BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN– TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TNHH KHẢ HOÀNG
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện
: Phạm Cao Bích Trâm
MSSV: 1154030661
Lớp: 11DKTC3
TP. Hồ Chí Minh, 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là Khóa luận tốt nghiệp của tôi, có sự hỗ trợ từ giảng viên
hướng dẫn Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy. Những nội dung và số liệu trong đề tài này là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được
thu thập từ đơn vị thực tập. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả Khóa luận tốt nghiệp của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả
(Ký tên)
PHẠM CAO BÍCH TRÂM
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị ở Công Ty TNHH Khả
Hoàng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin cũng như các số liệu có
liên quan đến đề tài nghiên cứu, đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp này.
Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô, những người đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học vừa qua.
Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin cảm ơn Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy đã chỉ dẫn và góp
ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp của mình.
TP Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
(Ký tên)
PHẠM CAO BÍCH TRÂM
iii
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...........................................................................3
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ..............................................................................3
1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ............................ 3
1.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................3
1.1.1.2. Vai trò .......................................................................................................3
1.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế ..........................................................................4
1.1.2.1 Tên gọi ......................................................................................................4
1.1.2.2 Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế ....................................4
1.1.2.3 Cơ sở thuế .................................................................................................4
1.1.2.4 Mức thuế, thuế suất ...................................................................................4
1.1.2.5 Chế độ miễn, giảm thuế ............................................................................4
1.1.2.6 Thủ tục nộp thuế .......................................................................................5
1.2. Những nội dung cơ bản và phƣơng pháp Kế toán thuế GTGT .......................5
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT........................................................... 5
1.2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................5
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT .........................................................................5
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu
thuế
.......................................................................................................................... 5
1.2.2.1 Đối tượng nộp thuế ...................................................................................5
1.2.2.2 Đối tượng chịu thuế ..................................................................................6
1.2.2.3 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế......................................................6
1.2.3. Vai trò của thuế GTGT ....................................................................................6
1.2.4. Căn cứ tính thuế ............................................................................................... 6
1.2.4.1. Giá tính thuế ............................................................................................. 6
1.2.4.2. Thuế suất thuế GTGT................................................................................8
1.2.5. Phương pháp tính thuế GTGT ..........................................................................9
1.2.5.1 Phương pháp khấu trừ thuế ......................................................................9
1.2.5.2 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ..................................................10
1.2.6. Kế toán thuế GTGT ........................................................................................ 11
1.2.6.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ...........................................11
1.2.6.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra .....................................................................15
1.2.7. Hệ thống kê khai thuế GTGT hiện hành ........................................................ 17
1.3. Những vấn đề chung và phƣơng pháp tính thuế TNDN.................................18
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN ............................................18
1.3.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 18
1.3.1.2. Đặc điểm .................................................................................................18
1.3.1.3. Vai trò .....................................................................................................18
1.3.2. Đối tượng nộp thuế......................................................................................... 19
v
1.3.3. Căn cứ tính thuế ............................................................................................. 19
1.3.3.1. Thu nhập tính thuế ..................................................................................19
1.3.3.2. Thu nhập chịu thuế .................................................................................19
1.3.3.3. Thu nhập chịu thuế khác .........................................................................20
1.3.3.4. Thuế suất thuế TNDN .............................................................................21
1.3.4. Cách tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực
tiếp
........................................................................................................................ 21
1.3.5. Kế toán thuế TNDN ....................................................................................... 22
1.3.4.1. Phương pháp Kế toán liên quan đến chi phí thuế TNDN hiện hành ......22
1.3.4.2. Phương pháp Kế toán các nghiệp vụ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả .23
1.3.4.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại ....24
1.3.6. Kê khai quyết toán thuế TNDN .....................................................................26
1.3.7. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và quyết toán thuế năm.......26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH KHẢ HOÀNG ............................................................ 27
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Khả Hoàng ........................................................ 27
2.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................................... 27
2.1.2. Quá trình phát triển công ty ...........................................................................27
2.1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh .............................................................. 27
2.1.4. Tổ chức bộ máy tổ chức tại công ty ............................................................... 28
2.1.5. Tình hình nhân sự tại công ty hiện nay .......................................................... 29
2.1.6. Doanh số của công ty những năm gần đây ....................................................29
2.1.7. Tổ chức phòng kế toán của công ty................................................................ 30
2.1.8. Hệ thống thông tin kế toán .............................................................................32
2.1.9. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại công ty ..................33
2.1.9.1. Chế độ kế toán và chính sách kế toán công ty đang áp dụng .................33
2.1.9.2. Hình thức kế toán công ty đang áp dụng ................................................34
2.1.10. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính .....................................................................35
2.1.10.1. Các loại báo cáo tài chính tại công ty ....................................................35
2.1.10.2. Cách thức lập báo cáo tài chính tại công ty ...........................................35
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Khả Hoàng ....................................................................................................................37
2.2.1. Công tác kế toán thuế GTGT .........................................................................37
2.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán thuế GTGT ..........................................37
2.2.1.2. Nhiệm vụ .................................................................................................39
2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT .................................................................................39
2.2.1.3.1. Thuế GTGT đầu vào ............................................................................39
2.2.1.3.2. Thuế GTGT đầu ra ...............................................................................46
2.2.1.4. Kê khai thuế GTGT .................................................................................50
2.2.2. Kế toán thuế TNDN ....................................................................................... 54
2.1.2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán thuế TNDN ..........................................54
2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................54
vi
2.1.2.3. Xác định thuế TNDN tại Công ty TNHH Khả Hoàng............................. 54
2.1.2.4. Nộp thuế TNDN ...................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH KHẢ HOÀNG .................58
3.1. Đánh giá công tác kế thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty Khả Hoàng.......58
3.1.1. Những ưu điểm............................................................................................... 58
3.1.2. Những mặt hạn chế ........................................................................................ 59
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công Ty TNHH Khả Hoàng ........................................................................................ 59
3.2.1. Về công tác Kế toán thuế GTGT....................................................................59
3.2.2. Về công tác Kế toán thuế TNDN ...................................................................60
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 62
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BC
: Báo cáo
CĐKT
: Cân đối kế toán
GBC
: Giấy báo có
GBN
: Giấy báo nợ
GTGT
: Giá trị gia tăng
HĐ
: Hóa đơn
HHDV
: Hàng hóa dịch vụ
HTKK
: Hệ thống kê khai
K/c
: Kết chuyển
KQHĐKD
: Kết quả hoạt động kinh doanh
LCTT
: Lưu chuyển tiền tệ
NH
: Ngân hàng
NSNN
: Ngân sách nhà nước
PS
: Phát sinh
SDCK
: Số dư cuối kỳ
SDĐK
: Số dư đầu kỳ
TK
: Tài khoản
TM-XNK
: Thương mại – Xuất nhập khẩu
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
: Trách Nhiệm Hữu Hạn
Tp.HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ
: Tài sản cố định
TT-BTC
: Thông tư – Bộ tài chính
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Nhân sự của Công Ty TNHH Khả Hoàng
29
2.2
Doanh số công ty từ năm 2010 đến năm 2014
29
2.3
Sổ chi tiết tài khoản 1331
45
2.4
Sổ chi tiết tài khoản 3331
49
2.5
Tờ khai thuế GTGT
51
2.6
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
52
2.7
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
53
2.8
Mẫu tờ khai công ty tạm tính thuế TNDN quý 1/2015
56
2.9
Sổ chi tiết tài khoản 3334
57
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
1.1
Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
15
1.2
Kế toán thuế GTGT đầu ra
17
2.1
Bộ máy tổ chức công ty
28
2.2
Bộ máy tổ chức kế toán
30
2.3
Trình tự ghi sổ kế toán
33
2.4
Hình thức ghi sổ kế toán
34
2.5
Dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán
35
2.6
Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
36
2.7
Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
36
2.8
Dòng dữ liệu quy trình lập thuyết minh báo cáo tài chính
37
2.9
Sơ đồ kế toán thuế tại Công Ty TNHH Khả Hoàng
39
2.10
Sơ đồ hạch toán thuế TNDN
55
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Tên hình ảnh
Trang
2.1
Mẫu hóa đơn Giá trị gia tăng đầu vào
40
2.2
Mẫu Giấy báo có tại NH VIB
41
2.3
Mẫu Giấy báo nợ tại NH VIB
41
2.4
Mẫu hóa đơn GTGT đầu ra của Công Ty TNHH Khả Hoàng
46
x
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Công Ty TNHH Khả Hoàng là một công ty thương mại có tình hình hoạt động kinh
doanh luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cũng
như công tác kế toán tại công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ Tài
chính, đặc biệt là trong kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng. Công ty đều cập nhật thường xuyên những Thông tư hướng dẫn và làm theo những
hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Do đó, để tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại
Khả Hoàng, đặc biệt là công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết
hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn của Th.S Ngô Thị Mỹ
Thúy em đã chọn đề tài “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Khả
Hoàng” cho báo cáo Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán Thuế GTGT, Thuế TNDN
Tìm hiểu thực tế về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công Ty TNHH Khả
Hoàng
Khi viết đề tài này sẽ giúp em hệ thống hóa kiến thức đã học, có thêm kinh nghiệm
thực tế. Đồng thời sau khi tìm hiểu sự khác nhau giữa thực tế và lý thuyết, vận dụng các
kiến thức đã học được em có thể góp thêm một vài ý kiến hữu ích.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp tập hợp, phương pháp so sánh cùng với kiến thức đã học ở trường, tham
khảo, tiếp thu, học hỏi thêm một số tài liệu khác và tập hợp hồ sơ, tài liệu, chứng từ do bộ
phận kế toán của doanh nghiệp cung cấp, so sánh với thực tế trong công tác kế toán Thuế
GTGT và Thuế TNDN tại Công Ty TNHH Khả Hoàng.
Phạm vi nghiên cứu
Chuyên sâu và tập trung nghiên cứu tình hình thực tế về kế toán Thuế GTGT và Thuế
TNDN tại Công Ty TNHH Khả Hoàng đồng thời những số liệu nghiên cứu được giới hạn
trong phạm vi Quý 1 năm 2015.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh
nghiệp
1
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ở Công Ty TNHH
Khả Hoàng
Chương 3: Một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNHH
tại Công Ty TNHH Khả Hoàng
2
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1.
Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực
hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành,
không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không là
một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và gắn
liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
1.1.1.2. Vai trò
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh và vững chắc phải dựa chủ yếu vào nguồn thu
từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại tổng
sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng kinh tế định hướng chủ
nghĩa xã hội. Thuế là công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, từng
bước góp phần ổn định trật tự xã hội và phát triển nền kinh tế Việt Nam bền vững.
Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế
Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu nhập. Vì vậy, căn cứ vào tình hình cụ
thể, Nhà nước sử dụng công cụ này để điều hành nền kinh tế. Với những mặt hàng quan
trọng như xăng dầu, sắt thép…Khi có sự biến động giá cả trên thế giới, để ổn định giá cả
trong nước Nhà nước thông qua công cụ thuế để ổn định giá cả. Như vậy, qua việc xây
dựng các luật thuế mà Nhà nước có thể chủ động phát huy vai trò điều hành nền kinh tế.
Dựa vào công cụ thuế, Nhà nước có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc tích lũy đầu tư,
khuyến khích xuất khẩu…
Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội
Sự bình đẳng và công bằng xã hội được thể hiện thông qua chính sách động viên giống
nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều kiện hoạt
động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng về nghĩa vụ đối với mọi công nhân, không có
đặc quyền, đặc lợi cho bất kỳ đối tượng nào.
3
Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu nhập cao phải
đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp. Tuy nhiên phải để người có thu nhập cao
chính đáng hưởng được thành quả lao động của mình thì mới khuyến khích họ phát triển
sản xuất kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lặp để đảm bảo công bằng và bình đẳng xã hội.
1.1.2.
Các yếu tố cấu thành sắc thuế
Mỗi sắc thuế được ban hành nhằm đáp ứng các mục tiêu riêng song nhìn chung mỗi
sắc thuế đều được cấu thành bởi những yếu tố sau:
1.1.2.1
Tên gọi
Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặc mục tiêu của
việc áp dụng sắc thuế đó.
1.1.2.2
Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế
Cá nhân nào có nghĩa vụ phải kê khai và nộp thuế được xác định là đối tượng chịu
thuế, ngược lại là đối tượng được miễn thuế căn cứ theo quy định của pháp luật.
1.1.2.3
Cơ sở thuế
Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì? Tùy theo mục đích và tính chất của
từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu nhập được nhận trong kỳ tính thuế của
một tổ chức, cá nhân nào đó. Cơ sở thuế có thể là tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ nếu là thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ.
1.1.2.4
Mức thuế, thuế suất
Mức thuế cụ thể được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên cơ sở thuế
Thuế suất nhất định được xác định bằng tỷ lệ phần trăm nhất định trên cơ sở thuế,
không thay đổi theo quy mô của cơ sở tính thuế
Thuế suất lũy tiến: thuế suất tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở tính thuế (thường là
thu nhập chịu thuế hoặc trị giá tài sản chịu thuế). Có hai loại thuế suất lũy tiến: Thuế suất
lũy tiến từng phần và Thuế suất lũy tiến toàn phần.
Biểu thuế là bảng tổng hợp các thuế suất hoặc mức thuế nhất định trong một sắc thuế.
Ví dụ: biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt…
1.1.2.5
Chế độ miễn, giảm thuế
Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế, theo đó quy
định cụ thể các trường hợp, đối tượng nộp thuế được phép miễn thuế hoặc giảm bớt nghĩa
vụ thuế so với thông thường. Trong mỗi loại thuế, chế độ cũng quy định về điều kiện, thủ
tục, thẩm quyền xét miễn, giảm thuế.
4
1.1.2.6
Thủ tục nộp thuế
Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết toán thuế, thời gian thu
nộp…nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng của chính sách, tạo cở sở pháp lý để xử lý các
trường hợp vi phạm luật thuế.
Ở Việt Nam, các quy định liên quan đến quản lý thuế nêu trên trước đây được quy
định trong các Luật thuế. Tuy nhiên, các quy định này đã được chuyển vào nội dung quy
định của Luật quản lý thuế (Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006).
1.2. Những nội dung cơ bản và phƣơng pháp Kế toán thuế GTGT
1.2.1.
Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là khoản thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây là loại thuế
gián thu do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp
thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán.
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rất rộng, áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch
vụ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong tất cả các ngành nghề, ở tất cả
các giai đoạn.
Thuế GTGT tăng cường tính dân chủ được thể hiện rõ bên cạnh giá bán làm cho người
tiêu dùng biết rõ sự đóng góp của mình vào NSNN thông qua việc tiêu dùng, đó là một
biểu hiện của dân chủ và công khai.
Bên cạnh đó thuế GTGT là loại thuế không đánh trùng lập nên góp phần khuyến khích
các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất,
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của
nước ta
1.2.2.
Đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng chịu thuế và đối tƣợng không thuộc diện
chịu thuế
Căn cứ theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013, Bộ tài chính
hướng dẫn thi hành về thuế GTGT như sau:
1.2.2.1
Đối tượng nộp thuế
Theo quy định của pháp luật, đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình
5
thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước
ngoài thuộc diện nộp thuế GTGT đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
1.2.2.2
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT do luật quy định.
1.2.2.3
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Luật hiện hành quy định có 25 nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT được quy định tại điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC năm 2013. Các nhóm hàng
hóa này có thể xếp theo tính chất và mục đích kinh tế xã hội sau đây:
Hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu, phục vụ lợi ích nhu cầu đời sống cộng
đồng, không mang tính chất kinh doanh: văn hóa, y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng…
Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật
như: vũ khí, tài nguyên chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng…
Hàng hóa, dịch vụ khó xác định thuế GTGT do khó xác định gía trị tăng thêm: dịch vụ
tính dụng, quỹ đầu tư, hoạt động kinh doanh chứng khoán…
Hàng hóa dịch vụ khác như các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh. Cở
sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ và hoàn
thuế GTGT đầu vào trừ trường hợp mức thuế suất 0%.
1.2.3.
Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT không chỉ là nguồn thu lớn và quan trọng của NSNN mà còn khuyến
khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng
hóa, dịch vụ không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được
hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên phần nào giảm được chi phí, tăng
khả năng cạnh tranh và giá HHDV xuất khẩu trên thị trường quốc tế.
1.2.4.
Căn cứ tính thuế
Thuế GTGT được tính dựa trên hai căn cứ đó là giá tính thuế và thuế suất
1.2.4.1. Giá tính thuế
Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng
6
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu
có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo
quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính
thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả
trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại
trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải
trả cho nước ngoài
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả
một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp,
lãi trả chậm
Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng,
lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây
dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá
trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà
nước
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng là
tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng
Đối với hàng hoá, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá
đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá chưa
=
thuế GTGT
Giá thanh toán
1 + Thuế suất
7
Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy
được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chưa bao gồm thuế
GTGT.
Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là
số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng
cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Giá
tính thuế
Số tiền thu được
=
1 + Thuế suất
Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT không phân
biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại
Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá
trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT
Đối với dịch vụ cầm đồ, giá tính thuế là tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi
phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu
có).
Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các
hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và giấy in thì giá tính thuế bao gồm
cả tiền giấy.
Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc
tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng mà
doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
1.2.4.2. Thuế suất thuế GTGT
Theo luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam có 3 mức thuế suất thuế GTGT khác
nhau: 0%, 5%, 10% được áp dụng thống nhất theo từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu
sản xuất kinh doanh trong nước hay nhập khẩu.
8
Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, kể cả gia công xuất khẩu
Mức thuế suất 5%: áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cần khuyến
khích, hoặc sản xuất kinh doanh đang gặp khó khăn.
Mức thuế suất 10%: là mức thuế suất phổ biến, áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch
vụ thông thường còn lại ngoài những hàng hóa đã chịu mức thuế suất 0% và 5%.
1.2.5.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT
Ở Việt Nam hiện nay đang áp dụng 2 phương pháp tính thuế GTGT sau:
Phương pháp khấu trừ thuế
1.2.5.1
Đối tượng áp dụng:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên từ bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ (trừ hộ, cá nhân kinh doanh).
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế gồm:
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ;
Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản cố
định, máy móc, thiết bị, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam
theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do
bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu
vào được khấu
trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên
hóa đơn GTGT
9
Thuế GTGT
đầu ra
Giá tính
thuế
=
x
Thuế suất
thuế GTGT
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT của
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT của doanh nghiệp, số thuế GTGT ghi trên chứng từ của
hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thay cho phía nước ngoài.
Do đó, việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo quy định của
Luật thuế GTGT.
1.2.5.2
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Hai phương pháp tính số thuế GTGT: trực tiếp trên GTGT và trực tiếp trên doanh
thu.
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng: đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
Công thức tính:
Số thuế
GTGT phải
nộp
=
Giá trị
gia tăng
x
Thuế suất thuế
GTGT 10%
Trong đó:
Giá trị gia tăng = Giá thanh toán bán ra – Giá thanh toán mua vào tương ứng
Giá thanh toán bán ra là gá thực tế bán ghi trên hóa đơn bao gồm cả tiền công chế
tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Giá thanh toán mua vào được xác định bằng giá trị mua vào hoặc nhập khẩu, đã có
thuế giá trị gia tăng dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng
doanh thu một tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế);
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế;
Hộ, cá nhân kinh doanh;
10
- Xem thêm -