Báo cáo thực tập nghiệp vụ
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nƣớc ta, Đảng và Nhà
nƣớc thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế
thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Điều
này đòi hỏi tính độc lập, tự chủ trong sáng tạo sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp cao. Mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh
doanh, phải tự chịu trách nhiệm và bảo toàn đƣợc vốn kinh doanh và quan
trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ đƣợc vị trí của khâu
lƣu thông hàng hoá vì nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế và đặc biệt là
nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cầu nối giữa sản xuất
và tiêu dùng.
Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng lại càng có vị trí quan
trọng vì nó quyết định trực tiếp đến các khâu khác của quá trình kinh doanh
thƣơng mại. Có bán đƣợc hàng hoá, lấy thu bù chi đảm bảo có lãi thì doanh
nghiệp phải đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, rút ngắn vòng quay của vốn, thu
hồi vốn một cách nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Mặt khác, mục đích chính
của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định kết quả bán hàng cũng rất
quan trọng.
Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý, việc tổ chức hợp lý công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết, giúp cho các doanh
nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đƣa ra các quyết định kinh
doanh đúng đắn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực
tập tại Công ty TNHH thƣơng mại và du lịch Trung Dũng em đã chọn đề tài: “
Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Trung Dũng”.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2
Kết cấu của Báo cáo nghiệp vụ gồm 2 phần chính:
Phần 1: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán doanh nghiệp của Công
ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Phần 2: Thực tế nghiệp vụ kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hoá.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
3
3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƢƠNG MẠI & DU LỊCH TRUNG DŨNG
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Đặc điểm bộ máy kế toán
Do công ty có quy mô vừa và nhỏ, địa bàn hoạt động không mang tính
dàn trải trên một phạm vi rộng với nhiều đơn vị trực thuộc mà mức độ phân
cấp quản lý kinh tế, tài chính nội bộ Công ty không khác nhau nhiều nên Công
ty đã lựa chọn tổ chức công tác kế toán tập trung.
Các công việc kế toán nhƣ phản ánh, ghi chép, lƣu trữ chứng từ, hệ
thống sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán… đƣợc thực hiện tại phòng kế
toán chính văn phòng Công ty. Còn tại các chi nhánh chỉ tiến hành thu nhận,
kiểm tra chứng từ để định kỳ chuyển về phòng kế toán Công ty.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức khoa học và hợp lý bộ máy kế toán là điều kiện cần thiết để có
thể đảm bảo đƣợc chất lƣợng và hiệu quả của công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Theo hình thức kế toán áp dụng tại công ty, mô hình tổ chức bộ máy kế toán
đƣợc minh hoạ qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán cuả Công ty Trung Dũng
Kế toán trƣởng
Kế toán hàng
hoá và bán
hàng
Kế toán ngân
hàng
Kế toán tổng
hợp
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Thủ quỹ
Thủ kho
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
4
Nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của Công ty
Trung Dũng
- Kế toán trưởng:
Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toủa
thống kê của Công ty.
Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của Công ty.
Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các
chính sách, chế độ kinh tế chính trong Công ty cũng nhƣ chế độ chứng từ kế
toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế, chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng.
Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định
của Nhà nƣớc cũng nhƣ các ngành chức năng.
- Kế toán tổng hợp:
Tổ chức thực hiện và kiểm tra hoàn thiện chứng từ và sổ kế toán
Quản lý, sắp xếp công việc của nhóm kế toán
Sau khi các bộ phận báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra xem
xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán trƣởng
lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế, lao động tiền lƣơng, bảo hiểm y tế và
bảo hiểm xã hội.
Kiểm soát và chịu trách nhiệm về toàn bộ các công việc kế toán tài
chính đƣợc giao.
- Kế toán ngân hàng:
Phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện các khoản thanh
toán với khách hàng, ngƣời bán với Công ty thông qua ngân hàng.
Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng đảm bảo
các giao dịch thanh toán qua ngân hàng đƣợc ghi nhận chính xác và phân tích
đầy đủ.
Giao dịch với các phòng ban đôn đốc bổ sung chứng từ đầy đủ thanh
toán đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
5
Thiết lập và duy trì mối quan hệ với các ngân hàng nhằm sử dụng hiệu
quả các dịch vụ do ngân hàng cung cập.
Thực hiện công việc liên quan đến các hoạt động kế toán về ngân hàng
của doanh nghiệp
- Kế toán hàng hoá và bán hàng:
Phản ánh kịp thời khối lƣợng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến
động và dự trữ hàng hoá, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng.
Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng
những ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán.
Lập báo cáo nội bộ về tình hình thực hiện kế hoạch chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng, từng
mặt hàng tiêu thụ chủ yếu.
- Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu
chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo cuả cấp trên.
- Thủ kho:
Phụ trách quản lý hàng hóa, công cụ dụng cụ, thực hiện các nghiệp vụ
nhập xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã đƣợc kế
toán trƣởng, giám đốc ký duyệt.
Định kỳ tiến hành đối chiêú số liệu với kế toán đảm bảo khớp đúng,
không sai sót.
3.1.2 Tổ chức công tác kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách
Hình thức sổ kế toán mà Công ty TNHH thƣơng mại và du lịch Trung
Dũng hiện đang áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ. Ngoài các Chứng từ ghi
sổ, các bảng kê, Công ty còn sử dụng một hệ thống các sổ kế toán chi tiết để
theo dõi sát sao tình hình hoạt động của Công ty. Với sự trợ giúp của chƣơng
trình phần mềm kế toán, hệ thống sổ sách kế toán của Công ty đã thu thập,
phân loại và cung cấp cho nhà quản lý rất nhiều thông tin quản trị hữu ích.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
6
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ thẻ,
kế toán
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quá trình ghi sổ với sự trợ giúp của máy vi tính đƣợc thể hiện qua sơ đồ
dƣới đây:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán
lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi và Sổ Cái. Các
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
7
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Tổng số phát sinh
Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào số Cái lập Bảng
cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo
cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng
Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng
Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên
Bảng tổng hợp chi tiết.
Hệ thống sổ sách của Công ty theo hình thức Chứng từ ghi sổ gồm:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái: TK 111, 112, 131,133,….., 632, 635, 642, 711, 811, 911.
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá
- Sổ kho
- Sổ tài sản cố định
- Sổ kế toán chi tiết: TK 131, 156, 331, 511, 632, 642, 911
- Các bảng phân bổ ( phân bổ tiền lƣơng, phân bổ khấu hao TSCĐ )
Hệ thống tài khoản - Chế độ kế toán áp dụng:
- Hệ thống tài khoản sử dụng:
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
8
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ tài
chính quy định. Hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các tài khoản cấp 1,
tài khoản cấp 2, tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng.
- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc áp dụng tại Công ty TNHH
TM & DL Trung Dũng
+ Kỳ kế toán: Kỳ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là kỳ kế toán năm Kỳ
kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm
dƣơng lịch. Doanh nghiệp lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà nƣớc
theo kỳ kế toán năm.
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên. Theo phƣơng pháp này kế toán sẽ theo dõi tình hình biến động
tăng, giảm của các loại hàng tồn kho một cách thƣờng xuyên liên tục trên các
tài khoản tổng hợp phản ánh hàng tồn kho. Phƣơng pháp này phản ánh thông
tin chính xác, kịp thời về tình hình biến động của hàng tồn kho. Mặt hàng thép
tại Công ty Trung Dũng không quá nhiều loại nên sử dụng phƣơng pháp này là
rất phù hợp.
+ Phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Công ty áp dụng phƣơng
pháp thẻ song song.
+ Phƣơng pháp tính trị giá hàng xuất kho: Công ty đã sử dụng phƣơng
pháp bình quân gia quyền
+ Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo đƣờng thẳng
+ Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ, theo đó các
khoản mục chi phí, doanh thu, thu nhập là giá chƣa bao gồm thuế GTGT.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
9
3.2. THƢC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THU MUA HÀNG HOÁ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ
3.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá
Kế toán chi tiết hàng hóa đƣợc thực hiện theo từng loại hàng hoá ở
phòng kế toán trên hai mặt hiện vật và giá trị. Do điều kiện tổ chức quản lý
hàng hoá tập trung, số lƣợng nhập - xuất lớn, chủng loại hàng hoá không nhiều
và để thuận tiện cho việc cung cấp tài liệu cho ngƣời quản lý nên tại Công ty
TNHH TM & DL Trung Dũng đã sử dụng phƣơng pháp thẻ song song.
Phƣơng pháp thẻ song song là phƣơng pháp kế toán chi tiết vật tƣ, hàng
hoá mà ở kho hàng hoá và ở bộ phận kế toán hàng hoá đều sử dụng sổ, ở kho
sử dụng sổ kho, còn ở bộ phận kế toán hàng hoá sử dụng sổ kế toán chi tiết
hàng hoá.
Công việc cụ thể ở từng bộ phận nhƣ sau:
- Ở kho:
Thủ kho dùng sổ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá,
sản phẩm về mặt số lƣợng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào sổ kho. Sổ đƣợc
mở cho từng danh điểm hàng hoá.
- Ở phòng kế toán:
Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm hàng hoá
tƣơng ứng với sổ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tƣơng tự sổ kho, chỉ khác
là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày họăc cuối tháng, khi nhận đƣợc các
chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá sẽ
kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào sổ kho và tính ra số tiền. Sau
đó, lần lƣợt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết hàng hoá
có liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết hàng hoá theo từng
danh điểm và đối chiếu với sổ kho.
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
10
Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Sổ kế toán chi tiết
hàng hoá
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất - tồn kho hàng hoá
Sổ kế toán tổng hợp về
hàng hoá
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
11
BIỂU SỐ 01: SỔ KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Mẫu số S09-DNN
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trƣng - Hà
Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ng ày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ KHO
Năm 2007
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8
Trang: 56
Đơn vị tính: Kg
CHỨNG TỪ
Ngày
SÔ LƢỢNG
Số phiếu
tháng
Nhập
Xuất
1
2
3
02/07
PN69
DIỄN GIẢI
4
Ghi
Nhập
Xuất
Tồn
chú
5
6
7
8
Nhập thép D8 của 15.384
70.760
Công ty gang thép
TN
03/07
PX60 Xuất bán cho Công
8.100
62.660
ty Lợi Thuỷ
Tồn cuối tháng
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
62.660
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
12
BIỂU SỐ 02: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
N ăm 2007
Tài khoản: 156
Tên kho: Yên Sở
Tên hàng hoá: Thép D8
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
A
B
khoản
Diễn giải
02/07
Đơn giá
đối ứng
C
1
Số dƣ đầu kỳ
PN69
Nhập
Tài
Số
lƣợng
2
3=1x2
Xuất
Thành tiền
4
Số
lƣơng
5=1x4
Tồn
Thành tiền
6
9.685
Mua hàng nhập
111
9.785
131-LT
9.686
15.384
150.532.440
Số
lƣợng
7=1x6
Thành tiền
8
55.376
536.316.560
70.760
686.849.000
62.660
608.400.500
kho
PX60
03/07
Xuất bán cho
8.100
Công ty Lợi
Thuỷ
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
78.448.500
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
13
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng
Phƣơng thức mua hàng tại Công ty Trung Dũng
- Công ty đã áp dụng phƣơng thức mua hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp
vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến Công ty gang thép Thái Nguyên nhận
hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại nhà máy của
Công ty gang thép Thái Nguyên và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về
doanh nghiệp.
Theo phƣơng thức này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ
tục chứng từ giao nhận, doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho Công ty gang thép
Thái Nguyên.
- Chứng từ sử dụng: Phiêú nhập kho, Hoá đơn GTGT do Công ty gang
thép Thái Nguyên giao cho. Ngoài ra còn có giấy báo Nợ của ngân hàng Đầu
tƣ và Phát triển, phiêú chi.
Tính giá hàng mua
Gía hàng hoá
nhập kho
=
Giá mua ghi trên
hoá đơn
-
Chiết khấu thƣơng mại hoặc
giảm giá hàng mua (nếu có)
Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng
Ví dụ 1: (Đơn vị 1000đ)
Ngày 6/07/2007, mua thép D12 6.100 Kg nhập kho giá đã có thuế 63.313,425,
thuế súât GTGT 5% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000, còn lại trừ vào
số tiền đã đặt trƣớc cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
Nợ TK 156-Thép D12 :
Nợ TK 133 (1331):
60.298,500
3.014,925
Có TK 112:
50.000
Có TK 331- GTTN:
13.313,425
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
14
BIỂU SỐ 03: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PC/2007B
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trƣng - Hà Nội
0057025
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: P.Cam Giá, TP.Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại:
MS: 4 6 0 0 1 0 0 1 5 5
Họ tên ngƣời mua hàng: Kim Thu
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng mại và Du lịch Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai, Q. Hai Bà Trƣng, TP. Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK
MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
Số lƣợng
Đơn giá
tính
A
B
C
1
2
1
Thép D12
Kg
6.100
9.885
Thành tiền
3=1x2
60.298.500
Cộng tiền hàng:
60.298.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
3.014.925
Tổng cộng tiền thanh toán:
63.313.425
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mƣơi ba triệu, ba trăm mƣời ba nghìn, bốn trăm hai năm
đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
15
BIỂU SỐ 04: PHIẾU NHẬP KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trƣng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Số: 72
- Họ và tên ngƣời giao: Hoàng Minh Mạnh
- Đơn vị:
Nhập tại kho:
Công ty gang thép Thái Nguyên
Yên Sở
A
Tên, nhãn hiệu,
quy cách,phẩm
chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm hàng
hoá
B
1
Thép D12
Số
TT
SỐ LƢỢNG
Mã
số
Đơn
vị
tính
C
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đơn gía
Thành tiền
D
1
2
3
4
Kg
6.100
6.100
6.100
6.100
Cộng:
9.885
60.298.500
60.298.500
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mƣơi triệu, hai trăm chín mƣơi tám nghìn,
năm trăm đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Ngƣời lập phiếu
Ngƣời giao hàng Thủ kho
Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
16
Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 156 “Hàng hoá”:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
(tăng, giảm) theo gía thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm
hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 156 “Hàng hoá”:
TK 156
SDĐK: Trị gía mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy
- Giá mua vào của hàng hoá nhập- Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất
kho, nhập quầy.
kho, xuất quầy.
- Chi phí thu mua hàng hoá thực - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
tế phát sinh
tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá hàng hoá bị ngƣời mua - Các khoản bớt giá, giảm giá, hồi khấu
trả lại nhập kho, nhập quầy.
hàng mua.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu tại
qua kiểm kê tại kho, tại quầy. kho, tại quầy.
SDCK: Trị giá mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy.
- Tài khoản này đƣợc theo dõi chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hoá
tại kho, tại quầy.
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”: phản ánh chi phí thu mua hàng
hoá;
- Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán, kế toán mua hàng còn sử
dụng các tài khoản liên quan nhƣ 111,112,331,133,338…..
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
17
- TK 1561 đƣợc mở chi tiết theo từng loại thép: Thép D1LY, Thép D6, Thép
D6 VPS,….., Thép D22, Thép D25, Thép D28, Thép D28 A3.
Kế toán trên sổ
Trên cơ sở chứng từ về mua hàng hoá nhƣ phiếu nhập kho, hoá đơn thuế
GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng … Kế toán tiến hành vào các sổ
tổng hợp, chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 156.
Ví dụ 2:
Ngày 10/07/2007 hoá đơn GTGT số 30311 của Công ty gang thép Thái
Nguyên: Thép D14 3.230 Kg đơn giá chƣa bao gồm thuế 9.785 đồng/Kg, Thép
D16 22.030 Kg, đơn giá 9.785 đồng/Kg, thuế suất 5% đã trả bằng tiền mặt.
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trƣng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Số: 76
- Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Ngọc Thắng
- Đơn vị:
Công ty gang thép Thái Nguyên
Nhập tại kho:
Yên Sở
Số
TT
A
1
2
Tên, nhãn hiệu,
quy cách,phẩm
chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm hàng
hoá
B
Thép D14
Thép D16
SỐ LƢỢNG
Mã
số
Đơn
vị
tính
C
D
Kg
Kg
Cộng:
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đơn gía
Thành tiền
1
2
3
4
9.785
9.785
31.605.550
215.563.550
3.230 3.230
22.030 22.030
25.260 25.260
247.169.100
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
18
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mƣơi bảy triệu, một trăm sáu
mƣơi chín nghìn, một trăm đồng.
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 05: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trƣng - Hà Nội
Mẫu số S02a - DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 10 tháng 07 năm 2007
Số 96
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
B
C
156
A
Hàng hoá
Thuế GTGT đƣợc
1331
khấu trừ
Trả tiền hàng bằng
tiền mặt
Nhân viên tạm ứng
141
Thanh toán ngân
338-QĐội
hàng Quân đội
Công ty Đồng
138-ĐTiến
Tiến vay
Rút séc tại VIB
111
Phí bảo lãnh
242
Cộng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Số tiền
Ghi chú
1
247.169.100
D
12.358.455
111
259.527.555
111
129.800.000
111
25.000.000
111
30.000.000
112
112
1.430.000.000
142.687.500
2.017.015.055
Ngƣời lập
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Lớp: K13 - KT1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
19
BIỂU SỐ 06: SỔ CÁI TK 156
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Mẫu số S02c2-DNN
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trƣng - Hà Nội
SỔ CÁI THÁNG 07
Năm 2007
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu: 156
Ngày
Chứng từ ghi sổ
tháng
ghi sổ
Số hiệu
A
B
Ngày,
Diễn giải
TK đối
ứng
tháng
C
D
E
- Số dƣ đầu tháng
02/07
PN69
02/07
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
Số tiền
Số hiệu
Nhập kho 36.610 Kg thép
chú
Nợ
Có
1
2
7.408.187.677
111
Lớp: K13 - KT1
Ghi
379.984.343
G
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
03/07
06/07
10/07
PX60
PN72
PN76
03/07
06/07
10/07
20
Xuất bán cho Công ty Lợi
Thuỷ
632
113.173.310
Mua 6.100 Kg thép D12
112
50.000.000
nhập kho
331
13.313.425
111
247.169.100
Mua 25.260 Kg thép nhập
kho trong đó thép D14 3.230
Kg, thép D16 22.030 Kg
11/07
PX67
11/07
Xuất bán cho Nam Long Hòa Bình
12/07
PX69
12/07
Xuất bán cho Cty Hiệp
Hƣơng
13/07
PX70
13/07
Xuất bán cho Đại lý Nam
Thắng
………….
16/07
PN82
16/07
25.729.740
632
31.801.250
632
577.608.550
…..
Mua 21.126 Kg thép nhập
kho trong đó thép D18 3.050
Sinh viên: Đoàn Thị Thu Huyền
632
331
Lớp: K13 - KT1
………..
217.053.806
…………
- Xem thêm -