BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP VRC.1
HỒ SỊT MOI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
tháng 12/ 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************
HỒ SỊT MOI
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP VRC.1
Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HOC
Người hướng dẫn: Phạm Thu Phương
Thành phố Hồ Chí Minh
tháng 12/ 2013
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP VRC.1” do HỒ SỊT MOI, sinh viên khóa 36,
chuyên ngành Kế Toán đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ____________.
GV. PHẠM THU PHƯƠNG
Người hướng dẫn
____________________
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
____________________
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
____________________
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, đã tạo điều kiện cho
tôi hoàn thành khoá học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban
Chủ nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Cô Phạm Thu Phương, bộ môn Kế Toán Tài Chính đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp
VRC.1, đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại Công ty. Cảm ơn tất cả các anh chị Phòng
Kế Toán Tài Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp số liệu để tôi thực hiện
luận văn này.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hồ Sịt Moi
NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ SỊT MOI. Tháng 12 năm 2013. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và
Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phần Xây Đầu Tư Và Xây Lắp
VRC.1".
HO SIT MOI. December 2013. “Gathering Accounting and Production Costs
The cost of products build up at VRC.1 investment and construction joint stock
company”.
Đề tài tìm hiểu và phản ánh công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Xây Đầu Tư Và Xây Lắp VRC.1. Bao
gồm việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ
tính giá thành, cách thức tập hợp và phân bổ các loại chi phí và tính giá thành thực tế
tại công ty. Khóa luận mô tả trình tự lưu chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế, tính giá thành sản phẩm xây lắp từ đó rút ra nhận xét và đưa ra một
số đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tại công ty.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3 Pham vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.4 Cấu trúc khóa luận ............................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
2.1 Tổng quan về công ty ........................................................................................... 3
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty: ...................................................................... 3
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 3
2.1.3 Giới thiệu ngành nghề của công ty .............................................................. 4
2.1.4 Quy mô hoạt động hiện tại .......................................................................... 4
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................... 5
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: .................................................................. 5
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ........................................................ 6
2.3 Đăc điểm tổ chức sản xuất ................................................................................... 9
2.3.1 Đặc điểm ...................................................................................................... 9
2.3.2 Công tác lập hồ sơ, tổ chức thi công được thực hiện qua các bước sau...... 9
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoat động SXKD của doanh nghiệp trong
thời gian qua ............................................................................................ 10
2.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................. 11
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty ...................................................... 11
2.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán .................................... 12
2.4.3 Hình thức tổ chức kế toán ......................................................................... 14
2.4.4 Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty .............................. 15
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 17
3.1 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 17
v
3.1.1 Khái niệm về xây dựng cơ bản .................................................................. 17
3.1.2 Khái niệm về hoạt động xây lắp và sản phẩm xây lắp .............................. 17
3.1.3 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp ................................................................ 18
3.1.4 Phương thức xây lắp .................................................................................. 20
3.1.5 Chi phí sản xuất xây lắp ............................................................................ 21
3.1.6 Giá thành sản phẩm ................................................................................... 24
3.1.7 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh xây
lắp.............................................................................................................. 26
3.1.8 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ........................................... 28
3.1.9 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................ 28
3.1.10 Nhiệm vụ của kế toán trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm ........................................................................................ 29
3.1.11 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................. 29
3.1.12 Kế toán phân bổ, tổng hợp và kết chuyển chi phí ................................... 40
3.1.13 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................... 43
3.1.14 Tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 45
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 46
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 46
3.2.2 Phương pháp mô tả .................................................................................... 47
3.2.3 Phương pháp lịch sử .................................................................................. 47
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................................ 48
4.1 Những vấn đề chung về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty .......................................................................................................... 48
4.1.1 Lựa chọn sản phẩm tính giá thành............................................................. 48
4.1.2 Tóm tắt sơ lược về nội dung hợp đồng thi công........................................ 48
4.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình Sửa chữa, cải tạo nhà hàng sóng biển thuộc KDL Biển Đông. ................ 50
4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ...................................................... 51
4.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 51
4.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................... 59
4.3.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ....................................................... 64
vi
4.3.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................. 66
4.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình........................... 77
4.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................... 77
4.4.2 Kế toán giá thành sản phẩm ...................................................................... 80
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 82
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 82
5.1.1 Những thuận lợi và khó khăn của Công Ty cổ phần Đầu Tư và Xây
Lắp VRC.1 ................................................................................................ 82
5.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán ........................................................... 83
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BK, SCT
Bảng kê, Sổ chi tiết
BGĐ
Ban giám đốc
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CPDDĐK
Chi phí dở dang đầu kỳ
CPDDCK
Chi phí dở dang cuối kỳ
CPPSTK
Chi phí phát sinh trong kỳ
CT
Công trình
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
HQSXKD
Hiệu quả sản xuất kinh doanh
HMCT
Hạng mục công trình
GTGT
Giá trị gia tăng
MTC
Máy thi công
NVL
Nguyên vật liệu
QĐ - BTC
Quyết định - Bộ tài chính
SL
Số lượng
SPDD
Sản phẩm dở dang
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNCN
Thu nhập cá nhân
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
Z
Giá thành
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty .................................................................6
Hình 2.2: Sơ đồ công tác lập hồ sơ, tổ chức thi công .....................................................9
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty .........................................................11
Hình 2.4: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...................................14
Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp .........................................................32
Hình 3.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................33
Hình 3.3: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công theo phương thức cung cấp lao vụ ...36
Hình 3.4: Sơ đồ hạch toán chi phí MTC theo phương thức bán lao vụ MTC ..............36
Hình 3.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................38
Hình 3.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................40
Hình 3.7: Sơ đồ kết chuyển chi phí ..............................................................................43
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ mua NVL đưa thẳng ra công trường .............54
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL ................................................56
Hình 4.3: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp của 2 ví dụ trên ...............................58
Hình 4.4: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp quý 1 và quý 2 năm 2013 .... 59
Hình 4.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí NC trực tiếp sản xuất........................61
Hình 4.6: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quý 1 năm 2013 ...63
Hình 4.7: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công của ví dụ trên ......................65
Hình 4.8: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công quý 1 năm 2013 ....... 66
Hình 4.9: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng (lương gián tiếp) của 2 ví
dụ trên. .................................................................................................................... 70
Hình 4.10: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng quý 1 năm 2013 ... 70
Hình 4.11: Sơ đồ hạch toán chi phí vật liệu phụ phục vụ cho công trình của 2 ví dụ trên...71
Hình 4.12: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí vật liệu phụ phục vụ cho công trình
quý 1 và quý 2 năm 2013 ..............................................................................................71
Hình 4.13: Sơ đồ hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho công trường của 2 ví
dụ trên. ...........................................................................................................................75
Hình 4.14: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí công cụ sản xuất phục vụ cho công
trình quý 1 và quý 2 năm 2013 ......................................................................................75
ix
Hình 4.15: Sơ đồ hạch toán chi phí chi bằng tiền khác của 2 ví dụ trên. .....................76
Hình 4.16: Sơ đồ hạch toán kết chuyển chi phí bằng tiền khác quý 1 và quý 2 năm 2013 .77
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Phiếu nhập kho số 08
Hóa đơn GTGT ký hiệu HH/11P số 0000358
Giấy đề nghị thanh toán
Phiếu chi số 08/02-PCHI
Phiếu yêu cầu cấp vật tư
Phiếu xuất kho số 03
Chứng từ ghi sổ số CTGS 02/04
Phụ lục 02. Hóa đơn GTGT ký hiệu NC/11P số 0000307
Phiếu nhập kho số 03, số 06, số 12, số 16, số 17, số 20, số 28, số 31, số 38
Bảng kê chi tiết vật tư DN Nguyễn Cường cấp
Bảng kê chứng từ ghi sổ số CTGS 11/06
Phiếu xuất kho số 42
Bảng kê chứng từ ghi sổ số CTGS 04/06
Phụ lục 03. Sổ chi tiết tài khoản 621
Phụ lục 04. Bảng lương từ ngày 17 đến ngày 31/01/2013
Phiếu chi số 63/01-PCHI
Phụ lục 05. Bảng lương từ ngày 01 đến ngày 15/02/2013
Phiếu chi số 51/02-PCHI
Phụ lục 06. Sổ chi tiết tài khoản 622
Phụ lục 07. Hóa đơn GTGT ký hiệu ST/11P số 0000082
Nhật trình chi tiết máy thi công
Giấy đề nghị thanh toán
Phiếu chi số 22/02-PCHI
Phụ lục 08. Sổ chi tiết tài khoản 6232
Phụ lục 09. Bảng thanh toán lương tháng 02 năm 2013
Phiếu chi số 09/03-PCHI
Chứng từ ghi sổ số CTGS 04/02
Danh sách cán bộ công nhân viên nộp bảo hiểm tháng 02/2013
xi
Chứng từ ghi sổ số CTGS 01/02
Phụ lục 10. Bảng phân bổ CP lương nhân viên văn phòng vào các công trình
Bảng kê chứng từ ghi sổ số CTGS 12/03
Phụ lục 11. Sổ chi tiết tài khoản 6271
Phụ lục 12. Hóa đơn bán hàng ký hiệu 35AA/12P số 0028629
Bảng kê chứng từ ghi sổ số CTGS 08/03
Phụ lục 13. Hóa đơn bán hàng ký hiệu 35BM/11P số 0046776
Phiếu chi số 38/04-PCHI
Phụ lục 14. Sổ chi tiết tài khoản 6272
Phụ lục 15. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 03/2013
Bảng kê chứng từ ghi sổ số CTGS 10/03
Phụ lục 16. Phiếu đề nghị sửa chữa
Hóa đơn bán hàng ký hiệu 35BK/11P số 0082382
Chứng từ ghi sổ số CTGS 05/04
Phụ lục 17. Sổ chi tiết tài khoản 6273
Phụ lục 18. Hóa đơn bán hàng ký hiệu 35BN/11P số 0047073
Giấy đề nghị thanh toán
Phiếu chi số 31/03-PCHI
Phụ lục 19. Hóa đơn GTGT ký hiệu ST/11P số 0000315
Phiếu báo chi phí thí nghiệm
Giấy đề nghị thanh toán
Hợp đồng số 01/2013/HĐ-XD
Phiếu chi số 07/05-PCHI
Phụ lục 20. Sổ chi tiết tài khoản 6278
Phụ lục 21. Hóa đơn bán hàng ký hiệu 35BN/11P số 0075681
Bảng kê chứng từ ghi sổ số CTGS 08/04
Phụ lục 22. Hóa đơn GTGT ký hiệu DV/11P số 0000163
Bảng kê chứng từ ghi sổ số CTGS 08/06
Phụ lục 23. Sổ chi tiết tài khoản 1541
Sổ cái tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 622
xii
Sổ cái tài khoản 623
Sổ cái tài khoản 627
Sổ cái tài khoản 154
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Báo cáo giá thành, doanh thu, lãi lỗ từng sản phẩm (công trình) quý II
Báo cáo chi phí sản xuất và sản phẩm hoản thành quý II
Bảng tính giá thành
Hợp đồng kinh tế số 01/HĐXD
Phụ lục hợp đồng số 01/PLHĐ
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
xiii
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Sự cần thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị trí hết sức quan
trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta, ngành xây
dựng Việt Nam đã phát triển hết sức nhanh chóng, hằng năm chi phí đầu tư cho xây
dựng cơ bản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của nhà nước về quy mô
và chất lượng. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thi trường cạnh tranh gay gắt, mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp, nó chi phối mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Do vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp trong nền
kinh tế nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải sử dụng đồng vốn hiệu
quả nhất, kiểm soát tốt, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất để có thể bỏ thầu với mức giá
hợp lý nhưng phải đảm bảo chất lượng các công trình.
Việc tổ chức hợp lý và khoa học bộ máy kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp đang là một yêu cầu cấp bách
không chỉ với bản thân doanh nghiệp mà còn là yêu cầu nâng cao chất lượng quản lý
kinh tế.
Nhận thức rõ vai trò, vi trí và tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng, cùng với thời
gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Lắp VRC.1 và sự chỉ bảo tận tình
của giáo viên hướng dẫn Phạm Thu Phương em đã lựa chọn nghiên cứu và viết đề tài
“ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ
Phần Đầu Tư và Xây Lắp VRC.1”.
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua những kiến thức đã học được ở nhà trường để tìm hiểu sâu hơn công tác kế
toán tại công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP VRC.1 .
Hiểu được công tác kế toán quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty. Từ đó rút ra được các ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp
nhằm giúp công tác kế toán hoàn thiện hơn.
Đây cũng là cơ hội để vận dụng những kiến thức chuyên ngành vào thực tế.
Tích lũy kinh nghiệm giúp ích cho công việc của bản thân sau này.
1.3 Pham vi nghiên cứu
- Về thời gian: từ 09/09/2013 đến 09/12/2013
- Về không gian: tại công ty CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP VRC.1 .
- Về nội dung nghiên cứu: công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp của công ty.
- Số liệu minh họa cho đề tài: là số liệu của quý 1 và quý 2 năm 2013.
1.4 Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương :
Chương 1: Mở đầu: Nêu lý do, muc tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu
trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển,
cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những khái
niệm, TK áp dụng và phương pháp hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Đồng thời cũng nêu rõ phương pháp nghiên cứu được dung để thực hiện
khóa luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận: Mô tả công tác kế toán CP sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty qua những nghiệp vụ kinh tế phát sinh kèm
theo những chứng từ thực tế minh họa.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đưa ra
những ý kiến nhận xét để hoàn thiện hơn nữa công tác tập hợp CP sản xuất và tính giá
thành tại công ty.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty:
-Tên công ty bằng tiếng Việt: CTY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP VRC.1
-Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VRC.1 INVESTMENT AND
CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
- Tên công ty viết tắt: VRC.1-IC
- Địa chỉ: Số 54 Võ Thị Sáu, Phường 2, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Điện thoại: 064.3858604
Fax: 064.3523194
- Email:
[email protected]
- Webside: www.xaylapdiaoc.com.vn
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 3501854720 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh
BR-VT cấp ngày 17 tháng 6 năm 2011.
- Vốn điều lệ :6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ đồng) được chia thành 600.000 cổ
phần, mệnh giá 10.000/cổ phần, trong đó:
- Vốn bằng tiền mặt Việt Nam: 3.357.438.569 đồng
- Vốn ngoại tệ: Không
- Vốn bằng vàng: Không
- Vốn bằng tài sản khác: 2.642.561.431 đồng
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp VRC.1 tiền thân là Xí nghiệp Xây lắp trực
thuộc Công ty Cổ phần Xây lắp và Địa Ốc Vũng Tàu, được thành lập từ năm 1980.
Công ty là một doanh nghiệp luôn luôn tiên phong trong lĩnh vực xây dựng, hoàn
thành nhiều công trình đạt chất lượng mỹ thuật cao. Với đội ngũ cán bộ quản lý có
trình độ, giàu kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề.
3
Ngày 17 tháng 6 năm 2010 Công ty Cổ phần Xây lắp và Địa Ốc Vũng Tàu tiến
hành cổ phần hóa Xí nghiệp Xây lắp thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp VRC.1
với số vốn điều lệ kinh doanh là 6 tỷ trong đó cổ phần của Công ty Cổ phần Xây lắp
và Địa Ốc Vũng Tàu (Công ty mẹ) chiếm 66.67% vốn cổ phần của công ty VRC.1 và
33.33% vốn của các cổ đông khác đóng góp.
2.1.3 Giới thiệu ngành nghề của công ty
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
- Hoàn thiên công trình xây dựng.
- Bán buôn vật liệu lắp đặt khác trong xây dựng.
- Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng.
- Chuẩn bị mặt bằng.
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện.
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phụ kim loại.
- Lắp đặt hệ thống điện.
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật liên quan.
2.1.4 Quy mô hoạt động hiện tại
Phạm vi hoạt động:
Hoạt động trong phạm vi tại Thành phố Vũng Tàu.
Trong ban điều hành quản lý công ty có: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám
Đốc và 3 người kiểm soát công ty.
Hiện tại, công ty có đội ngũ Kỹ sư – Kỹ thuật có tay nghề cao, nhiều năm
kinh nghiệm trong công tác quản lý sản xuất.
4
- Phòng kế hoạch kỹ thuật có: 5 người
- Phòng tổ chức hành chính có: 2 người
- Phòng tài chính kế toán: 5 người
- Trong ban chỉ huy công trường có 4 người (gồm chỉ huy trưởng, chỉ huy phó,
cán bộ kỹ thuật và đốc công) điều hành quản lý các tổ thi công (tổ cốt pha, tổ sắt, tổ nề,
tổ sơn nước... ) cùng với 2 người bên bộ phận cung ứng vật tư. Tùy quy mô công trình
và khối lượng công việc mà công ty điều động lực lượng công nhân và thợ xây dựng
để đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng công trình trong quá trình thi công.
Các công trình tiêu biểu công ty đã và đang thi công:
Môt số công trình đã hoàn thành:
- Trung tâm Thương mại huyện Tân Thành- Lô D
- Nhà Resort- khu du lịch bãi biển Thùy Vân
- Mở rộng nâng cấp Vũng Tàu Intourco Resort
- TT Ứng dụng KHCN& TT Tin học và Thông tin KHCN- Gói thiết bị
- Cải tạo nhà 02 tầng khách sạn số 165C Thùy Vân
- Khu vệ sinh tầng hầm, nhà hàng Sống Biển.
- Sữa chữa nhà hàng sóng biển-KDL Biển Đông.
Một số công trình đang thi công:
- Hầm tắm nước ngọt-KDL Nghinh Phong.
- Nhà để xe-KDL Nghinh Phong.
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Hội đồng quản trị công ty-Giám đốc và đội ngũ quản lý nhân viên của công ty
cổ phần Đầu tư và Xây lắp VRC.1 được trưởng thành từ nhiều đơn vị xây lắp có kinh
nghiệm trong việc thi công xây dựng, tư vấn xây dựng, giám sát và thi công lĩnh vực
địa ốc.
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức trong điều kiện đất nước đã trải qua
gần 30 năm đổi mới. Sự nghiệp đổi mới của dất nước đã giúp công ty xây dựng mô
hình tổ chức thích hợp và hoạt động hiệu quả trong bối cảnh hội nhập như hiện nay.
5
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KỸ THUẬT
KẾ HOẠCH
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
BAN CHỈ HUY CÔNG
TRƯỜNG
CÁC TỔ, ĐỘI THI
CÔNG CÔNG
BỘ PHẬN CUNG
ỨNG VẬT TƯ
(Nguồn tin: Phòng tài chính kế toán)
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Đại hội đồng cổ đông:
- Thông qua định hướng phát triển công ty;
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần từng loại được quyền chào bán;
quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
Kiểm Soát;
- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá tri tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty;
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
6