Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh tú ...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh tú cường

.PDF
69
145
113

Mô tả:

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................1 CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG ........................................3 1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Tú Cƣờng ...................................3 1.1.1. Danh mục sản phẩm: ....................................................................................3 1.1.2. Tính chất của sản phẩm. ...............................................................................3 1.1.3. Thời gian sản xuất. ........................................................................................3 1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang. ........................................................................3 1.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ sản phẩm ........4 1.2.1 Sơ đồ tổ chức hệ thống sản xuất ....................................................................4 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống sản xuất. ...........4 1.2.3 Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm ........................................................5 1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Tú Cƣờng ............................9 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty ................9 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................11 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG ................14 2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Tú Cƣờng ............................14 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................14 2.1.1.1 Nội dung ....................................................................................................14 2.1.1.2 Tài khoản sử dụng: Tk152, 153, 141, 154, 621... .....................................15 2.1.1.3. Chứng từ sử dụng ....................................................................................16 2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết ................................................................20 2.1.1.5 Quy trình ghi sổ .........................................................................................22 2.1.1.6 . Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................22 Sinh viên: Đinh Thị Tin Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................25 2.1.2.1. Nội dung ..................................................................................................25 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng: TK622, 334, 338, 335, 154 ... ..................................25 2.1.2.3. Chứng từ sử dụng .....................................................................................26 2.1.2.4 Quy trình ghi sổ .........................................................................................30 2.1.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ..........................................30 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................34 2.1.3.1 Nội dung ....................................................................................................34 2.1.3.2 . Tài khoản sử dụng: TK627 .....................................................................41 2.1.3.3 Quy trình ghi sổ .........................................................................................44 2.1.3.4 .Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung .................................................44 2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang............46 2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang. ........................................................47 2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung. ............................................................47 2.2 Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH Tú Cƣờng. ..........52 2.2.1 Đối tượng và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty 2.2.2 Quy trình tính giá thành ...............................................................................53 2.2.3. Kế toán giá thành toàn bộ ...........................................................................56 PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG ......58 3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty và phƣơng hƣớng hoàn thiện. .......................................................58 3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. ........................................................................................62 3.3 Một số kiến nghị khác. ..................................................................................64 KẾT LUẬN ..........................................................................................................66 Sinh viên: Đinh Thị Tin Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình ĐH Đại Học No & PTNT Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn VNĐ Việt Nam Đồng NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ HM TSCĐ Hao mòn Tài sản Cố Định GTGT Giá trị gia tăng NXT Nhập xuất tồn DN Doanh nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản CTGS Chứng từ ghi sổ CPSXC Chi phí sản xuất chung Sinh viên: Đinh Thị Tin Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống sản xuất tại Công ty TNHH Tú Cƣờng ..... 4 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sản xuất và đóng mới tàu vận tải thuỷ.................................. 6 Sơ đồ 1.3: Quy trình sửa chữa tàu vận tải thuỷ ................................................. 8 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tú Cƣờng ..... 10 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 16 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu .......................................... 20 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. ....................................... 22 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................. 26 Sơ đồ 2.5 :Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ...................... 30 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán CPSXC ................................................................ 42 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung ............................. 44 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .... 49 Sinh viên: Đinh Thị Tin Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1 – 1: PHIẾU XUẤT KHO........................................................................ 17 Bảng 1 - 2: PHIẾU XUẤT KHO ....................................................................... 18 Bảng 1 - 3: TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT KHO CHO TÀU VH09 ..................... 19 Bảng 1 - 4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 ..................................................... 21 Bảng 1 -5: CHỨNG TỪ GHI SỔ ....................................................................... 23 Bảng 1 - 6: SỔ CÁI ............................................................................................. 24 Bảng 1 - 7: BẢNG CHẤM CÔNG ..................................................................... 27 Bảng 1-8: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG ............................................ 28 Bảng 1 - 9: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG TÀU VH09 .............................. 29 Bảng 2 - 1: CHỨNG TỪ GHI SỔ....................................................................... 31 Bảng 2 -2: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ .............................................. 32 Bảng 2 -3: SỔ CÁI .............................................................................................. 33 Bảng 2 -4: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI VÀ CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC ........................................................................... 35 Bảng 2 - 5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG .......................................... 37 Bảng 2 - 6: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG TÀU VH09 .............................. 38 Bảng 2 - 7: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ............................................. 43 Bảng 2 – 8: CHỨNG TỪ GHI SỔ ...................................................................... 45 Bảng 2 – 9: SỔ CÁI ( trích) ................................................................................ 46 Bảng 3 - 1: CHỨNG TỪ GHI SỔ...................................................................... 50 Bảng 3 – 2: SỔ CÁI ............................................................................................ 51 Bảng 3 – 3: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .......................................... 56 Bảng 3 – 4: BẢNG TÌNH GIÁ THÀNH TOÀN BỘ ......................................... 57 Sinh viên: Đinh Thị Tin Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân LỜI NÓI ĐẦU Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực: Công nghiệp, Thƣơng nghiệp, Dịch vụ, Du lịch... Chính vì sự đa dạng và phong phú này đã tạo nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau trên thị trƣờng, đặc biệt khi nền kinh tế phát triển thì sự cạnh tranh ngày càng lớn. Nhƣng mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp chính là lợi nhuận. Để nắm bắt đầy đủ kịp thời tình hình thực tế của doanh nghiệp và có biện pháp ứng phó kịp thời với tín hiệu của thị trƣờng, công tác kế toán giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các công cụ quản lý, nó phục vụ cho nhà quản lý xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Do vậy bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ: Tổ chức bộ máy quản lý, tiết kiệm nguyên liệu, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Trong những vấn đề đó thì vấn đề về kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm là rất quan trọng trong công tác quản lý và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Bởi kế toán chi phí sản xuất chính xác, kịp thời sẽ giúp cho công tác quản lý chi phí sản xuất hợp pháp, hợp lệ, cung cấp đầy đủ thông tin cho quản lý từ đó phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cùng vận hành theo cơ chế đó, Công ty TNHH Tú Cƣờng luôn quan tâm tới công tác kế toán chi phí sản xuất và nó đã thực sự trở thành khâu trung tâm cho toàn bộ công tác kế toán ở Công ty. Tuy nhiên để thích ứng với yêu cầu và phong cách quản lý của cơ chế thị trƣờng, công tác đó cũng cần phải tiếp tục nghiên cứu, cải tiến và hoàn thiện thêm. Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất đối với Sinh viên: Đinh Thị Tin 1 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân quản lý kinh tế ở các doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng. Trong thời gian tham gia nghiên cứu, tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Tú Cƣờng, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, cán bộ phòng kế toán và Thầy giáo hƣớng dẫn thực tập. Em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán của Công ty và hoàn thành chƣơng trình thực tập tốt nghiệp với chuyên đề “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tú Cường”. Kết cấu của Chuyên đề thực tập gồm ba phần: CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VẦ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG Trong qu¸ tr×nh lµm b¸o c¸o thùc tËp, do kh¶ n¨ng cña b¶n th©n cßn nhiÒu h¹n chÕ, vµ vµ do sù giíi h¹n vÒ thêi gian, bµi b¸o c¸o cña em kh«ng tr¸nh khái nh÷ng sai sãt. Em rÊt mong nhËn ®-îc sù gióp ®ì,nhËn xÐt vµ gãp ý cña quý thÇy c«. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n ! Sinh Viên Thực Hiện Đinh Thị Tin Sinh viên: Đinh Thị Tin 2 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân CHƢƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG 1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Tú Cƣờng 1.1.1. Danh mục sản phẩm: Sản phẩm của Công ty là các dự án đóng mới tàu, đƣợc thực hiện ở các phân xƣởng vào thời gian khác, có tính chất khác biệt nhau về yêu cầu kỹ thuật, trọng tải tùy theo yêu cầu của chủ đầu tƣ.  Ký hiệu: Theo từng dự án  Mã hiệu: Theo từng dự án  Đơn vị tính: Chiếc 1.1.2. Tính chất của sản phẩm. Sản phẩm của Công ty là các con tàu đƣợc đóng mới Chúng là kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cấp trên giao hoặc theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với các chủ đầu tƣ. Do đó dự án khi đã hoàn thành phải đƣợc nghiệm thu, chờ phê duyệt của cấp trên mới quyết toán đƣợc và bắt buộc phải thanh lý hợp đồng. Sản phẩm đơn nhất. 1.1.3. Thời gian sản xuất. Tùy theo từng dự án và thƣờng là kéo dài. 1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang. Dựa trên đặc điểm sản xuất của Công ty thì sản phẩm dở dang của Công ty là các con tàu chƣa hoàn thành hoặc còn đang trong quá trình sản xuất. Do đó chi phí sản xuất đƣợc tập hợp riêng cho từng con tàu từ khi bắt đầu sản xuất đến khi hoàn thành và bàn giao cho khách hàng cho nên khi tàu chƣa hoàn thành thì giá trị sản phẩm dở dang của Công ty là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để sản xuất con tàu đó. Sinh viên: Đinh Thị Tin 3 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân Dự án đóng mới tàu VH09 đƣợc hoàn thành trong quý III năm 2010 nên không có chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ sản phẩm 1.2.1 Sơ đồ tổ chức hệ thống sản xuất Công ty muốn làm ra đƣợc những con tàu có chất lƣợng thì cần phải có một hệ thống sản xuất đầy đủ và hợp lý: Phó giám đốc Xƣởng gia công Xƣởn g làm sạch tôn Tổ điện Phân xƣởng tổ hợp Tổ lắp ráp Tổ phun sơn Tổ máy Tổ KCS Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống sản xuất tại Công ty TNHH Tú Cường 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống sản xuất. Hoạt động sản xuất của Công ty diễn ra ở 2 phân xƣởng và cả 2 đều chịu sự điều hành của phó giám đốc sản xuất. Sinh viên: Đinh Thị Tin 4 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân * Xƣởng gia công có nhiệm vụ cắt, dập nguyên liệu thành các chi tiết sao cho đầy đủ và chính xác với bản vẽ thiết kế. - Xƣởng làm sạch nguyên liệu có nhiệm vụ làm sạch tôn, thép theo đúng quy trình, quy phạm - Tổ điện có nhiệm vụ chuẩn bị máy móc, thiết bị để cho các phân xƣởng hoạt động thƣờng xuyên * Phân xƣởng tổ hợp: Đây là bộ phận chính tạo ra sản phẩm trực tiếp cho Công ty. Từ những định mức kinh tế kỹ thuật nội bộ do phòng kỹ thuật chỉ đạo, các phân xƣởng chịu trách nhiệm lên kế hoạch và phân công cho phù hợp với trình độ chuyên môn của mình và tiến hành sản xuất trên cơ sở hạch toán kinh tế nội bộ. - Tổ điện cung cấp điện cho các tổ trong phân xƣởng tiến hành sản xuất - Tổ lắp ráp: Sau khi các công đoạn chi tiết đƣợc hoàn thành thì đƣợc chuyển lên cho tổ lắp ráp tiến hành lắp ghép làm ra sản phẩm hoàn chỉnh. - Tổ phun sơn: Sau khi lắp ráp hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật sẽ đƣợc phun sơn để chống han rỉ, oxy hoá, đồng thời đảm bảo thẩm mỹ cho sản phẩm. - Tổ máy chịu trách nhiệm về lắp đặt máy móc thiết bị, vận hành, kiểm tra độ chính xác, an toàn và chất lƣợng tàu trƣớc khi hoàn thiện - Tổ KCS có nhiệm vụ kiểm tra chất lƣợng, mẫu mã sản phẩm theo đúng đơn đặt hàng đã kí với khách hàng. 1.2.3 Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm Trong một doanh nghiệp sản xuất để có một sản phẩm đạt tiêu chuẩn phụ thuộc rất nhiều vào quy trình công nghệ làm sản xuất ra sản phẩm đó. Tuy nhiên tuỳ theo đặc điểm của từng doanh nghiệp mà có dây chuyền công nghệ khác nhau sao cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Từ những điều kiện của đơn vị, Công ty TNHH Tú Cƣờng đã tổ chức cơ cấu sản xuất theo một quy trình công nghệ khép kín từ khâu bán thành phẩm đến khâu thành phẩm. Điều đó đƣợc thể hiện rõ nét qua sơ đồ Sinh viên: Đinh Thị Tin 5 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân Đơn đặt hàng Bản vẽ thiết kế Phóng dạng Lập phƣơng án Sàn gá Đơn đặt hàng Lắp ráp vỏ tàu Hàn Lắp ráp Sơn Hạ thuỷ Chạy thử tại bến Chạy thử đƣờng dài Bàn giao xuất xƣởng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sản xuất và đóng mới tàu vận tải thuỷ Sinh viên: Đinh Thị Tin 6 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, sau khi kí hợp đồng kinh tế, Công ty nhận bản vẽ thiết kế của Chủ đầu tƣ (hoặc quan hệ với các đơn vị tƣ vấn thiết kế đặt hàng nếu chủ đầu tƣ yêu cầu). Sau khi có bản vẽ, phòng kỹ thuật phóng dạng hạ liệu với các thông số kỹ thuật cuả tàu. Từ đó lập phƣơng án kỹ thuật của từng phần, từng công đoạn, đồng thời bố trí sàn gá để lắp ráp vỏ tàu. Khi vỏ tàu đã đƣợc lắp ráp tiến hành sơn, hàn và khi phần vỏ tàu đã đƣợc hoàn thiện thì tiến hành lắp máy và các thiết bị bên trong. Sau khi tất cả mọi công việc đã đƣợc hoàn tất, Công ty tiến hành cho phƣơng tiện chạy thử trong 48 giờ để theo dõi và chạy thử đƣờng dài theo yêu cầu của khách hàng. Nếu không có sự cố gì xảy ra và đảm bảo đƣợc mọi điều kiện của khách hàng thì hai bên tiến hành bàn giao xuất xƣởng. Bên cạnh việc đóng mới vận tải thuỷ Công ty còn nhận các hợp đồng về sửa chữa vận tải thuỷ nhằm tạo thêm công ăn việc làm và thêm thu nhập cho doanh nghiệp . Cũng giống nhƣ việc đóng mới việc sửa chữa vận tải thuỷ cũng cần phải có một quy trình khép kín. Sinh viên: Đinh Thị Tin 7 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân Đơn đặt hàng Kiểm tu Phƣơng án sửa chữa Tập hợp NVL Tiến hành sửa chữa Sơn rỉ Máy Hạ thuỷ Chạy thử Nghiệm thu thanh toán, thanh lý hợp đồng Sơ đồ 1.3: Quy trình sửa chữa tàu vận tải thuỷ Quy trình sửa chữa tàu đƣợc thực hiện nhƣ sau: Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, phòng kế hoạch kỹ thuật của công ty tiến hành kiểm tu mức độ sửa chữa để lập kế hoạch sửa chữa và dự trù vật tƣ, nhân công…. làm căn cứ để xuất kho vật tƣ cho từng bộ phận tiến hành sửa chữa: hàn, làm sạch tôn và sơn chống rỉ, lắp máy. Khi công việc sửa chữa hoàn thành công ty sẽ cho hạ thuỷ, hai bên tổ chức chạy thử kiểm tra sản phẩm lần cuối trƣớc khi tiến hành nghiệm thu thanh toán và thanh lý hợp đồng Sinh viên: Đinh Thị Tin 8 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân 1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Tú Cƣờng 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty Với một nền kinh tế nhƣ hiện nay Công ty muốn phát triển mạnh và có thể đứng vững đƣợc trên thị trƣờng thì cần phải có bộ máy quản lý chặt chẽ và phù hợp. Trong đó các tổ chức, phòng ban phải có quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau trong việc thu thập và xử lý các thông tin để cho hoạt động sản xuất của công ty đạt hiệu quả cao hơn. Từ những nhu cầu trên Công ty đã xây dựng đƣợc cho mình một bộ máy quản lý phù hợp, thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Đinh Thị Tin 9 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân Phòng Kế hoạch PGĐ Thƣơng mại Phòng Tài chính kế toán Đoàn vận tải Cửa hàng xăng dầu Phòng Thƣơng mại Giám đốc Các phân xƣởng Phòng TC – LĐ- TL Phòng Vận tải Chi nhánh Quảng Ninh PGĐ Kỹ thuật sản xuất, vận tải Phòng Vật tƣ thiết bị Chi nhánh Nha Trang Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tú Cường Sinh viên: Đinh Thị Tin 10 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Ban giám đốc: Bao gồm có giám đốc, phó giám đốc kỹ thuật, vận tải và phó giám đốc thƣơng mại.  Giám đốc: Là ngƣời đại diện của công ty có trách nhiệm quản lý và điều hành hằng ngày về kinh doanh theo pháp luật và điều lệ của đơn vị mình  Phó giám đốc Kỹ thuật sản xuất, vận tải: Có nhiệm vụ giám sát, kiểm tra về công tác kỹ thuật, chịu trách nhiệm về chỉ tiêu kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm. Tiếp nhận các bản vẽ thiết kế dự toán thiết kế của từng sản phẩm về các chỉ tiêu kỹ thuật định mức vật tƣ, cung cấp tài liệu cho phòng kế toán để lập dự toán. Lập kế hoạch tiến độ thi công từ khi phóng dạng tàu đến khi bàn giao sản phẩm. Đồng thời, phó giám đốc là ngƣời đƣợc Giám đốc ủy quyền, quản lý trực tiếp các đội tàu vận chuyển hàng hóa, thăm dò tìm kiếm thị trƣờng, xây dựng hợp đồng theo dõi cung cấp vật tƣ thiết bị.  Phó giám đốc Thƣơng mại: Quản lý hoạt động về đối ngoại thực hiện kế hoạch đƣợc đề ra, chỉ đạo mọi hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty. Phó giám đốc thƣơng mại có trách nhiệm làm cho công ty luôn hoạt động sản xuất tức là chỉ đạo về tài chính, tìm kiếm những đơn đặt hàng và giả quyết các vấn đề liên quan tới tài chính, kinh doanh khi giám đốc không có ở công ty, ngoài ra còn có nhiệm vụ kê khai tài chính và thanh toán , thanh lý hợp đồng sản xuất và định giá tài sản.  Phòng Vật tƣ thiết bị: - Là phòng nghiệp vụ tham mƣu cho Giám đốc về quản lý kĩ thuật đội tàu và các phƣơng tiện kĩ thuật do công ty quản lý, công tác sử dụng, cấp phát vật tƣ, phụ tùng, nhiên liệu..cho đội tàu Công ty theo đúng định mức kỹ thuật. + Trực tiếp quản lý, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về kĩ thuật, vật tƣ, bảo quản, bảo dƣỡng, sửa chữa, phục vụ khai thác kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Sinh viên: Đinh Thị Tin 11 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân + Trực tiếp xây dựng các định mức tiêu hao nhiên liệu, vật tƣ, phụ tùng cho các tàu, theo dõi định mức nhiên liệu, phụ tùng vật tƣ, thƣờng xuyên điều chỉnh định mức phù hợp với thực tế sử dụng. + Lập và thực hiện kế hoạch sửa chữa, bảo dƣỡng và cung ứng vật tƣ cho các tàu nhằm bảo đảm đội tàu do công ty quản lý và khai thác hoạt động liên tục, hạn chế tối thiểu các sự cố kỹ thuật cũng nhƣ việc lãng phí vật tƣ, nhiên liệu nhằm kinh doanh có hiệu quả.  Phòng TC – LĐ – TL: Quản lý nhân sự, tham mƣu trong việc bố trí lao động hợp lý cho các phòng ban, đơn vị kinh doanh, thực hiện các quy chế về quản lý LĐ – TL khen thƣởng bồi dƣỡng.  Phòng Tài chính kế toán: - Phòng tài chính kế toán: tổ chức công tác kế toán, xây dựng các kế hoạch tài chính, chuẩn bị nguồn vốn theo dõi thanh toán,thống kê và kinh doanh vốn nhàn rỗi, kiểm soát chi phí, thanh toán lƣơng cho công nhân và giám sát hợp đồng kinh tế. Có nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ số liệu, xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua tập hợp, tính toán đúng chi phí sản xuất,giá thành sản phẩm thực hiện thu chi thanh toán đúng chế độ, đúng đối tƣợng giúp cho giám đốc quản lý, sử dụng một cách khoa học tiền vốn, theo dõi công nợ đối với các đối tƣợng có liên quan, các đội xây dựng để kịp thời thu hồi vốn, thanh toán đúng thời hạn quy định. Hƣớng dẫn và kiểm tra các đội xây dựng mở sổ sách thu thập chứng từ ban đầu. Kế toán thống kê pháp lệnh kế toán và quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp  Phòng Vận tải: - Là phòng tham mƣu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý, điều hành khai thác đội tàu biển của công tƣ. - Trực tiếp tổ chức quản lý, kinh doanh đội tàu biển chuyên dụng của Công ty. Sinh viên: Đinh Thị Tin 12 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân - Xây dựng phƣơng án quản lý, điều hành kinh doanh vận tải biển và phát triển đội tàu theo định hƣớng của công ty; Đề xuất các chế độ, biện pháp nhằm đảm bảo cho đội tàu hoạt động có hiệu quả. Tổ chức quản lý kinh doanh đội tàu của Công ty. - Trực tiếp hƣớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các thuyền trƣởng trong việc quản lý và điều hành khai thác các đội tàu. - Nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng dịch vụ vận tải, đại lý môi giới hàng hải. Bên dƣới các phòng ban đã dƣợc nói trên là các bộ phận nhỏ khác thuộc quyền quản lý và giám sát của các phòng ban, những bộ phận đó đi sâu vào phần hành sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ của công ty. Sinh viên: Đinh Thị Tin 13 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TÚ CƢỜNG 2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Tú Cƣờng Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của nhà sản xuất. Một sản phẩm muốn đứng vững trên thị trƣờng và chiếm đƣợc lòng tin của ngƣời tiêu dùng thì trƣớc hết giá thành sản phẩm đó phải rẻ nhƣng chất lƣợng vẫn phải đƣợc đảm bảo. Nắm bắt đƣợc nhu cầu đó, Công ty TNHH Tú Cường đã cố gắng trong việc giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc nâng cao nên Công ty ngày càng có uy tín trên thị trƣờng hơn, ký thêm đƣợc nhiều hợp đồng có giá trị lớn. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tú Cường, em đã nghiên cứu chuyên đề về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bởi vậy, chi phí sản xuất mà em đề cập đến trong chuyên đề chính là toàn bộ chi phí sản xuất ra một con tàu bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. 2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.1.1.1 Nội dung Đặc điểm kinh doanh của Công ty là đóng mới và sửa chữa phƣơng tiện vận tải thuỷ nên các nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm là tôn, thép, sơn các loại…. và các nguyên vật liệu phụ nhƣ: khí ga, ôxy, que hàn, điện…. Các loại vật tƣ nhập kho phục vụ cho sản xuất chủ yếu là do mua ngoài. Khi xuất kho vật liệu thì giá trị của vật liệu xuất kho đƣợc Công ty tính theo phƣơng pháp giá thực tế đích danh nghĩa là Công ty nhập với giá nào thì sẽ xuất kho với giá đó. Sinh viên: Đinh Thị Tin 14 Lớp: Kế toán A1- K10B Báo Cáo Thực Tập Chuyên Đề Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân Tàu VH 09 có trọng tải 1.200 tấn, là tàu mà Công ty TNHH Tú Cường nhận đóng mới cho Công ty TNHH Việt Huy, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tập hợp để xác định giá thành của tàu đó là tôn, thép, sơn các loại và các nguyên vật liệu phụ nhƣ: điện, khí ga. ôxy, que hàn…. Kế toán chi phí NVL trực tiếp ở Công ty sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và các tài khoản liên quan nhƣ: 152, 153, 141, 154, 111, 112, 331, 133 ... 2.1.1.2 Tài khoản sử dụng: Tk152, 153, 141, 154, 621... Để tập hợp CPNVLTT dùng trong kỳ, kế toán sử dụng TK 621" CPNVLTT" Kết cấu TK 622 nhƣ sau: Bên nợ: Trị giá vốn nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ… Bên có: Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho trị giá phế liệu thu hồi Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm Tài khoản 621 mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp CPSX và cuối kỳ không có số dƣ. - Trình tự kế toán đƣợc thể hiện bằng sơ đồ sau. Sinh viên: Đinh Thị Tin 15 Lớp: Kế toán A1- K10B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan