Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần ...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần greatee industrial tỉnh bình dương

.PDF
114
68038
186

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HOC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH LÂM THỊ KIM PHỤNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GREATEE INDUSTRIAL TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế toán Mã số ngành: 52340301 Năm 2014 LỜI CẢM TẠ Qua ba năm được học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ đã giúp tôi tích lũy được vốn kiến thức chuyên môn, sau thời gian hơn hai tháng thực tập tại Công ty cổ phần Greatree Industrial, tôi được tiếp cận với thực tế, đuợc học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm. Đó là nhờ sự hướng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong Công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt hơn 3 năm học vừa qua. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Cô Trần Quế Anh, Cô đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi tận tình để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần Greatree Industrial, cùng các anh, chị trong Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với thực tế và hết lòng giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng và luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và Quý Thầy Cô trong bộ môn Kế toán cùng sự giúp đỡ của các anh chị Phòng Kế toán tài chính của Công ty cổ phần Greatree Industrial. Thời gian thực tập thực tế có hạn, với sự nhận thức còn hạn chế nên đề tài này không thể tránh những thiếu sót tồn tại. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của Quý Thầy, Quý Cô để đề tài này được hoàn thiện hơn. Cuối lời, tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô tràn đầy sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp giảng dạy, tiếp tục truyền đạt kiến thức của mình cho thế hệ mai sau và các anh chị trong Công ty cổ phần Greatree Industrial luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, luôn gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp. Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm .... Người thực hiện Lâm Thị Kim Phụng ii TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm .... Người thực hiện Lâm Thị Kim Phụng iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Bình Dương, ngày .... tháng .... năm .... Thủ trưởng đơn vị iv MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 2 1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2 1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2 1.3.3 Phạm vi về nội dung ................................................................................. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 4 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất................................................... 4 2.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ............................................. 7 2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 8 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 17 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 17 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 17 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GREATREE INDUSTRIAL TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................... 19 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ....................................... 19 3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ............................................................ 20 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................ 20 3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 20 3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 21 3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ....................................................... 24 3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 24 3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ....................................................... 27 3.5 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................... 30 3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........ 33 3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 33 3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 33 3.6.3 Định hướng phát triển ............................................................................. 34 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ v THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GREATREE INDUSTRIAL ................................................................................................ 35 4.1 KHÁI QUÁT QUI TRÌNH SẢN XUẤT ................................................ 35 4.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ......................................... 37 4.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................... 37 4.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 44 4.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 46 4.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................... 61 4.3 KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................ 60 4.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................... 61 4.3.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm............................................................. 61 4.4 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ....................... 68 4.4.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm................... 68 4.4.2 Phân tích tình hình biến động giá thành ................................................. 70 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOẢN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GREATREE INDUSTRIAL .................................. 74 5.1 NHẬN XÉT CHUNG............................................................................... 74 5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................. 74 5.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 78 5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ............................................................................................... 79 5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ........................ 80 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 82 6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 82 6.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 80 Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 82 PHỤ LỤC........................................................................................................ 86 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1: Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Greatree Industrial giai đoạn 2011-2013 ......................................................... 30 Bảng 3.2: Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Greatree Industrial giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ........................... 32 Bảng 4.1: Phân tích biến động giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm so với định mức .......................................................................................................... 65 Bảng 4.2: Phân tích biến động tổng giá thành thực tế của từng loại sản phẩm so với tổng giá thành định mức........................................................................ 66 Bảng 4.3: Phân tích biến động giá thành đơn vị sản phẩm Bàn làm việc giám đốc 1x2x0.75 và Ghế SVF 112 giữa tháng 5/2014 và tháng 6/2014 ............... 67 Bảng 4.4: Phân tích biến động tổng giá thành sản phẩm Bàn làm việc giám đốc 1x2x0.75 và Ghế SVF 112 giữa tháng 5/2014 và tháng 6/2014 ...................... 68 Bảng 4.5: Phân tích biến động giá thành đơn vị sản phẩm Bàn làm việc giám đốc 1x2x0.75 và Ghế SVF 112 giai đoạn năm 2012-2014: ............................. 70 Bảng 4.6: Biến động chi phí sản xuất của Công ty trong 2 năm 2012-2013 và 6 tháng đầu năm 2013-2014 ............................................................................... 72 vii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................................................................ 9 Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán giá thành theo phương pháp giản đơn .................... 12 Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán giá thành theo phương pháp kết chuyển song song 15 Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục ........................................................................................................ 16 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................... 20 Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................... 24 Hình 3.3 Sơ đồ kế toán Nhật ký chung ............................................................ 28 Hình 3.4 Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................... 29 Hình 4.1 Quy trình chế biến gỗ nguyên khối thành gỗ sấy ............................. 35 Hình 4.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ........................................... 37 Hình 4.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật trực tiếp .................................. 39 Hình 4.6: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................... 44 Hình 4.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................... 52 Hình 4.9: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất trong tháng 6/2014 ...................... 59 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTP: Bán thành phẩm CP: Chi phí CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSXC: Chi phí sản xuất chung CPCPSX: Chi phí sản xuất CPSXDD: Chi phí sản xuất dở dang CPSXPS: Chi phí sản xuất phát sinh SP: Sản phẩm TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TP: Thành phẩm UBND: Ủy ban nhân dân Z: Giá thành ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong những năm gần đây, sau khi chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, kinh tế đất nước đã có những bước phát triển vượt bậc. Và cũng trong nền kinh tế thị trường này, chỉ có những doanh nghiệp nào thích ứng được với môi trường kinh doanh đầy thách thức, cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì mới tồn tại được. Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì nền kinh tế càng có cơ hội phát triển hơn nữa với nhiều mặt hàng của nước ta đang được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt mặt hàng mỹ nghệ đã và đang khẳng định vị thế của mình xứng đáng là một trong những ngành kinh doanh hàng đầu của đất nước.Với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay và việc Việt Nam gia nhập WTO đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ hơn về giá cả cũng như chất lượng của sản phẩm. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển thì các Công ty và doanh nghiệp cần phải cải thiện chất lượng sản phẩm tốt, mẫu mã đẹp và giá cả phải hợp lý. Khả năng cạnh tranh được thể hiện qua việc tiết kiệm chi phí để làm giảm giá thành mà vẫn giữ được mức lợi nhuận hợp lý. Tuy nhiên, không phải ai cũng làm được điều này, chỉ có những người thật sự hiểu về quy luật kinh tế và biết cách quản lý, đưa ra những quyết định đúng đắn trong sản xuất kinh doanh thì mới thành công. Giá thành là một yếu tố quan trọng liên quan đến giá cả, lợi nhuận và lợi thế cạnh tranh. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng để tổng hợp, phản ánh chất lượng và hiệu quả hoạt động của Công ty. Dựa vào chỉ tiêu này mà các nhà quản lý nắm được tình hình chi phí sản xuất và giá thành của từng mặt hàng của Công ty. Đồng thời các nhà quản lý căn cứ vào đây để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của Công ty như: các mức dự toán về chi phí, tình hình sử dụng tài sản, thực hiện việc tính giá thành, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn cho chiến lược kinh doanh của mình. Đối với Nhà nước thì chỉ tiêu hạ giá thành là rất quan trọng, các Công ty phải tính toán sao cho tiết kiệm được chi phí, giá thành hạ mà vẫn giữ được lợi nhuận. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là vấn đề quan trọng trong công tác kế toán tại đơn vị sản xuất kinh doanh. 1 Thấy được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi xin chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Greatree Industrial” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Đề tài chủ yếu đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần Greatree Industrial. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, giúp Công ty sử dụng các yếu tố đầu vào một cách hiệu quả nhất và mang lại lợi nhuận tối đa. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá Công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Greatree Industrial. - Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Greatree Industrial. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi không gian Luận văn tốt nghiệp được thực hiện dựa trên số liệu thu thập được tại Công ty cổ phần Greatree Industrial. Trụ sở tại: 1B, Thuận An, Tỉnh Bình Dương. 1.3.2 Phạm vi thời gian - Đề tài tiến hành tập hợp chi phí sản xuất của tháng 6/2014 để tính giá thành sản phẩm. - Đề tài sử dụng số liệu 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014. 1.3.3 Phạm vi về nội dung Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất đồ gỗ gia dụng, do đó các sản phẩm làm ra khá đa dạng: Bàn gỗ, ghế gỗ, giường, tủ,... - Bàn gỗ: Bàn làm việc giám đốc 1x2x0.75, mặt bàn chữ nhật CHT-042, bàn tròn xếp 2 cánh CHT-008, mặt bàn Oval mỏng 069ER, bàn họp giao ban 2 hạt xoài,..... - Ghế gỗ: Ghế tựa không nệm, ghế SVF 101, ghế SVF 112, ghế SVF 113, ghế SVF 116, ghế Deck,..... Sản phẩm của Công ty thì đa dạng nhưng do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên tôi đã chọn 2 sản phẩm: Bàn làm việc giám đốc 1x2x0.75 và ghế SVF 112 để hoàn thành đề tài của mình. 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 2.1.1.1 Khái niệm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ. 2.1.1.2 Phân loại Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng và mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là một số tiêu thức phổ biến để phân loại chi phí sản xuất: a. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại:  Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.Chi phí sản xuất được chia thành 3 loại: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tất cả chi phí gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, khi nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp. + Chi phí nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh 4 phí công đoàn (KPCĐ) vào chi phí theo quy định. Chi phí nhân công trực tiếp đươc hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí. Cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp. + Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất, là loại chi phí tổng hợp gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng. Chi phí này được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết chuyển cho các đối tượng hạch toán chi phí. Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm: • Gồm nhiều khoản mục khác nhau. • Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính chất gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào sản phẩm dịch vụ phục vụ. • Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. Trong đó định phí chiếm tỷ lệ cao nhất. • Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận khác nhau quản lý và rất khó kiểm soát.Chi phí sản xuất chung cũng được tính vào giá thành sản phẩm. Do đặc điểm của nó không thể tính trực tiếp vào sản phẩm nên chúng được tính vào sản phẩm thông qua việc phân bổ theo công thức: Mức phân bổ CPSX cho = từng đối tượng CPSX thực tế trong kỳ x Tổng số đơn vị của các đối tượng phân bổ tính theo tiêu thức được chọn 5 Số đơn vị của từng đối tượng tính theo tiêu thức được chọn (2.1)  Chi phí ngoài sản xuất: Để tổ chức và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn chịu một khoản chi phí ngoài khâu sản xuất. Đây là những chi phí làm giảm lợi tức trong kỳ nên được gọi là chi phí ngoài sản xuất hay chi phí thời kỳ. Nó gồm 2 loại: + Chi phí bán hàng: Là chi phí để tiêu thụ và dự trữ sản phẩm + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí hành chính, chi phí quản lý chung toàn doanh nghiệp. Những chi phí này sẽ xuất hiện trong các báo cáo tài chính như những phí tổn thời kỳ mà chúng phát sinh.  Tác dụng của cách phân loại này: - Cho thấy vị trí, chức năng hoạt động của chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. - Là căn cứ để tập hợp chi phí và xác định giá thành sản phẩm. - Cung cấp thông tin có hệ thống cho việc lập các báo cáo tài chính. b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:  Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.  Chi phí thời kỳ: Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… Những chi phí này được tính hết thành phí tổng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh vực sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hoá thành giá trị thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hoá thành giá vốn hàng bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. Ngược lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh. 6 c. Phân loại chi phí sản xuất theo phạm vi sử dụng và vai trò của chi phí trong quá trình sản xuất:  Chi phí cơ bản: Chi phí cơ bản là những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm, dịch vụ, tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.  Chi phí chung: Chi phí chung là những chi phí có liên quan đến công tác tổ chức phục vụ sản xuất như chi phí sản xuất chung. d. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác: Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn được phân loại theo các tiêu thức sau:  Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, chia thành 3 loại: + Biến phí. + Định phí. + Chi phí hỗn hợp.  Phân loại nhằm ra quyết định: + Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. + Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được. + Chi phí chênh lệch. + Chi phí cơ hội. + Chi phí chìm. 2.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 2.1.2.1 Khái niệm Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ảnh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp, cụ thể là phản ảnh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh 7 nghiệp đã thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất là khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và lợi nhuận cao. 2.1.2.2 Phân loại Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại: - Giá thành định mức: giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn định mức của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung). - Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. - Giá thành thực tế: giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh. Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập trước khi sản xuất, còn giá thành thực tế thì hẳn nhiên chỉ có được sau quá trình sản xuất. Do đó, doanh nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm song song với các kỹ thuật để có được giá thành định mức, giá thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về giá thành thực tế. 2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các loại chi phí sản xuất được tập hợp cho sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn công nghệ, bộ phận sản xuất hay đơn vị sản xuất nói chung. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi tạo ra chi phí và đối tượng chịu chi phí. Có xác định đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đặc điểm và tình hình của xí nghiệp thì mới tổ chức tốt việc hạch toán chi phí sản xuất từ khâu hạch toán ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài khoản, sổ kế toán đều phải theo đúng đối tượng đã xác định. 2.1.3.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ,… cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm và quy trình công nghệ mà đối tượng tính giá thành có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn 8 chỉnh, đơn đặt hàng, hạng mục công trình,… 2.1.3.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn thành (thông thường kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán: tháng, quý, năm…). 2.1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Đây là giai đoạn phân tích chi phí đã tập hợp như trên để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành. Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất: điều chỉnh các khoản xuất dùng, sử dụng phù hợp với chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.  Theo phương pháp kê khai thường xuyên Tài khoản sử dụng: TK 154 "Chi phí sản xuất kinh dở dang" TK 621 TK 154 TK 111, 152 Các khoản làm giảm CPSX Tập hợp CPNVLTT TK 155 TK 622 Z SP hoàn thành nhập kho Tập hợp CPNCTT TK 157, 632 TK 627 Xuất bán ngay hoặc gửi bán thông qua kho Tập hợp CPSXC Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 9  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CPNVLTT + CPNVLTT phát dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ Chi phí sản xuất = dở dang Số lượng SP + cuối kỳ hoàn thành x Số lượng SP x tỷ lệ dở dang cuối kỳ hoàn thành Số lượng SP tỷ lệ dở dang x hoàn (2.2) cuối kỳ thành Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung thì tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Ưu điểm của phương pháp này là tính toán ít nhưng nhược điểm của nó là độ chính xác không cao. * Lưu ý: Nếu chi phí nguyên vật trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu của quy trình sản xuất, thì tỷ lệ hoàn thành của khoản mục chi phí này là trong sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính là 100%.  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương: - Những chi phí sản xuất sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức: Chi phí sản xuất = dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ x Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ 10 Số lượng SP dở dang cuối kỳ (2.3) - Những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức: Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất = dở dang Số lượng SP + cuối kỳ hoàn thành Số lượng SP tỷ lệ dở dang x hoàn cuối kỳ thành x Số lượng SP x tỷ lệ dở dang cuối kỳ hoàn thành (2.4) Theo phương pháp này thì tính toán phức tạp hơn nhưng kết quả tương đối chính xác cao. Vì thế, đây là phương pháp được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp. Cách tính của phương pháp này là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp 50% chi phí chế biến: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau, các chi phí khác còn lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 50%. Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất = dở dang Số lượng SP + cuối kỳ hoàn thành x Số lượng SP x 50% dở dang cuối kỳ Số lượng SP dở dang x 50% (2.5) cuối kỳ  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành kế hoạch: Phương pháp này áp dụng phù hợp nhất ở những doanh nghiệp mà hệ thống kế hoạch chi phí có độ chính xác cao. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo giá thành kế hoạch. b. Kế toán tính giá thành sản phẩm  Các phương pháp tính giá thành sản phẩm (Z):  Phương pháp giản đơn (hay phương pháp trực tiếp): Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng