Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần ...

Tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần công nghiệp hapulico.

.DOC
119
175
58

Mô tả:

Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp SV: Đặng Thúy Nga Lớp CQ47/21.07 SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính iii Luận văn tốt nghiệp. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................ii MỤC LỤC.............................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH......................................................vi LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....................3 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất:.......................................................................................................3 1.1.1 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:..................................3 1.1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:..................................................4 1.1.3 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm:.......................................................7 1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:................................9 1.1.5 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:..........11 1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:.............12 1.2.1 Căn cứ xác định và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:..................................12 1.2.2 Căn cứ xác định và đối tượng tính giá thành sản phẩm:..................................13 1.2.3 Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành:......................................................................................................................14 1.3 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất:............................................................15 1.3.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp:................15 1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:.....................................................................17 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:.......................................24 1.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:...............................................................27 1.4 Tổ chức công tác kế toán tính giá thành sản phẩm...............................................30 1.4.1 Kỳ tính giá thành sản phẩm:.............................................................................30 1.4.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm:.....................................................30 1.5 Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 34 1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy:............................................................................................................35 1.6.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy:..........................................................................35 1.6.2 Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:.................................................................36 1.6.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy:.............................................................................38 SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính iv Luận văn tốt nghiệp. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP HAPULICO......................................................................................................40 2.1 Khái quát chung về công ty Cổ phần Công Nghiệp Hapulico:..................................40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:..................................................40 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty......................................................41 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty................................................................42 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty..........................................................................................42 2.1.4 Khái quát về kết quả sản xuất năm 2011 và 2012...........................................45 2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico:...............46 2.2.1 Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico:...46 2.2.2 Tổ chức công tác kế toán..................................................................................46 2.3 Thực tế tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico:........................................................................55 2.3.1 Đặc điểm chi phí và phân loại chi phí tại công ty:...........................................55 2.3.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico:......................................................................................................................57 2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico: 57 2.3.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm:.....................................................................86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẦM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP HAPULICO.............................................95 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico:...................................................95 3.1.1 Những ưu điểm trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico:..............................................................................96 3.1.2 Những điểm còn hạn chế trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico cần khắc phục:......................................100 3.2 Một số ý kiến hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico:........................................................103 3.2.1 Về kế toán nói chung:.....................................................................................104 3.2.2 Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:..................104 3.2.3 Về kế toán quản trị chi phí:............................................................................108 KẾT LUẬN........................................................................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................112 SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. v 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CPSX : Chi phí sản xuất CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC : Chi phí sản xuất chung Bảo hiểm y : Bảo hiểm xã hội tếBHXH KPCĐ: : Kinh phí công đoàn BHYT BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp SPDD : Sản phẩm dở dang CCDC : Công cụ dụng cụ NVL : Nguyên vật liệu GTGT : Giá trị gia tăng TK : Tài khoản SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH STT 1 2 3 4 5 6 7 8 SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ thực hiện và phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp (sơ đồ 1.1) Sơ đồ thực hiện và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp (sơ đồ 1.2) Sơ đồ thực hiện và phân bổ chi phí sản xuất chung (sơ đồ 1.3) Sơ đồ tập hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên (sơ đồ 1.4) Sơ đồ tập hợp CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ (sơ đồ 1.5) Sơ đồ trình tự xử lý kế toán tập hợp chi phí sản xuất trên các phần mềm kế toán máy (sơ đồ 1.6) Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico (sơ đồ 2.1) Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico (sơ đồ 2.2) Trang 19 21 23 25 26 37 42 47 9 Mẫu phiếu xuất kho 61 10 Sổ chi tiết xuất vật tư (152) (bảng 2.1) 62 11 Bảng thanh toán lương (bảng 2.2) 71 12 Bảng tổng hợp sản lượng (bảng 2.3) 89 13 Sổ Nhật ký chung ( bảng 2.4) 14 Màn hình đăng nhập phần mềm EFFECT (màn hình 01) 54 15 Màn hình chính phần mềm EFFECT (màn hình 02) 55 SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  93,94 GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. vii 16 Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho (màn hình 03) 60 17 Màn hình sổ chi tiết vật tư (152) (màn hình 04) 63 18 Màn hình sổ cái chi tiết TK621 (màn hình 05) 63 19 Màn hình Bảng tính lương (màn hình 06) 69 20 Màn hình Bảng phân bổ lương (màn hình 07) 70 21 Màn hình Sổ cái chi tiết TK622 (màn hình 08) 70 22 Màn hình Sổ cái chi tiết TK6271 (màn hình 09) 75 23 Màn hình Sổ cái chi tiết TK6272 (màn hình 10) 77 24 Màn hình Sổ cái chi tiết TK6273 (màn hình 11) 78 25 Màn hình Sổ cái chi tiết TK6274 (màn hình 12) 80 26 Màn hình Sổ cái chi tiết TK6277 (màn hình 13) 82 27 Màn hình Sổ cái chi tiết 83 TK6 278 (mà n hình 14) SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. viii 28 Màn hình Bảng tổng hợp sản lượng (màn hình 15) 88 29 Màn hình Sổ cái chi tiết TK154 (màn hình 16) 91 30 Màn hình Sổ cái chi tiết TK155 (màn hình 17) 92 SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà nước, các doanh nghiệp luôn đứng trong tình trạng cạnh tranh gay gắt theo khuôn khổ hành lang pháp lý. Mục đích của doanh nghiệp là duy trì sự tồn tại và phát triển.Với mục tiêu này, các doanh nghiệp luôn phải năng động sáng tạo, chủ động và mạnh dạn xây dựng phương án sản xuất. Đồng thời phải tự bù đắp chi phí, tự gánh chịu rủi ro và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Để nắm bắt đầy đủ tình hình thực tế của doanh nghiệp và có các biện pháp ứng phó đầy đủ kịp thời với tín hiệu của thị trường, các nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lý và thông tin khác nhau. Chiến lược nâng cao chất lượng, giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp thực hiện nhiều biện pháp trong đó có biện pháp quan trọng hàng đầu đó là quản lý kinh tế. Giá thành thấp là cơ sở, điều kiện để xác định giá án hợp lý từ đó đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm, thực hiện tốt quá trình tái sản sản xuất và mở rộng sản xuất. Do vậy, các doanh nghiệp phải sản xuất bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất đồng thời còn phải tính toán chi phí hợp lý và tìm mọi biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc hạ thấp giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất sẽ đem lại tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Vậy vấn đề tiết kiệm chi phí và hà giá thành sản phẩm không chỉ là vấn đề của những người sản xuất của từng doanh nghiệp mà còn là vấn đề của toàn xã hội. SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 2 Công cụ đem lại hiệu quả nhất, phản ánh khách quan quá trình sản xuất, kinh doanh đó là công tác hoạch toán kế toán. Công tác này là phương tiện hữu hiệu giúp cho công tác quản lý của doanh nghiệp thực hiện đồng bộ trên mọi khía cạnh. Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghiệp Hapulico. Nội dung chính của luận văn thực tập gồm 3 phần: Chương 1: Những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Công nghiệp Hapulico SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: 1.1.1 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 1.1.1.1 Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm - Nhóm nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật liệu, thị trường vốn, đầu ra của sản phẩm,… - Nhân tố chủ quan như: Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp, trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng…, trình độ sử dụng lao động, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp 1.1.1.2 Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai trò của kế toán: - Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất. - Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến khích người lao động. - Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý - Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý. SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 4 1.1.2 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất: 1.1.2.1 Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ ) 1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí trong quá trình sản xuất kinh doanh. Một số cách phân loại chủ yếu được sử dụng phổ biến trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên góc độ tài chính kế toán là: 1.1.2.2.1 Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia theo mục đích, công dụng nhất định đối với hoạt động sản xuất. CPSX được chia thành:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: CPNVLTT là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.  Chi phí nhân công trực tiếp: CPNCTT bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như BHXH, BHYT, KPCĐ  Chi phí sản xuất chung: CPSXC là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau: SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 5  Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.  Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý quá trình sản xuất  Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng để phục vụ và quản lý sản xuất  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của tài sản cố định thuộc phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng  Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất 1.1.2.2.2 Phân loại theo chi phí sản xuất kinh doanh căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào cùng một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không cần phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí theo yếu tố Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo 5 yếu tố sau:  Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.  Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao động SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 6  Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.  Chi phí phục vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên. Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của các doanh nghiệp có thể phân chia chi phí sản xuất thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn Số liệu chi phí sản xuất theo yếu tố là cơ sở để xây dựng các dự toán chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài sản… trong doanh nghiệp. Nó còn là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập Thuyết minh báo cáo tài chính (phần chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố), từ đó để tính và tổng hợp thu nhập quốc dân… 1.1.2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia làm 3 loại: - Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… - Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này gồm: chi phí khấu hao TSCĐ SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 7 - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí. 1.1.2.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc…. - Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp kế toán khác nhau . Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý và từng đối tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định. 1.1.3 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm: 1.1.3.1 Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến dịch vụ, sản phẩm, lao vụ nhất định đã hoàn thành Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những lao động vật hóa đã thực sự chi ra trực tiếp cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 1.1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm: Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành: SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính 1.1.3.2.1 Luận văn tốt nghiệp. 8 Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành: Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại sau:  Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.  Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.  Giá thành sản phẩm thực tế: Giá thành sản phẩm thực tế là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ 1.1.3.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành Theo cách phân loại này, giá thành được chia thành 2 loại sau:  Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm các CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng bán và mức lại gộp trong kỳ của doanh nghiệp  Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Ngoài những cách phân loại giá thành sản phẩm được sử dụng chủ yếu trong kế toán tài chính trên đây, trong công tác quản trị, doanh nghiệp còn thực hiện phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn. SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 9 Để tính toán giá thành theo cách này, người ta sẽ phân chia chi phí của doanh nghiệp làm 2 loại: Chi phí biến đổi và chi phí cố định, sau đó sẽ xác định các chi phí này cho số sản phẩm sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Theo tiêu thức này thì giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:  Giá thành toàn bộ sản phẩm: Là giá thành được xác định bao gồm toàn bộ chi phí cố định và chi phí biến đổi mà doanh nghiệp đã sử dụng phục vụ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.  Giá thành sản xuất theo biến phí: Là loại giá thành được xác định chỉ bao gồm các chi phí biến đổi kể cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến đổi gián tiếp.  Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Giá thành sản phẩm được xác định bao gồm 2 bộ phận: + Toàn bộ chi phí biến đổi (kể cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến đổi gián tiếp) + Một phần chi phí cố định được xác định trước trên cơ sở mức độ hoạt động thực tế so với mức độ hoạt động tiêu chuẩn (được xác định theo công suất thiết kế hoặc định mức). 1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Về bản chất, CPSX và GTSP là 2 khái niệm giống nhau : chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác nhau trên các phương diện sau : - Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 10 - Về mặt lượng: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm chỉ gồm các chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành, nó chứa cả chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang hoặc một phần chi phí thực tế đã phát sinh phân bổ vào kỳ này cũng như một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau nhưng được ghi nhận là chi phí kỳ này. Giá thành sản xuất = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản - xuất dở dang cuối kỳ Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm làm cho giá thành có thể hạ xuống hoặc tăng lên. Nhận biết được mối quan hệ này giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm hoàn thành các mục tiêu về chi phí và giá thành, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng khả năng cạnh tranh. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng hướng đến mục đích: cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc xác định giá thành phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận từ đó đưa ra quyết định quản trị sản xuất, quyết định kinh doanh hợp lý để phục vụ tốt hơn cho quá trình kiểm soát chi phí đạt hiệu quả cao, để phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống định mức chi phí. SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 11 1.1.5 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của kế toán CPSX và tính GTSP trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó các kế toán yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và giá thành  Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp  Tổ chức áp dụng phương pháp giá thành cho phù hợp và khoa học  Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí  Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chế độ và chuẩn mực kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp  Tổ chức lập và phân tích báo cáo về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm để cung cấp thông tin cần thiết giúp nhà quản trị đưa ra quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 12 1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 1.2.1 Căn cứ xác định và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán CPSX là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…) Khi xác định đối tượng kế toán CPSX trước hết các nhà quản trị phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí sau đó phải căn cứ vào địa điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý doanh nghiệp Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:  Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng  Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất  Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp Các chi phí đã phát sinh sau khi được tập hợp xác định theo đối tượng kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo đối tượng đã xác định. SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp. 13 1.2.2 Căn cứ xác định và đối tượng tính giá thành sản phẩm: Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tính chất sản phẩm, yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ quản lý,…của doanh nghiệp cũng như đặc điểm của từng loại sản phẩm cụ thể. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành Về tổ chức sản xuất:  Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc, sản xuất theo đơn đặt hàng thì căn cứ theo từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng để tính giá thành  Trường hợp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành. Nếu tổ chức sản xuất nhiều với số lượng lớn thì mỗi loại sản phẩm khác nhau là đối tượng tính giá thành Về quy trình công nghệ:  Nếu quy trình công nghệ đơn giản thì đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm đã hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất  Nếu quy trình phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng hoặc có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn sản xuất  Nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh cũng có thể từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm SV: Đặng Thúy Nga Lớp: CQ47/21.07  GVHD: Ths Nguyễn Thị Hồng Vân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan