BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH DỆT XUÂN HƯƠNG
Ngành:
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV: 1154020098
Lớp: 11DTNH16
TP. Hồ Chí Minh, 2015
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH DỆT XUÂN HƯƠNG
Ngành:
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Minh Thùy
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Bích
MSSV: 1154020098
Lớp: 11DTNH16
TP. Hồ Chí Minh, 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương, không sao
chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Bích
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại Học Công Nghệ
Thành Phố Hồ Chí Minh, khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng cùng với các giáo viên bộ
môn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học vừa
qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cô – ThS. Phan Minh Thùy – người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận này.
Là một sinh viên chưa có kinh nghiệm, trong hai tháng thực tập tại công ty đã giúp tôi
học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế về chuyên môn của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban Giám đốc cùng với toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH Dệt
Xuân Hương đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc của mình.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các cô chú, anh chị trong Công ty luôn hoàn thành tốt mọi
công việc!
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Bích
iii
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.......................................................................................................3
1.1 Chi phí sản xuất ......................................................................................................3
1.1.1
Khái niệm.......................................................................................................3
1.1.2
Phân loại chi phí sản xuất ..............................................................................3
1.1.2.1 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.......................3
1.1.2.2 Phân loại theo yếu tố chi phí ........................................................................3
1.1.2.3 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí theo mức độ hoạt động ..................4
1.1.2.4 Phân loại theo cách quy nạp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí ...........4
1.2 Giá thành sản phẩm..................................................................................................4
1.2.1
Khái niệm.......................................................................................................4
1.2.2
Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm .............................................................4
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm.....................................5
1.4 Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất - Đối tượng và kỳ tính giá thành sản
phẩm
5
1.4.1
Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất ......................................................5
1.4.2
Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm......................................................6
1.5 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................6
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên............7
1.6.1
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................7
1.6.1.1 Khái niệm .....................................................................................................7
1.6.1.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................8
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................8
1.6.1.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).........8
1.6.2
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................9
1.6.2.1 Khái niệm .....................................................................................................9
1.6.2.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................9
v
1.6.2.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................10
1.6.2.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).......10
1.6.3
Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................11
1.6.3.1 Khái niệm ...................................................................................................11
1.6.3.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................................11
1.6.3.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................................11
1.6.3.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).......12
1.6.4
Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ..............................................12
1.6.4.1 Hạch toán các thiệt hại về sản phẩm hỏng .................................................12
1.6.4.1.1 Khái niệm .............................................................................................12
1.6.4.1.2 Phân loại ...............................................................................................13
1.6.4.1.3 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).13
1.6.4.2 Hạch toán các thiệt hại ngừng sản xuất ......................................................15
1.6.4.2.1 Khái niệm .............................................................................................15
1.6.4.2.2 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).15
1.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................................16
1.8 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ......................................................16
1.8.1
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT.......................................16
1.8.2
Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương ........17
1.8.3
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức ......................17
1.9 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................18
1.9.1
Phương pháp tính giá thành giản đơn ..........................................................18
1.9.2
Phương pháp tính giá thành theo hệ số........................................................18
1.9.3
Phương pháp tính giá thành phân bước .......................................................19
1.9.4
Phương pháp tính giá thành loại trừ sản phẩm phụ .....................................20
1.9.5
Phương pháp tính giá thành theo định mức .................................................20
1.9.6
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ...........................................20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT XUÂN HƯƠNG........22
vi
2.1.
Giới thiệu chung về công ty ...............................................................................22
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...............................................22
2.1.1.1. Thông tin chung.........................................................................................22
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .........................................22
2.1.2.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................23
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty ................................................................23
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................23
2.1.2.3. Quy mô hoạt động của công ty..................................................................23
2.1.3.
Bộ máy tổ chức của công ty.........................................................................24
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................24
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................25
2.1.4.
Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH dệt Xuân Hương ...................26
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...........................................................26
2.1.4.2. Hình thức sổ sách kế toán..........................................................................27
2.1.4.3. Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty .........................................28
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty ..................................................................................................................28
2.2.1
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................................................28
2.2.1.1 Đặc điểm sản xuất ......................................................................................28
2.2.1.2 Nội dung và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm của công ty.....29
2.2.1.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................30
2.2.1.3.1 Nội dung và đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................30
2.2.1.3.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ .............................30
2.2.1.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................33
2.2.1.3.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).33
2.2.1.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................36
2.2.1.4.1 Nội dung và đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp...............................36
2.2.1.4.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ .............................36
2.2.1.4.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................38
vii
2.2.1.4.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).38
2.2.1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................40
2.2.1.5.1 Nội dung và đặc điểm chi phí sản xuất chung......................................40
2.2.1.5.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ .............................40
2.2.1.5.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................44
2.2.1.5.4 Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp).44
2.2.1.6 Kế toán thiệt hại trong sản xuất..................................................................46
2.2.1.6.1 Thiệt hại do sản phẩm hỏng..................................................................46
2.2.1.6.2 Thiệt hại do ngừng sản xuất .................................................................47
2.2.1.7 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty................................47
2.2.1.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................47
2.2.2 Tính giá thành sản phẩm vải kaki FOSMOSA của công ty ..............................50
2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm ...........................50
2.2.2.2 Tính giá thành sản phẩm vải kaki FOSMOSA của công ty .......................51
2.2.2.2.1 Giá thành vải khổ 1,2 mét.....................................................................51
2.2.2.2.2 Giá thành vải khổ 1,6 mét.....................................................................52
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................53
3.1 Nhận xét .................................................................................................................53
3.1.1
Nhận xét về công tác tổ chức kế toán của công ty.......................................53
3.1.2
Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của công ty .............................................................................................................54
3.1.2.1 So sánh giá thành của sản phẩm vải kaki FOSMOSA qua các năm ..........54
3.1.2.2 Một số nhược điểm.....................................................................................55
3.2 Kiến nghị................................................................................................................56
KẾT LUẬN.............................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................62
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BTC
Bộ tài chính
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
GTGT
Giá trị gia tăng
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
PX
Phân xưởng
SP
Sản phẩm
SPDD
Sản phẩm dở dang
SX
Sản xuất
SXC
Sản xuất chung
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu tháng 4 năm 2014 ........................................ 30
Bảng 2.2:Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất cho sản xuất tại Công ty
TNHH Dệt Xuân Hương tháng 4 năm 2014 .......................................................................... 31
Bảng 2.3:Bảng tổng hợp chứng cùng loại tháng 4 năm 2014 của công ty TNHH Dệt Xuân
Hương .................................................................................................................................... 32
Bảng 2.4: Chứng từ ghi sổ TK 621 tháng 4 năm 2014 ......................................................... 33
Bảng 2.5: Sổ cái TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 4/2014......................... .34
Bảng 2.6:Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 4 năm 2014 của công ty
TNHH Dệt Xuân Hương........................................................................................................ 36
Bảng 2.7:Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại tháng 4 năm 2014 của công ty TNHH Dệt Xuân
Hương .................................................................................................................................... 37
Bảng 2.8: Chứng từ ghi sổ TK 622 tháng 4 năm 2014 ......................................................... 38
Bảng 2.9: Số cái TK 622 tháng 4 năm 2014 ......................................................................... 38
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 4 năm 2014.................................. 40
Bảng 2.11:Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng của công ty TNHH
Dệt Xuân Hương tháng 4 năm 2014 ...................................................................................... 41
Bảng 2.12:Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại tháng 4 năm 2014......................................... 42
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ TK 627 tháng 4 năm 2014 ....................................................... 43
Bảng 2.14: Sổ chi tiết TK 627 tháng 4 năm 2014 ................................................................. 44
Bảng 2.15: Sổ cái TK 627 tháng 4 năm 2014 ....................................................................... 45
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 154 tháng 4 năm 2014 ................................................................. 47
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ TK 154 ..................................................................................... 48
Bảng 2.18: Sổ cái TK 154 ..................................................................................................... 49
Bảng 3.1: So sánh giá thành của sản phẩm vải kaki FOSMOSA ......................................... 53
Bảng 3.2: Mẫu chứng từ ghi sổ ............................................................................................. 56
Bảng 3.3: Mẫu bảng tính giá thành sản phẩm....................................................................... 59
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toàn tổng hợp chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường
xuyên........................................................................................................................................ 8
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ cơ cấu quản lý của công ty ......................................................................... 23
Sơ đồ 2.2:Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ........................................................................ 25
Sơ đồ 2.3:Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................................... 26
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lí do chọn đề tài
Trong tình hình kinh tế của nước ta hiện nay, bất kì một công ty, doanh nghiệp nào muốn
tồn tại và phát triển đều cần hiểu rõ quy luật cạnh tranh, nghĩa là doanh nghiệp phải sản xuất
những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và phù hợp với nhu cầu của thị trường, đặc
biệt phải có giá cả hợp lý. Trong thời gian qua, giá cả của các hàng hóa, nguyên vật liệu trên
thị trường có sự biến động lớn làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của hầu hết các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Trước tình hình cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì cạnh tranh về giá cả chính là công cụ
cạnh tranh có hiệu quả của các doanh nghiệp, công ty. Các doanh nghiệp phải giảm tối đa
chi phí sản xuất để giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng của các sản
phẩm. Tuy nhiên, để đạt được mục đích này thì không phải công ty, doanh nghiệp nào cũng
thực hiện được. Vì vậy, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là hết sức quan trọng. Và nhận thức được điều đó, với những kiến thức đã học cùng với thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương, tôi đã chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương” để thực
hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.
-
Mục tiêu nghiên cứu
Củng cố kiến thức lí thuyết đã học thông qua hệ thống hóa những vấn đề lý luận về
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
-
Thông qua tìm hiểu thực tế về tổ chức sản xuất sản phẩm, về tổ chức công tác kế
toán, cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty, so sánh với kiến
thức lý thuyết để nhận xét phân tích những ưu nhược điểm trong cách tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành, làm cơ sở đề xuất kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Dệt Xuân Hương.
3.
Phạm vi nghiên cứu
Công ty TNHH Dệt Xuân Hương thực hiện sản xuất và cung ứng ra thị trường nhiều loại
vải khác nhau như cotton, cá sấu, tôn (lanh), kaki… Do thời gian thực hiện đề tài giới hạn
1
trong 2 tháng, nên phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn chỉ tìm hiểu thực tiễn công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm vải kaki FOSMOSA.
Thông tin, số liệu được sử dụng trong bài là số liệu kế toán thu thập vào tháng 4 năm
2014 của Công ty TNHH Dệt Xuân Hương (áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ).
4.
Phương pháp nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết thông qua nghiên cứu tham khảo các giáo trình, tạp chí,
và tài liệu nghiên cứu qua mạng internet.
Phương pháp thu thập và xử lý thông tin số liệu
-
Tìm hiểu các thông tư, quyết định của Nhà nước có liên quan
-
Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng kế toán của
Công ty và phỏng vấn các chuyên viên kế toán của công ty
-
Tìm hiểu trực tiếp tại các phân xưởng sản xuất (đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình
sản xuất sản phẩm, …)
-
Tổng hợp, thống kê và phân tích số liệu tháng 4 năm 2014 của công ty TNHH Dệt
Xuân Hương, rút ra kết luận.
5.
Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 2: Giới thiệu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Dệt Xuân Hương
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1
Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động
vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất
định (tháng, quý, năm).
1.1.2
Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục:
-
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử
dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm trong kì (nguyên vật liệu chính, NVL phụ,
nhiên liệu…).
-
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất và
các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ.
-
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất, bao gồm: chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ thuộc các phân xưởng sản
xuất quản lý sử dụng…
1.1.2.2 Phân loại theo yếu tố chi phí
Phân thành 5 yếu tố:
-
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, NVL phụ,
công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
-
Chi phí nhân công: gồm toàn bộ số tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương
phải trả cho người lao động.
-
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ khoản tiền trích khấu hao TSCĐ trong kỳ
để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ các khoản chi trả do mua ngoài, thuê
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
-
Chi phí bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
vào các yếu tố trên được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí theo mức độ hoạt động
-
Biến phí: những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, lương nhân viên trả theo sản phẩm,…
-
Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối
lượng sản phẩm sản xuất trong một mức độ nhất định như: tiền thuê nhà xưởng, thiết bị,
khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, một phần chi phí dịch vụ mua ngoài (cước
thuê bao điện thoại bàn, internet…).
-
Chi phí hỗn hợp: bao gồm các khoản chi phí vừa có phần là biến phí vừa có phần là
định phí.
1.1.2.4 Phân loại theo cách quy nạp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 2 loại:
-
Chi phí trực tiếp: là các chi phí sản xuất liên quan trực tiếp với từng đối tượng chịu
chi phí. Các chi phí này được kế toán tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.
-
Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích
hợp.
1.2 Giá thành sản phẩm
1.2.1
Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm ba khoản mục chi phí là chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
1.2.2
-
Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm
Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu giá thành được xác định trước khi tiến hành sản xuất
kinh doanh của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch, do
4
bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là
cơ sở để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
-
Giá thành định mức: là chỉ tiêu giá thành cũng được xác định trước khi tiến hành sản
xuất kinh doanh của kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm tại từng thời điểm nhất đinh của kỳ kế
hoạch. Loại giá thành này có tác dụng kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao
trong quá trình sản xuất.
-
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở phát sinh chi phí trong kỳ. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh
và là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống
nhau vì đều thể hiện hao phí lao động sống, lao động vật hóa. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm khác nhau, cụ thể:
-
Chi phí sản xuất là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm) dùng để sản xuất sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang trong kỳ. Giá thành sản
phẩm là chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ (thành
phẩm).
-
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiện qua công thức:
Tổng giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
=
CPSX dở
+
dang đầu kỳ
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
1.4 Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất - Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.4.1
-
Đối tượng và kỳ tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp CPSX, có thể là
nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, toàn doanh nghiệp, giai đoạn sản xuất, …) hoặc
có thể là đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, …).
5
-
Căn cứ vào tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ cũng như loại hình sản
xuất hay trình độ quản lý và khả năng tổ chức kinh doanh mà doanh nghiệp có thể chọn đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách phù hợp. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học từ
khâu hạch toán cho đến việc tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản và ghi vào sổ sách.
-
Kỳ tập hợp chi phí sản xuất: là kỳ mà bộ phận kế toán cần tính được tổng chi phí sản
xuất của đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Kỳ tập hợp chi phí sản xuất có thể là cuối tháng,
cuối quý, hoặc có thể theo từng đơn đặt hàng…
1.4.2
-
Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm: là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
cần phải xác định được tổng giá thành sản xuất và giá thành đơn vị. Đơn vị tính giá thành
phải là đơn vị được thừa nhận trong toàn bộ nền kinh tế, phải phù hợp với tính chất của sản
phẩm.
-
Căn cứ vào đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh loại sản phẩm dịch vụ
của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Ngoài ra cần căn cứ vào
quy trình công nghệ của doanh nghiệp. Xác định đúng đối tượng này sẽ giúp kế toán mở sổ
sách kế toán, các bảng tính giá thành và tính giá thành cho từng đối tượng quản lý và kiểm
tra tình hình kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
-
Kỳ tính giá thành là kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần tính được tổng giá thành và
giá thành đơn vị của đối tượng tính giá thành đã xác định. Kỳ tính giá thành sản phẩm có thể
là cuối tháng, cuối quý, hoặc có thể theo đơn đặt hàng…
-
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng hoặc không trùng với đối tượng tính
giá thành sản phẩm. Kỳ tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng hoặc không trùng với kỳ tính
giá thành sản phẩm.
1.5 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp,
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ:
6
-
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với
quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp;
-
Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng đã xác định;
-
Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp với phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn;
-
Kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất đã xác định;
-
Xác định đúng đắn giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ;
-
Vận dụng phương pháp tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính
giá thành sản phẩm đã xác định.
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm
kê định kỳ đều chi phối đến việc ghi sổ kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong việc tập hợp chi phí NVLTT, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung nói riêng.
Trong phạm vi giới hạn đề tài cũng như phù hợp với phương pháp kế toán mà công ty
TNHH Dệt Xuân Hương sử dụng, tôi chỉ đi sâu tìm hiểu và trình bày về kế toán tập hợp chi
phí sản xuất theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
1.6.1
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.6.1.1 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ những chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể được
xuất từ kho ra để sử dụng hay cũng có thể mua ngoài hoặc do doanh nghiệp tự sản xuất được
rồi đưa vào sử dụng ngay.
Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không thể xác định
trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế
toán phải tiến hành phân bổ chi phí này theo tiêu thức phù hợp. Có thể sử dụng các tiêu thức:
định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ,…
7
Mức phân bổ chi phí NVLTT cho từng loại sản phẩm được xác định theo công thức tổng
quát:
Tổng chi phí NVL trực tiếp thực tế
Mức phân bổ
chi phí NVLTT
cho từng đối
tượng
=
xuất dùng
Tổng số lượng của các đối tượng được
Số lượng của từng đối
*
tượng được xác định
theo một tiêu thức
xác định theo một tiêu thức nhất định
nhất định
1.6.1.2Chứng từ sử dụng
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sẽ sử dụng các loại chứng từ:
-
Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ
-
Bảng phân bổ chi phí NVLTT cho từng đối tượng cụ thể.
1.6.1.3Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp, các tài khoản được sử dụng bao gồm TK 621- “Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp” và các TK đối ứng khác như TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”, TK 152 – “Nguyên vật liệu”, TK 111 – “Tiền mặt”…
TK 621 - “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” – được mở chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí hoặc đối tượng tính giá thành, kết cấu của TK 621 như sau:
Bên nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Bên có:
+ Trị giá phế liệu thu hồi
+ Kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.6.1.4Phương pháp kế toán (ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ; Bảng phân bổ chi phí
NVLTT cho từng đối tượng cụ thể; sổ chi tiết tài khoản 621 (nếu có) và sổ cái TK 621, kế
toán tập hợp chi phí sản xuất tiến hành kết chuyển tổng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ từ
TK 621 sang TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cụ thể, kế toán tiến hành ghi
sổ:
Nợ TK 154
Có TK 621
Tổng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
Tổng chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ.
8
- Xem thêm -