Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty tnhh mabuchi motor đà nẵ...

Tài liệu Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty tnhh mabuchi motor đà nẵng

.PDF
122
77
123

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN THỊ THANH THỦY KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN THỊ THANH THỦY KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh Đà Nẵng - Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả TRẦN THỊ THANH THỦY MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................................... 6 1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm........................................................................................... 6 1.1.2 Bản chất của kế toán quản trị chi phí................................................. 6 1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí .................................. 7 1.1.4 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.................................. 8 1.2. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG.............................. 12 1.2.1. Lập dự toán chi phí ......................................................................... 12 1.2.2. Tính giá thành theo phương pháp truyền thống.............................. 14 1.2.3. Kiểm soát chi phí theo phương pháp truyền thống......................... 17 1.3. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP TINH GỌN.......................................... 23 1.3.1. Khái quát phương pháp sản xuất tinh gọn ...................................... 23 1.3.2. Khái niệm và nội dung kế toán quản trị theo phương pháp tinh gọn ..... 26 1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh .......................................................... 28 1.3.4. Kiểm soát chi phí theo phương pháp tinh gọn................................ 31 1.4. SO SÁNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ THEO PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TINH GỌN.......................... 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................... 40 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG........................ 41 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG........................................................... 41 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty........................................................... 41 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm sản xuất, tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng.............................................. 42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng..... 51 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng .................................................................................................. 53 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG............................................... 58 2.2.1. Phân loại chi phí tại Công ty........................................................... 58 2.2.2. Xây dựng hệ thống giá chuẩn và lập dự toán ................................. 60 2.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng.......................................................................... 63 2.2.4. Kiểm soát chi phí tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng ..... 70 2.3. NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG............................................... 76 2.3.1. Ưu điểm .......................................................................................... 76 2.3.2. Nhược điểm..................................................................................... 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 80 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP TINH GỌN TẠI CÔNG TY TNHH MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG ........................................................ 81 3.1. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ THEO PHƯƠNG PHÁP TINH GỌN ............................. 81 3.1.1. Mục tiêu của kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn....... 81 3.1.2. Quan điểm vận dụng của kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn ..................................................................................................... 82 3.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ THEO PHƯƠNG PHÁP TINH GỌN VÀO CÔNG TY MABUCHI MOTOR ĐÀ NẴNG........................................................................................ 83 3.2.1. Tính giá thành và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo phương pháp tinh gọn............................................................................................. 83 3.2.2. Kiểm soát chi phí theo phương pháp tinh gọn................................ 91 3.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN PHỤC VỤ CHO KẾ TOÁN TINH GỌN........................................................................................... 101 3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................ 101 3.3.2. Lợi ích của việc tổ chức lại bộ máy kế toán ................................. 102 3.4. KIẾN NGHỊ .................................................................................. 104 KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao) PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng 1.1. Tên bảng So sánh sự khác biệt giữa sản xuất truyền thống và sản xuất tinh gọn Trang 25 1.2. Báo cáo tài chính của chuỗi giá trị 29 1.3. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh dạng toàn bộ 30 1.4. Báo cáo bảng điểm 35 2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu 64 2.2. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất 65 2.3. Bảng tập hợp chi phí tính giá thành 66 2.4. Bảng phân tích ảnh hưởng của nhân tố lượng đối với chi phí nguyên vật 72 2.5. Báo cáo tình hình tồn kho lâu 73 2.6. Bảng phân tích chênh lệch chi phí 75 3.1. Bảng theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 85 3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh đơn giản 89 3.3. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh toàn công ty 90 3.4. Báo cáo bảng điểm đánh giá kết quả hoạt động 93 3.5. Bảng theo dõi lỗi phế phẩm phát sinh 96 3.6. Bảng báo cáo tái kiểm 97 3.7. Bảng theo dõi thời gian ngừng dây chuyền sửa máy 98 3.8. Bảng theo dõi thời gian sản xuất sản phẩm 99 3.9. Bảng theo dõi mức độ hoàn thành đơn hàng 99 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ sơ đồ Trang 1.1. Giá thành sản xuất toàn bộ 16 1.2. Giá thành theo phương pháp trực tiếp 17 1.3. Mô hình hóa kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn 27 1.4. Tập hợp chi phí theo chuỗi giá trị 28 1.5. Sơ đồ Tính giá thành theo phương pháp tinh gọn 31 2.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất của một dòng sản phẩm 44 2.2. Quy trình nhận đơn hàng và lập kế hoạch sản xuất 47 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng 51 2.4. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 53 2.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 55 2.6. Kế toán xử lý hạch toán tính giá thành sản phẩm 67 2.7. Sơ đồ Tính giá thành theo phương pháp chi phí định mức 68 2.8. Sơ đồ kế toán xử lý chênh lệch giá 69 2.9. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 70 3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 101 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong môi trường sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, công nghệ sản xuất thay đổi theo từng ngày, những thiết bị máy móc mới phát minh ra ngày càng tối tân hiện đại không những sản xuất ra sản phẩm tốt hơn, giá thành rẻ hơn mà chất lượng ngày càng tốt hơn so với công nghệ trước đây. Đứng trước thách thức như vậy, nhà quản trị cần phải thay đổi nhiều hơn nữa về chất lượng hàng hóa, dịch vụ, khả năng đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng với giá thành phù hợp thì mới có thể tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Để làm được như vậy, công ty cần phải liên tục cập nhật về tình hình sản xuất kinh doanh của mình một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời thì mới có thể có biện pháp thay đổi phù hợp. Hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mabuchi Motor Đà Nẵng (Công ty Mabuchi) đang tổ chức sản xuất theo mô hình sản xuất tinh gọn gồm 3 dòng sản phẩm khác nhau và tương đối độc lập nên nhu cầu về thông tin về từng dòng sản phẩm thật sự rất cần thiết như: • Dòng sản phẩm nào có doanh thu ổn định, tương lai thị trường mở rộng. • Dòng sản phẩm nào hoạt động hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho Công ty. • Dòng sản phẩm nào việc tổ chức sản xuất tốt, hiệu quả. • Những khoản chi phí nào không cần thiết, phải triệt để cắt giảm. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất đã xuất hiện rất nhiều bất cập mà một trong những nguyên nhân quan trọng là từ phương thức báo cáo kế toán quản trị không phù hợp. Báo cáo quản trị nhiều khi không đáp ứng được nhu cầu thông tin của nhà quản lý thậm chí đưa ra những kết luận mâu thuẫn với kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nguy cơ trên đã đặt công ty trước một thách thức, hoặc bộ phận sản xuất phải tự tổ chức một bộ 2 phận tập hợp thông tin riêng phục vụ cho công tác quản trị chi phí của mình hoặc bộ máy kế toán phải thay đổi phương thức tổ chức cũng như báo cáo để phù hợp với yêu cầu của Công ty. Chính vì lý do đó, tác giả đã chọn đề tài “Kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng” nhằm nghiên cứu một giải pháp tổ chức kế toán quản trị chi phí phù hợp hơn với mô hình công ty làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Khái quát hóa cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí, đặc biệt là kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn. - Phân tích thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng. - Vận dụng kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn vào Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Luận văn đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng từ đó cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí và điều hành doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn này sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh phương pháp phân tích hệ thống để phân tích chứng minh làm sáng tỏ 3 vấn đề. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: hệ thống hóa cơ sở lý luận về các phương pháp quản trị chi phí của doanh nghiệp sản xuất. - Về mặt thực tiễn: luận văn góp phần đánh giá, phân tích thực trạng và những vấn đề tồn tại trong việc tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng. Trên cơ sở đó, đề xuất việc tổ chức hệ thống kế toán quản trị theo phương pháp tinh gọn phù hợp với hoạt động sản xuất của Công ty. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng. Chương 3: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn được giới thiệu đầu tiên bởi ông Henry Ford vào những năm cuối thế kỉ 18, đầu thế kỉ 19. Tuy nhiên nó chỉ thực sự được áp dụng thành công kể từ những năm 1950 khi người khai sinh ra tập đoàn Toyota, ông Eiji Toyoda sang thị sát tại nhà máy Ford Rouge trong ba tháng. Ông nhận thấy phương thức sản xuất này “không phù hợp với Nhật Bản, cần phải cải tiến” nên đã cũng Phó tổng giám đốc Ohno Taichi “thiên tài sản xuất” nghiên cứu cải tiến nó lên thành phương thức sản xuất Toyota (Phương thức sản xuất Lean). Sự thành công của Toyota đã 4 gây được sự chú ý cho các nhà máy trong tập đoàn sản xuất xe hơi của Châu Âu và Châu Mỹ khiến các công ty này cũng phải nghiên cứu và học hỏi. Mô hình sản xuất tinh gọn theo chân các nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu du nhập vào Việt Nam trong những năm gần đây và cũng đã chứng minh được đặc điểm nổi bật của mình. Các doanh nghiệp cũng như các nhà nghiên cứu Viện nghiên cứu của Việt Nam đã bắt đầu quan tâm đến mô hình sản xuất tinh gọn và nghiên cứu đưa vào ứng dụng thực tiễn. Tuy nhiên, phần nhiều các nghiên cứu này mới chỉ nằm ở phương thức tổ chức sản xuất như bài báo của Mekong Capital số ngày 04.06.2004 giới thiệu về Lean Manufactory (sản xuất tinh gọn), bài nghiên cứu của tác giả Võ Chí Thanh về “Xây dựng “hệ thống sản xuất tinh gọn” (kỹ thuật Lean) tại công ty ESTec VINA” năm 2006 hay các bài giới thiệu về hệ thống sản xuất tinh gọn trên trang web của trung tâm năng suất Việt Nam. Tuy vậy, khi áp dụng phương pháp tinh gọn vào trong sản xuất, kế toán quản trị theo phương pháp tinh gọn vẫn chưa có sự quan tâm đáng kể và cần thiết. Điều này được thể hiện ở số lượng các bài nghiên cứu liên quan đến kế toán tinh gọn được công bố chỉ mới dừng lại ở các bài báo giới thiệu về phương pháp này như bài báo “Kế toán chi phí theo chuỗi giá trị-cách tiếp cận mới cho mô hình sản xuất tinh gọn” đăng trên Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng số 4(39), 2010 của tác giả Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Mạnh Toàn hay bài “Tìm hiểu và phân tích mô hình kế toán tinh gọn trong các doanh nghiệp hiện nay” đăng trên Tạp chí kế toán số ra ngày 29/04/2010 hay “Phân tích quá trình sản xuất tinh gọn và các đặc điểm về kế toán trong mô hình kế toán tinh gọn hiện nay” đăng trên số xuân năm 2011 tạp chí kiểm toán của tác giả ThS. Phạm Quang Huy. Nhìn chung, mô hình sản xuất theo phương pháp tinh gọn là một mô hình sản xuất còn khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam, với những 5 thay đổi lớn về phương pháp quản lý và phương châm hoạt động đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự nghiên cứu và chuẩn bị kỹ lưỡng hơn trước khi đưa vào áp dụng. Hướng đi của đề tài là nêu ra đặc điểm của kế toán quản trị theo phương pháp truyền thống và kế toán quản trị theo phương pháp tinh gọn, so sánh 2 phương pháp này khi áp dụng vào mô hình doanh nghiệp sản xuất tinh gọn. Bằng việc so sánh, ta có thể thấy được sự cần thiết của việc áp dụng kế toán quản trị chi phí theo phương pháp tinh gọn vào mô hình doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo mô hình tinh gọn. Với đề tài nghiên cứu của mình, tác giả mong muốn có thể cung cấp cho nhà quản trị cái nhìn tổng quan về các phương pháp kế toán quản trị chi phí và tầm quan trọng của việc lựa chọn một phương pháp kế toán quản trị phù hợp với mô hình hoạt động của Công ty, kết quả tác động của nó đối với hiệu quả điều hành của nhà quản trị. Đề tài sẽ góp phần giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhận thức đúng hơn về vai trò kế toán quản trị chi phí tại Công ty. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin về chi phí để mỗi tổ chức thực hiện chức năng quản trị yếu tố nguồn lực tiêu dùng cho các hoạt động, nhằm xây dựng kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động và đưa ra các quyết định hợp lý. 1.1.2 Bản chất của kế toán quản trị chi phí Thông tin kế toán quản trị chi phí mang tính linh hoạt, thường xuyên và hữu ích, không bắt buộc phải tuân theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Thông tin kế toán quản trị chi phí cung cấp bao gồm cả những thông tin quá khứ, thông tin tình hình hiện tại và những dự báo tình hình hoạt động trong tương lai thông qua việc lập kế hoạch dự toán chi phí trên cơ sở chi phí định mức. Những thông tin này giúp công ty có thể kiểm soát chi phí thực tế, là căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, quyết định ký kết các hợp đồng, quyết định tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài gia công… của Công ty. Có thể rút ra bản chất của kế toán quản trị chi phí như sau: - Kế toán quản trị chi phí không chỉ thu thập và cung cấp thông tin quá khứ mà còn thu thập, xử lý và cung cấp thông tin hiện tại, hướng về tương lai phục vụ cho việc lập dự toán, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định bán sản phẩm tại điểm phân chia hay tiếp tục chế biến bán thành phẩm thành sản phẩm hoàn thành rồi mới bán, nên sản xuất hay mua ngoài… ra quyết 7 định lựa chọn các phương án kinh doanh hợp lý. - Kế toán quản trị chi phí cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp có liên quan. Những thông tin có ý nghĩa với bộ phận, điều hành, quản lý doanh nghiệp. - Kế toán quản trị chi phí quan tâm đến các chi phí thực tế phát sinh theo loại chi phí, tổng mức chi phí và chi tiết theo từng mặt hàng. - Khi có sự biến động chi phí, trách nhiệm giải thích về những thay đổi bất lợi thuộc bộ phận nào kế toán quản trị chi phí phải theo dõi và báo cáo rõ ràng phục vụ cho quá trình kiểm soát, điều chỉnh của nhà quản lý. 1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán quản trị chi phí Kế toán quản trị chi phí có vai trò quan trọng trong quản trị, điều hành doanh nghiệp, ra quyết định kinh doanh thể hiện qua các đặc điểm sau - Là nguồn chủ yếu để cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý ra quyết định ở các khâu: • Cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng kế hoạch: Để thực hiện tốt được mục tiêu đề ra, kế hoạch phải được xây dựng trên những căn cứ khoa học, phải có những thông tin đầy đủ, thích hợp. Kế toán quản trị tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá, cung cấp thông tin để nhà quản trị có thể lựa chọn được phương án tối ưu cho việc lập kế hoạch của doanh nghiệp • Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: Trong giai đoạn này, kế toán quản trị tổ chức thu thập, xử lý, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời về tình hình hoạt động để nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn và tổ chức thực hiện kịp thời các quyết định đó. • Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra và đánh giá: kế toán quản trị tổ chức lập báo cáo về kết quả thực hiện theo từng hoạt động, từng khâu công việc, cung cấp thông tin theo chức năng điều hành của nhà quản trị để nhà quản trị đánh giá, kiểm tra và đưa ra các quyết định theo chức năng của họ. 8 • Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Ra quyết định không phải là một chức năng riêng biệt mà nó có ở tất cả các chức năng. Để có được quyết định đúng đắn cần phải có thông tin đầy đủ, hợp lý. Để có thông tin này; kế toán quản trị tiến hành phân loại, tổng hợp, lựa chọn những thông tin thích hợp và loại trừ những thông tin không thích hợp và trình bày theo một trình tự dễ hiểu nhất phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản trị. - Tư vấn cho nhà quản lý trong quá trình xử lý, phân tích thông tin, lựa chọn phương án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất. - Giúp nhà quản lý kiểm soát, giám sát, điều hành các hoạt động kinh tế tài chính, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; giúp nhà quản lý đánh giá những vấn đề tồn tại cần khắc phục. 1.1.4 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất Doanh nghiệp sản xuất ngoài những hoạt động liên quan đến hoạt động sản xuất ra sản phẩm, còn có những hoạt động khác không có tính chất sản xuất như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý doanh nghiệp, các hoạt động đầu tư khác. Phân loại chi phí sản xuất là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục vụ cho việc tổ chức, theo dõi, tập hợp chi phí sản xuất để tính được giá thành sản phẩm và kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh. Để quản lý, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí; tính toán được hiệu quả, tiết kiệm chi phí từng bộ phận sản xuất thì doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Tùy theo góc độ xem xét chi phí sản xuất trên những khía cạnh khác nhau mà chi phí sản xuất được phân loại theo những cách sau: a. Phân loại theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh Theo chức năng hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh 9 nghiệp bao gồm: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. Chi phí sản xuất Để tiến hành quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải chuẩn bị đủ các yếu tố như: thiết bị sản xuất; nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; lao động;... Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố này để tạo ra sản phẩm. Sự kết hợp các yếu tố trong quá trình sản xuất làm phát sinh chi phí gọi là chi phí sản xuất. Trong doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất gồm có 3 khoản mục: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nguyên liệu, vật liệu là một trong các yếu tố của quá trình sản xuất, được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là những nguyên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất ra sản phẩm, cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được tính trực tiếp vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ. - Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí doanh nghiệp phải trả tính cho những người lao động trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm. Các khoản chi phí này bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn ca phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất; các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp theo chế độ quy định mà doanh nghiệp phải chịu như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp. - Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý và phục vụ sản xuất phát sinh ngoài hai khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Các chi phí này liên quan gián tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm. Ví dụ: Chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí tiền lương của nhân viên khối 10 quản lý, nhân viên văn phòng của những bộ phận liên quan trực tiếp đến sản xuất và những bộ phận hỗ trợ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa, bảo trì thiết bị, các chi phí dịch vụ mua ngoài… Chi phí ngoài sản xuất Chi phí ngoài sản xuất: Đây là các chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất sản phẩm liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ công tác quản lý chung toàn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như: chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo, chi trả thưởng (khuyến mại) ... - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của Công ty mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả, ăn giữa ca, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban; chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng sử dụng cho công tác quản lý; khấu hao tài sản cố định dùng chung cho toàn doanh nghiệp; các khoản thuế, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài; các chi phí khác bằng tiền mang tính chất chung toàn đơn vị như: dự phòng nợ phải thu khó đòi, phí kiểm toán, phí tiếp tân, công tác phí, trợ cấp thôi việc cho người lao động; các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi phí đào tạo nâng cao tay nghề công nhân, năng lực quản lý, chi y tế cho người lao động; 11 chi bảo vệ môi trường, chi cho lao động nữ, chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện, nước, chi phí tiếp tân, hội nghị... b. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí: chi phí chia làm 3 loại: Để phục vụ yêu cầu quản trị chi phí trong doanh nghiệp (lập kế hoạch chi phí, kiểm soát chi phí...) thì chi phí sản xuất được phân loại theo cách ứng xử. Cách phân loại này dựa vào khả năng phản ứng như thế nào của chi phí khi có sự thay đổi trong mức độ hoạt động của doanh nghiệp đó, chi phí chia làm 3 loại: Biến phí (chi phí biến đổi): Là những chi phí xét về mặt tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức độ hoạt động nhưng chi phí trên một đơn vị sản phẩm hầu như không thay đổi. Ví dụ: chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.... Biến phí chia làm 2 loại: - Biến phí tỷ lệ: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức độ hoạt động như chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp... - Biến phí cấp bậc: Là những chi phí chỉ thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi ở một mức đáng kể. Định phí (chi phí cố định): Là chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp thay đổi. Định phí được chia làm 2 loại: -Định phí bắt buộc: Chi phí không thể không phát sinh, nó phải có dù lãi hay lỗ như chi phí khấu hao cho thiết bị, chi phí thuê mặt bằng, nhà xưởng, chi phí tiền công, tiền lương cho các nhân viên quản lý gián tiếp, nhân viên văn phòng, các cấp quản lý... - Định phí tuỳ ý: Có thể cắt giảm linh hoạt tuỳ theo từng thời kỳ như chi 12 phí quảng cáo. Chi phí hỗn hợp: Gồm cả biến phí lẫn định phí. Ở một mức độ hoạt động cơ bản nó biểu hiện đặc điểm của định phí nhưng khi vượt mức độ hoạt động cơ bản thì nó biểu hiện đặc điểm của biến phí. Mục đích của cách phân loại này trong kế toán quản trị là cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và chủ động điều tiết chi phí cho phù hợp với sự biến động của mức độ hoạt động và từ đó có biện pháp hữu hiệu nhằm quản lý tốt các chi phí. c. Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí - Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan trực trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện một đơn hàng, có thể tính trực tiếp cho từng loại sản phẩm, từng đơn hàng. Chi phí này bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí gián tiếp: là chi phí phát sinh cho mục đích phục vụ và quản lý chung, liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm, nhiều đơn hàng, cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng phí theo tiêu thức phân bổ phù hợp. Trong doanh nghiệp chi phí gián tiếp gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cách phân loại này không cố định mà nó tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng ngành công nghiệp, giúp cho việc xác định phương pháp kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý... 1.2. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG 1.2.1. Lập dự toán chi phí Dự toán chi phí được lập căn cứ vào dự toán doanh thu và định mức chi phí. Do đó để lập được dự toán chi phí chính xác thì doanh nghiệp phải xây
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan