BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRẦN THỊ MIÊN
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ KHAI THÁC
TẠI CÔNG TY CAO SU 72
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.30
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH TOÀN
Phản biện 1: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG
Phản biện 2: PGS. TS. LÊ ĐỨC TOÀN
Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 24 tháng 9 năm 2013.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp Việt Nam đã có
những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần không nhỏ vào công cuộc
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, kể từ khi Việt Nam
chính thức gia nhập vào WTO thì càng tạo ra nhiều cơ hội cũng như
thách thức lớn cho các nhà quản trị doanh nghiệp Việt Nam. Và cạnh
tranh trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và doanh nghiệp nói riêng; điều này đặt ra cho công tác quản lý
kinh tế tài chính một yêu cầu bức xúc. Trong điều kiện đó, tổ chức
KTQT nói chung, và tổ chức KTQT chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm nói riêng một cách khoa học, hợp lý trở nên có ý nghĩa về mặt
thực tiễn.
Qua tìm hiểu thực tế tại Công ty cao su 72, công tác kế toán
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chủ yếu được thực hiện theo
chức năng của KTTC; phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản
xuất chung còn bộc lộ nhiều hạn chế, giá thành sản phẩm vẫn tính
theo phương pháp truyền thống; tính kịp thời của thông tin về giá
thành sản phẩm để cung cấp cho nhà quản lý vẫn chưa thực hiện
được. Chi phí khai thác chiếm tỷ trọng lớn và tương đối phức tạp nên
tác giả đi sâu nghiên cứu về mảng chi phí này.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả
đã lựa chọn đề tài “Kế toán quản trị chi phí khai thác tại Công ty
cao su 72” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng về tổ chức
công tác KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72.
Kết hợp với việc vận dụng cơ sở lý luận để từ đó đề xuất
2
những phương hướng, giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công
tác KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu những vấn đề lý
luận, công tác tổ chức KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72.
Phạm vi nghiên cứu: Các vấn đề thuộc tổ chức KTQT chi phí
khai thác của sản phẩm mủ cao su trong phạm vi Công ty cao su 72.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như:
phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, phỏng vấn,…
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các dữ liệu chủ yếu.
5. Bố cục đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về KTQT chi phí trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng KTQT chi phí khai thác tại Công ty
cao su 72.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTQT
chi phí khai thác tại Công ty cao su 72.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
1.1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1 Bản chất của kế toán quản trị
Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp
3
những thông tin định lượng kết hợp với định tính về các hoạt động
của một đơn vị cụ thể, giúp các nhà quản trị trong quá trình ra quyết
định liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và
đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị.
1.1.2 Bản chất kế toán quản trị chi phí
- KTQT chi phí không chỉ thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã thực sự hoàn
thành, đã ghi chép, hệ thống hoá trong số kế toán mà còn xử lý và
cung cấp các thông tin phục vụ cho việc lập các dự toán, quyết định
các phương án kinh doanh.
- KTQT chi phí cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế tài
chính trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của DN. Những thông
tin đó có ý nghĩa với những bộ phận, những người điều hành, quản lý
doanh nghiệp.
- KTQT chi phí là một bộ phận của công tác kế toán nói chung
và là một bộ phận không thể thiếu được để kế toán thực sự trở thành
công cụ quản lý.
1.1.3 Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý
Để có thể điều hành hoạt động một doanh nghiệp thì các nhà
quản trị phải thông qua các chức năng cơ bản là: hoạch định, tổ chức,
kiểm soát, đánh giá và ra quyết định. KTQT chi phí sử dụng các
phương pháp riêng để thiết kế, tổng hợp, phân tích và có nhiệm vụ
cung cấp các thông tin về chi phí phục vụ cho các chức năng quản trị.
Cụ thể, mối liên hệ giữa mỗi chức năng với kế toán quản trị
chi phí được thể hiện như sau:
a. Chức năng lập kế hoạch
b. Chức năng tổ chức
c. Chức năng kiểm soát
4
d. Chức năng ra quyết định
1.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT PHỤC VỤ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Các chi phí bằng tiền khác
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí
a. Biến phí
b. Định phí
c. Chi phí hỗn hợp
1.2.4 Các cách phân loại chi phí sản xuất khác phục vụ cho
việc kiểm tra và ra quyết định
a. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
b. Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
c. Chi phí chìm (chi phí lặn)
d. Chi phí chênh lệch
e. Chi phí cơ hội
1.3 NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.3.1 Lập dự toán chi phí sản xuất
Có thể tiến hành lập dự toán chi phí ở các DN sản xuất như sau:
5
- Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: được tính căn cứ
vào định mức tiêu hao NVL và đơn giá dự toán NVL.
- Dự toán chi phí NCTT: được tính căn cứ vào đơn giá tiền
lương được xây dựng cho từng sản phẩm và sản lượng sản phẩm dự
kiến sản xuất.
- Dự toán chi phí sản xuất chung: gồm các chi phí liên quan
đến phục vụ và quản lý hoạt động sản xuất phát sinh tại phân xưởng
ngoài chi phí NCTT và chi phí NVLTT
a. Định mức chi phí
b. Dự toán chi phí sản xuất theo chức năng
i. Dự toán chi phí NVLTT
ii. Dự toán chi phí NCTT
iii. Dự toán chi phí SXC
1.3.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
a. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
i. Đối tượng tập hợp chi phí
ii. Đối tượng tính giá thành
b. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
i. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp toàn bộ
Tính giá thành theo phương pháp toàn bộ là phương pháp tính
mà giá thành thành phẩm sẽ bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT
và chi phí SXC.
ii. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp là cách tính mà giá
thành của sản phẩm chỉ bao gồm các biến phí là chi phí NVLTT, chi
phí NCTT và biến phí SXC. Định phí SXC được coi là chi phí thời
kỳ và được tính vào chi phí kinh doanh ngay khi phát sinh.
6
1.3.3 Phân tích thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra
quyết định
a. Sự cần thiết phải nhận diện thông tin thích hợp phục vụ
cho việc ra quyết định
b. Phân tích thông tin thích hợp để ra các quyết định kinh
doanh
Quá trình phân tích thông tin thích hợp gồm 4 bước cơ bản
như sau:
+ Tập hợp tất cả thông tin liên quan đến phương án cần xem xét.
+ Loại bỏ khoản chi phí chìm.
+ Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí giống nhau ở các
phương án đang xem xét.
+ Những thông tin còn lại là những thông tin thích hợp cho
việc xem xét, lựa chọn các phương án.
1.3.4 Tổ chức lập báo cáo kế toán quản trị chi phí
1.3.5 Kiểm soát sự biến động chi phí sản xuất
a.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể được kiểm
soát gắn liền với biến động nhân tố giá và lượng liên quan.
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Biến động nhân tố giá
Biến động nhân tố lượng
c.Chi phí sản xuất chung
Biến động biến phí sản xuất chung
Biến động định phí sản xuất chung
7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất là một nội dung quan
trọng và chủ yếu nhất của tổ chức kế toán quản trị. Vì vậy, cần phải
đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận tổ chức kế toán quản trị nói chung và
tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất nói riêng. Trong chương này
tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tổ chức kế toán quản
trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất; bao gồm: bản chất, các nội dung của kế toán quản trị chi phí
sản xuất.
Đây là cơ sở cho việc xem xét và đánh giá thực trạng tổ chức kế
toán quản trị chi phí khai thác tại Công ty cao su 72, từ đó tìm ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện và phát huy vai trò của kế toán quản trị chi
phí sản xuất phục vụ thông tin cho nhà quản lý tại Công ty.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ KHAI THÁC
TẠI CÔNG TY CAO SU 72
2.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, TỔ
CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
2.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Quá trình hình thành và phát triển, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty cao su 72
b. Thị trường tiêu thụ
2.1.2 Quy trình khai thác tại Công ty cao su 72
a. Quy trình khai thác
Quá trình khai thác được thực hiện tại các đội sản xuất theo quy
trình sau:
8
BCH đội
điều hành
Các tổ sản
xuất
Sản phẩm mủ cao
su
(mủ nước, mủ tạp)
b. Qui định chế độ khai thác
c. Qui định trang bị dụng cụ vật tư khai thác cho 1 lao động
2.1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty
GIÁM ĐỐC
Đội
14
Nhà máy chế
biến mủ cao su
( Nguồn : Công ty cao su 72)
Hình 2.1. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty cao su 72
Bệnh xá Công ty
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng Hành chính Hậu cần
Đội
13
Ban Quân sự
Đội
…
Phòng
Chính trị
Phòng
Tổ chức lao động
Đội
2
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phòng
Kỹ thuật
Đội
1
Phòng
Tài chính kế toán
Phòng
Kinh tế kế hoạch
Phó giám đốc Bí
thư Đảng ủy
9
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán
trưởng
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
công
nợ
Kế toán
vật tư
hàng
hóa
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
( Nguồn: Công ty cao su 72)
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
b. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ và nhân viên kế toán
c. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
• Kỳ kế toán năm
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng VN
• Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp lớn
• Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ
• Phương pháp hạch toán Hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
• Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: khấu hao hàng tháng.
2.2 NHẬN DIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ KHAI THÁC
TẠI CÔNG TY CAO SU 72
Nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí khai thác tại
Công ty hiện nay bao gồm:
- Phân loại chi phí khai thác theo yêu cầu của kế toán quản trị
- Lập dự toán chi phí khai thác tại Công ty
- Kế toán tập hợp chi phí khai thác tại Công ty
- Xác định giá thành khai thác sản phẩm
10
- Phân tích thông tin chi phí phục vụ cho việc ra quyết định
2.2.1 Phân loại chi phí khai thác theo yêu cầu của kế toán
quản trị
a. Phân loại chi phí khai thác theo nội dung kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Các chi phí bằng tiền khác
b. Phân loại chi phí khai thác theo công dụng kinh tế (theo
khoản mục giá thành)
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp chi phí khai thác theo khoản mục giá thành
năm 2012
ĐVT: Đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Số tiền
I
Chi phí NVLTT
Đồng
55,300,214,758
II
Chi phí NCTT
Đồng
136,135,066,285
1
Tiền lương trực tiếp
"
121,354,082,533
2
Các khoản trích theo lương
"
14,780,983,752
III
Chi phí SXC
Đồng
41,831,659,360
1
Tiền lương gián tiếp
"
18,915,059,508
3
Khấu hao TSCĐ
"
8,345,922,683
4
Chi phí dịch vụ mua ngoài
"
1,664,426,625
7
Chi phí bằng tiền khác
"
12,906,250,544
Tổng chi phí khai thác
Đồng
233,266,940,403
( Nguồn : Công ty cao su 72)
11
2.2.2 Lập dự toán chi phí khai thác tại Công ty
Căn cứ và trình tự lập dự toán chi phí khai thác ở Công ty
- Căn cứ lập dự toán:
+ Tình hình sản xuất kinh doanh của năm trước
+ Dự toán và thực hiện chi phí của năm trước
+ Dự toán và thực hiện doanh thu của năm trước
+ Quy chế trả lương của Công ty.
- Trình tự lập dự toán:
a. Dự toán sản lượng khai thác
b. Dự toán chi phí nguyên vật liệu
Dự toán NVL và sản lượng giao khoán của toàn công ty
năm 2012
Bảng 2.7 Bảng dự toán NVL và sản lượng giao khoán của toàn công
ty năm 2012
ĐVT : Đồng
TT
Đội sản
Diện
xuất
tích
Sản lượng giao khoán
Mủ Nước
Mủ tạp
Chi phí nguyên
vật liệu
1
Đội 1
329.28
1,534,699
150,590
3,522,211,843
2
Đội 2
426.39
2,060,042
190,605
4,560,969,108
3
Đội 3
274.13
1,322,090
121,574
2,932,288,425
…
…
…
…
…
…
5,086.61 24,318,259
1,780,000
54,409,979,296
Tổng
(Nguồn : Công ty cao su72)
12
c. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Tổng hợp diện tích- sản lượng- đơn giá mủ toàn công ty năm 2012
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp diện tích- sản lượng- đơn giá mủ toàn
công ty năm 2012
ĐVT: Đồng
Sản lượng giao
Đội
TT
sản
xuất
Diện
tích
Chi phí nhân công
khoán (kg)
M.nước
M.tạp
Dự kiến chi phí
ĐG
Tổng số
1kg
thanh toán mủ
tạp (đồng)
1
Đội 1
329.28
1,534,699 150,590 6,407,757,119 4,175
1,886,139,750
2
Đội 2
426.39
2,060,042 190,605 6,255,384,820 3,037
1,736,602,155
3
Đội 3
274.13
1,322,090 121,574 3,862,725,980 2,922
1,065,717,684
…
…
…
….
…
…
…
…
Tổng 5,086.61 24,516,577 2,246,763 88,269,810,374 3,600 24,265,040,400
(Nguồn: Công ty cao su 72)
d. Dự toán chi phí sản xuất chung
Số liệu dự toán chi phí sản xuất chung của công ty năm 2012 thể
hiện trong bảng 2.12
13
Bảng 2.12 : Bảng tổng hợp dự toán chi phí sản xuất chung
toàn công ty năm 2012
ĐVT: Đồng
TT
1
2
3
…
Đội sản
xuất
Đội 1
Đội 2
Đội 3
…
Tổng
Diện tích
Chi phí sản xuất chung
329.28
426.39
274.13
…
5,086.61
2,619,449,826
3,451,267,964
2,198,926,983
….
40,485,706,218
(Nguồn: Công ty cao su 72)
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí khai thác tại Công ty
a. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí khai thác
Công ty bao gồm 14 đội sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí
khai thác là các đội sản xuất.
b. Kế toán tập hợp chi phí khai thác
i. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số liệu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty được thể
hiện ở bảng 2.14
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu – Công ty
Năm 2012
ĐVT : Đồng
STT
Mã đối tượng
Tên đối tượng
1
Đ1
Đội 1
3,573,058,545
2
Đ2
Đội 2
4,619,733,240
3
Đ3
Đội 3
2,987,708,525
…
…
…
Tổng
Số tiền
…
55,300,214,758
( Nguồn : Công ty cao su 72)
14
ii. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty cao su 72, do đặc điểm kinh doanh của công ty do
đó mà chi phí nhân công trực tiếp được trả lương theo sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty được thể hiện ở bảng 2.16
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp- Công ty
Năm 2012
ĐVT : Đồng
STT
Mã đối tượng
Tên đối tượng
Số tiền
1
Đ1
Đội 1
9,350,504,961
2
Đ2
Đội 2
9,249,106,538
3
Đ3
Đội 3
5,797,759,532
…
…
…
…
Tổng
136,135,066,285
(Nguồn : Công ty cao su 72)
iii. Kế toán chi phí sản xuất chung
Số liệu chi phí sản xuất chung của công ty được thể hiện ở
bảng 2.21
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (627)
Năm 2012
ĐVT : Đồng
STT
Mã đối
tượng
Tên đối tượng
Số tiền
1
6271
Lương nhân viên quản lý đội
2
6274
Chi phí khấu hao tài sản cố định
8,345,922,683
3
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1,664,426,625
4
6278
Chi phí bằng tiền khác
Tổng
18,915,059,508
12,906,250,544
41,831,659,360
(Nguồn: Công ty cao su 72)
15
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí khai thác toàn công ty
Cuối năm kế toán sẽ mở máy, vào phần mềm chọn chứng từ
khác, chọn sổ chi tiết hoặc sổ tổng hợp các tài khoản 621, 622, 627.
Ta tiến hành kết chuyển 621, 622, 627 sang tài khoản 154.
2.2.5 Xác định giá thành sản xuất sản phẩm
Giá thành sản phẩm của công ty được tính theo phương pháp
toàn bộ. Giá thành được xác định bằng cách tập hợp các chi phí
NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC .
Cuối năm kế toán sẽ tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh,
để tổng hợp làm phiếu tính giá thành sản phẩm và in ra giấy để làm
báo cáo quyết toán tài chính.
Sản lượng mủ khai thác được trong năm 2012 của công ty là:
Mủ nước : 25,050,000 kg
Mủ tạp : 2,360,298 kg
Tổng SL mủ nước = Sản lượng mủ nước + mủ tạp qui về mủ
nước = 32,130,894 kg
16
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tên sản phẩm : Mủ nước
Số lượng :
ĐVT
Chi phí
Khoản mục sản xuất
chi phí
dở dang
đầu kỳ
Chi phí NVL
trực tiếp
Chi phí NC
trực tiếp
Chi phí sản
xuất chung
Tổng
Chi phí sản xuất
phát sinh trong
kỳ
Chi phí
:
32,130,894
Kg
Giá thành sản phẩm
sản xuất
dở dang
Giá thành
Tổng giá thành
cuối kỳ
đơn vị
(đ/kg)
55,300,214,758
55,300,214,758
1,721
136,135,066,285
136,135,066,285
4,237
41,831,659,360
41,831,659,360
1,302
233,266,940,403
233,266,940,403
7,260
2.2.6 Phân tích thông tin chi phí phục vụ cho việc ra
quyết định
Tại Công ty, việc phân tích thông tin chi phí phục vụ cho
các quyết định quản trị chưa thực sự được quan tâm. Công ty chỉ
lập mới tiến hành lập Bảng so sánh giữa kết quả thực hiện và chỉ
tiêu kế hoạch cho các khoản mục giá thành.
17
Bảng 2.22: Bảng đánh giá thực hiện kế hoạch giá thành năm 2012
Đvt: đồng
TT
Khoản mục giá
thành
1
CPNVLTT
2
CPNCTT
3
CPSXC
Tổng giá thành
Kế hoạch
54,409,979,296
Thực hiện
Tỷ lệ đạt
(%)
55,300,214,758 101.64%
112,534,850,774 136,135,066,285 120.97%
40,464,678,437
41,831,659,360 103.38%
207,409,508,507 233,266,940,403 112.47%
(Nguồn: Công ty cao su 72)
2.2.7 Công tác lập báo cáo kế toán quản trị chi phí khai thác tại
Công ty
Công ty chưa xây dựng được hệ thống các báo cáo KTQT nói
chung và báo cáo quản trị về chi phí giá thành nói riêng; đặc biệt là
các báo cáo bộ phận để cung cấp thông tin trong nội bộ Công ty.
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ KHAI THÁC TẠI CÔNG TY CAO SU 72
2.3.1 Ưu điểm
a. Về phân loại chi phí
Hiện nay tại Công ty đang thực hiện phân loại chi phí chủ yếu
theo nội dung kinh tế và công dụng kinh tế (theo khoản mục giá
thành); điều này đáp ứng được yêu cầu tính giá thành sản phẩm và
lập báo cáo CPSX theo yếu tố trong thuyết minh báo cáo tài chính.
b.Về công tác lập dự toán chi phí sản xuất
Thông qua công tác lập dự toán chi phí khai thác đã giúp Công
ty có kế hoạch hơn về nguồn lực, nhờ vậy đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Đây cũng là cơ sở cho nhà quản
trị trong quá trình kiểm soát chi phí và ra quyết định.
18
c.Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
+ Về đối tượng tập hợp chi phí khai thác và đối tượng tính giá
thành: công ty đã xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
và đối tượng tính giá thành phù hợp với giai đoạn khai thác, phù hợp
với đặc điểm tố chức sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí khai thác là
các đội sản xuất, đối tượng tính giá thành là 2 loại mủ cao su: mủ
nước, mủ tạp.
+ Về phương pháp tính giá thành: Công tác tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cao su 72 hiện nay còn đơn giản. Tuy số lượng
chủng loại sản phẩm cao su tại Công ty không nhiều nhưng khối
lượng lớn; sản phẩm dở dang không có nên hiện tại Công ty không
đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Như vậy, phương pháp tính giá
hiện tại ở Công ty có ưu điểm là đơn giản hóa việc tập hợp các chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và phân bổ
chi phí sản xuất chung, bộ phận kế toán không mất nhiều thời gian
tính toán.
2.3.2 Hạn chế
a. Tổ chức bộ phận kế toán quản trị chi phí khai thác
b. Về phân loại chi phí
c. Công tác lập dự toán chi phí sản xuất
d. Về công tác tính giá thành sản phẩm
e. Về tổ chức phân tích thông tin để ra các quyết định
kinh doanh ngắn hạn
f. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị chi phí khai thác
- Xem thêm -