Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán quản trị chi phí khai thác tại công ty cao su 72...

Tài liệu Kế toán quản trị chi phí khai thác tại công ty cao su 72

.PDF
26
502
136

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN THỊ MIÊN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ KHAI THÁC TẠI CÔNG TY CAO SU 72 Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60.34.30 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2013 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH TOÀN Phản biện 1: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG Phản biện 2: PGS. TS. LÊ ĐỨC TOÀN Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 9 năm 2013. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần không nhỏ vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập vào WTO thì càng tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn cho các nhà quản trị doanh nghiệp Việt Nam. Và cạnh tranh trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng; điều này đặt ra cho công tác quản lý kinh tế tài chính một yêu cầu bức xúc. Trong điều kiện đó, tổ chức KTQT nói chung, và tổ chức KTQT chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nói riêng một cách khoa học, hợp lý trở nên có ý nghĩa về mặt thực tiễn. Qua tìm hiểu thực tế tại Công ty cao su 72, công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chủ yếu được thực hiện theo chức năng của KTTC; phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung còn bộc lộ nhiều hạn chế, giá thành sản phẩm vẫn tính theo phương pháp truyền thống; tính kịp thời của thông tin về giá thành sản phẩm để cung cấp cho nhà quản lý vẫn chưa thực hiện được. Chi phí khai thác chiếm tỷ trọng lớn và tương đối phức tạp nên tác giả đi sâu nghiên cứu về mảng chi phí này. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Kế toán quản trị chi phí khai thác tại Công ty cao su 72” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng về tổ chức công tác KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72. Kết hợp với việc vận dụng cơ sở lý luận để từ đó đề xuất 2 những phương hướng, giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, công tác tổ chức KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72. Phạm vi nghiên cứu: Các vấn đề thuộc tổ chức KTQT chi phí khai thác của sản phẩm mủ cao su trong phạm vi Công ty cao su 72. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, phỏng vấn,… Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các dữ liệu chủ yếu. 5. Bố cục đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận về KTQT chi phí trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72. Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTQT chi phí khai thác tại Công ty cao su 72. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1 Bản chất của kế toán quản trị Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp 3 những thông tin định lượng kết hợp với định tính về các hoạt động của một đơn vị cụ thể, giúp các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị. 1.1.2 Bản chất kế toán quản trị chi phí - KTQT chi phí không chỉ thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã thực sự hoàn thành, đã ghi chép, hệ thống hoá trong số kế toán mà còn xử lý và cung cấp các thông tin phục vụ cho việc lập các dự toán, quyết định các phương án kinh doanh. - KTQT chi phí cung cấp các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của DN. Những thông tin đó có ý nghĩa với những bộ phận, những người điều hành, quản lý doanh nghiệp. - KTQT chi phí là một bộ phận của công tác kế toán nói chung và là một bộ phận không thể thiếu được để kế toán thực sự trở thành công cụ quản lý. 1.1.3 Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý Để có thể điều hành hoạt động một doanh nghiệp thì các nhà quản trị phải thông qua các chức năng cơ bản là: hoạch định, tổ chức, kiểm soát, đánh giá và ra quyết định. KTQT chi phí sử dụng các phương pháp riêng để thiết kế, tổng hợp, phân tích và có nhiệm vụ cung cấp các thông tin về chi phí phục vụ cho các chức năng quản trị. Cụ thể, mối liên hệ giữa mỗi chức năng với kế toán quản trị chi phí được thể hiện như sau: a. Chức năng lập kế hoạch b. Chức năng tổ chức c. Chức năng kiểm soát 4 d. Chức năng ra quyết định 1.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT PHỤC VỤ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Các chi phí bằng tiền khác 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp b. Chi phí nhân công trực tiếp c. Chi phí sản xuất chung 1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí a. Biến phí b. Định phí c. Chi phí hỗn hợp 1.2.4 Các cách phân loại chi phí sản xuất khác phục vụ cho việc kiểm tra và ra quyết định a. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp b. Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được c. Chi phí chìm (chi phí lặn) d. Chi phí chênh lệch e. Chi phí cơ hội 1.3 NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.3.1 Lập dự toán chi phí sản xuất Có thể tiến hành lập dự toán chi phí ở các DN sản xuất như sau: 5 - Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: được tính căn cứ vào định mức tiêu hao NVL và đơn giá dự toán NVL. - Dự toán chi phí NCTT: được tính căn cứ vào đơn giá tiền lương được xây dựng cho từng sản phẩm và sản lượng sản phẩm dự kiến sản xuất. - Dự toán chi phí sản xuất chung: gồm các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý hoạt động sản xuất phát sinh tại phân xưởng ngoài chi phí NCTT và chi phí NVLTT a. Định mức chi phí b. Dự toán chi phí sản xuất theo chức năng i. Dự toán chi phí NVLTT ii. Dự toán chi phí NCTT iii. Dự toán chi phí SXC 1.3.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất a. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành i. Đối tượng tập hợp chi phí ii. Đối tượng tính giá thành b. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm i. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp toàn bộ Tính giá thành theo phương pháp toàn bộ là phương pháp tính mà giá thành thành phẩm sẽ bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC. ii. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp là cách tính mà giá thành của sản phẩm chỉ bao gồm các biến phí là chi phí NVLTT, chi phí NCTT và biến phí SXC. Định phí SXC được coi là chi phí thời kỳ và được tính vào chi phí kinh doanh ngay khi phát sinh. 6 1.3.3 Phân tích thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định a. Sự cần thiết phải nhận diện thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định b. Phân tích thông tin thích hợp để ra các quyết định kinh doanh Quá trình phân tích thông tin thích hợp gồm 4 bước cơ bản như sau: + Tập hợp tất cả thông tin liên quan đến phương án cần xem xét. + Loại bỏ khoản chi phí chìm. + Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí giống nhau ở các phương án đang xem xét. + Những thông tin còn lại là những thông tin thích hợp cho việc xem xét, lựa chọn các phương án. 1.3.4 Tổ chức lập báo cáo kế toán quản trị chi phí 1.3.5 Kiểm soát sự biến động chi phí sản xuất a.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể được kiểm soát gắn liền với biến động nhân tố giá và lượng liên quan. b. Chi phí nhân công trực tiếp Biến động nhân tố giá Biến động nhân tố lượng c.Chi phí sản xuất chung Biến động biến phí sản xuất chung Biến động định phí sản xuất chung 7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất là một nội dung quan trọng và chủ yếu nhất của tổ chức kế toán quản trị. Vì vậy, cần phải đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận tổ chức kế toán quản trị nói chung và tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất nói riêng. Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất; bao gồm: bản chất, các nội dung của kế toán quản trị chi phí sản xuất. Đây là cơ sở cho việc xem xét và đánh giá thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí khai thác tại Công ty cao su 72, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát huy vai trò của kế toán quản trị chi phí sản xuất phục vụ thông tin cho nhà quản lý tại Công ty. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ KHAI THÁC TẠI CÔNG TY CAO SU 72 2.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ 2.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh a. Quá trình hình thành và phát triển, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cao su 72 b. Thị trường tiêu thụ 2.1.2 Quy trình khai thác tại Công ty cao su 72 a. Quy trình khai thác Quá trình khai thác được thực hiện tại các đội sản xuất theo quy trình sau: 8 BCH đội điều hành Các tổ sản xuất Sản phẩm mủ cao su (mủ nước, mủ tạp) b. Qui định chế độ khai thác c. Qui định trang bị dụng cụ vật tư khai thác cho 1 lao động 2.1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty GIÁM ĐỐC Đội 14 Nhà máy chế biến mủ cao su ( Nguồn : Công ty cao su 72) Hình 2.1. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty cao su 72 Bệnh xá Công ty Phó giám đốc kinh doanh Phòng Hành chính Hậu cần Đội 13 Ban Quân sự Đội … Phòng Chính trị Phòng Tổ chức lao động Đội 2 Phó giám đốc Kỹ thuật Phòng Kỹ thuật Đội 1 Phòng Tài chính kế toán Phòng Kinh tế kế hoạch Phó giám đốc Bí thư Đảng ủy 9 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán ngân hàng Kế toán công nợ Kế toán vật tư hàng hóa Kế toán giá thành Kế toán tổng hợp Thủ quỹ ( Nguồn: Công ty cao su 72) Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty b. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ và nhân viên kế toán c. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty • Kỳ kế toán năm • Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng VN • Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp lớn • Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ • Phương pháp hạch toán Hàng tồn kho: kê khai thường xuyên • Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: khấu hao hàng tháng. 2.2 NHẬN DIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ KHAI THÁC TẠI CÔNG TY CAO SU 72 Nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí khai thác tại Công ty hiện nay bao gồm: - Phân loại chi phí khai thác theo yêu cầu của kế toán quản trị - Lập dự toán chi phí khai thác tại Công ty - Kế toán tập hợp chi phí khai thác tại Công ty - Xác định giá thành khai thác sản phẩm 10 - Phân tích thông tin chi phí phục vụ cho việc ra quyết định 2.2.1 Phân loại chi phí khai thác theo yêu cầu của kế toán quản trị a. Phân loại chi phí khai thác theo nội dung kinh tế - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Các chi phí bằng tiền khác b. Phân loại chi phí khai thác theo công dụng kinh tế (theo khoản mục giá thành) + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Bảng 2.4. Bảng tổng hợp chi phí khai thác theo khoản mục giá thành năm 2012 ĐVT: Đồng TT Nội dung ĐVT Số tiền I Chi phí NVLTT Đồng 55,300,214,758 II Chi phí NCTT Đồng 136,135,066,285 1 Tiền lương trực tiếp " 121,354,082,533 2 Các khoản trích theo lương " 14,780,983,752 III Chi phí SXC Đồng 41,831,659,360 1 Tiền lương gián tiếp " 18,915,059,508 3 Khấu hao TSCĐ " 8,345,922,683 4 Chi phí dịch vụ mua ngoài " 1,664,426,625 7 Chi phí bằng tiền khác " 12,906,250,544 Tổng chi phí khai thác Đồng 233,266,940,403 ( Nguồn : Công ty cao su 72) 11 2.2.2 Lập dự toán chi phí khai thác tại Công ty Căn cứ và trình tự lập dự toán chi phí khai thác ở Công ty - Căn cứ lập dự toán: + Tình hình sản xuất kinh doanh của năm trước + Dự toán và thực hiện chi phí của năm trước + Dự toán và thực hiện doanh thu của năm trước + Quy chế trả lương của Công ty. - Trình tự lập dự toán: a. Dự toán sản lượng khai thác b. Dự toán chi phí nguyên vật liệu Dự toán NVL và sản lượng giao khoán của toàn công ty năm 2012 Bảng 2.7 Bảng dự toán NVL và sản lượng giao khoán của toàn công ty năm 2012 ĐVT : Đồng TT Đội sản Diện xuất tích Sản lượng giao khoán Mủ Nước Mủ tạp Chi phí nguyên vật liệu 1 Đội 1 329.28 1,534,699 150,590 3,522,211,843 2 Đội 2 426.39 2,060,042 190,605 4,560,969,108 3 Đội 3 274.13 1,322,090 121,574 2,932,288,425 … … … … … … 5,086.61 24,318,259 1,780,000 54,409,979,296 Tổng (Nguồn : Công ty cao su72) 12 c. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Tổng hợp diện tích- sản lượng- đơn giá mủ toàn công ty năm 2012 Bảng 2.10. Bảng tổng hợp diện tích- sản lượng- đơn giá mủ toàn công ty năm 2012 ĐVT: Đồng Sản lượng giao Đội TT sản xuất Diện tích Chi phí nhân công khoán (kg) M.nước M.tạp Dự kiến chi phí ĐG Tổng số 1kg thanh toán mủ tạp (đồng) 1 Đội 1 329.28 1,534,699 150,590 6,407,757,119 4,175 1,886,139,750 2 Đội 2 426.39 2,060,042 190,605 6,255,384,820 3,037 1,736,602,155 3 Đội 3 274.13 1,322,090 121,574 3,862,725,980 2,922 1,065,717,684 … … … …. … … … … Tổng 5,086.61 24,516,577 2,246,763 88,269,810,374 3,600 24,265,040,400 (Nguồn: Công ty cao su 72) d. Dự toán chi phí sản xuất chung Số liệu dự toán chi phí sản xuất chung của công ty năm 2012 thể hiện trong bảng 2.12 13 Bảng 2.12 : Bảng tổng hợp dự toán chi phí sản xuất chung toàn công ty năm 2012 ĐVT: Đồng TT 1 2 3 … Đội sản xuất Đội 1 Đội 2 Đội 3 … Tổng Diện tích Chi phí sản xuất chung 329.28 426.39 274.13 … 5,086.61 2,619,449,826 3,451,267,964 2,198,926,983 …. 40,485,706,218 (Nguồn: Công ty cao su 72) 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí khai thác tại Công ty a. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí khai thác Công ty bao gồm 14 đội sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí khai thác là các đội sản xuất. b. Kế toán tập hợp chi phí khai thác i. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số liệu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty được thể hiện ở bảng 2.14 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu – Công ty Năm 2012 ĐVT : Đồng STT Mã đối tượng Tên đối tượng 1 Đ1 Đội 1 3,573,058,545 2 Đ2 Đội 2 4,619,733,240 3 Đ3 Đội 3 2,987,708,525 … … … Tổng Số tiền … 55,300,214,758 ( Nguồn : Công ty cao su 72) 14 ii. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tại công ty cao su 72, do đặc điểm kinh doanh của công ty do đó mà chi phí nhân công trực tiếp được trả lương theo sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp của công ty được thể hiện ở bảng 2.16 Bảng 2.16. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp- Công ty Năm 2012 ĐVT : Đồng STT Mã đối tượng Tên đối tượng Số tiền 1 Đ1 Đội 1 9,350,504,961 2 Đ2 Đội 2 9,249,106,538 3 Đ3 Đội 3 5,797,759,532 … … … … Tổng 136,135,066,285 (Nguồn : Công ty cao su 72) iii. Kế toán chi phí sản xuất chung Số liệu chi phí sản xuất chung của công ty được thể hiện ở bảng 2.21 Bảng 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (627) Năm 2012 ĐVT : Đồng STT Mã đối tượng Tên đối tượng Số tiền 1 6271 Lương nhân viên quản lý đội 2 6274 Chi phí khấu hao tài sản cố định 8,345,922,683 3 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1,664,426,625 4 6278 Chi phí bằng tiền khác Tổng 18,915,059,508 12,906,250,544 41,831,659,360 (Nguồn: Công ty cao su 72) 15 2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí khai thác toàn công ty Cuối năm kế toán sẽ mở máy, vào phần mềm chọn chứng từ khác, chọn sổ chi tiết hoặc sổ tổng hợp các tài khoản 621, 622, 627. Ta tiến hành kết chuyển 621, 622, 627 sang tài khoản 154. 2.2.5 Xác định giá thành sản xuất sản phẩm Giá thành sản phẩm của công ty được tính theo phương pháp toàn bộ. Giá thành được xác định bằng cách tập hợp các chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC . Cuối năm kế toán sẽ tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh, để tổng hợp làm phiếu tính giá thành sản phẩm và in ra giấy để làm báo cáo quyết toán tài chính. Sản lượng mủ khai thác được trong năm 2012 của công ty là: Mủ nước : 25,050,000 kg Mủ tạp : 2,360,298 kg Tổng SL mủ nước = Sản lượng mủ nước + mủ tạp qui về mủ nước = 32,130,894 kg 16 PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tên sản phẩm : Mủ nước Số lượng : ĐVT Chi phí Khoản mục sản xuất chi phí dở dang đầu kỳ Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NC trực tiếp Chi phí sản xuất chung Tổng Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí : 32,130,894 Kg Giá thành sản phẩm sản xuất dở dang Giá thành Tổng giá thành cuối kỳ đơn vị (đ/kg) 55,300,214,758 55,300,214,758 1,721 136,135,066,285 136,135,066,285 4,237 41,831,659,360 41,831,659,360 1,302 233,266,940,403 233,266,940,403 7,260 2.2.6 Phân tích thông tin chi phí phục vụ cho việc ra quyết định Tại Công ty, việc phân tích thông tin chi phí phục vụ cho các quyết định quản trị chưa thực sự được quan tâm. Công ty chỉ lập mới tiến hành lập Bảng so sánh giữa kết quả thực hiện và chỉ tiêu kế hoạch cho các khoản mục giá thành. 17 Bảng 2.22: Bảng đánh giá thực hiện kế hoạch giá thành năm 2012 Đvt: đồng TT Khoản mục giá thành 1 CPNVLTT 2 CPNCTT 3 CPSXC Tổng giá thành Kế hoạch 54,409,979,296 Thực hiện Tỷ lệ đạt (%) 55,300,214,758 101.64% 112,534,850,774 136,135,066,285 120.97% 40,464,678,437 41,831,659,360 103.38% 207,409,508,507 233,266,940,403 112.47% (Nguồn: Công ty cao su 72) 2.2.7 Công tác lập báo cáo kế toán quản trị chi phí khai thác tại Công ty Công ty chưa xây dựng được hệ thống các báo cáo KTQT nói chung và báo cáo quản trị về chi phí giá thành nói riêng; đặc biệt là các báo cáo bộ phận để cung cấp thông tin trong nội bộ Công ty. 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ KHAI THÁC TẠI CÔNG TY CAO SU 72 2.3.1 Ưu điểm a. Về phân loại chi phí Hiện nay tại Công ty đang thực hiện phân loại chi phí chủ yếu theo nội dung kinh tế và công dụng kinh tế (theo khoản mục giá thành); điều này đáp ứng được yêu cầu tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo CPSX theo yếu tố trong thuyết minh báo cáo tài chính. b.Về công tác lập dự toán chi phí sản xuất Thông qua công tác lập dự toán chi phí khai thác đã giúp Công ty có kế hoạch hơn về nguồn lực, nhờ vậy đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Đây cũng là cơ sở cho nhà quản trị trong quá trình kiểm soát chi phí và ra quyết định. 18 c.Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm + Về đối tượng tập hợp chi phí khai thác và đối tượng tính giá thành: công ty đã xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với giai đoạn khai thác, phù hợp với đặc điểm tố chức sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí khai thác là các đội sản xuất, đối tượng tính giá thành là 2 loại mủ cao su: mủ nước, mủ tạp. + Về phương pháp tính giá thành: Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty cao su 72 hiện nay còn đơn giản. Tuy số lượng chủng loại sản phẩm cao su tại Công ty không nhiều nhưng khối lượng lớn; sản phẩm dở dang không có nên hiện tại Công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Như vậy, phương pháp tính giá hiện tại ở Công ty có ưu điểm là đơn giản hóa việc tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và phân bổ chi phí sản xuất chung, bộ phận kế toán không mất nhiều thời gian tính toán. 2.3.2 Hạn chế a. Tổ chức bộ phận kế toán quản trị chi phí khai thác b. Về phân loại chi phí c. Công tác lập dự toán chi phí sản xuất d. Về công tác tính giá thành sản phẩm e. Về tổ chức phân tích thông tin để ra các quyết định kinh doanh ngắn hạn f. Công tác lập báo cáo kế toán quản trị chi phí khai thác
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan