Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
n
pt
t
n
ủ
Khóa luận tốt nghiệp
t
P
NM
n
n
u
Công tác kế toán NVL rất quan trọng tới sự sống còn của doanh nghiệp vì nó là
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là nhân tố ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp vì chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn tới giá thành sản phẩm. Việc sử dụng
NVL hợp lý giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh: hạ giá thành sản phẩm.
Hạch toán NVL cung cấp thông tin cần thiết qua đó có biện pháp kiểm tra,
giám sát việc chấp hành các định mức dự trữ, tiêu hao NVL, ngăn chặn hiện tƣợng
lãng phí NVL tronsg sản xuất kinh doanh từ đó giúp nhà quản lý đề ra biện pháp sử
dụng NVL hợp lý và có hiệu quả. Nguyên tắc đánh giá vật tƣ phải tuân thủ nguyên tắc
đánh giá hàng tồn kho theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ hàng tồn kho”. Hàng
tồn kho của doanh nghiệp đánh giá theo giá gốc (trị giá vốn thực tế) và trong trƣờng
hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn so với giá gốc thì phải tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện đƣợc. Chính vì vậy việc nghiên cứu đề tài này là cấp thiết
2 Mục tiêu cụ thể cần ặt ra trong công tác k toán NVL
- Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa những vần đề lý luận và thực tiễn về kế toán
NVL tại các doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán hiện
hành.
- Mục tiêu thực tiễn: Khóa luận đi sâu vào khảo sát thực trạng và phân tích tình
hình kế toán NVL tại Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Thiết Kế, Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây
Dựng Việt Nam . Từ đó nhận ra các ƣu, nhƣợc điểm và đƣa ra các đề xuất nhằm hoàn
thiện công tác kế toán NVL tại công ty.
3 ố tượng và phạm vi nghiên c u
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán NVL tại Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Thiết Kế,
Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây Dựng Việt Nam
- Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên cơ sở thực tập tại Công Ty Cổ Phần
Tƣ Vấn Thiết Kế, Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây Dựng Việt Nam
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại phòng kế toán công ty trong
khoảng thời gian từ 20/04/2012 đến 12/06/2012
- Số liệu minh họa trong đề tài là số liệu năm 2012
SV: Hoàng Thị Vân
1
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
4 .P ươn p áp ( á
t
c) thực hiện
Khóa luận tốt nghiệp
tài
a. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp điều tra: Thông qua việc lập phiếu điều tra trắc nghiệm phát trực
tiếp cho nhân viên trong công ty, với những câu hỏi phù hợp để hiểu r về công tác
xây dựng cũng nhƣ NVL và quá trình hạch toán NVL tại công ty
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Nguồn dữ liệu sơ cấp phỏng vấn trực tiếp nhân viên
kế toán của công ty. Bằng cách tự thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn nhân viên, với nội
dung bám sát với nội dung về hạch toán NVL của công ty. Từ đó phát hiện ra những
vấn đề của công t trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng NVL.
b. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Từ nguồn dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp: Trực tiếp thu thập tài liệu liên quan
đến bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh…của công t để phân t ch r về
tình hình sử dụng và hạch toán NVL của công t .
- Từ tạp chí, sách báo: Tham khảo tài liệu thƣ viện trƣờng Đại Học Thƣơng Mại,
các báo, tạp chí về cơ sở lý luận để nâng cao hiệu quả sử dụng NVL tại doanh nghiệp
- Quy trình thu thập dữ liệu, sàng lọc dữ liệu, phân loại các thông tin thứ cấp
- Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong phân tích dữ liệu: thống kê, phân tích, so
sánh, tổng hợp.
5.K t c u của khóa luận tốt nghiệp : khóa luận gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1 : Lý luận chung về kế toán NVL trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2 : Thực trạng kế toán NVL tại Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn
Thiết Kế, Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây Dựng Việt Nam.
Chƣơng 3 : Các kết luận và đề xuất về kế toán NVL tại Công Ty Cổ
Phần Tƣ Vấn Thiết Kế, Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây Dựng Việt Nam.
SV: Hoàng Thị Vân
2
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
C ươn
Khóa luận tốt nghiệp
: L luận chung v k toán NVL trong doanh nghiệp
. . Cơ sở lý luận v k toán NVL trong doanh nghiệp
1.1.1Khái niệm, ặ
ểm và phân loại NVL
1.1.1.1Khái niệm
- Hàng tồn kho là những tài sản:
+ Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất và kinh doanh bình thƣờng
+ Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang
+
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đƣợc dùng để tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ
Theo nhƣ trên thì hàng tồn kho gồm
+ Hàng hóa mua để bán: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đƣờng, hàng gửi bán,
hàng gửi đi gia công chế biến
+ Thành phẩm: thành phẩm tồn kho, thành phẩm gửi đi bán
+ Sản phẩm dở dang: sản phẩm hoàn thành hoặc sản phẩm hoàn thành nhƣng chƣa
làm thủ tục nhập kho
+ NL, VL, CCDC tồn kho, đã mua đang đi trên đƣờng hoặc gửi đi gia công chế biến
+ Chi phí dịch vụ dở dang
Do đó NVL là bộ phận quan trọng của hàng tồn kho
NVL là đối tƣợng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
1.1.1.2 ặ
ểm và phân loại NLV
Đặc điểm
- Về mặt hiện vật : Trong mỗi chu kỳ sản xuất vật liệu bị tiêu hao toàn bộ vào
việc tạo ra sản phẩm, không giữ ngu ên đƣợc hình thái vật chất ban đầu.
- Về mặt giá trị : Giá trị NVL đƣợc chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
mới
Phân loại
Căn
vào yêu cầu quản lý
- NVL chính: là những NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ
cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của NVL đƣợc chuyển vào giá trị sản
phẩm mới
SV: Hoàng Thị Vân
3
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
- Vật liệu phụ: là các loại vật liệu đƣợc sử dụng trong sản xuất để tăng chất
lƣợng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất,
bao gói sản phẩm…Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm
- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong
quá
trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phƣơng tiện vận tải, công
tác quản lý…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí
- Phụ tùng thay thế: là những vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết
bị, phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những vật tƣ đƣợc sử dụng cho công
việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và
thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho công trình
xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu không đƣợc xếp vào các loại trên. Các loại
vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra nhƣ các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do
thanh lý TSCĐ…
Căn
vào nguồn gốc
- NVL mua ngoài
- NVL tự chế biến, gia công
Căn
vào mụ
nơ sử dụng
- NVL trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh
- NVL dùng cho công tác quản lý
- NVL dùng cho mục đ ch khác
1.1.2Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ k toán NVL
1.1.2.1Yêu cầu quản lý
Do NVL thuộc loại tài sản lƣu động, giá trị VL thuộc vốn lƣu động dự
trữ của doanh nghiệp, NVL thƣờng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong chi phí SX
và tính giá thành sản phẩm ở các DN, cho nên việc quản lý quá trình thu mua,
vận chuyển, bảo quản dự trữ và sử dụng NVL trực tiếp tác động đến những chỉ
tiêu quan trọng nhất của DN nhƣ chỉ tiêu sản lƣợng, chất lƣợng sản phẩm, chỉ
tiêu giá thành, chỉ tiêu lợi nhuận... Để SX ra một loại sản phẩm phải sử dụng
rất nhiều loại VL khác nhau, mỗi loại vật tƣ lại đƣợc mua từ nhiều nguồn cung
SV: Hoàng Thị Vân
4
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
cấp khác nhau. Vì vậ , để đảm bảo cho quá trình SX diễn ra liên tục, không bị
gián đoạn thì việc cung cấp vật liệu phải kịp thời, đúng thời gian qu định.
Tổ chức tốt công tác quản lý NVL phải bao gồm trên các phƣơng diện: số
lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị từ khâu cung cấp đến khâu sử dụng.
khâu thu mua: Cần quản lý vật liệu về số lƣợng, chất lƣợng quy
-
cách, chủng loại, giá mua và chi ph mua cũng nhƣ kế hoạch mua theo đúng
tiến độ thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
khâu bảo quản: DN cần tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, trang bị
đầ đủ các phƣơng tiện cân đo, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng
loại NVL tránh hƣ hỏng, mất mát, đảm bảo an toàn là một trong những yêu cầu
quản lý đối với VL.
khâu sử dụng: Đòi hỏi phải thực hiện việc sử dụng hợp lý, tiết
-
kiệm trên cơ sở các định mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật
liệu trong giá thành sản phẩm, tăng thu nhập, tích luỹ cho doanh nghiệp, do vậy
trong khâu này cần tổ chức việc ghi chép phản ánh tình hình xuất dùng và sử
dụng vật liệu trong quá trình SXKD.
-
khâu dự trữ: DN phải xác định đƣợc định mức tối đa, tối thiểu cho
từng loại VL để đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc bình thƣờng không bị
ngƣng trệ, gián đoạn cho việc cung ứng, mua không kịp thời, gây tình trạng ứ
đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
1.1.2.2Nhiệm vụ k toán NVL
- Phản ánh đầ đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật tƣ
cả về giá trị lẫn hiện vật; tính toán chính xác giá gốc (hoặc giá thành thực tế) của từng
loại, từng thứ vật tƣ nhập, xuất tồn kho; đảm bảo cung cấp đầ đủ, kịp thời các thông
tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tƣ củ doanh nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ, sử dụng từng loại
vật tƣ đáp ừng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Nội dung nghiên c u k toán NVL
`1.2.1 án
á NVL
Nguyên tắc đánh giá:
Đánh giá ngu ên liệu, vật liệu là việc xác định giá trị vật tƣ hàng hóa ở những
thời điểm nhất định theo các nguyên tắc kế toán qu định để ghi sổ và lập báo cáo kế
SV: Hoàng Thị Vân
5
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
toán. Theo Chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” thuộc Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam ( 01-2007), các phƣơng pháp đánh giá NVL đƣợc dựa trên một số nguyên tắc
sau: nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc thận
Theo giá gốc NVL: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có đƣợc vật tƣ ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Chi phí mua: Chi phí mua của VL bao gồm giá mua, các loại thuế không
đƣợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua và các
chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua vật liệu.
- Chi phí chế biến: Chi phí chế biến VL bao gồm những CP có liên quan
trực tiếp đến sản phẩm SX, nhƣ chi ph nhân công trực tiếp, chi phí SX chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá vật tƣ
thành thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác: Là chi phí phát sinh ngoài chi phí mua
và chi phí chế biến nhƣ chi ph thiết kế sản phẩm cho một đơn đặt hàng cụ thể.
Việc đánh giá ngu ên liệu, vật liệu ngoài việc tuân thủ theo CMKTVN số
02 “Hàng tồn kho” còn cần đƣợc tiến hành theo các thời điểm cụ thể nhƣ sau:
+ Tại thời điểm mua
+ Tại thời điểm xuất kho
+ Tại thời điểm xác định là tiêu thụ.
+ Tại thời điểm nhập kho
- Đánh giá nguyên liệu vật liệu tại thời điểm mua: Giá gốc nguyên liệu, vật
liệu là giá mua, các loại thuế không đƣợc hoàn lại.
- Đánh giá nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm nhập kho: Do NVL trong doanh
nghiệp đƣợc nhập về từ nhiều nguồn khác nhau, sau đó vật tƣ lại đƣợc xuất cho những
mục đ ch sử dụng khác nhau, vì thế có những nguyên tắc ghi nhận khác nhau.
Theo trị giá vốn thực t
- Đối với vật liệu nhập kho
+ Do đi mua ngoài:
Giá thực tế
NVL nhập =
Giá mua
kho
SV: Hoàng Thị Vân
+
Chi
phí
thu mua
Thuế
+
khẩu(nếu
có)
6
nhập
Chiết
-
khấu thƣơng
mại(nếu có)
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
+ Do tự gia công chế biến
Giá
thực
tế
NVL nhập kho
=
Trị giá vốn vật liệu xuất
gia công chế biến
Chi ph gia công chế biến
X
(nhân công, KH)
+ Do thuê ngoài gia công chế biến
Giá thực tế
NVL nhập =
kho
Trị giá vốn thực tế
xuất gia công
Tiền thuê gia
Chi ph
+ công, chế biến + bốc d
phải trả
vận chu ển,
trƣớc, sau khi
thuê gia công chế biến)
+ Do nhận vốn góp liên doanh
Giá
thực
tế
NVL nhập kho
=
Trị giá vốn góp liên doanh do
HĐ liên doanh đánh giá
+
Chi ph vận chu ển, bốc d
nếu có).
+Do nhà nước cấp, biếu tặng,viện trợ
iá vật liệu ghi trên
Giá thực
tế NVL nhập
=
hóa đơn hoặc giá của thị
+
trƣờng tƣơng đƣơng
kho
Chi ph vận chu ển,
bốc d
nếu có).
- ối vật liệu xu t kho
+ Phương pháp nhập trước – xuất trước(FIFO)
Theo phƣơng pháp nà giả thiết số hàng nào nhập kho trƣớc thì xuất kho
trƣớc và căn cứ đơn giá mua của lần nhập đó để tính giá hàng xuất kho. Nhƣ vậy
hàng nào cũ nhất trong kho sẽ đƣợc tính là xuất trƣớc, hàng tồn kho là hàng nhập
kho mới nhất.
+ Phương pháp nhập sau – xuất trước(LIFO)
Theo phƣơng pháp nà giả thiết số hàng nào nhập kho sau thì xuất kho trƣớc.
Hàng xuất thuộc lô hàng nào thì lấ đơn giá mua thực tế của lô hàng đó để tính. Theo
phƣơng pháp nà hàng nào mới nhất trong kho sẽ đƣợc xuất trƣớc, còn hàng tồn kho
sẽ là hàng cũ nhất ở trong kho.
+ Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo Phƣơng pháp nà thì xuất lô hàng
nào, lấ giá nhập của lô hàng đó làm giá xuất kho
+Phương pháp bình quân gia quyền
SV: Hoàng Thị Vân
7
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: theo đó đơn giá bình quân cả kỳ đƣợc
tính vào cuối kỳ và thƣờng áp dụng với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Đơn
giá
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
bình quân 1 =
Số lƣợng VL tồn đầu kỳ + Số lƣợng VL nhập trong kỳ
đơn vị VL
Giá thực tế VL
xuất kho
=
Số lƣợng xuất kho
X
Đơn giá bình quân
Phương pháp bình quân liên hoàn(BQ sau mỗi lần nhập): theo phƣơng pháp
này kế toán phải xác định giá bình quân của từng danh điểm VL. Căn cứ đơn giá bình
quân và số lƣợng VL xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp để xác định giá thực tế VL xuất
kho.
Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước: theo phƣơng pháp nà kế
toán xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá thực tế và khối lƣợng VL tồn kho cuối
kỳ trƣớc
Giá thực
tế VL xuất kho
=
Số lƣợng xuất kho
X
Đơn giá bình quân
1.2.2 K toán chi ti t NVL
1.2.2.1 Ch ng từ k toán sử dụng
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm hàng hóa( mẫu 03 –
VT)
- Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ (mẫu 04 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm hàng hóa(mẫu 05 – VT)
- Bảng kê mua hàng(mẫu 06 – VT)
- Hóa đơn T T mẫu 01 GTGT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng( mẫu 02 GTGT – 3LL)
SV: Hoàng Thị Vân
8
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Ngoài các chứng từ bắt buộc, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng thêm
các chứng từ hƣớng dẫn khác tùy thuộc vào yêu cầu quản lý cụ thể của doanh
nghiệp.
1.2.2.2
Cá p ươn p áp k toán chi ti t NVL
Phƣơng pháp mở thẻ song song (Phụ lục 01)
-
Tại kho:
+ Hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất
kho của từng loại vật tƣ theo chỉ tiêu hiện vật căn cứ vào số liệu thực tế trên các phiếu
nhập, xuất nhƣng chỉ ghi chép về mặt hiện vật (số lƣợng).
+ Thủ kho phải sắp xếp thẻ kho trong hòm thẻ theo từng loại, nhóm vật tƣ
hàng hóa để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
+ Thủ kho hàng ngày hoặc định kỳ phải chuyển chứng từ nhập, xuất cho
phòng kế toán và phải kiểm tra đối chiếu số tồn kho trên thẻ kho với thực tế.
-
Tại phòng kế toán
+ Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết NL, VL để ghi chép tình hình
nhập, xuất của từng thứ NVL danh điểm NVL) cả về giá trị và hiện vật.
+ Việc ghi chép vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết đƣợc thực hiện hàng ngày
hoặc định kỳ sau khi nhận đƣợc chứng từ do thủ kho chuyển đến.
+ Cuối tháng kế toán phải tổng hợp số liệu để đối chiếu, kiểm tra: tổng
hợp số liệu trên sổ(thẻ) kế toán chi tiết về mặt lƣợng để đối chiếu với thẻ kho và tổng
hợp số liệu và giá trị trên sổ(thẻ) kế toán chi tiết để đối chiếu với số liệu kế toán tổng
hợp NVL.
-
Ƣu, nhƣợc điểm
+ Ƣu điểm: Việc ghi sổ thẻ đơn giản, r ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu và
phát hiện sai sót trong việc ghi chép, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và số hiện
có của từng thứ ngu ên vật liệu theo số lƣợng và giá trị.
+ Nhƣợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số
lƣợng, khối lƣợng công việc ghi chép quá lớn. Công việc còn dồn vào cuối tháng nên
hạn chế tính kịp thời của kế toán và gây lãng phí về lao động.
SV: Hoàng Thị Vân
9
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có chủng loại nguyên
vật liệu ít, tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu phát sinh hàng ngày không nhiều,
trình độ kế toán và quản lý không cao
Phƣơng pháp sổ số dƣ (Phụ lục 02)
-
Tại kho
+ Thủ kho dùng thẻ kho ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn kho NVL nhƣ
phƣơng pháp thẻ song song
+ Cuối tháng thủ kho sử dụng thêm sổ số dƣ để ghi chép số tồn kho từ thẻ kho
vào sổ số dƣ theo chỉ tiêu số lƣợng
-
Tại phòng kế toán
+ Kế toán không cần mở thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật tƣ mà chỉ mở
bảng kê lũ kế nhập, bảng kê lũ kế xuất phản ánh trị giá hạch toán của hàng nhậpxuất-tồn kho theo nhóm vật tƣ ở từng kho
+ Cuối tháng căn cứ vào bảng kê lũ kế nhập, bảng kê lũ kế xuất để lập bảng
tổng hợp nhập-xuất-tồn kho theo chỉ tiêu giá trị, chi tiết từng nhóm với số liệu hạch
toán nghiệp vụ tại kho
-
Ƣu, nhƣợc điểm
+ Ƣu điểm: Giảm bớt đƣợc khối lƣợng ghi chép, kiểm tra đổi chiếu tiến hành
định kỳ nên bảo đảm tính chính xác, công việc dàn đều trong tháng.
+ Nhƣợc điểm: Do phòng kế toán chỉ theo dõi chỉ tiêu giá trị vì vậy khi nắm bắt
tình hình nhập xuất tồn của thứ nguyên vật liệu nào thì phải xem trên thẻ kho, khi
kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ số dƣ và bảng kê khá phức tạp nếu xảy ra sự chênh
lệch.
Điều kiện áp dụng: thƣờng sử dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại
VNL hay kinh doanh nhiềm mặt hàng, tình hình nhập xuất NVL xả ra thƣờng xuyên
Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển (Phụ lục 03)
-
Tại kho:
Thủ kho cũng sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất NVL nhƣ
phƣơng pháp thẻ song song.
-
Tại phòng kế toán:
SV: Hoàng Thị Vân
10
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép, phản ánh và tổng hợp số
nhập, số xuất và tồn kho cuối tháng theo từng thứ NVL cả về giá trị về hiện vật căn cứ
vào chứng từ nhập-xuất
-
Ƣu, nhƣợc điểm
+ Ƣu điểm: Giảm bớt đƣợt khối lƣợng ghi chép, chỉ tiến hành ghi một lần vào
cuối tháng
+ Nhƣợc điểm : Việc ghi chép còn trùng lặp về số lƣợng. Công việc kế toán dồn
vào cuối tháng, việc kiểm tra đối chiếu trong tháng giữa kho và phòng kế toán không
đƣợc thực hiện do trong tháng kế toán không ghi sổ, hạn chế công tác quản lý và tính
giá thành sản phẩm
Điều kiện áp dụng: , chỉ có những doanh nghiệp có số lƣợng, chủng loại lớn
mới thƣờng áp dụng.
1..2.3 K toán tổng hợp NVL
1.2.3.1. K toán tổng hợp NVL t eo p ươn p áp k k
t ường xuyên
(phụ lục 04)
Phƣơng pháp KKTX: Là phƣơng pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách
thƣờng xu ên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của vật tƣ trên các
tài khoản kế toán hàng tồn kho. Nhƣ vậ , trị giá vốn thực tế của ngu ên vật liệu xuất
kho đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp số liệu từ các chứng từ xuất kho, phân loại theo
từng đối tƣợng sử dụng và đƣợc phản ánh trên tài khoản và trên sổ kế toán. iá trị của
ngu ên vật liệu tồn kho có thể t nh đƣợc bất cứ lúc nào.
1.2.3.1.1.
k oản sử dụn
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của ngu ên vật liệu, kế toán sử
dụng
k oản 52- N uy n l ệu vật l ệu
TK 152 có thể đƣợc mở theo từng chi tiết các TK cấp 2 theo từng loại ngu ên
vật liệu phù hợp với nội dung kinh tế và êu cầu quản trị doanh nghiệp.Bao gồm:
-
TK 1521 - Ngu ên vật liệu ch nh
-
TK 1522 - Vật liệu phụ
-
TK 1523 - Nhiên liệu
-
TK 1524 - Phụ tùng tha thế
SV: Hoàng Thị Vân
11
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
-
TK 1525 - Thiết bị xâ dựng cơ bản
-
TK 1528 - Vật liệu khác
k oản 5 –
n mu
n
ườn
Tài khoản nà phản ánh trị giá vốn thực tế các loại ngu ên vật liệu mà doanh
nghiệp đó mua nhƣng chƣa về nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng đang đi
đƣờng đó về nhập kho.
Ngoài các tài khoản trên, kế toán cũng sử dụng các tài khoản liên quan khác
nhƣ: TK 111, TK 112, TK 141, TK 331, TK 411, TK621, TK 627 ….
1.2.3.1.2. rìn tự ạ
toán tổn
ợp NVL
. K toán n ập k o NVL
NVL trong các DN đƣợc nhập kho từ rất nhiều nguồn khác nhau: Do mua
ngoài, do tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận vốn góp liên doanh, đƣợc tài trợ,
biếu tặng. Trong mọi trƣờng hợp, DN phải thực hiện đầ đủ thủ tục kiểm nhận nhập
kho, lập các chứng từ theo đúng qu định.
Nhập kho NVL do mua ngoài.
Trường hợp 1 : Hàng và hóa đơn cùng về
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152
: iá mua chƣa thuế T T
Nợ TK 133(1)
: Thuế T T đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331…: Tổng giá thanh toán
-
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hƣởng giảm giá hàng mua ha hàng mua trả
lại:
Nợ TK 331
: Trừ vào số tiền hàng phải trả.
Nợ TK 111, 112 : Số tiền đƣợc ngƣời bán trả lại.
Nợ TK 138 8)
: Số đƣợc ngƣời bán chấp nhận.
Có TK 152 : Số giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng ha hàng mua trả lại
chƣa thuế
Có TK 133 1):Thuế T T đƣợc trả lại.
-
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hƣởng chiết khấu khi mua hàng do thanh
toán tiền hàng trƣớc hạn:
SV: Hoàng Thị Vân
12
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Nợ TK 331
: Trừ vào số tiền hàng phải trả
Nợ TK 111, 112
: Số tiền đƣợc ngƣời bán trả lại.
Nợ TK 138 8)
: Số đƣợc ngƣời bán chấp nhận.
Có TK 711
: Số chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
Trường hợp 2 : Hàng về, hóa đơn chưa về
Sau khi kiểm tra các chứng từ, kế toán chƣa ghi nga mà lƣu phiếu nhập kho
vào tập hồ sơ “hàng chƣa có hóa đơn”. Khi hóa đơn về mới chỉnh sổ. Nếu trong tháng
có
hóa đơn về thì kế toán căn cứ váo các chứng từ ghi bình thƣờng nhƣ trƣờng hợp
1.
Nếu đến cuối tháng hóa đơn vẫn chƣa về, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 152
: hi tăng giá trị vật liệu nhập kho
Có TK 331: hi tăng số tiền phải trả theo giá tạm tính
Sang tháng, khi hóa đơn về, kế toán tiến hành điều chỉnh sổ kế toán theo giá
Hóa Đơn
+ Nếu giá ghi trên hóa đơn < giá tạm t nh
t t án 1:
hi bút toán âm).
Xóa giá tạm t nh đã ghi sổ tháng trƣớc.
Nợ TK 152
: hi giảm giá trị vật liệu nhập kho
Có TK 331: hi giảm số tiền phải trả theo giá tạm t nh.
t toán 2:
Sau đó kế toán ghi sổ theo giá trị trên Hóa đơn.
Nợ TK 152
: iá trị ghi trên hóa đơn
Nợ TK 133 1)
: Thuế T T
Có TK 111,112, 331: Tổng giá trị hàng phải thanh toán.
+ Nếu giá trị ghi trên hóa đơn
Nợ TK 152
iá tạm t nh
: phần chênh lệch giữa giá trị ghi trên hóa đơn và giá tạm
t nh
Nợ TK 133(1) : Thuế T T đƣợc khấu trừ
Có TK 331 : Phần chênh lệch thiếu
Trường hợp 3: Hóa đơn về, hàng chưa về
Khi nhận đƣợc hóa đơn, kế toán chƣa ghi sổ ngay mà lƣu vào tập hồ sơ “hàng
đang đi đƣờng”. Nếu cuối tháng hàng về kế toán căn cứ vào phiếu nhập và hóa đơn
SV: Hoàng Thị Vân
13
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
t nh giá thực tế của vật liệu và ghi sổ bình thƣờng. Còn nếu cuối tháng hàng chƣa về
kế toán phải theo d i trên TK 151 và ghi:
Nợ TK 151
: Theo giá chƣa có thuế T T
Nợ TK 133(1)
: Thuế T T đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
Khi nào hàng về kế toán căn cứ vào phiếu nhập hoặc căn cứ vào biên bản giao
nhận, kế toán ghi:
Nợ TK 152
: Nếu nhập kho nguyên vật liệu
Nợ TK 154: Nếu chuyển thẳng đến đơn vị sử dụng
Có TK 151
: Hàng đi đƣờng kỳ trƣớc đã về
Trường hợp 4: Hàng thừa so với hóa đơn
Về ngu ên tắc khi phát hiện thừa phải làm văn bản báo cáo cho các bên liên
quan xử lý. Về kế toán ghi nhƣ sau:
+ Nếu doanh nghiệp nhập kho toàn bộ (kể cả số thừa), kế toán ghi:
Nợ TK 152
: Số thực nhập
Nợ TK 133(1)
: Thuế GTGT theo số hóa đơn
Có TK 338(1)
: Số thừa
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn.
Khi xử lý số thừa:
+ Nếu doanh nghiệp chấp nhận mua số thừa, căn cứ vào hóa đơn T T do bên
bán lập bổ sung về số hàng thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 338 1)
: Theo giá chƣa có thuế T T
Nợ TK 133(1)
: Thuế GTGT tính trên số hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh toán số hàng thừa
+ Nếu doanh nghiệp trả lại ngƣời bán số hàng thừa:
Nợ TK 338(1)
: Giá trị hàng thừa đã xử lý
Có TK 152 : Trả lại số thừa theo giá mua chƣa thuế GTGT
+ Nếu DN không nhập kho số hàng thừa, số thừa coi nhƣ giữ hộ ngƣời bán, kế
toán ghi:
Nợ TK 002: Giá trị hàng thừa
Khi xử lý số thừa:
+ Nếu doanh nghiệp trả lại ngƣời bán, kế toán ghi:
Có TK 002: Giá trị hàng
thừa
SV: Hoàng Thị Vân
14
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Đồng thời căn cứ vào cách xử lý cụ thể để hạch toán.
+ Nếu DN chấp nhận mua số hàng thừa:
Nợ TK 152
: Giá trị hàng thừa
Nợ TK 133(1) : Thuế GTGT tính trên hàng thừa
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán
Đồng thời ghi: Có TK 002: Giá trị hàng thừa
+ Nếu thừa không r ngu ên nhân ghi tăng thu nhập.
Nợ TK 152
: iá trị hàng thừa chƣa thuế T T
Nợ TK 133 1) : Thuế T T t nh trên hàng thừa.
Có TK 711 : Số hàng thừ chƣa r ngu ên nhân.
Trường hợp 5: Hàng thiếu so với hóa đơn
Nếu số hàng thiếu do ngƣời bán giao hàng chƣa đủ cho doanh nghiệp thì ngƣời
bán phải bổ sung số thiếu cho doanh nghiệp.
Nếu số hàng thiếu do ngƣời phạm lỗi gây ra, DN bắt cá nhân phải bồi thƣờng số
thiếu.
Nếu thiếu do khách quan thì doanh nghiệp phải gánh chịu toàn bộ và t nh vào
giá vốn hàng bán ở trong kỳ.
Kế toán chỉ phán ánh số thực nhập, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm
nhận và thông báo cho bên bán biết hoặc ghi sổ nhƣ sau:
- Khi nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152
: Giá trị hàng thực nhập
Nợ TK 133(1)
:Thuế T T đƣợc khấu trừ theo hóa đơn
Nợ TK 138(1)
: Giá trị hàng thiếu chờ xử lý
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
- Khi xử lý:
Nợ TK 1521: Số ngƣời bán giao thêm
Nợ TK 138(8), 334: Bắt cá nhân bồi thƣờng
Nợ TK 632: Doanh nghiệp gánh chịu thiệt hại
Có TK 138(1): Giá trị hàng thiếu đã xử lý
Trường hợp 6: Hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách không đảm bảo
Khi xuất kho trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, kế toán ghi:
Nợ TK 331, 111, 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 152: iá mua của hàng bị trả lại hoặc giảm giá
SV: Hoàng Thị Vân
15
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Có TK 133(1) : Thuế T T đƣợc khấu Trừ
Trường hợp : hập khẩu vật tư dùng ch
Đối với hàng chịu thuế T T theo phƣơng pháp khấu trừ
-
Khi nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 152: iá mua cả thuế Nhập khẩu
Có TK 331: Trị giá mua chƣa thuế NK
Có TK 333 3):Thuế nhập khẩu
Đồng thời phản ánh thuế T T hàng nhập khẩu phải nộp đƣợc khấu trừ:
Nợ TK 133(1)
Có TK 333 12):
- Đơn vị nhập khẩu vật tƣ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán ghi:
Nợ TK 152: iá đã có thuế TTĐB
Có TK 331: iá chƣa thuế TTĐB
Có TK 333 2): Thuế TTĐB
Đối với hàng chịu thuế T T theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT.
- Khi nhập khẩu, kế toán ghi Nợ TK 152
: iá có thuế T T, thuế NK
Có TK 331
:
iá chƣa thuế GTGT,
thuế NK
Có TK 333 3): Thuế NK
Có TK 333 1): Thuế T T
- Khi phát sinh chi ph vận chu ển, bốc xếp NVL mua về dùng vào SXKD
Nợ TK 152
: iá chƣa có thuế GTGT.
Nợ TK 133 1)
: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331, …
Nhập nguyên vật liệu do nhận vốn góp liên doanh, liên k t:
Căn cứ váo các chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 152
: Giá trị thực tế của NVL nhận vốn góp
Có TK 411: hi tăng nguồn vốn kinh doanh
Nhập NVL do tự ch hoặc thuê ngoài gia công ch bi n: Căn cứ vào trị
giá vốn thực tế nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị hàng thực nhập
Có TK 154: Nhập do tự chế hoặc thuê ngoài chế biến
SV: Hoàng Thị Vân
16
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Nhập nguyên vật liệu do ược tài trợ, bi u tặng:
Nợ TK 152: Giá thực tế của vật liệu đƣợc tài trợ, biếu tặng
Có TK 711: hi tăng thu nhập khác
Nhập kho ph liệu thu hồi: Nợ TK 152(1527): Giá trị nhập kho
Có TK 154: Phế liệu loại ra từ sản xuất
Có TK 711: Phế liệu thu hồi từ thanh lý
TSCĐ
b. K toán xu t kho NVL: NVL trong DN giảm chủ ếu do xuất sử dụng cho
SXKD, chế tạo sản phẩm, cho nhu cầu phục vụ và quản lý DN, để góp vốn liến doanh,
và một số nhu cầu khác…
Xu t NVL
o sản u t k n do n :
Nợ TK 154
Có TK 152(chi tiết vật liệu)
Xu t NVL ể
Khi xuất:
n
oặ t u n o
bi n:
Nợ TK 154(chi tiết thuê ngoài chế biến)
Có TK 152: Giá thực tế xuất kho
Chi ph thuê ngoài gia công, chế biến:
Nợ TK 154:
Nợ TK133 1): Nếu có
Có TK 111, 112, 141,….:
Xu t nguyên vật liệu góp vốn liên doanh liên k t.
-
Xuất NVL góp vốn liên doanh, trị giá NVL sẽ đƣợc hội đồng đánh giá lại.
Nợ TK 221: iá đánh giá lại
Nợ TK 811: Chênh lệch giữa giá đánh giá < giá ghi sổ
Có TK 152: iá ghi sổ
Có TK 711: chênh lệch giá đánh giá lại
giá ghi sổ của NVL
tƣơng ứng công với phần lợi ch của các bên khác trong liên doanh).
Có TK 338 7): chênh lệch giá đánh giá lại
giá ghi sổ của NVL
tƣơng ứng lợi ch của mình trong liên doanh).
- Khi đơn vị đồng kiểm soát đã bán thành phẩm đƣợc sản xuất bằng
NVL, kết chu ển phần doanh thu chƣa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ và ghi:
Nợ TK 338 7):
Có TK 711:
SV: Hoàng Thị Vân
17
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.2. K toán tổng hợp NVL t eo p ươn p áp k ểm k
ịnh kỳ(phụ lục 06)
Khác với phƣơng pháp KKTX. Đối với các DN kế toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thƣờng xuyên, liên tục tình hình nhập,
xuất kho vật liệu ở TK hàng tồn kho 152, TK này chỉ phản ánh trị giá NVL tồn kho
đầu kỳ và cuối kỳ. Hàng ngày việc nhập NVL đƣợc phản ánh ở TK 611- "mua hàng",
cuối kỳ kiểm kê hàng tồn kho, sử dụng công thức cân đối để tính trị giá hàng xuất kho
theo công thức:
Trị giá vốn NVL
xuất kho
=
Trị giá vốn thực tế
NVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá vốn NVL
nhập trong kỳ
-
Trị giá vốn thực tế
NVL tồn cuối kỳ.
-Nhƣợc điểm của phƣơng pháp nà là t nh vật liệu xuất sau mỗi lần nhập.
Phƣơng pháp nà áp dụng cho các đơn vị kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa, vật tƣ
khác nhau, giá trị thấp, thƣờng xuyên dùng xuất bán.
SV: Hoàng Thị Vân
18
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
C ươn 2:
Khóa luận tốt nghiệp
ực trạng k toán NVL tại Công Ty Cổ Phần
ư V n Thi t
K , Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây Dựng Việt Nam.
2.1. Tổng quan v NVL và ản
NVL tại Công Ty Cổ Phần
ưởng nhân tố m
trườn
n k toán
ư V n Thi t K , Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây Dựng
Việt Nam.
2.1.1. Tổng quan v NVL trong công ty
2. . .
ặ
ểm NVL
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu đƣợc trong quá trình
sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói
riêng, giá trị của nguyên vật liệu thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất kinh doanh của công ty.
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh với chức năng nhiệm vụ là nghiên cứu và
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng các công trình, dự án. Do đó sử dụng nhiều
loại vật liệu khác nhau, chủ yếu là các loại gạch, sắt, thép, xi mng… Trong quá trình
thi công vì vậy công ty phải bố trí hệ thống kho hợp lý, bố trí sắp xếp các loại vật liệu
một cách khoa học tiện cho việc sử dụng.
2.1.1.2 Phân loại
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản lý Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn
Thiết Kế, Dịch Vụ Kỹ Thuật và Xây Dựng Việt Nam phân loại NVL nhƣ sau:
-
NVL chính: sắt, thép, xi măng, gạch, đá, vôi, cát…
-
NVL phụ: bột màu¸sơn lót trong nhà chống thấm, gạch v , tre¸gỗ, tôn,
k nh…
Nhiên liệu: xăng, dầu
-
2.1.1.3 Nguồn hình thành
Nguồn hình thành của các loại NVL công ty chủ yếu là nhập từ các công ty sản
xuất và kinh doanh các loại NVL đó.
2.1.2. Ản
án
Xá
ưởng củ m
trường tới công tác k toán NVL tại công ty
á NVL
ịnh trị giá vốn thực t NVL nhập kho
Công ty cổ phần tƣ vấn thiết kế dịch vụ kỹ thuật và xây dựng Việt Nam
NVL nhập kho chủ yếu là do mua ngoài. Ngoài ra, Công ty còn nhập kho do
thu hồi phế liệu. Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho đƣợc t nh nhƣ sau:
SV: Hoàng Thị Vân
19
Lớp: K6HK1E
Trƣờng Đại Học Thƣơng Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Nhập do mua ngoài: Công ty áp dụng thuế
T T theo phƣơng pháp khấu trừ.
Chi phí vận chuyển, bốc d do bên bán chịu và t nh luôn vào đơn giá mua hàng. Vì
thế, khi NVL về nhập kho, kế toán t nh nga đƣợc giá thực tế của số vật liệu đó:
Đơn giá
Trị giá vốn thực tế
NVL nhập kho
=
Số lƣợng NVL
x
nhập kho
mua ghi trên
hóa đơn chƣa
có thuế GTGT)
Ví dụ 01: Căn cứ vào hoá đơn
T T số 0061389 ngày 12/02/2012 của
Công ty TNHH MINH HOA (p ụ lụ 06). Ta thấ giá thực tế lƣợng thép
D6-D8 và thép D16 là giá chƣa bao gồm thuế T T10%
Nhập ph liệu thu hồi: Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho là giá của
NVL có thể sử dụng đƣợc, có thể bán đƣợc hoặc giá ƣớc t nh đƣợc.
Xá
ịn trị
á vốn t ự t
ủ NVL u t k o:
Kế toán tính giá thực tế vật tƣ xuất kho theo giá bình quân gia qu ền cả kỳ dự
trữ. Tức là kế toán xác định giá bình quân gia qu ền cả kỳ dự trữ của một đơn vị vật
liệu căn cứ vào lƣợng vật liệu xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân gia qu ền cả kỳ
dự trữ để xác định giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ.
Trị giá vốn thực
tế NVL xuất kho
Đơn giá
Số
= lƣợng NVL
x
xuất kho
bình quân gia
quyền cả kỳ dự
trữ
Ví dụ 02: Trong tháng 02/2012 công ty xuất dùng 1.053kg thép cuộn D6-D8
phục vụ cho thi công công trình , giá xuất kho sẽ đƣợc t nh nhƣ sau:
Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết, số liệu thực tế trong kho nhƣ sau
Tồn đầu kỳ 8547kg, giá thực tế là 123.538.338đ
Nhập trong kỳ 3572kg, giá thực tế nhập là 55.003.308đ
Đơn giá vật liệu nhập =
123.538.338+ 55.003.308 = 14.732,37đ/kg
kho
8547 + 3572
Giá thực tế vật liệu xuất kho = 14.732,37 x 1.053 = 15.513.185,61đ
SV: Hoàng Thị Vân
20
Lớp: K6HK1E
- Xem thêm -