Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán nvl, ccdc tại công ty tnhh đức việt...

Tài liệu Kế toán nvl, ccdc tại công ty tnhh đức việt

.DOC
92
257
75

Mô tả:

MỤC LỤC Nhận xét của đơn vị thực tập 1 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 2 Mục lục 3 Các từ viết tắt 5 Chương I: Tìm hiểu chung về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Đức Việt 6 1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty 6 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL,CCDC 6 1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC ….8 1.2. Phân loại, đánh giá NVL,CCDC 8 1.2.1.Phân loại NVL 8 1.2.2. Phân loại CCDC 9 1.2.3.Đánh giá NVl, CCDC 10 1.2.3.1. Xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC nhập kho 11 1.2.3.2. Xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC xuất kho 12 1.3. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC 14 1.3.1. Chứng từ sử dụng 14 1.3.2. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC 15 1.3.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 19 1.3.4. Phương pháp ghi sổ kế toán NVL, CCDC 23 Chương 2: Kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Đức Việt 28 2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH Đức Việt 28 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành vá phát triển của công ty TNHH Đức Việt 28 2.1.2. Đặc diểm tổ chức quản lý, sản xuất của công ty 30 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý 30 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất sản phẩm. 32 2.1.3. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty. 34 2.1.3.1.Hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng. 34 2.1.3.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty. 36 2.1.3.3.Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của từng bộ phận phòng kế toán…36 2.1.3.4. Hệ thống chứng từ sổ sách tại công ty. 37 2.2. Thực tế công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty 38 2.2.1.Đặc điểm của NVL, CCDC 38 2.2.2.Nhiệm vụ của kế toán NVl, CCDC 38 2.2.3. Phân loại, đánh giá NVL, CCDC trong công ty. 39 2.2.3.1.Phân loại NVL, CCDC 39 2.2.3.2. Đánh giá NVl, CCDC 40 2.2.4.Hạch toán chi tiết NVL, CCDC 41 2.2.4.1. Chứng từ và hệ thống sổ sách kế toán sử dụng 41 2.2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng. 42 2.2.4.3.Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 43 2.3.Trình tự nhập, xuất NVl, CCDC. 45 2.3.1. Trình tự nhập kho NVL, CCDC. 45 2.3.2. Trình tự xuất kho NVL, CCDC. 52 2.4. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC. 57 2.5.Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 63 2.5.1.Kế toán tổng hợp nhập kho NVL, CCDC. 63 2.5.2. Kế toán tổng hợp xuất kho NVL, CCDC. 74 Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Đức Việt. 82 3.1. Nhận xét và đánh giá. 82 3.1.1. Ưu điểm 82 3.1.2. Nhược điểm. 83 3.2. Một số ý kiến đóng góp về công tác kế toán tại công ty TNHH Đức Việt……..83 KẾT LUẬN 85 CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hứu hạn NVL: Nguyên vật liệu CCDC: Công cụ dụng cụ MMTB: Máy móc thiết bị XDCB: Xây dựng cơ bản GTGT: Giá trị gia tăng BQ: Bình quân ĐK: Định khoản VT: Vật tư TK: Tài khoản QĐXL: Quyết định xử lý HĐKD: Hoạt động kinh doanh LN: Lợi nhuận TNDN: Thu nhập doanh nghiệp PX: Phân xưởng CT: Chứng từ TSCĐ: Tài sản cố định PS: Phát sinh ĐVT: Đơn vị tính KT: Kế toán LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới Việt Nam đang dần khẳng định vị trí của mình. Hiện nay nước ta là nước đang phát triển với tốc độ tăng trưởng và nền chính trị ổn định. Đóng góp cho sự thành công này phảI nhắc đến các công ty, tổ chức kinh tế trong cả nước. Thông qua các sản phẩm, dịch vụ làm ra, họ không chỉ làm giàu cho bản thân mà còn góp phần phát triển đất nước. Vật tư trong doanh nghiệp sản xuất là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, chi phí của nó chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ giá thành của sản phẩm. Chính vì thế việc tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm là một vấn đề phức tạp. Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là công cụ sắc bén giúp cho nhà quản lý nắm được tình hình quản lý và sử dụng hợp lý NVL, CCDC. Từ đó giúp nhà quản lý có những biện pháp cơ bản làm giảm chi phí NVl, CCDC trong việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuậm cho doanh nghiệp. Đây là vũ khí mạnh nhất của doanh nghiệp trong cuộc cạnh tranh tìm chỗ đứng trên thi trường. Nhận thấy rõ vị trí và tầm quan trọng của NVL, CCDC trong quá trình sản xuất, cho nên trong thời gian thực tập em đã chọn đề tài “Kế toán NVl, CCDC tại công ty TNHH Đức Việt”. Nhưng do thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai xót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của công ty và thầy giáo Nguyễn Quốc Cẩn để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!. Hà Nội, ngày tháng năm CHƯƠNG 1 Lý luận chung về công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Đức Việt 1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL, CCDC 1.1.1.1.Khái niệm NVL trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. NVL là đối tượng lao động, là một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở để cấu thành nên thực thể sản phẩm. CCDC là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn làm TSCĐ về mặt giá trị và thời gian sử dụng. CCDC không trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. 1.1.1.2. Đặc điểm Về mặt hiện vật: NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ bị tiêu hao và thay đổi hình tháI vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. CCDC không bị thay đổi hình thái vật chất cho đến khi bị hỏng hoặc hết thời gian sử dụng, CCDC không cấu thành nên thực thể sản phẩm. Về mặt giá trị: NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất giá trị NVL chuyển dịch hết một lần vào giá trị của sản phẩm. CCDC giá trị dịch chuyển dần dần vào chi phí sản xuất sản phẩm. 1.1.1.3.Yêu cầu quản lý NVL, CCDC đều là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất do đó càn phảI quản lý cả khâu thu mua, kế hoạch thu mua, bảo quản dự trữ và sử dụng.  Khâu thu mua: Cần quản lý cả về số lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và kế hoạch thu mua theo tiến độ phù hợp với tiến độ sản xuất kinh doanh.  Khâu dự trữ: Cần xây dựng định mức dự trữ đối đa và đối thiểu cho từng loai vật tư để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục.  Khâu sử dụng: Có kế hoạch sử dụng hợp lý và tiết kiệm trên cơ sở định mức dự toán nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật tư và hạ giá thành sản phẩm. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vật tư trong công ty Các loại NVL, CCDC trong công ty là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình sản xuất. Doanh nghiệp cần phảI có kế hoạch thu mua, dự trữ đầy đủ, kịp thời các loại vật tư cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và hiệu quả. Kế toán NVl, CCDC cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau: _ Phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng hiện có và tình hình biến động của các loại NVL, CCDC cả về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán chính xác giá thành thực tế của từng loại vật tư nhập xuất, tồn kho đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư trong công ty. _ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng từng loại vật tư.
Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Ngày tháng năm Giám đốc ( ký, đóng dấu) HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 1 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn Nguyễn quốc Cẩn HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 2 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ MỤC LỤC Nhận xét của đơn vị thực tập...........................................................................1 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn..................................................................2 Mục lục ...........................................................................................................3 Các từ viết tắt...................................................................................................5 Chương I: Tìm hiểu chung về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Đức Việt............................................................6 1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán NVL,CCDC tại công ty.........6 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL,CCDC..............................6 1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC.....................................................….8 1.2. Phân loại, đánh giá NVL,CCDC................................................................8 1.2.1.Phân loại NVL..........................................................................................8 1.2.2. Phân loại CCDC......................................................................................9 1.2.3.Đánh giá NVl, CCDC.............................................................................10 1.2.3.1. Xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC nhập kho....................11 1.2.3.2. Xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC xuất kho....................12 1.3. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC................................................................14 1.3.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................14 1.3.2. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC.............................................................15 1.3.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC.............................................................19 1.3.4. Phương pháp ghi sổ kế toán NVL, CCDC............................................23 Chương 2: Kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Đức Việt..................28 2.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH Đức Việt.........................................28 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành vá phát triển của công ty TNHH Đức Việt..................................................................................................................28 2.1.2. Đặc diểm tổ chức quản lý, sản xuất của công ty...................................30 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý...................................................................30 HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 3 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất sản phẩm...............32 2.1.3. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty...................................................34 2.1.3.1.Hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng......................................34 2.1.3.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty................................................36 2.1.3.3.Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của từng bộ phận phòng kế toán…36 2.1.3.4. Hệ thống chứng từ sổ sách tại công ty................................................37 2.2. Thực tế công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty...................................38 2.2.1.Đặc điểm của NVL, CCDC....................................................................38 2.2.2.Nhiệm vụ của kế toán NVl, CCDC........................................................38 2.2.3. Phân loại, đánh giá NVL, CCDC trong công ty....................................39 2.2.3.1.Phân loại NVL, CCDC........................................................................39 2.2.3.2. Đánh giá NVl, CCDC.........................................................................40 2.2.4.Hạch toán chi tiết NVL, CCDC..............................................................41 2.2.4.1. Chứng từ và hệ thống sổ sách kế toán sử dụng..................................41 2.2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng..................................................................42 2.2.4.3.Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên...................................................................................................43 2.3.Trình tự nhập, xuất NVl, CCDC................................................................45 2.3.1. Trình tự nhập kho NVL, CCDC............................................................45 2.3.2. Trình tự xuất kho NVL, CCDC.............................................................52 2.4. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC................................................................57 2.5.Kế toán tổng hợp NVL, CCDC.................................................................63 2.5.1.Kế toán tổng hợp nhập kho NVL, CCDC..............................................63 2.5.2. Kế toán tổng hợp xuất kho NVL, CCDC..............................................74 Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Đức Việt..........................................................................................................82 3.1. Nhận xét và đánh giá................................................................................82 3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................82 3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................83 HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 4 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ 3.2. Một số ý kiến đóng góp về công tác kế toán tại công ty TNHH Đức Việt……..83 KẾT LUẬN....................................................................................................85 CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hứu hạn NVL: Nguyên vật liệu CCDC: Công cụ dụng cụ MMTB: Máy móc thiết bị XDCB: Xây dựng cơ bản GTGT: Giá trị gia tăng BQ: Bình quân ĐK: Định khoản VT: Vật tư TK: Tài khoản QĐXL: Quyết định xử lý HĐKD: Hoạt động kinh doanh LN: Lợi nhuận TNDN: Thu nhập doanh nghiệp PX: Phân xưởng CT: Chứng từ TSCĐ: Tài sản cố định PS: Phát sinh ĐVT: Đơn vị tính KT: Kế toán HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 5 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới Việt Nam đang dần khẳng định vị trí của mình. Hiện nay nước ta là nước đang phát triển với tốc độ tăng trưởng và nền chính trị ổn định. Đóng góp cho sự thành công này phảI nhắc đến các công ty, tổ chức kinh tế trong cả nước. Thông qua các sản phẩm, dịch vụ làm ra, họ không chỉ làm giàu cho bản thân mà còn góp phần phát triển đất nước. Vật tư trong doanh nghiệp sản xuất là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, chi phí của nó chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ giá thành của sản phẩm. Chính vì thế việc tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm là một vấn đề phức tạp. Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là công cụ sắc bén giúp cho nhà quản lý nắm được tình hình quản lý và sử dụng hợp lý NVL, CCDC. Từ đó giúp nhà quản lý có những biện pháp cơ bản làm giảm chi phí NVl, CCDC trong việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuậm cho doanh nghiệp. Đây là vũ khí mạnh nhất của doanh nghiệp trong cuộc cạnh tranh tìm chỗ đứng trên thi trường. Nhận thấy rõ vị trí và tầm quan trọng của NVL, CCDC trong quá trình sản xuất, cho nên trong thời gian thực tập em đã chọn đề tài “Kế toán NVl, CCDC tại công ty TNHH Đức Việt”. Nhưng do thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai xót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của công ty và thầy giáo Nguyễn Quốc Cẩn để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!. Hà Nội, ngày tháng năm HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 6 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ CHƯƠNG 1 Lý luận chung về công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty TNHH Đức Việt 1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL, CCDC 1.1.1.1.Khái niệm NVL trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. NVL là đối tượng lao động, là một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở để cấu thành nên thực thể sản phẩm. CCDC là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn làm TSCĐ về mặt giá trị và thời gian sử dụng. CCDC không trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. 1.1.1.2. Đặc điểm Về mặt hiện vật: NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ bị tiêu hao và thay đổi hình tháI vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. CCDC không bị thay đổi hình thái vật chất cho đến khi bị hỏng hoặc hết thời gian sử dụng, CCDC không cấu thành nên thực thể sản phẩm. Về mặt giá trị: NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất giá trị NVL chuyển dịch hết một lần vào giá trị của sản phẩm. CCDC giá trị dịch chuyển dần dần vào chi phí sản xuất sản phẩm. 1.1.1.3.Yêu cầu quản lý NVL, CCDC đều là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất do đó càn phảI quản lý cả khâu thu mua, kế hoạch thu mua, bảo quản dự trữ và sử dụng. HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 7 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ  Khâu thu mua: Cần quản lý cả về số lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và kế hoạch thu mua theo tiến độ phù hợp với tiến độ sản xuất kinh doanh.  Khâu dự trữ: Cần xây dựng định mức dự trữ đối đa và đối thiểu cho từng loai vật tư để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục.  Khâu sử dụng: Có kế hoạch sử dụng hợp lý và tiết kiệm trên cơ sở định mức dự toán nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật tư và hạ giá thành sản phẩm. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán vật tư trong công ty Các loại NVL, CCDC trong công ty là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho quá trình sản xuất. Doanh nghiệp cần phảI có kế hoạch thu mua, dự trữ đầy đủ, kịp thời các loại vật tư cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và hiệu quả. Kế toán NVl, CCDC cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau: _ Phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng hiện có và tình hình biến động của các loại NVL, CCDC cả về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán chính xác giá thành thực tế của từng loại vật tư nhập xuất, tồn kho đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư trong công ty. _ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng từng loại vật tư. 1.2. Phân loại, đánh giá NVL, CCDC 1.2.1.Phân loại NVL NVL trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại NVL là việc sắp xếp các loại NVL thành từng loại, từng nhóm theo những tiêu thức nhất định phục vụ cho yêu cầu quản lý. Căn cứ vào nội dung và yêu cầu quản lý doanh nghiệp, các loại NVL bao gồm: HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 8 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ + Căn cứ vào yêu cầu quản lý NVL bao gồm: _ NVLC: Đặc điểm của NVLC là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm ( vd: vải đối với các doanh nghiệp may mặc…) toàn bộ giá trị NVLC được chuyển hết vào sản phẩm mới. _ Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất để làm tăng chất lượng của sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho việc quản lý sản xuất. Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm. _ Nhiên liệu là những loại có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, phục vụ cho công nghệ sản xuất, công tác quản lý, phương tiện vận tải… _ Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa MMTB…. _ Vật liệu và thiết bị XDCB: Là những vật tư được sử dụng cho việc XDCB. Đối với thiết bị XDCB bao gồm cả thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp. _ Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các loại này do quá tình sản xuất tạo ra như các loại phế liệu…. + Căn cứ vào nguồn gốc NVL được chia thành: _ NVL mua ngoài _ NVL tự gia công, chế biến + Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng _ NVL trực tiếp dùng cho sản xuất, kinh doanh _ NVL dùng cho công tác quản lý _ NVL dùng cho mục đích khác 1.2.2. Phân loại CCDC CCDC có nhiều tiêu chuẩn để phân loại. Mỗi tiêu chuẩn phân loại đều có tác dụng riêng trong quản lý. + Căn cứ vào phương pháp phân bổ CCDC được chia thành: _ Loại phân bổ một lần ( 100% giá trị) _ Loại phân bổ nhiều lần HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 9 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Loại phân bổ một lần là những CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn. Loại phân bổ từ hai lần trở nên là những CCDC có giá trị lớn hơn, thời gian sử dụng dài hơn. + Căn cứ vào nội dụng CCDC được chia thành: _ Lán trại tạm thời, dà giáo, cốp pha dùng cho XDCB, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất vận chuyển hàng hoá. _ Dụng cụ đồ dùng bằng sành sứ. _ Quần áo bảo hộ lao động. _CCDC khác. + Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán _ CCDC _ Bao bì luân chuyển. _ Đồ dùng cho thuê. + Căn cứ vào mục đích sử dụng: _ CCDC dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. _ CCDC dùng cho mục đích quản lý. _ CCDC dùnh cho mục đích khác. + Căn cứ vào nguồn hình thành CCDC: _ CCDC mua ngoài. _ CCDC tự gia công, chế biến. 1.2.3.Đánh giá NVL, CCDC NVL, CCDC trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và sử dụng trong doanh nghiệp với nhiều mục đích khác nhau. Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh hình tháI vật chất của NVL luôn thay đổi. Để có những thông tin tổng hợp về tình hình biến động và số lượng vật tư hiện có ở từng thời điểm, cần thiết phảI sử dụng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NVL, CCDC. Việc sử dụng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NVL, CCDC được gọi là đánh giá NVL, CCDC. HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 10 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ Đánh giá NVL, CCDC là việc vận dụng phương pháp tính giá để xác định giá trị NVL, CCDC làm căn cứ ghi sổ kế toán theo những phưong pháp và nguyên tắc nhất định. + Các nguyên tắc áp đụng trong việc đánh giá NVL, CCDC _ Nguyên tắc giá gốc: Các loại NVL, CCDC thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp do đó về nguyên tắc tính giá NVL, CCDC cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho”, hàng tồn kho của doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc ( trị giá vốn thực tế) và trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc NVL, CCDC được xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí khac có liên quan đến việc sở hữu các loại NVL, CCDC đó. _ Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc này đòi hỏi đánh giá NVL, CCDC phảI sử dụng thống nhất trong suất niên độ kế toán trừ trường hợp cần thiết phảI thay đổi. _ Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này đòi hỏi phải trích lập dự phòng trong trương hợp giá gốc của hàng tồn kho thấp hơn so với giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL, CCDC là giá ước tính của NVL, CCDC trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn chỉnh sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm. 1.2.3.1.Xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC nhập kho Trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC được xác định theo từng nguồn nhập + Đối với NVL, CCDC mua ngoài: Trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm: giá mua trên hoá đơn ( cả thuế nhập khẩu nếu có) cộng với các chi phí thu mua thực tế. Chi phí thu mua thực tế bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phí phân loại, công tác phí của cán bộ mua hàng… HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 11 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ _ Nếu NVL, CCDC mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị NVL, CCDC được phản ánh vào TK 152 (NVL), TK 153( CCDC) theo giá mua chưa có thuế GTGT được khấu trừ phản ánh vào TK 133 ( Thuế GTGT được khấu trừ). _ Nếu NVL, CCDC mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và không chụi thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị NVL, CCDC được phản ánh vào TK 152 (NVL), TK 153( CCDC) theo tổng giá thanh toán. + Đối với NVL, CCDC tự chế biến: Trị giá vốn thực tế bao gồm giá thực tế của NVL, CCDC xuất chế biến cộng chi phí chế biến. + Đối với NVL, CCDC thuê ngoài gia công, chế biến: Trị giá vốn thực tế bao gồm giá thực tế của NVL, CCDC xuất thuê ngoài chế biến cộng chi phí vận chuyển từ doanh nghiệp đến nơI chế biến và ngược lại, chi phí thuê gia công chế biến. + Đối với NVL, CCDC nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần: Trị giá vốn thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp nhận. + NVL, CCDC được cấp trên biếu tặng, viện trợ: Trị giá vốn NVL, CCDC được xác định theo giá thực tế do hội đồng đánh giá có thẩn quyền hoặc giá ghi nhận trên quyết định cấp vốn. + Phế liệu thu hồi: Trị giá phế liệu thu hồi được đánh giá theo giá thức tế sử dụng hoặc giá có thể bán được. 1.2.3.2.Xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC xuất kho Trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC ở thời điểm xuất kho về nguyên tắc là toàn bộ chi phí bỏ ra tính đến thời điểm xuất kho. Tuy nhiên chi phí bảo quản trong kho thường không được tính vào giá gốc của hàng tồn kho trừ trường hợp chi phí bảo quản là cần thiết nhằm giữ nguyên chất lượng hoặc tăng chất lượng của vật tư để phục vụ cho quá trình sản xuất tiếp theo. Do đó HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 12 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ về cơ bản trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC xuất kho là trị giá vốn của NVL, CCDC tại thời điểm tồn kho. Tuy nhiên do NVL, CCDC nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau và giá có sự biến động do đó khi xuất kho vật tư phảI tính toán giá trị NVL, CCDC xuất kho theo bốn phương pháp quy định trong chuẩn mực. + Phương pháp tính giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này doanh nghiệp phải quản lý NVL, CCDC theo từng lô hàng. Khi xuất kho lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó. Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có ít chủng loại NVL, CCDC và tình hình nhập xuất NVL, CCDC ổn định và nhận diện riêng từng loại NVL, CCDC. + Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế NVL, CCDC xuất kho được tính căn cứ vào số lượng NVL, CCDC xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền theo công thức: Giá thực tế NVL, CCDC = Số lượng NVL, CCDC x Đơn giá BQ gia quyền xuất kho xuất kho Kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền cho từng loại NVL, CCDC. Đơn giá bình quân được tính theo một trong hai cách sau: _ Cách một: Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ hay đơn giá bình quân cố định được tính một lần vào cuối kỳ kế toán ( cuối tháng). Trị giá NVL,CCDC tồn ĐK+Trị giá NVL,CCDC tồn CK Đơn giá BQ = cả kỳ dự trữ Số lượng NVL,CCDC tồn ĐK+ Số lượng NVL,CCDC tồn CK _ Cách hai: Đơn giá BQ sau mỗi lần nhập hay đơn giá BQ liên hoàn hay đơn giá BQ di động được tính sau mỗi lần nhập trước mỗi lần xuất. Trị giá NVL,CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập trước mỗi lần xuất Đơn giá BQ sau= HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 13 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi mỗi lần nhập Khoa Kinh TÕ Số lượng NVL,CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập trước mỗi lần xuất + Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này kế toán giả thiết số NVL, CCDC nào nhập trước thì xuất trước và lấy đơn giá thực tế ở lần đó là giá của NVL, CCDC xuất kho, trị giá của hàng tông kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của lần nhập sau cuối kỳ. + Phương pháp nhập sau, xuất trước; Theo phương pháp này, kế toán giả định NVL, CCDC nào nhập sau sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập sau đó. Trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của lần nhập đầu tiên trong kỳ. Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá NVL, CCDC xuất kho là do doanh nghiệp tự quyết định, Song cần đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán và thuyết minh trong Báo cáo tài chính. 1.2.3.3.Đánh giá NVL, CCDC theo giá hạch toán Đối với doanh nghiệp mua NVL, CCDC thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng, chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá NVL, CCDC. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết NVL, CCDC. Giá này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài. Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị nhập xuất NVL, CCDC. Cuối kỳ kế toán phảI tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính giá thực tế trước hết phảI tính hệ số chênh lệch (H) giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL, CCDC luân chuyển trong kỳ theo công thức sau: Trị giá thực tếNVL,CCDC tồn ĐK+Trị giá thực tế NVL,CCDC nhập trong kỳ H= Trị giá hạch toán NVL,CCDC tồn ĐK+Trị giá hạch toán NVL,CCDC nhập trong kỳ Sau đó tính trị giá của NVL, CCDC xuất trong kỳ theo công thức: Giá trị TT của NVl, CCDC= Trị giá hạch toán của xuất trong kỳ x Hệ số chênh lệch NVL, CCDC xuất dùng 1.3. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC HSTH: Hoµng ThÞ Hoa 14 Líp: KT8- K54 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ 1.3.1. Chứng từ sử dụng Để quản lý hiệu quả NVL, CCDC trong doanh nghiệp mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình nhập xuất NVL, CCDC đều phải được phản ánh kịp thời trên các chứng từ theo đúng chế độ hạch toán ban đầu của NVL, CCDC. Các chứng từ hợp lý, hợp lệ sẽ là căn cứ để tiến hành ghi chép trên sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp NVL, CCDC. Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ về kế toán NVL, CCDC bao gồm: Phiếu nhập kho ( mẫu số 01- VT), phiếu xuất kho ( mẫu số 02-VT), biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 03-VT), phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ( mẫu số 04- VT), biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 05-VT), bảng kê mua hàng (mẫu số 06- VT), bảng phân bổ NVL, CCDC ( mẫu số 07- VT), Hoá đơn GTGT( mẫu 01GTKT-3LL), phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ( mẫu 03 PXK- 3LL). Đối với các chứng từ này kế toán phải lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập. Người lập chứng từ phảI chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ kế toán NVL, CCDC phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự theo quy định phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép tổng hợp của các bộ phận có liên quan. 1.3.2. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC NVL, CCDC trong doanh nghiệp được kế toán chi tiết theo từng người chịu trách nhiệm và theo từng lô, từng loại NVL, CCDC. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn phương pháp kế thích hợp. Tổ chức kế toán chi tiết NVL, CCDC trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt chẽ với hạch toán nghiệp vụ bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 15 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ trùng lặp giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của kế toán đối với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng kế toán chi tiết NVL, CCDC theo một trong ba phương pháp chủ yếu sau: 1.3.2.1.Phương pháp mở thẻ song song Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để ghi chép kế toán vật tư tồn kho. Theo phương pháp này ở phòng kế toán mở thẻ chi tiết cho từng loại vật tư và theo từng địa điểm bảo quản vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất hàng ngày. Còn ở nơi bảo quản cũng mở thẻ kho, thẻ chi tiết cho từng loại vật tư giống ở phòng kế toán để ghi chép các nghiệp vụ, phản ánh số lượng hiện có và tình hình biến động của vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập xuất vật tư… Cuối tháng đối chiếu số liệu kế toán chi tiết ở phòng kế toán và số liệu hạch toán nghiệp vụ ở nơI bảo quản. Sau đó kế toán lập bảng chi tiết số phát sinh của TK 152, TK152 ( còn gọi là bảng kê nhập xuất, tồn kho) để đối chiếu số liệu kế toán chi tiết và số liệu kế toán tổng hợp trên TK tổng hợp. Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Thẻ hoặc sổ chi tiết vật tư Bảng tổng hợp N, X, T kho vật tư Kế toán tổng hợp Thẻ kho Phiếu xuất kho Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra , đối chiếu HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 16 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ _ Ưu, nhược điểm: Phương pháp này giúp cho việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. Tuy nhiên cũng có nhược điểm là việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về số lượng, khối lượng ghi chép còn nhiều. _ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít chủng loại NVL, CCDC, khối lượng các nghiệp vụ nhập xuất ít, không thường xuyên. 1.3.2.2.Phưong pháp sổ đối chiếu luân chuyển Tại kho: Thủ kho sủ dụng thẻ kho giống như phương pháp thẻ song song ở trên. Tại phòng kế toán: Không mở thẻ chi tiết vật tư mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng loại vật tư theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập xuất phát sinh trong tháng của từng vật tư. Cuối tháng đối chiếu số lượng vật tư trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp. Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Thẻ kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu xuất kho Ghi chú: Kế toán tổng hợp Bảng kê xuất : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra , đối chiếu HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 17 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ _ Ưu, nhược điểm: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển dễ làm nhưng có nhược điểm là còn trùng lặp về mặt số lượng và công việc còn dồn về cuối tháng, do vậy hạn chế tác dụng kiểm tra công tác quản lý. _ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này áp dụng thích hợp có khối lượng nghiệp vụ nhập, xuất không nhiều, không bố chí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật tư do không có điều kiện ghi chép theo dõi kế toán tình hình nhập xuất hàng ngày. 1.3.2.3.Phương pháp sổ số dư Phương pháp sổ số dư còn gọi là phương pháp nghiệp vụ kế toán. Nội dụng của phưong pháp này là sự kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiết vật tư tồn kho với hạch toán nghiệp vụ ở nơI bảo quản. Phương pháp sổ số dư được áp dụng cho những doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư tồn kho. Theo phương pháp này, ở kho sẽ tiến hành mở thẻ kho để ghi chép, phản ánh số lượng hiện có và sự biến động của vật tư trên cơ sở các chứng từ nhập xuất kho. Phòng kế toán không cần mở thẻ chi tiết cho từng loại vật tư mà chỉ mở sổ chi tiết phản ánh trị giá hạch toán của hàng nhập xuất, tồn kho theo từng kho để kiểm tra, đối chiếu số liệu hạch toán các nghiệp vụ ở kho hàng. Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu giao nhận CT nhập Sổ số dư Bảng luỹ kế N, X, T kho Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 Phiếu giao nhận CT xuất 18 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Ghi chú: Khoa Kinh TÕ : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra , đối chiếu _ Ưu, nhược điểm: Phương pháp này có ưu điểm là giảm nhẹ đáng kể khối lượng công việc ghi chép hàng ngày, nhưng cũng có nhược điểm là khó kiểm tra khi bị sai xót vì ở phòng kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng loại vật tư. _ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ phù hợp với doanh nghiệp có nhiều loại NVL, CCDC việc nhập xuất diễn ra thường xuyên, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của kế toán vững. 1.3.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 1.3.3.1. Tài khoản sử dụng Để phản ánh số lượng hiện có và tình hình bíên động vật tư, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây: +TK 151: Hàng mua đang đi đường. +TK 152: Nguyên vật liệu Tài khoản 152 có các TK cấp hai: _ TK 152.1: NVLC _ TK152.2: Vật liệu _ TK152.3: Nhiên liệu _ TK 153.4: Phụ tùng thay thế _ TK 153.5: Vật liệu và thiết bị XDCB _ TK 153.8: Vật liệu khác + TK 153: CCDC Tài khoản 153 có ba TK cấp hai: _ TK153.1: CCDC _ TK 153.2: Bao bì luân chuyển HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 19 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi Khoa Kinh TÕ _ TK 153.3: Đồ dùng cho thuê + TK 331: PhảI trả người bán Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK112,... 1.3.3.2.Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu + Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phưong pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập xuất tồn kho vật tư. Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào các TK 152, TK 153. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu được phản ánh qua sơ đồ sau: HSTH: Hoµng ThÞ Hoa Líp: KT8- K54 20 Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan