Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông quảng nam...

Tài liệu Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông quảng nam

.DOC
48
155
81

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC PHẦN 1......................................................................................................................... 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................................................... 1 I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguyên vật liệu.......................................................1 1. Khái niệm..................................................................................................................1 2. Đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất..............................1 3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu................................................................................1 II. Nhiêm vụ kế toán nguyên vật liệu.............................................................................2 III. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu......................................................................2 1. Phân loại nguyên vật liệu...........................................................................................2 1.1. Căn cứ theo tính năng sử dụng................................................................................3 1.2. Căn cứ vào nguồn cung cấp....................................................................................3 1.3. Căn cứ theo tính năng hoạt động.............................................................................3 2. Đánh giá nguyên vật liệu...........................................................................................3 2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho.........................................................................3 2.1.1. Trường hợp nguyên vật liệu mua ngoài...............................................................3 2.1.2. Trường hợp nguyên vật liệu tự gia công chế biến................................................4 2.1.3. Trường hợp nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến..................................4 2.1.4. Trường hợp nguyên vật liệu được cấp................................................................4 2.1.5. Trường hợp nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh.........................................4 2.1.6. Trường hợp nguyên vật liệu nhận vốn góp đầu tư từ các đơn vị khác..................4 2.1.7. Trường hợp nguyên vật liệu được biếu,tặng,viện trợ không hoàn lại...................4 2.1.8. Trường hợp phế liệu thu hồi từ sản xuất..............................................................4 2.2. Tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho...............................................................5 2.2.1. Phương pháp thực tế đích danh............................................................................5 2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền.......................................................................5 2.2.3. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)......................................................5 2.2.4. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO).........................................................6 III. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu...............................................................................6 1. Phương pháp thẻ song song.......................................................................................6 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.....................................................................6 1.2. Quy trình hạch toán.................................................................................................6 2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển......................................................................7 2.1. Sơ đồ kế toán NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển............................7 2.2. Quy trình hạch toán.................................................................................................7 3. Phương pháp sổ số dư................................................................................................7 3.1. Sơ đồ kế toán nhuyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.....................................7 3.2. Quy trình hạch toán.................................................................................................8 IV. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp............................................8 1. Tài khoản sử dụng......................................................................................................8 2. Phương pháp hạch toán..............................................................................................8 2.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu....................................................................8 2.1.1. Tăng do mua ngoài..............................................................................................8 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.2. Tăng do tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công...................................................11 2.1.3. Tăng do nhận góp vốn liên doanh......................................................................11 2.1.4. Tăng do bộ phận sản xuất dùng không hết nhập lại kho....................................11 2.1.5. Tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê................................................................11 2.1.6. Tăng do nhận vốn góp được cấp phát................................................................11 2.1.7. Tăng do thu hồi vốn góp....................................................................................11 2.2. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu................................................................12 2.2.1. Giảm do xuất dùng cho sản xuất, cho quản lý ...................................................12 2.2.2. Giảm do xuất góp vốn liên doanh......................................................................12 2.2.3. Giảm do xuất gia công chế biến.........................................................................12 2.2.4. Giảm do xuất bán ra ngoài.................................................................................12 2.2.5. Giảm do xuất cấp cho đơn vị trực thuộc............................................................12 2.2.6. Giảm do cho vay, mượn nội bộ..........................................................................12 2.2.7. Giảm do phát hiện thiếu trong kiểm kê..............................................................12 2.3. Kế toán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.............................................................14 2.3.1. Sự cần thiết phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.......................................14 2.3.2. Nguyên tắc và điều kiện lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho...........................14 2.3.2.1. Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho............................................14 2.3.2.2. Điều kiện lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho...............................................15 2.3.3. Phương pháp kế toán..........................................................................................15 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng trong hoạch toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu........15 2.3.3.1. Tài khoản sử dụng...........................................................................................15 2.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán......................................................................................16 2.3.3.3. Phương pháp kế toán.......................................................................................16 PHẦN II....................................................................................................................... 17 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG QUẢNG NAM...........................................17 A. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY................17 I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty........................................................17 1. Quá trình hình thành................................................................................................17 2. Quá trình phát triển công ty.....................................................................................18 II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty........................................................................18 1. Chức năng................................................................................................................ 18 2. Nhiệm vụ.................................................................................................................19 III. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty.........................19 1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................................19 2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................21 B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG QUẢNG NAM...........................................24 I. Đặc điểm, phân loại và phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại Công ty...............24 1. Đặc điểm.................................................................................................................. 24 2. Phân loại.................................................................................................................. 24 3. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty....................................................24 II. Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam.....25 1. Kế toán tăng nguyên vật liệu tại công ty..................................................................25 2. Kế toán giảm nguyên vật liệu tại công ty.................................................................32 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN III..................................................................................................................... 38 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG QUẢNG NAM.................38 I. Nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty................................38 1. Ưu điểm................................................................................................................... 38 2. Nhược điểm.............................................................................................................39 II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán NVL tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam.....................................................39 LỜI KẾT LUẬN..........................................................................................................43 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương pháp sản xuất kinh doanh hiệu quả và phù hợp. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, vì thế mà các doanh nghiệp đều ra sức tìm con đường giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Điều đó buộc các doanh nghiệp phải biết sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu một cách hợp lý, chặt chẽ từ các khâu thu mua, dự trữ và bảo quản đến khâu sử dụng. Đó cũng là một trong những biện pháp đúng đắn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, sản phẩm làm ra có chất lượng tốt, giá thành hạ làm tăng lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường. Đất nước ta đang trên đà phát triển, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, ngành xây dựng là một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả, chất lượng của các sản phẩm thuộc ngành xây dựng đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển chung của đất nước. Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam gặp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ của nhiều công ty xây dựng lớn trong và ngoài nước. Trong bối cảnh đó, muốn tồn tại và phát triển cần phải có rất nhiều biện pháp khác nhau và quản lý tốt trong các khâu của quá trình sản xuất, đặc biệt là tầm quan trọng của khâu tổ chức, quản lý nguyên vật liệu. Đây là vấn đề rất cần thiết đối với một công ty xây dựng nào và cũng như đối với Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam. Vì vậy, trong thời gian đi thực tế tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam, em đã quyết định chọn đề tài " Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam " làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp cho mình. Chuyên đề gồm có 3 phần chính : - Phần 1 : Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. - Phần 2 : Thực trạng về công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam. - Phần 3 : Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng giao thong Quảng Nam. Do sự hiểu biết còn hạn chế nên chuyên đề khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm góp ý của quý thầy cô, các cô chú, anh chị tại công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN, các cô chú, anh chị trong công ty đặc biệt là Phòng kế toán - nơi em thực tập đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguyên vật liệu 1. Khái niệm Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định, bị tiêu hao toàn bộ và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mới làm ra. 2. Đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là một bộ phận của hàng tồn kho thuộc tài sản cố định của doanh nghiệp. Mặt khác, nó còn là những yếu tố không thể thiếu, là cơ sở vật chất và điều kiện để hình thành nên sản phẩm. Chi phí về các loại vật liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Do đó, vật liệu không chỉ quyết định đến mặt số lượng của sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Nguyên vật liệu có đảm bảo đúng quy cách, chủng loại, sự đa dạng thì sản phẩm sản xuất mới đạt được yêu cầu và phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội. Như ta đã biết, trong quá trình sản xuất vật liệu bị tiêu hao toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Do đó, tăng cường quản lý công tác kế toán nguyên vật liệu đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho doanh nghiệp là công việc có ý nghĩa hết sức quan trọng. Việc quản lý vật liệu phải bao gồm các mặt như: Số lượng cung cấp, chất lượng, chủng loại và giá trị. Bởi vậy, công tác kế toán nguyên vật liệu là điều kiện không thể thiếu trong toàn bộ công tác quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước nhằm cung cấp kịp thời, đầy đủ và đồng bộ những vật liệu cần thiết cho sản xuất; kiểm tra được các định mức dự trữ, tiết kiệm vật liệu trong sản xuất; ngăn ngừa và hạn chế mất mát, hư hỏng, lãng phí trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Đặc biệt là cung cấp thông tin cho các bộ phận kế toán nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu Bắt nhịp cùng với xu thế chung của đất nước bước sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng chịu tác động của nhiều quy luật kinh tế, trong đó cạnh tranh là yếu tố khách quan, nó gây ra không ít khó khăn, nhưng cũng không ít động lực để các doanh nghiệp sản xuất tồn tại và phát triển. Để có thể vươn lên khẳng định vị trí của mình trong điều kiện nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất phải làm ăn có hiệu quả. Một trong những giải pháp cho vấn đề này là doanh nghiệp phải quản lý thật tốt các yếu tố đầu vào mà cụ thể là yếu tố nguyên vật liệu. Để công tác quản lý này đạt hiệu quả cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải đầy đủ thông tin tổng hợp cả về vật liệu và giá trị, về tình hình nhập, xuất, tồn kho. Tùy theo điều kiện và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà có thể cần những thông tin chi tiết hơn. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 1 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phải tổ chức hệ thống kho tàng đảm bảo an toàn cho vật liệu cả về số lượng và chất lượng. Phát hiện và ngăn ngừa những biểu hiện vi phạm làm thất thoát vật liệu. - Quản lý định mức dự trữ vật liệu, tránh tình trạng ứ đọng hoặc khan hiếm, ảnh hưởng đến tình trạng tài chính và tiến độ sản xuất của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nội dung và công tác quản lý vật liệu tại các khâu như sau: + Khâu thu mua: Lập kế hoạch và tìm nguồn mua nguyên vật liệu, đảm bảo theo yêu cầu của sản xuất cả về số lượng và chất lượng với chi phí tối thiểu nhằm đáp ứng kịp thời tránh việc thiếu nguyên vật liệu cho sản xuất. + Khâu bảo quản: Xây dựng và bố trí hệ thống kho tàng, thiết bị kĩ thuật đầy đủ trên cơ sở phân loại theo tính chất cơ, lý, hóa của từng loại nguyên vật liệu để có biện pháp bảo quản tốt nhất… Nhìn chung các loại nguyên vật liệu rất dễ hỏng dưới tác động của môi trường, khí hậu … và dễ mất mát, hao hụt nên khó khăn cho công tác bảo quản. Chi phí cho việc bảo quản đôi khi rất lớn, do vậy doanh nghiệp nên tính đến hiệu quả của chi phí này có nghĩa là phải tính được tỷ lệ hợp lý giữa giá trị vật liệu với chi phí bảo quản chung. + Khâu dự trữ: Tại khâu này doanh nghiệp cần xác định mức dự trữ tối đa, mức dự trữ tối thiểu và mức dự trữ trung bình cho doanh nghiệp căn cứ vào yêu cầu đặc điểm của hoạt động sản xuất. + Khâu xuất nguyên vật liệu: Bên cạnh việc đảm bảo xuất đúng, xuất đủ cho các sản phẩm cần xác định được chính xác giá xuất kho thực tế của nguyên vật liệu phục vụ cho công tác tính giá thành một cách chính xác. II. Nhiêm vụ kế toán nguyên vật liệu * Xuất phát từ yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất cũng như vai trò vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại nguyên vật liệu tiêu hao sử dụng cho sản xuất. - Vận dụng các phương pháp hạch toán nguyên vật liệu, hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc tuân thủ nhập xuất, thực hiện đúng các chế độ thanh toán ban đầu về nguyên vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ, mở các sổ sách) thẻ chi tiết về vật liệu đúng chế độ, đúng phương pháp giúp cho việc lãnh đạo và chỉ đạo công tác kế toán trong phạm vi ngành và toàn bộ nền kinh tế. - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua, tình trạng dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng nguyên vật liệu phi pháp, lãng phí. - Tham gia kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định của nhà nước. Lập báo cáo kế toán về nguyên vật liệu phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý điều hành phân tích kế toán. III. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 1. Phân loại nguyên vật liệu Trong doanh nghiệp sản xuất, vật liệu bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau nên để quản lý một cách chính xác, chặt chẽ cần phân loại vật liệu ra thành nhiều nhóm phù hợp với yêu cầu quản lý. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 2 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 1.1. Căn cứ theo tính năng sử dụng Vật liệu có thể được chia thành các nhóm sau: - Nguyên vật liệu chính: Đối với các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm tăng thêm chất lượng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm. - Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu ..., ở thể rắn như các loại than đá, than bùn và ở thể khí như gas ... - Phụ tùng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sữa chữa máy móc thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tải ... - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong xây dựng cơ bản như gạch, cát, đá, ximăng, sắt, thép, bột trét tường, sơn ... Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản. - Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được (bên cạnh các loại thành phẩm) trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Vật liệu khác: bao gồm những loại vật liệu chưa kể ở trên như bao bì, vật đóng gói và các loại vật tư đặc chủng khác. 1.2. Căn cứ vào nguồn cung cấp Kế toán có thể phân loại nguyên vật liệu thành các nhóm khác nhau như: - Nguyên vật liệu mua ngoài: Là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài mà có, thông thường mua của các nhà cung cấp. - Vật liệu tự chế biến: Là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng như là nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm. - Vật liệu thuê ngoài gia công: Là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công. - Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: Là nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp vốn theo thoả thuận trên hợp đồng liên doanh. - Nguyên vật liệu được cấp: Là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo quy định ... 1.3. Căn cứ theo tính năng hoạt động Kế toán có thể phân loại chi tiết hơn nữa nguyên vật liệu thành các loại khác nhau, mỗi loại nguyên vật liệu có thể được nhận biết bởi một ký hiệu khác nhau làm cơ sở để doanh nghiệp thiết lập sổ danh điểm nguyên vật liệu. 2. Đánh giá nguyên vật liệu 2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho Nguyên vật liệu nhập kho được đánh giá theo giá thực tế. Tuỳ theo từng nguồn nhập, từng lần nhập mà giá thực tế của nguyên vật liệu được xác định sẽ khác nhau. 2.1.1. Trường hợp nguyên vật liệu mua ngoài Giá thực tế = của NVL Giá mua ghi trên hóa đơn + SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Các khoản thuế không được hoàn lại + Chi phí thu mua thực tế C á c Trang 3 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền k h o ả n g i ả m t r ừ - ( C K T M , G G H B ) Trong đó: - Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức... - Các khoản thuế không được hoàn lại: thuế nhập khẩu, thuế GTGT (nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp) 2.1.2. Trường hợp nguyên vật liệu tự gia công chế biến Giá thực tế Giá thực tế của = của NVL NVL xuất đi GC + Chi phí gia công chế biến - Chi phí liên quan (vận chuyển…) 2.1.3. Trường hợp nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến Giá thực tế Giá thực tế của NVLXK của NVL = + thuê ngoài hoàn lại GCCB Chi phí vận chuyển NVL đi và về + Chi phí phải trả + cho người nhận GC Các khoản thuế không được hoàn lại 2.1.4. Trường hợp nguyên vật liệu được cấp SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 4 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Giá thực tế của NVL = Giá theo biên bản giao nhận 2.1.5. Trường hợp nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh Giá thực tế của NVL nhận = góp vốn liên doanh Giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá lại 2.1.6. Trường hợp nguyên vật liệu nhận vốn góp đầu tư từ các đơn vị khác Giá thực tế Giá do các bên tham = + của NVL gia xác đinh Các khoản chi phí có liên quan 2.1.7. Trường hợp nguyên vật liệu được biếu,tặng,viện trợ không hoàn lại Giá thực tế của NVL Giá thị trường tương đương hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng = 2.1.8. Trường hợp phế liệu thu hồi từ sản xuất Giá thực tế của phế liệu thu hồi = Giá có thể sử dụng lại hoặc có thể bán 2.2. Tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng đơn vị và yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của các nhân viên kế toán và tuỳ thuộc vào đặc điểm về chủng loại, quy cách, mức độ biến động của NVL tại doanh nghiệp mà đơn vị có thể sử dụng một trong các phương pháp sau theo phương pháp nhất quán trong hạch toán. 2.2.1. Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này thì giá nguyên vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào sẽ căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó. Vì vậy phương pháp này chỉ áp dụng phù hợp đối với doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu có giá trị lớn, chủng loại ít, có điều kiện quản lý và bảo quản riêng từng lô trong kho, mặt hàng ổn định và nhận diện được. Để áp dụng phương pháp này trước hết phải theo dõi, quản lý được số lượng và đơn giá nhập kho của từng lô hàng. 2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này thì giá thực tế của từng nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng nguyên vật liệu tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại nhập kho trong kỳ hay nói cách khác giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân, cách tính như sau: SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 5 Chuyên đề tốt nghiệp Giá thực tế của NVL xuất kho GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền = Số lượng NVL xuất kho * Đơn giá thực tế bình quân Đơn giá bình quân có thể áp dụng một trong các đơn giá sau: + Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ Giá thực tế NVL tồn đầu & nhập trong kỳ = Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập + Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá bình quân sau = mỗi lần nhập Giá thực tế NVL tồn đầu & nhập trong kỳ Lượng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập 2.2.3. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập trước - xuất trước áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì sẽ xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 6 Chuyên đề tốt nghiệp Giá thực tế của NVL xuất kho = GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Số lượng NVL xuất dùng thuộc số lượng từng lần nhập kho trước * Đơn giá thực tế NVL theo từng lần nhập kho trước 2.2.4. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Phương pháp nhập sau - xuất trước áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì sẽ xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Giá thực tế của NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất dùng thuộc số lượng từng lần nhập kho sau * Đơn giá thực tế NVL theo từng lần nhập kho sau III. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 1. Phương pháp thẻ song song 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu Phiếu nhập kho Thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu,công cụ dụng cụ Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp N-X-T vật liệu,công cụ dụng cụ Kế toán tổng hợp Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng (cuối quý) Quan hệ đối chiếu 1.2. Quy trình hạch toán - Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu về số lượng mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng loại thứ vật liệu (còn gọi là danh điểm). Cuối tháng,thủ kho tiến hành tổng cộng số nhập - xuất, tính ra số tồn kho về số lượng theo từng danh điểm của vật liệu. - Ở phòng kế toán: Kế toán vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho, hằng ngày hoặc định kỳ. Khi nhận được các chứng từ N-X kho do thủ kho chuyển đến nhân viên kế toán, vật liệu, kiểm tra đối chiếu ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền, cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu với thẻ kho. Kế toán căn cứ vào các thẻ, kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 7 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nhập xuất tồn của từng loại vật liệu. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn được đối chiếu với số liệu phòng kế toán tổng hợp. 2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 2.1. Sơ đồ kế toán NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Bảng kê nhập Thẻ kho Sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu xuất kho Bảng kê xuất Kế toán tổng hợp Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng (cuối quý) Quan hệ đối chiếu 2.2. Quy trình hạch toán - Ở kho: Theo phương pháp này thủ kho sẽ sử dụng thẻ kế toán chi tiết vật liệu thẻ song song. - Ở phòng kế toán: Kế toán vật liệu không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng thứ vật liệu. Sổ này được ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ N-X phát sinh trong tháng của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi thứ chỉ được ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng vật liệu, trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp. 3. Phương pháp sổ số dư 3.1. Sơ đồ kế toán nhuyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư Phiếu nhập kho Sổ số dư Phiếu giao nhận chứng từ nhập Kế toán tổng hợp Bảng luỹ kế N-XT vật liệu,công cụ Thẻ kho Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng (cuối quý) Quan hệ đối chiếu SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 8 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3.2. Quy trình hạch toán - Ở kho: Tương tự như các phương pháp trên ngoài ra theo định kỳ sau khi ghi thẻ kho thủ kho phải tập hợp toàn bộ chứng từ N-X kho phát sinh theo từng thứ vật liệu, sau đó lập phiếu ghi nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ NX vật liệu. - Ở phòng kế toán: Nhân viên kế toán theo định kỳ phải xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận được các chứng từ kế toán kiểm tra và đánh giá theo từng chứng từ, đồng thời ghi số tiền vừa tính được của từng nhóm vật liệu vào bảng lũy kế N-X-T vật liệu. Bảng này được mở cho từng kho dựa trên cơ sở các phiếu giao nhận từ N-X vật liệu. Tiếp đó tổng cộng số tiền nhập xuất trong tháng dựa vào số dư đầu tháng để tính ra số dư cuối tháng, số dư này được dùng để đối chiếu với số dư trên sổ số dư. IV. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán nguyên vật liệu, kế toán sử dụng: * TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu TK này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm của các loại vật liệu trong kỳ. TK 152 có kết cấu như sau: - Bên Nợ: + Trị giá vốn thực tế của vật liệu tăng trong kỳ. + Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. - Bên Có: + Trị giá thực tế của nguyên vật liệu giảm trong kỳ do xuất dùng. + Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá. + Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. - Số dư Nợ: Phản ánh trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. TK 152 có thể mở thành các TK cấp 2, cấp 3 ... để theo dõi từng thứ, từng nhóm vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. * TK 151 - Hàng mua đang đi đường TK này dùng để phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán tiền mặt hoặc chấp nhận thanh toán nhưng chưa nhập kho. TK 151 có kết cấu như sau: - Bên Nợ: Trị giá vật tư, hàng hoá đang đi đường (hàng đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp). - Bên Có: Trị giá vật tư, hàng hóa đang đi đường tháng trước, tháng này đã đưa về nhập kho hoặc đưa vào sử dụng ngay. - Số dư Nợ: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá đã mua nhưng còn đang đi đường. * Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số các TK có liên quan khác .... 2. Phương pháp hạch toán 2.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu 2.1.1. Tăng do mua ngoài * Trường hợp 1: Nhập kho nguyên vật liệu có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho đúng với số lượng phản ánh trên hoá đơn, chứng từ. Phản ánh chi phí mua nguyên vật liệu, thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán, kế toán ghi: 1/ Nợ TK 152 Giá mua NVL theo hoá đơn SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 9 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111, 112, 331 Tổng giá trị thanh toán Các chi phí phát sinh khác liên quan đến việc mua và nhập nguyên vật liệu như chi phí vận chuyển, bốc dở, bảo quản, bảo hiểm ... được tính vào giá nhập kho 2/ Nợ TK 152 Các chi phí thực tế phát sinh Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111, 112, 331 Tổng giá trị thanh toán Nếu được bên bán cho doanh nghiệp hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hoặc trả lại vật liệu cho bên bán, thi kế toán ghi giảm trị giá vật liệu nhập kho: 3/ Nợ TK 111,112 Tổng số tiền được giảm giá hoặc trả lại bằng tiền Nợ TK 331 Tổng số tiền được giảm giá hoặc trả lại trừ vào nợ Có TK 152 Trị giá NVL giảm giá hoặc trả lại Có TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước kỳ hạn cho người bán, kế toán ghi: 4/ Nợ TK 111,112 Số tiền chiết khấu được hưởng bằng tiền Nợ TK 331 Số tiền chiết khấu được hưởng trừ vào nợ Có TK 515 Số tiền chiết khấu được hưởng Đối với hàng nhập khẩu, khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp cho Nhà nước được phản ánh vào giá nhập, kế toán ghi: 5/ Nợ TK 152 Nguyên vật liệu Có TK 3333 Thuế nhập khẩu phải nộp Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp Nếu số lượng hàng nhập kho thiếu so với số phản ánh trên hoá đơn, chứng từ. Ngay khi hàng về nhập kho, xác định được nguyên nhân thiếu nguyên vật liệu, kế toán ghi: 6/ Nợ TK 152 Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Nợ TK 138 Trị giá NVL thiếu phải thu hồi Nợ TK 334 Trị giá NVL thiếu khấu trừ lương Có TK 111,112,141,331 Tổng giá trị thanh toán Chưa xác định được nguyên nhân thiếu nguyên vật liệu khi hàng về nhập kho tại thời điểm nhập kho, kế toán ghi: 7/ Nợ TK 152 Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Nợ TK 1381 Trị giá NVL thiếu Có TK 111,112,141,331 Tổng giá trị thanh toán Khi xác định được nguyên nhân thiếu và có quyết định xử lý, liên quan đến đối tượng khác, kế toán ghi: 8/ Nợ TK 1388 Trị giá NVL thiếu phải thu khác Nợ TK 334 Trị giá NVL thiếu khấu trừ lương Nợ TK 632 Trị giá NVL thiếu ghi nhận vào giá vốn Có TK 1381 Trị giá NVL thiếu Khi xác định được nguyên nhân thiếu và có quyết định xử lý, liên quan đến nhà cung cấp, nếu nhà cung cấp giao tiếp số hàng thiếu, kế toán ghi: 9/ Nợ TK 152 Trị giá NVL thiếu SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 10 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Có TK 1381 Trị giá NVL thiếu Nếu nhà cung cấp không giao thêm nữa, kế toán ghi: 10/ Nợ TK 111,112 Số tiền nhà cung cấp trả lại bằng tiền Nợ TK 331 Số tiền nhà cung cấp trả lại cần trừ vào công nợ Có TK 1381 Trị giá NVL thiếu Có TK 133 Thuế GTGT (nếu có) liên quan đến NVL thiếu Nếu số lượng hàng nhập kho thừa so với số phản ánh trên hoá đơn, chứng từ, nếu giữ hộ người bán phần nguyên vật liệu thừa, kế toán ghi: 11/ Nợ TK 002 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công Khi trả người bán số hàng thừa, kế toán ghi: 12/ Có TK 002 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công Nếu nhập luôn số nguyên vật liệu thừa, kế toán ghi: 13/ Nợ TK 152 Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111,112,141,331 Tổng giá trị thanh toán Có TK 3388 Trị giá NVL thừa Khi có quyết định giải quyết số nguyên vật liệu thừa, kế toán ghi: 14/ Nợ TK 3388 Trị giá NVL thừa Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) liên quan đến NVL thừa Có TK 111,112,141,331 Phần thanh toán bổ sung Trả lại người bán, kế toán ghi: 15/ Nợ TK 3388 Trị giá NVL thừa Có TK 152 Trị giá NVL thừa * Trường hợp 2: Doanh nghiệp đã nhận được hoá đơn nhưng nguyên vật liệu chưa về nhập kho, kế toán lưu hoá đơn vào tập hồ sơ riêng " Hàng mua đang đi đường ". Trong kỳ, khi nguyên vật liệu về, kế toán ghi: 16/ Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111,112,141,331 Tổng giá thanh toán Cuối kỳ, nếu nguyên vật liệu chưa về, kế toán ghi: 17/ Nợ TK 151 Trị giá nguyên vật liệu theo chứng từ Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111,112,141,331 Tổng giá thanh toán Sang kỳ sau, nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán ghi: 18/ Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho Có TK 151 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho * Trường hợp 3: Nguyên vật liệu đã về nhập kho nhưng doanh nghiệp chưa nhận được hoá đơn : nhập kho nguyên vật liệu và lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ " Hàng chưa có hoá đơn ". Trong kỳ nếu hoá đơn về, kế toán ghi: 19/ Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111,112,141,331 Tổng giá thanh toán Cuối kỳ nếu hoá đơn chưa về, theo giá tạm tính, kế toán ghi: 20/ Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho (giá tạm tính) Có TK 111,112,141,331 Tổng giá thanh toán tạm tính SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 11 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Khi có hoá đơn, căn cứ giá thực tế trên hoá đơn, kế toán điều chỉnh, nếu giá ghi trên hoá đơn cao hơn giá tạm tính, ghi bổ sung: 21/ Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho (phần chênh lệch) Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111,112 Số tiền chênh lệch thanh toán bằng tiền Có TK 141 Số tiền chênh lệch thanh toán bằng tạm ứng Có TK 331 Số tiền chênh lệch trừ vào nợ người bán Nếu giá ghi trên hoá đơn thấp hơn giá tạm tính, ghi giảm trị giá hàng nhập kho 22/ Nợ TK 111,112 Số tiền nhận lại bằng tiền (phần chênh lệch) Nợ TK 141 Số tiền nhận lại bằng tạm ứng (phần chênh lệch) Nợ TK 331 Số tiền nhận lại bằng trừ nợ (phần chênh lệch) Nợ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Có TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho (phần chênh lệch) 2.1.2. Tăng do tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công Khi xuất kho nguyên vật liệu để gia công, chế biến, kế toán ghi: 23/ Nợ TK 154 Trị giá thực tế NVL xuất kho gia công, chế biến Có TK 152 Trị giá thực tế NVL xuất kho gia công, chế biến Chi phí gia công, chế biến được tập hợp trên TK 154 Quá trình gia công, chế biến hoàn thành, tiến hành nhập lại kho nguyên vật liệu, kế toán ghi: 24/ Nợ TK 152 Trị giá thực tế vật liệu nhập lại kho Có TK 154 Giá thành thực tế vật liệu chế biến 2.1.3. Tăng do nhận góp vốn liên doanh 25/ Nợ TK 152 Giá thoả thuận Có TK 411 Giá thoả thuận 2.1.4. Tăng do bộ phận sản xuất dùng không hết nhập lại kho Phế liệu thu hồi nhập kho, kế toán ghi: 26/ Nợ TK 152 Trị giá NVL dư hoặc phế liệu nhập kho Có TK 621,627 Trị giá NVL còn dư nhập kho Có TK 154 Trị giá phế liệu nhập kho 2.1.5. Tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê Đối với số nguyên vật liệu thừa trong định mức dư thừa tự nhiên, ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi: 27/ Nợ TK 152 Trị giá NVL thừa trong định mức Có TK 632 Giá vốn hàng bán Đối với số nguyên vật liệu thừa trên định mức dư thừa tự nhiên, nhưng chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: 28/ Nợ TK 152 Trị giá NVL thừa trên định mức Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý 2.1.6. Tăng do nhận vốn góp được cấp phát 29/ Nợ TK 152 Trị giá thực tế NVL được cấp phát Có TK 711 Thu nhập khác 2.1.7. Tăng do thu hồi vốn góp 30/ Nợ TK 152 Trị giá thực tế NVL thu hồi Có TK 412 Chênh lệch đánh giá tăng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 12 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.2. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu 2.2.1. Giảm do xuất dùng cho sản xuất, cho quản lý ... 31/ Nợ TK 621 Dùng để trực tiếp sản xuất chế biến trong kỳ Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung trong kỳ Nợ TK 641 Chi phí bán hàng trong kỳ Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ Có TK 152 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho 2.2.2. Giảm do xuất góp vốn liên doanh 32/ Nợ TK 222 Giá thoả thuận giữa các bên tham gia liên doanh Có TK 152 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho 2.2.3. Giảm do xuất gia công chế biến Kế toán ghi: 33/ Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 152 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho 2.2.4. Giảm do xuất bán ra ngoài Kế toán ghi: 34/ Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 152 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho 2.2.5. Giảm do xuất cấp cho đơn vị trực thuộc Kế toán ghi: 35/ Nợ TK 1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc Có TK 152 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho 2.2.6. Giảm do cho vay, mượn nội bộ Kế toán ghi: 36/ Nợ TK 1368 Phải thu nội bộ khác Có TK 152 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho 2.2.7. Giảm do phát hiện thiếu trong kiểm kê Đối với số nguyên vật liệu thiếu trong định mức hao hụt tự nhiên, ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi: 37/ Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 152 Giá trị nguyên vật liệu thiếu trong định mức Đối với số nguyên vật liệu thiếu trên định mức hao hụt tự nhiên, nhưng chưa xác định nguyên nhân, kế toán ghi: 38/ Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 152 Trị giá nguyên vật liệu thiếu trên định mức SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 13 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liệu TK 111, 112, 331 TK 621 TK 152 (10) (1) TK 133 (1) TK 627,641,642,241 (11) TK 151 (2) TK 632 (157) (3) (12) TK 3333, 3332 (4) TK 411 (13) TK 154 TK 154 (5) (14) TK 128,221,222,223 TK 1381 (6) (15) TK 3381 (7) TK 412 (16) TK 621,627 (8) TK 412 (9) Ghi chú : (1) Nhập kho nguyên vật liệu do mua ngoài. (2) Mua nguyên vật liệu đang đi đường. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 14 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền (3) Nguyên vật liệu đang đi đường về nhập kho. (4) Thuế nhập khấu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). (5) Nhập kho vật liệu do tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến. (6) Nhập kho vật liệu nhận góp vốn liên doanh, tặng thưởng, cấp phát. (7) Phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý. (8) Nhập lại kho số nguyên vật liệu sử dụng không hết. (9) Chênh lệch tăng do đánh giá lại. (10) Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. (11) Xuất dùng cho quản lý, phục vụ bán hàng, quản lý doanh nghiệp, xây dựng cơ bản. (12) Xuất bán, gửi bán. (13) Xuất góp vốn liên doanh. (14) Xuất tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến. (15) Phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý. (16) Chênh lệch giảm do đánh giá lại. 2.3. Kế toán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2.3.1. Sự cần thiết phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh phần giá trị bị giảm thấp xuống so với trị giá ghi sổ kế toán của hàng tồn kho.Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật liệu tồn kho bị giảm giá, đồng thời cũng phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được hàng tồn kho của doanh nghiệp, nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán kế toán.Việc lập dự phòng giảm giá vật liệu tồn kho phải tính cho từng thứ vật liệu, hàng hoá tồn kho nếu có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên, có thể xảy ra trong niên độ kế toán của vật liệu, hàng hoá. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho chỉ được lập vào cuối niên độ kế toán trước khi lập BCTC. Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải thực hiện theo đúng các quy định của cơ chế quản lý tài chính hiện hành. 2.3.2. Nguyên tắc và điều kiện lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2.3.2.1. Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Theo TT 89/2002/TT - BTC ngày 9/10/2002, cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Phần chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay so với khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước được xử lý như sau: - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh (giá vốn hàng bán) trong kỳ. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh (giá vốn hàng bán) trong kỳ. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 15 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.3.2.2. Điều kiện lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Theo Thông tư 13 ngày 27/02/2006 của Bộ Tài Chính, doanh nghiệp phải lập hội đồng để xác định mức độ giảm giá hàng tồn kho. Hội đồng do Giám đốc doanh nghiệp thành lập với các thành phần bắt buộc là Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng vật tư hoặc Phòng kinh doanh. Việc trích lập các khoản dự phòng hàng tồn kho phải đảm bảo các điều kiện sau: - Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá gốc của hàng tồn kho. - Là những loại hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc được ghi nhận trên sổ kế toán của doanh nghiệp. Trường hợp các loại nguyên vật liệu có giá trị bị giảm so với giá gốc được ghi nhận trên sổ kế toán nhưng giá bán của các sản phẩm, dịch vụ được sản xuất từ các loại nguyên vật liệu tồn kho này không bị giảm giá hoặc bị giảm giá nhưng giá bán vẫn bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm thì không được trích lập dự phòng giảm giá tồn kho. 2.3.3. Phương pháp kế toán 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng trong hoạch toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu Các chứng từ ở đây là các bằng chứng chứng minh cho sự giảm giá của nguyên vật liệu tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm, cũng như các chứng từ khác cho thấy sự giảm giá của sản phẩm được sản xuất từ các loại nguyên vật liệu đó. Chúng ta có thể thấy gồm giấy báo giá, bảng niêm yết giá, các hóa đơn … Dựa vào đó, kế toán lập “Sổ chi tiết dự phòng giảm giá nguyên vật liệu”. Sổ chi tiết dự phòng giảm giá nguyên vật liệu STT Mã Tên vật Giá hạch Giá trị ghi Giá trị Chênh số liệu toán sổ thuần có thể lệch thực hiện được 1 2 Sổ này là căn cứ để kế toán chi tiết tiến hành các bút toán trích lập dự phòng. 2.3.3.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 159 " Dự phòng giảm giá hàng tồn kho " để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá thường xuyên, liên tục của hàng tồn kho của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Vân Trang 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng