Luận văn tốt nghiệp
i
Học viện Tài chinh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Viên Thị Nga
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
ii
Học viện Tài chinh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG I:CÁC VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................................... 3
1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu ...................................................... 3
1.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình xây lắpError!
Bookmark
not defined.
1.1.3. Yêu cầu quản lí NVL trong quá trình xây lắp ......................................... 4
1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán trong việc quản lí, sử dụng NVL trong các DN ... 5
1.2.Phân loại NVL và đánh giá NVL ................................................................ 6
1.2.1.Phân loại NVL.......................................................................................... 6
1.2.1.1.Sự cần thiết phải phân loại NVL ......... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2.Các cách loại NVL ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Đánh g iá NVL ......................................................................................... 7
1.2.2.1.Nguy ên tắc đánh giá NVL ................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2.Đánh giá NVL .................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.Hạch toá n chi tiết nguyên vật liệu ............................................................ 12
1.3.1.Ch ứng từ kế toán sử dụng ..................................................................... 12
1.3.2.Các sổ kế toán chi tiết NVL .................. Error! Bookmark not defined.
1.3.3.Các phương pháp kế toán chi tiết NVL. ............................................... 13
1.3.3.1. Phương p háp ghi thẻ song song ........................................................ 13
1.3.3.2. Phương ph áp sổ số dư ....................................................................... 14
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
iii
Học viện Tài chinh
1.3.3.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.............................................. 16
1.4.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ............................................................. 17
1.4.1.Hạch toán tổng hợp NVL trong DN kế toán HTK theo phương pháp
KKTX
.......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.1.1.Đặc điểm phương pháp ....................... Error! Bookmark not defined.
1.4.1.2.Tài khoản sử dụng ............................... Error! Bookmark not defined.
1.4.1.3.Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ..................................... 18
1.4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kì ................. 19
1.4.2.1. Đặc điểm phương pháp ...................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng .............................. Error! Bookmark not defined.
1.4.2.3. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếuError!
Bookmark
not
defined.
1.5.Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán NVL ..................................... 21
1.5.1.Hình thức Nhật kí – Sổ cái ..................................................................... 21
1.5.2.Hình thức Nhật kí chung ........................................................................ 22
1.5.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ........................................................ 23
1.5.4.Hình thức kế toán trên máy vi tính ........................................................ 25
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CK THĂNG LONG...................................................................... 30
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần CK Thăng Long ..................................... 30
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................... 30
2.1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất ..................................................................... 31
2.1.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3.Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý ......................................................... 33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần CK Thăng
Long................................................................................................................. 35
2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức Bộ máy Kế toán ..................................................... 35
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
iv
Học viện Tài chinh
2.1.4.2.Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần CK Thăng Long . 36
2.1.5. Giới thiệu chung về phần mềm kế toán công ty sử dụng........................ 38
2.2. Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần CK Thăng
Long ................................................................................................................. 46
2.2.1.Đặc điểm nguyên vật liệu và quản lí NVL tại công ty Cổ phần CK
Thăng Long ..................................................................................................... 46
2.2.2.Phân loại nguyên vật liệu ....................................................................... 48
2.2.3.Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần CK Thăng Long ............ 48
2.2.3.1.Giá gốc NVL nhập kho ....................................................................... 50
2.2.3.2. Giá gốc NVL xuất kho ....................................................................... 52
2.2.4.Thủ tục nhập xuất kho và chứng từ sử dụng ......................................... 53
2.2.4.1.Thủ tục nhập kho và chứng từ sử dụng ............................................... 53
2.2.4.2.Thủ tục xuất kho và chứng từ sử dụng ................................................ 65
2.2.5. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ......................................................... 71
2.2.5.1.Tại kho................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.5.2.Tại phòng kế toán ................................................................................ 72
2.2.6. Kế toán tổng hợp NVL .......................................................................... 76
2.2.6.1.Kế toán tổng hợp nhập kho NVL ........................................................ 76
2.2.6.2.Kế toán tổng hợp xuất kho NVL ......................................................... 86
2.2.7.Thực tế trình bày thông tin kế toán NVL trên Báo cáo kế toán ............. 94
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NVL TẠI CÔNG TY CP CK THĂNG LONG ................................ 107
3.1. Nhận xét công tác kế toán NVL tại Công ty CP CK Thăng Long......... 107
3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................ 107
3.1.2.Hạn chế còn tồn tại ............................................................................... 109
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty Cổ phần
CK Thăng Long............................................................................................. 110
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
v
Học viện Tài chinh
KẾT LUẬN ................................................................................................... 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 114
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chinh
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL
Nguyên vật liệu
CL
Chênh lệch
TSLĐ
Tài sản lưu động
NKC
Nhật kí chung
DN
Doanh nghiệp
BCH
Ban chấp hành
HTK
Hàng tồn kho
SXKD
Sản xuất kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
QĐ
Quyết định
TK
Tài khoản
NK NVL
Nhập kho nguyên vật
liệu
KKTX
Kê khai thường
BHXH
Bảo hiểm xã hội
xuyên
KKĐK
Kiểm kê định kì
DT
Doanh thu
XDCB
Xây dựng cơ bản
DP
Dự phòng
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
vii
Học viện Tài chinh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết HTK theo phương pháp ghi thẻ song song .......... 14
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư ......................... 15
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển... 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL trong DN hạch toán theo PP KKTX 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL trong DN hạch toán theo PP KKĐK
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí – Sổ cái ................... 22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung....................... 22
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................... 24
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....... 27
Sơ đồ2. 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty: ................... 32
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty ................................ 33
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức Bộ máy Kế toán ...................................................... 36
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức "Nhật ký chung" ........ Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.5: Quy trình xử lý các nghiệp vụ ....................................................... 40
Sơ đồ 2. 6: Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toánError! Bookmark not
defined.
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
viii
Học viện Tài chinh
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Màn hình hệ thống phần mềm ......................................................... 42
Biểu 2.3: Trích Báo giá của công ty cổ phần Kim Tín ................................... 55
Biểu 2.4: Trích HĐGTGT số 018560 .............................................................. 55
Biểu 2.5: Trích biên bản kiểm nghiệm vật tư .................................................. 57
Biểu 2.6: Trích phiếu nhập kho số 18 ngày 20 tháng 10 ................................ 59
Biểu 2.7: Ủy nhiệm chi.................................................................................... 60
Biểu 2.8: Trích Giấy xin nhận vật tư, nvl phục vụ xây lắp: ............................ 66
Biểu 2.9: Trích phiếu xuất kho số 6 ngày 8/10 ............................................... 67
Biểu 2.10: Trích thẻ kho ngày 31/10 của Khí oxy........................................... 72
Biểu 2.11: Trích Sổ chi tiết Khí oxy ................................................................ 74
Biểu 2.12: Trích HĐ GTGT số 018560 .......... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.13: Màn hình nhập liệu PNK ............................................................... 79
Biểu 2.14: Trích PNK số 18 ............................................................................ 80
Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết TK 152 ................ Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.16: Trích sổ chi tiết TK 331 ................ Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.17: Trích HĐ GTGT số 0000371 ........................................................ 85
Biểu 2.18 Phiếu nhập xuất thẳng trên phần mềm trước khi in ................ Error!
Bookmark not defined.
Biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK 331AP ........... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.20: Trích PXK NVL số 24................................................................... 88
Biểu 2.21: Màn hình nhập liệu PXK ............................................................... 91
Biểu 2.22: Trích nhật ký chung tháng 10 ........................................................ 93
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
1
Học viện Tài chinh
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm qua, cùng với chính sách đổi mới nền kinh tế theo cơ chế thị
trường, đất nước hội nhập với nền kinh tế thế giới thì nhu cầu của người tiêu
dùng ngày một tăng, dẫn đến hàng loạt các DN sản suất kinh doanh đã ra đời.
Song cạnh tranh thị trường cũng trở nên gay gắt hơn, các thông lệ quốc tế
cũng là một rào cản đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Để có thể tồn tại và
phát triển trong môi trường đó, các doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính, tự
quản lý và phát triển nguồn vốn kinh doanh, công tác hạch toán phải khoa
học, chính xác kết hợp với việc tìm hiểu thị trường để đạt được mục đích kinh
doanh có hiệu quả, đây cũng đang là vấn đề quan trọng hàng đầu của các DN.
Một trong những chiến lược hiệu quả đó là cải tiến và nâng cao chất lượng
sản phẩm. Nguyên vật liệu chiếm phần lớn trong cấu tạo sản phẩm và có vai
trò quyết định đến chất lượng sản phẩm. Do đó công tác quản lí và kế toán
nguyên vật liệu được coi là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp.
Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tốt sẽ cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác cho các nhà quản lí và các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp để
từ đó có thể đưa ra những phương án kinh doanh hiệu quả. Nội dung thực hiện
công tác kế toán nguyên vật liệu là vấn đề có tính chất chiến lược đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải thực hiện trong quá trình hoạt độn kinh doanh của mình.
Qua tình hình thực tế tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần CK Thăng Long, em thấy được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật
liệu. Do đó, em đã chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Cổ phần
CK Thăng Long” để nghiên cứu, viết luận văn.
Ngoài lời mở đầu đầu và kết luận, kết cấu luận văn của em được chia
làm 3 chương:
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
2
Học viện Tài chinh
Chương 1: Các vấn đề lí luận cơ bản về kế toán Nguyên vật liệu trong
các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ
phần CK Thăng Long
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty Cổ phần CK Thăng Long.
Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân còn có nhiều hạn chế nên báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, nhận
xét của các thầy, cô giáo Khoa Kế toán để báo cáo của em được hoàn thiện
hơn. Để hoàn thành được báo cáo này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến
cô giáo hướng dẫn TS Bùi Thị Thu Hương và phòng kế toán Công ty Cổ phần
CK Thăng Long.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Viên Thị Nga
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
3
Học viện Tài chinh
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu
Để tiến hành sản xuất kinh doanh ba yếu tố cơ bản đó là: tư liệu lao
động, sức lao động và đối tượng lao động. Trong các doanh nghiệp xây lắp
nguyên vật liệu là đối tượng lao động không thể thiếu được.
Nguyên vật liệu( NVL) là đối tượng lao động, là tài sản ngắn hạn, là một
trong ba yếu tố cơ bản của quá trình xây lắp, là cơ sở vật chất cấu tạo nên
thực thể của sản phẩm.
Nguyên vật liệu trong ngành xây lắp rất đa dạng, phong phú về chủng loại,
phức tạp về kỹ thuật.Trong mỗi quá trình sản xuất, nguyên vật liệu không
ngừng chuyển hóa biến đổi cả về mặt hiện vật và giá trị. Về hiện vật, nguyên vật
liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ thi công công trình, bị tiêu hao toàn bộ không
giữ nguyên hình thái ban đầu. Xét về mặt giá trị thì nguyên vật liệu là một bộ
phận của vốn kinh doanh.Khi tham gia sản xuất, nguyên vật liệu chuyển dịch
một lần toàn bộ giá trị của chúng vào giá trị công trình mới tạo ra.
Mỗi quá trình thi công xây lắp đều là sự kết hợp của ba yếu tố: đối tượng
lao động, sức lao động và tư liệu lao động. Nguyên vật liệu là tư liệu lao
động, vì thế chúng không thể thiếu được trong quá trình thi công xây lắp. Mặt
khác, trong ngành xây dựng cơ bản nguyên vật liệu thường chiếm từ 60% đến
70% giá trị công trình. Số lượng và chất lượng công trình đều bị quyết định
bởi số lượng và chất lượng nguyên vật liệu tạo ra nó.Nguyên vật liệu có chất
lượng cao, đúng quy cách, chủng loại phù hợp với công trình thì mới tạo ra
những công trình có chất lượng cao. Do đó, việc tăng cường quản lý công tác
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
4
Học viện Tài chinh
kế toán nguyên vật liệu, đảm bảo bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho
doanh nghiệp đang là yêu cầu cấp thiết.
1.1.2. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu trong quá trình xây lắp
Xuất phát từ vai trò đặc điểm nguyên vật liệu trong quá trình thi công
xây lắp thì quản lý nguyên vật liệu là một yêu cầu không thể thiếu trong bất
kỳ doanh nghiệp xây lắp nào. Vì vậy các doanh nghiệp xây lắp cần thiết phải
tổ chức tốt việc quản lý hạch toán một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu từ khâu
thu mua , vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu nhằm mục
đích tiết kiệm, ngăn ngừa mất mát, tránh lãng phí trong toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Khâu thu mua: Để quá trình thi công được tiến hành bình thường, DN
phải luôn đảm bảo NVL được thu mua đủ khối lượng, đúng quy cách, chủng
loại. Kế hoạch thu mua phù hợp với tiến độ thi công công trình. Đồng thời
phải tiến hành phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua để
cho nguồn mua bảo đảm số lượng, chất lượng, chi phí thấp nhất.
- Khâu bảo quản: phải quan tâm tới việc tổ chức kho tàng, bến bãi, trang
bị đầy đủ phương tiện cân đo kiểm tra, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối
với từng loại NVL, tránh hư hỏng, mất mát, hoa hụt đảm bảo an toàn là 1
trong những yêu cầu quản lí NVL.
- Khâu dự trữ: Doanh nghiệp xây lắp cần phải quản lý theo định mức dự
trữ nguyên vật liệu tránh tình trạng ứ đọng hoặc khan hiếm nguyên vật liệu
ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển vốn và tiến độ thi công các công trình.
- Khâu sử dụng: phải thực hiện việc sử dụng hợp lí, tiết kiệm trên cơ sở
định mức, dự toán chí nhằm hạ thấp chi phí, tiêu hao NVL trong giá thành sản
phẩm. Do đó, phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và
sử dụng NVL trong quá trình thi công
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
5
Học viện Tài chinh
Một yêu cầu nữa đặt ra là phải quản lý nguyên vật liệu xuất dùng theo
từng đối tượng như hạng mục công trình hay công trình. Để đảm bảo quản lý
và sử dụng nguyên vật liệu tốt hơn doanh nghiệp phải có sự phân công phân
nhiệm trách nhiệm công việc cho từng người. Ngoài ra, có thể quy định các
hình thức thưởng phạt rõ ràng đối với những người có liên quan. Từ đó đề cao
được ý thức trách nhiệm của mỗi cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán trong việc quản lí, sử dụng NVL trong các DN
Để đáp ứng yêu cầu quản lí NVL, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
-Trên cơ sở những chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành nhập liệu,
phản ánh chính xác, kịp thời số lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ
nguyên vật liệu để có kết quả tình hình nhập -xuất- tồn nguyên vật liệu một
cách chính xác nhất
- Thực hiện tốt việc phân loại, đánh giá NVL theo các nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp phương pháp
kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại, tổng hợp một
cách đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của VL
trong quá trình thi công nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh, xác định trị giá vốn hàng bán.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch mua VL, kế hoạch sử
dụng VL cho xây lắp.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu phục vụ cho công tác
lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế
Vì vậy cần thiết phải tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
xây lắp.
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
1.2.
6
Học viện Tài chinh
Phân loại NVL và đánh giá NVL
1.2.1. Phân loại NVL
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần rất
nhiều loại NVL có nội dung kinh tế, công dụng, đặc tính lí hóa khác nhau.
Khi tổ chức hạch toán chi tiết cho từng loại NVL phục vụ cho yêu cầu quản
trị, DN phải tiến hành phân loại NVL. Mỗi DN sử dụng những loại NVL khác
nhau và mỗi công trình xây dựng cũng sử dụng những loại NVL khác nhau
nên việc phân loại cũng sẽ khác nhau theo từng tiêu thức nhất định.
Phân loại NVL là việc phân chia NVL của DN thành các nhóm theo tiêu
thức phân loại nhất định.
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị của DN, có các loại:
+ Nguyên vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên vật liệu chính là
khi tham gia vào quá trình thi công công trình sẽ cấu thành nên công trình;
toàn bộ giá trị nguyên vật liệu được chuyển vào giá trị công trình, NVL chính
là đối tượng lao động chủ yếu của các DN và là cơ sở vật chất chủ yếu cấu
thành thực thể vật chất của sản phẩm như: xi măng, sắt thép…NVL chính
dùng vào sản xuất sản phẩm hình thành chi phí NVL trực tiếp.
+ Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong quá trình thi công
để tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công
việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm… như dầu mỡ bôi trơn, dầu nhờn…
+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình thi công, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, máy thi
công, công tác quản lý như: xăng, dầu, ga, than…
+ Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng, sử dụng để thay thế, sửa
chữa các loại máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại VL và thiết bị,
phương tiện lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản của DN xây lắp.
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
7
Học viện Tài chinh
+ Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xét vào các loại kể trên
như phế liệu thu hồi từ thanh lí tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh như
bao bì, giấy đóng gói,…
Tác dụng: cách phân loại này là cơ sở để hạch toán chi tiết NVL trong
DN. Ngoài ra còn giúp cho doanh nghiệp biết được nội dung kinh tế và vai trò
chức năng của từng loại NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó xác
định mức tiêu hao, dự trữ cho từng loại.
- Căn cứ nguồn gốc NVL, chia NVL thành:
+ NVL mua ngoài
+ NVL tự chế biến, thuê gia công
+ NVL từ các nguồn khác: nhận góp vốn, cấp phát, tài trợ, biếu tặng,…
Tác dụng: cách phân loại này giúp cho việc xây dựng kế hoạch, tìm
nguồn cung cấp NVL sao cho hiệu quả nhất, xác định được chi phí cấu thành
nên giá vốn NVL theo từng nguồn.
- Căn cứ mục đích, công dụng NVL có thể chia NVL thành:
+ NVL dùng cho nhu cầu xây lắp gồm: NVL dùng trực tiếp cho xây lắp,
thi công công trình; NVL dùng cho quản lí ở các đội thi công, bộ phận quản lí
doanh nghiệp.
+ NVL dùng cho nhu cầu khác: Nhượng bán; đem góp vốn kinh doanh;
đem quyên tặng.
Tác dụng: cách phân loại này giúp cho DN tổ chức được các tài khoản kế
toán để phản ánh, ghi chép chi phí NVL phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh và tính toán chi phí NVL cho từng đối tượng chịu chi phí.
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá NVL là xác định giá trị của NVL tại các thời điểm nhất định và
theo phương pháp nhất định. Có các nguyên tắc đánh giá NVL là:
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
8
Học viện Tài chinh
- Nguyên tắc giá gốc: theo chuẩn mực 02- Hàng tồn kho, VL phải được
đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay được gọi là trị giá vốn thực tế của VL là
toàn bộ chi phí mà DN đã bỏ ra để có được những VL đó ở địa điểm và thời
điểm hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng: VL được tính theo giá gốc nhưng trường hợp
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần
có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính
của NVL trong kì sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để gia công
NVL và chi phí dự tính cần thiết để tiêu thụ chúng.
- Nguyên tắc nhất quán: các phương pháp áp dụng trong đánh giá VL
phải nhất quán, tức là đã áp dụng phương pháp nào thì phải áp dụng phương
pháp đó nhất quán trong suốt niên độ kế toán. DN có thể thay đổi phương
pháp tính nhưng phải đảm bảo tính trung thực hợp lí và giải trình rõ ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trên Báo cáo tài chính.
Sự hình thành trị giá vốn thực tế của VL được phân biệt ở các thời điểm
khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Thời điểm mua xác định trị giá thực tế của VL mua về
+ Thời điểm nhập kho tính trị giá vốn thực tế VL nhập kho
+Thời điểm xuất kho tính trị giá vốn thực tế VL xuất kho.
1.2.2.1. Tính giá vốn nguyên vật liệu theo giá thực tế
a) Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho:
Theo phương pháp này, tri giá vốn thực tế VL được xác định theo từng
nguồn nhập. Trong DN các VL được nhập từ nhiều nguồn khác nhau và cách
tính giá trong từng trường hợp như sau:
- Nhập kho do mua ngoài: trị giá vốn thực tế bằng giá mua cộng các loại
thuế không được hoàn lại và chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí có liên
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
9
Học viện Tài chinh
quan trực tiếp đến quá trình mua hàng trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán.
+ Trường hợp VL mua vào sử dụng cho đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, giá mua là giá chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Trường hợp VL mua vào sử dụng cho đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế thì giá mua là giá đã bao gồm
thuế GTGT.
- Nhập kho do tự sản xuất: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành sản
xuất của NVL tự sản xuất chế biến.
- Nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến: Trị giá vốn nhập kho bằng
giá vốn của NVL xuất kho thuê ngoài gia công cộng số tiền phải trả cho
người nhận gia công chế biến và chi phí vận chuyển bốc dỡ khi giao nhận.
- Nhận VL do nhận vốn góp liên doanh: Trị giá vốn thực tế của VL nhập
kho là giá do hội đồng liên doanh thỏa thuận và các chi phí phát sinh khi nhận.
- Nhập VL do được cấp: trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị hợp lí
cộng các chi phí phát sinh khi nhập.
- Nhập VL do được biếu tặng, tài trợ: trị giá vốn thực tế nhập kho là giá
trị hợp lí cộng các chi phí khác phát sinh.
- Nhập kho do thu hồi phế liệu từ sản xuất, thanh lý: trị giá vật tư nhập
kho là giá thực tế có thể bán được tại thời điểm thu hồi vật tư
b) Trị giá vốn NVL xuất kho:
Về nguyên tắc, NVL nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó.
Nhưng NVL được nhập từ nhiều nguồn khác nhau tại thời điểm khác nhau có
giá khác nhau. Khi xuất kho kế toán phải tính toán xác định được giá thực tế
xuất kho cho từng nhu cầu, đối tượng sử dụng khác nhau. Tùy đặc điểm, yêu
cầu quản lí, DN có thể áp dụng 1 trong 3 phương pháp sau đây:
- Phương pháp tính theo giá đích danh:
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
10
Học viện Tài chinh
Theo phương pháp này khi xuất kho căn cứ NVL thuộc lô nào và đơn giá
của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho. Nó thường được áp
dụng cho các DN có ít chủng loại NVL, giá trị từng loại NVL tương đối lớn
có thể dễ dàng phân biệt được.
Phương pháp này có ưu điểm là công tác tính giá NVL được thực hiện
kịp thời, thông qua đó kế toán theo dõi được thời hạn bảo quản của từng thứ
nguyên vật liệu. Tuy nhiên còn có hạn chế là cần điều kiện khắt khe, các thứ
NVL phải phân biệt rõ ràng. Vì vậy phương pháp này áp dụng cho những loại
nguyên vật liệu có thể nhận diện được
- Phương pháp bình quân gia quyền:
+ Trị giá vốn thực tế vật liệu xuất kho được tính căn cứ số lượng VL
xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền theo công thức:
Giá trị thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho × Đơn giá bình quân
+ Đơn giá bình quân gia quyền có thể tính theo 1 trong 2 cách:
• Đơn giá bình quân cả kì dự trữ.
Giá trị TT tồn đầu kỳ + Giá trị TT nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kì gọi là đơn giá bình quân cả
kì hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này khối lượng tính toán
giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế NVL vào thời điểm cuối kì nên
không thể cung cấp thông tin kịp thời.
• Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập hoặc trước mỗi lần
xuất được gọi là đơn giá bình quân liên hoàn.
Đơn giá bình
quân sau mỗi lần
= nhập
Trị giá NVL tồn kho sau mỗi lần nhập + Trị giá NVL nhập kho
=
Số lượng NVL tồn kho sau mỗi lần nhập + số lượng NVL nhập kho
Cách tính này xác định trị giá vốn của NVL xuất kho hàng ngày nên có
thể cung cấp thông tin 1 cách kịp thời, chính xác.
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
11
Học viện Tài chinh
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định NVL nào nhập trước sẽ được xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá NVL cuối kì được xác
định theo đơn giá của những lần nhập sau cùng, được áp dụng ở DN có ít
chủng loại NVL, số lần xuất kho NVL không nhiều.
Phương pháp này có thể giúp chúng ta tính được ngay trị giá vốn hàng
xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế
toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như khâu quản lý, trị giá vốn của hàng
tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó vì vậy chỉ tiêu
hàng tồn kho trên báo cáo thực tế có ý nghĩa hơn. Tuy nhiên phương pháp này
có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không thích hợp với chi phí hiện
tại, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị hàng hóa, vật tư đã có được từ
cách đó rất lâu đồng thời nếu số lượng mặt hàng, vật tư nhiều phát sinh nhập
xuất liên tục làm cho chi phí hanchj toán và khối lượng công việc tăng lên
nhiều.
1.2.2.2 Tính giá vốn nguyên vật liệu theo giá hạch toán
Đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, khối lượng, chủng loại NVL
nhiều thì tình hình nhập xuất diễn ra rất thường xuyên, việc xác định giá thực
tế của nguyên vật liệu hàng ngày rất khó khăn và ngay cả trong trường hợp có
thể xác định được hàng ngày đối chiếu từng lần nhập, đợt xuất nhưng tốn kém
nhiều chi phí, không hiệu quả cho công tác kế toán, có thể sử dụng giá hạch
toán để hạch toán tình hình nhập xuất hàng ngày
Giá hạch toán là giá ổn định, DN có thể sử dụng trong thời gian dài để
hạch toán tình hình nhập, xuất, tồn khi chưa tính được giá thực tế của nó. DN
có thể sử dụng giá kế hoạch hoặc giá mua ở 1 thời điểm nào đó làm giá hạch
toán. Sử dụng giá này có thể giảm bớt công việc cho kế toán nhập xuất hàng
ngày nhưng cuối tháng phải tính chuyển giá hạch toán sang giá thực tế:
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
Luận văn tốt nghiệp
12
Học viện Tài chinh
Trị giá thực tế NVL tồn kho đầu kì +trị giá thực tế NVL nhập kho
H
=
Trị giá hạch toán NVL tồn kho đầu kì +trị giá hạch toán NVL NK
H: là hệ số giá
Trị số giá thực tế NVL xuất = hệ số giá × trị giá hạch toán của NVL xuất
Trị giá thực tế NVL tồn cuối kì = hệ số giá ×trị giá hạch toán NVL tồn
cuối kì
Phương pháp này cho phép kết hợp hạch toán chi tiết và hạch toán tổng
hợp về NVL trong công tác tính giá nên công việc được thực hiện nhanh
chóng, phù hợp với DN có nhiều chủng loại NVL và kế toán có trình độ
chuyên môn cao.
Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho là
do doanh nghiệp tự quyết định. Song, cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ
kế toán và phải thuyết minh trong Báo cáo tài chính.
1.3.
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết NVL là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế
toán trên cơ sở các chứng từ nhập xuất nhằm theo dõi chặt chẽ số hiện có và
tình hình biến động của từng loại, từng nhóm, thứ VL về số lượng, giá trị.
Các DN phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết và vận
dụng phương pháp hạch toán chi tiết NVL phù hợp để tăng cường quản lí NVL.
1.3.1. Chứng từ kế toán và các sổ kế toán sử dụng
Theo chế độ kế toán chứng từ ban hành theo Thông tư 200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ về vật liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho:
( Mẫu số 01-VT )
- Phiếu xuất kho:
( Mẫu số 02-VT )
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá:
03-VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ:
04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá:
05-VT
- Bảng kê mua hàng:
06-VT
Sv: Viên Thị Nga
Lớp: CQ49/21.04
- Xem thêm -