Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
MỤC LỤC
Lời mở đầu............................................................................................1
Phần I, Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán của công ty cơ khí Ngô
Gia Tự...................................................................................................................3
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...................................................................3
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.......................................................................5
1.3 Các chế độ và phương pháp áp dụng...............................................................7
Phần II Kế toán chi tiết nguyên vật liệu............................................................9
2.1 Đặc điểm chung về nguyên, vật liệu sử dụng..................................................9
2.1.1 Phân loại nguyên, vật liệu............................................................................9
2.1.2 Đánh giá nguyên, vật liệu...........................................................................10
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng nguyên, vật liệu...................................................11
2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên, vật liệu......................................................11
2.2.2 Chứng từ kế toán giảm nguyên, vật liệu.....................................................25
2.3 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại kho........................................................25
2.4 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại phòng kế toán.......................................27
Phần III Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu....................................................31
3.1 Tài khoản sử dụng.........................................................................................31
3.2 Kế toán tổng hợp tăng nguyên, vật liệu.........................................................31
3.3 Kế toán tổng hợp giảm nguyên, vật liệu........................................................41
Kết luận...............................................................................................51
1
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế quản lý
tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước,
đất nước đang từng bước đi lên CNH- HĐH. Hơn nữa, việc tham gia vào
WTO đã tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với doanh nghiệp.
Để có thể tồn tại được trên thương trường, các doanh nghiệp phải chủ động
trong kinh doanh, tự hạch toán kinh doanh, đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi.
Do vậy, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ tất cả các khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm phát huy nội lực, tận dụng nguồn ngoại lực
để có thể giảm chi phí đến mức thấp nhất và đạt lợi nhuận cao nhất.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ
sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Đặc biệt trong doanh
nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí sản xuất, chỉ một sự biến động nhỏ của chi phí nguyên vật liệu cũng làm
ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và cũng tức là ảnh hưởng đến thu nhập
của doanh nghiệp. Do vậy, để quản lý và sử dụng nguyên vật liệu một cách
có hiệu quả, tiết kiệm thì doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu là điều kiện quan trọng đê quản lý và thúc đẩy việc cung cấp
đầy đủ kịp thời,tránh tình trạng thiếu hụt,dư thừa,hư hao mất mát …Nguyên
vật liệu trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Là sinh viên ngành kế tóan khoa kinh tế và quản trị kinh doanh trường Viện
đaị học mở Hà Nội, sau một thời gian thực tập tại công ty cơ khí Ngô Gia
Tự nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất, đồng thời được sự chỉ bảo tận tình của cô hướng dẫn và sự giúp đỡ của
các cô chú trong phòng Tài Chính - Kế Toán em đã đi sâu nghiên cứu đề tài
kế toán nguyên vật liệu ở công ty Cơ khí Ngô Gia Tự. Mục đích của việc
nghiên cứu đề tài này là để tìm hiểu công tác kế toán nghuyên vật liệu ở
2
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
công ty nhằm học hỏi thêm kiến thức thực tế tìm ra những mặt mạnh những
vấn đề còn tồn tại và đề xuất biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện hơn nữa
công tác kế toán nghuyên vật liệu ở công ty cơ khí Ngô Gia Tự
Báo cáo thực tập nghiệp vụ gồm 3 phần:
Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của đơn vị
Phần II: Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu
Phần III: Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu
3
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Phần I, Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán của công ty cơ
khí Ngô Gia Tự
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Nên toàn bộ công
tác kế toán của công ty đều tập trung tại phòng TCKT. Tại các phân
xưởng bố trí các kế toán thống akê phân xưởng làm nhiệm vụ hạch toán
ban đầu thu nhận chứng từ gửi về phòang TCKT của công ty.
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Để thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đảm bảo chuyên môn hóa cao của
cán bộ kế toán đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất tổ chức
quản lý, yêu cầu và trình độ quản lý. Bộ máy kế toán của công ty được
phản ánh trong sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Phó phòng
< kế toán tổng hợp >
Kế toán tiền
mặt kiêm tổng
hợp lương
Kế toán ngân
hàng kiêm thủ
quỹ
Kế toán TSCĐ
kiêm kế toán
lương VP
Kế toán thống kê các phân xưởng
4
Kế toán vật tư
kiêm kế toán
doanh thu
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
● Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
+, Kế toán trưởng tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài
chính ở công ty, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt
động kinh tế, tài chính của công ty. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc và sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan tài chính cung cấp.
+, Một phó phòng giúp việc cho kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp giá
thành và điều hành công việc của phòng kế toán khi kế toán trưởng vắng
mặt. Nhiệm vụ của phó phòng là thu thập các tài liệu về chi phí do các kế
toán viên trong phòng nộp cho, sau đó tập hợp chi phí và tính giá thành
snả phẩm, cuối năm chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính.
+, Một kế toán phụ trách tiền mặt, phân bổ lương, BHXH: Theo dõi các
khoản thanh toán tiền mặt, hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ lien quan đến
tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ.
+, Một kế toán phụ trách tiêu thụ và vật liệu: Ghi chép, phản ánh tất cả
các nghiệp vụ lien quan đến nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. Đồng thời
theo dõi và phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
+, Một kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ: Theo dõi thu, chi, lên báo cáo
hàng ngày, thực hiện cấp phát thu, chi quỹ, theo dõi các khoản thanh toán
bằng TGNH.
+, Một kế toán TSCĐ kiêm tiền lương của khối văn phòng: ghi chép, phản
ánh tình hình tăng giảm TSCĐ cả về giá trị còn lại và giá trị hao mòn,
đồng thời tiến hành trích khấu hao hàng tháng. Chịu trách nhiệm thanh
toán tiền lương của khối văn phòng.
Các nhân viên thống kê phân xưởng không thuộc biên chế nhân viên
phòng kế toán mà thuộc biên chế ở các phân xưởng và chịu sự hướng dẫn
chuyên môn của phòng kế toán.
5
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
● Mối liên hệ giữa các phần hành kế toán
Mỗi một vị trí công tác được phân công công việc một cách cụ thể. Điều
này thể hiện rõ nét trong bảng phân công công việc của kế toán trưởng vào
đầu năm cho từng kế toán viên dưới quyền. Kế toán trưởng phụ trách
chung tất cả các mảng công việc, chỉ đạo trực tiếp công tác kế toán. Phó
phòng kế toán giúp kế toán trưởng mảng công việc được giao, thay mặt kế
toán trưởng quản lý điều hành khi kế toán trưởng đi vắng. Các kế toán
viên thực hiện công việc được giao và báo cáo công việc với kế toán
trưởng và phó phòng kế toán.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Bộ máy kế toán tiến hành công tác hoạch toán theo hình thức nhật ký –
chứng từ.
§Æc trng c¬ b¶n cña h×nh thøc kÕ to¸n NhËt ký chøng tõ:
- TËp hîp vµ hÖ thèng ho¸ c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh theo bªn Cã cña
c¸c TK kÕt hîp víi viÖc ph©n tÝch c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ®ã theo c¸c TK ®èi
øng Nî.
- KÕt hîp chÆt chÏ viÖc ghi chÐp c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh theo tr×nh tù
thêi gian víi viÖc hÖ thèng ho¸ c¸c nghiÖp vô theo néi dung kinh tÕ (theo TK).
- KÕt hîp réng r·i viÖc h¹ch to¸n tæng hîp víi h¹ch to¸n chi tiÕt trªn cïng
mét sæ kÕ to¸n vµ trong cïng mét qu¸ tr×nh ghi chÐp.
- Sö dông c¸c mÉu sæ in s½n c¸c quan hÖ ®èi øng TK, chØ tiªu qu¶n lý kinh
tÕ tµi chÝnh vµ lËp c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh.
Với hình thức này công ty đã tổ chức hệ thống sổ dựa trên quy định của
chế độ kế toán bao gồm.
-
NKCT số 1: Ghi có TK111
-
NKCT số 2: Ghi có TK112
-
NKCT số 5: Ghi nợ có331
6
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
-
NKCT số 7: Ghi có TK142, 152, 153, 154, 214, 241, 334, 335, 338,
621, 622, 627
-
Sổ cái tài khoản liên quan
-
Sổ kế toán chi tiết và một số sổ trung gian khác
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chứng từ tại các đơn
vị thành viên.
Chøng tõ gèc vµ
c¸c b¶ng ph©n
bổ
NhËt kÝbæchøng
tõ
B¶ng kª
Sæ c¸i
B¸o c¸o tµi
chÝnh
Ghi hàng ngày
Ghi định kì cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
7
ThÎ vµ sæ kÕ
to¸n chi tiÕt
B¶ng tæng hîp
chi tiÕt
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
1.3 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
Hệ thống tài khoản mà công ty đang áp dụng theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Ngoài ra công ty cũng được mở thêm tài khoản các cấp nhằm đáp ứng yêu
cầu quản lý của các đối tượng kế toán.Do vậy hệ thống tài khoản được mở
như sau:
- Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” được mở chi tiết cho từng loại tiền ở
từng ngân hàng bao gồm tiền gửi bằng VNĐ, tiền gửi ngoại tệ.
- Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” và tài khoản 331 “Phải trả người
bán” được mở chi tiết cho từng khách hàng.
- TK 4212,TK 511, TK 632 được mở chi tiết cho từng hoạt động kinh
doanh sau đó cho từng sản phẩm và nơi tiêu thụ.
- TK 155 thành phẩm được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm
- TK 334 “Phải trả công nhân viên” được mở chi tiết cho từng phân xưởng,
từng phòng ban của công ty
…
- Các tài khoản khác được mở chi tiết theo chế độ.
*Hệ thống báo cáo kế toán:
Công ty cơ khí Ngô Gia Tự theo quy định lập báo cáo quý và báo cáo năm
nộp cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, doanh nghiệp
cấp trên và cơ quan đăng ký kinh doanh.
Công ty sử dụng hai hệ thống báo cáo là hệ thống báo cáo tài chính và hệ
thống báo cáo quản trị
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cơ khí Ngô Gia Tự được lập với
mục đích sau:
- Tæng hîp vµ tr×nh bµy mét c¸ch tæng qu¸t, toµn diÖn t×nh h×nh tµi s¶n,
nguån vèn, c«ng nî, t×nh h×nh vµ kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt, kinh doanh,
dÞch vô, ®Çu t cña C«ng ty trong mét kú kÕ to¸n.
8
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
- Cung cÊp c¸c th«ng tin kinh tÕ, tµi chÝnh chñ yÕu cho viÖc ®¸nh gi¸ t×nh
h×nh vµ kÕt qu¶ ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp, ®¸nh gi¸ thùc tr¹ng tµi chÝnh
cña C«ng ty trong kú ho¹t ®éng ®· qua vµ dù ®o¸n trong t¬ng lai. Th«ng tin
cña b¸o c¸o tµi chÝnh lµ c¨n cø quan träng cho viÖc ®Ò ra c¸c quyÕt ®Þnh vÒ
qu¶n lý, ®iÒu hµnh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh, hoÆc ®Çu t vµo doanh
nghiÖp cña c¸c chñ doanh nghiÖp, chñ së h÷u, c¸c nhµ ®Çu t, c¸c chñ nî hiÖn
t¹i vµ t¬ng lai cña C«ng ty.
Báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
4 báo cáo trên lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính, được sử dụng cho các
đối tượng quan tâm bên ngoài Công ty ( Cơ quan thuế, thống kê...).
Báo cáo quản trị gồm:
- Bảng cân đối kế toán. Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán quản trị chi
tiết hơn so với bảng cân đối tài chính.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chi tiết theo từng loại hình
kinh doanh hoặc bộ phận kinh doanh.
- Báo cáo chi tiết trích khấu hao tài sản cố định.
- Báo cáo nhập xuất tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Báo cáo chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp
- Báo cáo quyết toán quỹ tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn.
- Bảng kê công nợ tài khoản 131, 331, 141.
Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/21 theo năm
dương lịch. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán của Công ty là
Việt Nam đồng, nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác là theo tỷ giá
giao dịch bình quân của liên ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
9
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Đối với kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên và được đánh giá theo giá gốc. Nguyên tắc xác định hàng
tồn kho cuối kỳ: Xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp giá đích
danh.
Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng theo chế độ kế toán hiện hành.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức
thuế suất là 0%, 5%, 10% tùy theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.
Phần II, Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.1Đặc điểm chung về nguyên, vật liệu sử dụng của công ty
2.1.1 Phân loại nguyên, vật liệu
Với một khối lượng vật liệu lớn, chủng loại rất phong phú và đa dạng,
mỗi loại có nội dung kinh tế, tính năng lý hoá khác nhau. Vì vậy, để quản
lý và hạch toán được chính xác và thuận tiện, công ty đã phân chia nguyên
vật liệu thành 5 loại căn cứ vào nội dung kinh tế của vật liệu:
o Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty,
là cơ sở vật chất cấu thành nên thực tế của sản phẩm bao gồm: sắt,
thép, tôn, thiếc, phôi trục xe máy, khung gầm ô tô, các nguyên vật
liệu để lắp ráp ô tô…..
o Vật liệu phụ: Là vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không
cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà kết hợp với vật liệu chính
làm tăng them chất lượng, mẫu mã của sản phẩm như: sơn, que hàn,
dung môi, bột đá, dây emay, dầu mazut, giâý giáp…….
o Nhiên liệu: Là những thứ cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản
xuất sản phẩm gồm các loại: xăng, xăng công nghiệp, dầu…..
o Phụ tùng thay thế: Là những loại phụ tùng chi tiết máy móc thiết bị
công ty mua sắm hoặc tự chế tạo phục vụ cho việc thay thế, sửa
chữa các thiết bị máy móc như: tay rê, đĩa côn, lốp ô tô….
10
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
o Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết
bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản: cát, đá, sỏi,
ximăng… đi lắp đặt công trình.
Công ty tiến hành tổng hợp kiểm kê vật liệu khi có yêu cầu thường là một
năm kiểm kê một lần
2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu
• Giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho trong kỳ
Phần lớn nguyên, vật liệu của công ty là do mua ngoài
Trị giá vốn thực tế
= Giá mua trên + chi phí thu
vật liệu nhập kho
hoá đơn
mua
- Các khoản giảm
trừ
Trong đó:
- Giá mua trên hoá đơn = đơn giá x số lượng
- Chi phí thu mua là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thu mua như:
chi phí vận chuyển, bốc dỡ…
- Các khoản giảm trừ là những mất mát, thiếu hụt… mà chủ hàng phải bồi
thường hoặc phải chịu
Ví dụ: Theo HĐ số 01975 ngày 9/12/2006, công ty mua của Công ty Nam
Vang 4000kg thép với đơn giá là 9.714 đồng/kg, chủ hàng vận chuyển
đến tận kho của công ty. thuế suất GTGT của mặt hàng này là 5 %
Trị giá vốn thực tế
= giá mua trên hoá đơn = Đơn giá x số lượng
lỗ gió đèn nhập kho
=
4000 x 9.714=
● Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
11
38.856.000 (đồng)
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Giá thực tế
+ Giá thực tế những lần
sau lần xuất trước
nhập kho tiếp theo
Đơn giá thực tế =
xuất kho
Khối lượng NVL
+ Khối lượng NVL
sau lần xuất trước
nhập kho tiếp theo
Ví dụ: Số liệu tồn kho đầu tháng 12 của thép mạ kẽm là 49.541.400 đồng,
đơn giá 9.700 đồng /kg, số lượng là 5100 kg
Trong tháng nhập:
Ngày 9/ 12 nhập 4000 kg, đơn giá là 9.714 đồng/ kg, thành tiền là
38.856.000 đồng
Ngày 18/ 12 nhập kho 2500 kg, đơn giá là 9.720 đồng/kg, thành tiền là
24.300.000 đồng
Ngày 23/ 12 xuất kho 3000 kg cho phân xưởng sản xuất lắp ráp ô tô, đơn
giá thực tế vật liệu xuất kho được tính như sau:
49.541.400 + 38.856.000 + 24.300.000
Đơn giá thép mạ kẽm =
xuất kho
5100 + 4000 + 2500
=
9.715,3 (đồng/kg)
Giá vật liệu xuất kho của 3000 kg thép mạ kẽm là:
9.715,3 x 3000 = 29.145.900 (đồng)
2.2 Các chứng từ sử dụng kế toán nguyên , vật liệu
2.2.1, Chứng từ tăng nguyên vật liệu
12
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Việc thu mua nguyên vật liệu của công ty do các cán bộ thuộc phòng kinh
doanh phụ trách. Khi mua nguyên vật liệu, cán bộ phòng kinh doanh sẽ
lâp hợp đồng kinh tế đê hai bên mua và bán ký kết vê việc mua bán
nguyên vật liệu .
Ví dụ: Công ty mua nguyên vật liệu Công ty Nam Vang, có hợp đồng
kinh tế như sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 121324/ VTKT
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng nhà nước ban hành ngày
25/09/1989 và nghị định số 17/HĐBT (nay là chính phủ) quyết định về
việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 2 tháng 12 năm 2006, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty cơ khí Ngô Gia Tự
Địa chỉ: 16-18 Phan Chu Trinh – Hà Nội
Điện thoại: 048240091
Mã số thuế: 0100104637
Tài khoản số: 002150000025412 ngân hàng công thương Hà Nội
13
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Đại diện: Ông Nguyễn Anh Tuấn
Chức vụ: Giám đốc
Bên B: Công ty Nam Vang
Địa chỉ: Xuân Phương - Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 048502284
Mã số thuế: 0100165241
Tài khoản số: 012012000002135 tại chi nhánh ngân hạng đầu tư và phát
triển Từ Liêm
Đại diện: Bà Phạm Thị Điệp
Chức vụ: Giám đốc
Hai bên bàn bạc và đi đến thống nhất ký hợp đồng với những điều khoản
sau:
Điều I: Mặt hàng, số lượng, chất lượng và quy cách, giá cả.
1. Mặt hàng: Bên B cung cấp cho bên A mặt hàng: Thép mạ kẽm
Chất liệu: thép
2. Số lượng và giá cả
STT
1
Sản phẩm
ĐVT
Thép mạ kẽm Kg
Đơn giá
Thành tiền
(VNĐ/Kg)
(VNĐ)
Số lượng
4000
9.714
38.856.000
Tổng giá trị trước thuế
38.856.000
Thuế GTGT 5 %
1.942.800
Tổng cộng
40.798.800
3. Tổng giá trị hợp đồng: 40.798.800 (Bốn mươi triệu bảy trăm chín
mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn)
14
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Điều II: Địa điểm, thời gian và phương thức giao nhận.
1. Địa điểm: Bên B giao hàng cho bên A tại văn phòng công ty Nam
Vang.
2. Thời gian giao hàng: 01 tuần kể từ ngày ký hợp đồng
Điều III: Phương thức và thời gian thanh toán
1. Tiền hàng được thanh toán bằng tiền mặt
2. Thời gian thanh toán:
3. Số tiền: 40.798.800 (Bốn mươi triệu bảy trăm chín mươi tám nghìn tám
trăm đồng chẵn)
Điều IV: Trách nhiệm mỗi bên.
1. Bên A
Thanh toán đúng theo thời hạn quy định tại điều III
Cung cấp thông tin đầy đủ về quy cách sản phẩm cho bên B
2. Bên B
Giao hàng đúng quy cách, chất lượng, số lượng và thời gian
Không được phép cung cấp mẫu sản phẩm trên cho bất kỳ khách hàng nào
khác
Điều V: Các điều khoản khác.
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản trên đây.
Trong quá trình thực hiện nếu nảy sinh những bất đồng ý kiến hai bên
phối hợp giải quyết theo tinh thần hợp tác. Nếu một bên đơn phương
chấm dứt hoặc vi phạm hợp đồng thì hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho bên còn lại
15
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thường xuyên thông báo
cho nhau về những vấn đề liên quan đến hợp đồng. Các phụ lục hoặc
biên bản bổ sung là bộ phận không tách hợp đồng này.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể tù ngày ký kết đến hết ngày 31/12 năm
2007
4. Hợp đồng này lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ
hai bản để theo dõi và thực hiện
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2006
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Giám đốc
Giám đốc
Nguyến Anh Tuấn
Phạm Thị Điệp
Sauk hi hợp đồng giữa hai bên đã được ký kết, theo đúng hạn, công ty Nam
Vang vận chuyển hàng đến tận kho cho công ty cơ khí Ngô Gia Tự và lập hoá
đơn giá trị gia tăng giao cho công ty
Biểu số 1
16
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
Mẫu số: 01. GTKT – 3LL
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
DH/00 – B
Ngày 9 tháng 12 năm 2006
N : 01975
Đơn vị bán hàng: Công ty Nam Vang
Số tài khoản:
Địa chỉ: Xuân Phương-Từ Liêm-Hà Nội
Mã số:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Đơn vị: Công ty cơ khí Ngô Gia Tự
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số:
Đơn vị
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
A
01
Số
B
Thép mạ kẽm
tính
lượng
C
1
Kg
4000
Đơn giá
Thành tiền
2
3
9.714
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 5 %
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán:
38.856.000
38.856.000
1.942.000
40.798.800
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu bảy trăm chin mươi tám nghìn tám trăm
đồng chẵn
Khi nguyên vật liệu về đến kho, cán bộ vật tư mang hoá đơn của lô vật tư
đó đến phòng kinh doanh. Tại đây, cán bộ phụ trách của phòng sẽ xét xem
lô vật tư này có nằm trong kế hoạch thu mua vật tư hay không? Số vật tư
này có đúng số lượng, chủng loại, chất lượng yêu cầu hay không? Sau đó,
17
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
nếu số vật tư này phù hợp, phòng KCS sẽ tiến hành kiểm tra số nguyên vật
liệu này có đúng chất lượng, số lượng, chủng loại theo hoá đơn hay không
và ghi ý kiến vào biên bản kiểm nghiệm. Nếu số vật liệu này phù hợp với
hoá đơn về số lượng, quy cách, phẩm chất mới tiến hành làm thủ tục nhập
kho. Biên bản kiểm nghiệm vật tư được lập như sau:
Đơn vị:…..
Mẫu số: 03 - VT
Bộ phận:…..
Theo QĐ s ố: 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ t ài chính
18
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆP VẬT TƯ
Ngày 9 tháng 12 năm 2006
Số: 205
Căn cứ: số 102 VT-CK ngày 9 tháng 12 năm 2006 của công ty cơ khí Ngô
Gia Tự
- Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Vũ Văn Cường: Chức vụ: phó phòng - Đại diện phòng kinh doanh:
trưởng ban
+ Bà: Nguyễn Thị Thơm: Chức vụ: nhân viên - Đại diện phòng khoa họccông nghệ: uỷ viên
+ Ông: Nguyễn Hải Nam: Chức vụ: thủ kho: uỷ viên
Đã kiểm nghiệm loại vật tư: Thép mạ kẽm
Kết quả kiểm nghiệm
Tên nhãn hiệu,
Phương
Đơn
Số lưọng
thức kiểm
vị
Theo
nghiệm
tính
chứng từ
Mã
STT
Quy cách, phẩm
số
chất vật tư
SL
đúng SL Không
quy cách, đúng
Ghi chú
quy
phẩm chất cách phẩm
chất
A
B
C
1
Thép mạ kẽm
D
E
1
2
3
Kg
4.000
4.000
0
F
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đủ tiêu chuẩn nhập kho
Đại diện phòng KH-KT
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sau đó, phiếu nhập kho do phòng kinh doanh tự lập làm 3 liên: 1 liên do
phòng kinh doanh giữ, 1 liên giao cho cán bộ vật tư giữ để làm căn cứ thanh
toán, 1 liên do thủ kho gĩư để vào thẻ kho. Khi nhập kho, thủ kho ghi số
lượng thực nhập vào phiếu nhập kho, ghi ngày, tháng, năm nhập kho và
19
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn : 6.280.688
cùng người nhập ký vào phiếu. Cuối tháng, thủ kho chuyển phiếu nhập kho
cho kế toán vật liệu để ghi vào cột “Đơn giá” và cột “Thành tiền” và ghi sổ
kế toán liên quan.
Khi nhập nguyên vật liệu, thủ kho có trách nhiệm xin lao động bốc xếp, sắp
xếp, bố trí các loại nguyên vật liệu ở kho một cách khoa học, hợp lý, đảm
bảo đáp ứng yêu cầu bảo quản của từng loại vật liệu, tiện theo dõi cho công
tác nhập kho.
Biểu số 2
Mẫu số: 01-VT
Theo QĐ s ố: 15/2006/Q Đ-BTC
ng ày 20 th áng 3 n ăm 2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính
Công ty cơ khi Ngô Gia Tự
20
- Xem thêm -