GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền
Hình Ƣng Bình Châu, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả
(Ký tên)
i
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI CẢM ƠN
Do hạn chế về kinh nghiệm thực tế hơn nữa thời gian thực tập có hạn, nên việc thực tập,
nghiên cứu chuyên đề còn chƣa sâu nên không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự
đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô giáo và Quý Anh chị của Công ty TNHH Thiết Bị Viễn
Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện và mang tinh thực thi
hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
ii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
iii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Danh mục các từ viết tắt
FIFO
Nhập trƣớc xuất trƣớc
LIIFO
Nhập sau xuất trƣớc
GTGT
Giá trị gia tăng
PXK
Phiếu xuất kho
TK
Phiếu nhập kho
KKĐK
Kiểm kê định kì
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
KC
Kết chuyển
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
SXKD
Sản xuất kinh doanh
PX
Phân xƣởng
iv
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Danh sách sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu trong DN tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ .............................................................................................................Trang 6
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phƣơng thức trực tiếp và chuyển thẳng.........
.................................................................................................................................Trang 15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp thẻ song song. .......Trang 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
.................................................................................................................................Trang 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ số dƣ ..................Trang 20
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................Trang 23
Bảng 2.1: Bảng trích danh mục hàng của công ty theo nhà cung cấp K+...............Trang 28
Bảng 2.2: Bảng trích danh mục hàng của công ty theo nhà cung cấp VTC. ............ trang 29
Lƣu đồ xử lý luân chuyển chứng từ ở nghiệp vụ mua hàng ....................................Trang 33
Lƣu đồ xử lý luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng ........................................Trang 35
Sơ đồ 2.2: Qui trình kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song.
.................................................................................................................................Trang 49
v
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 Cơ sở lý luận về kế toán lƣu chuyển hàng hóa.............................................. 3
1.1.
Kế toán giai đoạn mua hàng ................................................................................... 3
1.1.1.
Đặc điểm về tính giá hàng hóa nhập kho ....................................................... 3
1.1.2.
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho ............................................................ 4
1.1.3.
Chứng từ và tài khoản sử dụng ....................................................................... 4
1.1.4.
Kế toán các nghiệp vụ mua hàng .................................................................... 6
1.2.
Kế toán giai đoạn tiêu thụ ....................................................................................... 9
1.2.1.
Khái niệm tiêu thụ, doanh thu và giá vốn hàng bán .................................... 9
1.2.2.
Đặc điểm về tính giá hàng hóa xuất kho......................................................... 9
1.2.3.
Các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa.............................................................. 11
1.2.4.
Chứng từ và tài khoản sử dụng ..................................................................... 13
1.2.5.
Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa ................................................. 14
1.3.
Kế toán chi tiết hàng hóa ...................................................................................... 16
1.3.1.
Phƣơng pháp thẻ song song ........................................................................... 16
1.3.2.
Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ........................................................ 17
1.3.3.
Phƣơng pháp sổ số dƣ .................................................................................... 18
Chƣơng 2 Thực trạng công tác hạch toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH
Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu ..................................................... 21
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình
Châu 21
2.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 21
2.1.1.1 Giới thiệu công ty ........................................................................................ 21
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 21
2.1.2
Chức năng và lĩnh vực hoạt động.................................................................. 22
2.1.3
Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị .............................................................. 22
vi
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
2.1.4
Tổ chức công tác kế toán ở công ty ............................................................... 24
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 24
2.1.4.2 Hình thức kế toán ........................................................................................ 24
2.1.4.3 Vận dụng chính sách kế toán ..................................................................... 24
2.2 Tình hình thực tế về kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH Thiết Bị
Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu .................................................................... 25
2.2.1
Đặc điểm hàng hóa kinh doanh và quản lý hàng hóa tại công ty............... 25
2.2.1.1 Các mặt hàng kinh doanh của công ty và đặc điểm ................................. 25
2.2.1.2 Cách thức mã hóa hàng hóa và quản lý kho hàng ................................... 25
2.2.2 Phƣơng thức lƣu chuyển hàng hóa và phƣơng thức tính giá hàng hóa
đƣợc áp dụng ở công ty ................................................................................................ 28
2.2.2.1 Phƣơng thức lƣu chuyển............................................................................. 28
2.2.2.2 Phƣơng thức tính giá................................................................................... 29
2.2.3
Tài khoản và chứng từ sử dụng,quá trình luân chuyển chứng từ ............. 29
2.2.3.1 Đối với giai đoạn mua hàng ........................................................................ 29
2.2.3.2 Đối với giai đoạn tiêu thụ............................................................................ 32
2.2.4
Hạch toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty ................................................. 34
2.2.4.1 Hạch toán giai đoạn mua hàng .................................................................. 34
2.2.4.2 Hạch toán giai đoạn tiêu thụ ...................................................................... 38
2.2.5
Kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty ............................................................. 48
Chƣơng 3 Nhận xét và kiến nghị .................................................................................... 51
3.1
Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh ........................................................... 51
3.2
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán .......................................................... 51
Kết luận ............................................................................................................................ 54
vii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nƣớc ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng đã tích cực tham gia vào quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới trên các
kĩnh vực kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội…. Nhờ đó chúng ta đã tiếp cận sự phát triển khoa
học kĩ thuật cũng nhƣ sự phát triển của nền kinh tế thế giới, tạo điều kiện để chúng ta học
hỏi và đƣa nền kinh tế nƣớc nhà phát triển. Cùng với đó là sự ra đời hàng loạt các trung tâm
kinh tế khu công nghiệp đã tạo thêm nhiều việc làm cho ngƣời lao động, đời sống nhân dân
đƣợc nâng cao, nhu cầu của nhân dân vì thế cũng đa dạng hơn. Để đáp ứng nhu cầu này thì
ngoài việc sản xuất ra nhiều hàng hóa đa dạng về mẫu mã, chủng loại thì việc tổ chức lƣu
thông hàng hóa ,đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của nhân dân cũng đóng vai trò quan trọng
.Vì vậy có thể khẳng định trong tƣơng lai lƣu lƣợng hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng sẽ
càng nhiều với tốc độ ngày càng nhanh.đòi hỏi công ty cần phải quan tâm hơn nữa đến công
tác lƣu chuyển hàng hóa mới đảm bảo đƣợc việc kinh doanh đƣợc tiến hành một cách hiệu
quả ,đều đặn và mang lại lợi ích kinh tế cao nhƣ mong đợi.
Trƣớc tầm quan trọng của việc lƣu chuyển hàng hóa đối với công ty, trong quá trình
thực tập tại Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu đƣợc sự
giúp đỡ của các Chị trong phòng kế toán của Công ty và sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô
giáo em đã lựa chọn chuyên đề cho bài báo cáo thực tập của mình là: “Kế toán lƣu chuyển
hàng hóa tại Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu.”
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chủ yếu là hệ thống lại cơ sở lý luận kế toán lƣu chuyển hàng hóa. Nắm bắt
tổng quan về nghiệp vụ kế toán tại Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ƣng
Bình Châu. Từ đó tìm hiểu về công tác kế toán mua hàng trong nƣớc của Công ty TNHH
TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu.
Nghiên cứu thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa của Công Ty TNHH Thiết Bị
Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác
kế toán lƣu chuyển hàng hóa nói riêng tại Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền
Hình Ƣng Bình Châu.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp quan sát: Nhằm mục đích tìm hiểu xem doanh nghiệp hạch toán nhƣ thế
nào, quy trình vào sổ của các kế toán viên gồm những bƣớc nào và vào các loại sổ gì.
Phỏng vấn trực tiếp: Nhằm mục đích mở mang kiến thức giải đáp những thắc mắc
trong quá trình quan sát doanh nghiệp cũng nhƣ những thắc mắc trong quá trình học tập có
khác biệt gì so với thực tế.
Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu: Nhằm mục đích nghiên cứu số liệu,
phân tích đánh giá tình hình kết quả của doanh nghiệp để áp dụng cho bài báo cáo.
Phƣơng pháp so sánh: so sánh để biết sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: tại phòng kế toán của Công Ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình
Ƣng Bình Châu.
Thời gian: 1,5 tháng thực tập tại Công ty.
Đƣợc phép nghiên cứu các số liệu liên quan đến một số nghiệp vụ gần nhất đã xảy ra ở
Công ty.
Cấu trúc của đề tài:
Lời mở đầu.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán lƣu chuyển hàng hóa.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Thiết Bị
Viễn Thông Truyền Hình Ƣng Bình Châu.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Kết luận.
Chƣơng 1 Cơ sở lý luận về kế toán lƣu chuyển hàng hóa
1.1. Kế toán giai đoạn mua hàng
1.1.1. Đặc điểm về tính giá hàng hóa nhập kho
Nguyên tắc cơ bản của kế toán lƣu chuyển hàng hóa là hạch toán hàng hóa theo giá
thực tế tức là giá ghi trên sổ sách kế toán và đƣợc tính dựa vào căn cứ khách quan.
Tính giá thực tế hàng nhập kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng hóa cũng giống nhƣ nguyên tắc đánh giá tài sản.
Đối với hàng hóa nhập kho có nguồn gốc do mua ngoài:
Gía thực tế nhập kho = giá mua ghi trên hóa đơn + thuế không hoàn lại (nếu có) +
chi phí thu mua - chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, chi phí
thuê kho, thuê bãi…
Giảm giá hàng mua: là khoản giảm trừ nhà cung cấp giảm cho ngƣời mua do hàng
hóa kém phẩm chất hay không đúng theo quy định ghi rõ trong hợp đồng.
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản giảm trừ nhà cung cấp giảm cho ngƣời mua hàng
với số lƣợng lớn.
Các loại thuế không hoàn lại bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB.
Tuy nhiên đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại yêu cầu giá thực tế của
hàng hóa phải đƣợc quản lý theo hai tiêu chí:
Giá mua của hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Giá mua của hàng hóa = giá hóa đơn + các khoản thuế không hoàn lại – chiết khấu
giảm giá
Chi phí thu mua hàng hóa = chi phí thu mua thực tế phát sinh + hao hụt định mức
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Đối với hoạt động nhập khẩu, do đồng tiền sử dụng thanh toán cho nhà cung cấp là
đồng ngoại tệ nên khi ghi sổ phải quy đổi giá ngoại tệ ra đồng ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam theo tỷ giá mua ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
1.1.2. Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
Khi lựa chọn phƣơng pháp tính giá, kế toán cấn lƣu ý tới phƣơng pháp kế toán hàng
tồn kho mà doanh nghiệp đang áp dụng: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng
tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lƣợng, chủng loại vật tƣ hàng
hóa, yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải đƣợc thực hiện nhất quán trong
một niên độ kế toán. Dƣới đây là bảng so sánh giữa 2 phƣơng pháp kiểm kê định kì và kê
khai thƣờng xuyên:
Kiểm kê định kỳ ( KKĐK )
Kê khai thƣờng xuyên ( KKTX )
Kiểm kê lƣợng hàng tồn kho vào
Ghi nhận nghiệp vụ nhập xuất tồn
cuối kỳ, và từ đó xác định giá vốn hàng thƣờng xuyên.
bán.
Đặc điểm
Đặc điểm
Sử dụng trong các doanh nghiệp
Sử dụng trong các doanh nghiệp
nhỏ.
lớn.
Nhiều chủng loại hàng tồn kho, giá
Sử dụng máy quét và mã vạch để
trị nhỏ, nhiều giao dịch.
ghi nhận nghiệp vụ.
Chi phí kế toán thấp, cần thủ tục
kiểm soát thay thế.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ= trị
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = trị
giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá
giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá
hàng nhập trong kỳ - trị giá hàng
hàng nhập kho trong kỳ - trị giá
xuất trong kỳ.
hàng tồn kho cuối kỳ. (Cuối kỳ
mới tính đƣợc).
1.1.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Các chứng từ sử dụng để phản ánh nghiệp vụ mua hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
gồm có:
-Hóa đơn GTGT liên 2 do ngƣời bán lập (ngƣời bán thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ).
-Trong trƣờng hợp hàng hóa là nông lâm thủy hải sản mua trực tiếp của ngƣời sản xuất
thì doanh nghiệp lập bảng kê mua hàng thay cho ngƣời hóa đơn mua hàng.
-Phiếu nhập kho hàng hóa phản ánh số lƣợng và giá trị hàng hóa nhập kho.
-Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).
-Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, …
Ngoài ra còn có một số trƣờng hợp đặc biệt còn lập một số chứng từ khác nhƣ: Biên bản
xử lý hàng hóa thiếu hụt, biên bản kiểm nhận hàng hóa….
Tài khoản sử dụng
Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Tài khoản 156 - hàng hóa, có ba tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1561- giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của
hàng hóa mua vào và đã nhập kho.
Tài khoản 1562- chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh
liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp,
bảo quản đƣa hàng từ nơi mua đến kho doanh nghiệp ….
Tài khoản 1567- hàng hóa bất động sản: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
các loại hàng hóa bất động sản trong kỳ.
Tài khoản 151- hàng mua đang đi đƣờng:
Ngoài ra trong quá trình hạch toán còn có các tài khoản sử dụng khác: TK 111, 112, 133,
331…
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Tài khoản 611- Tài khoản mua hàng: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa.
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Ngoài ra trong quá trình hạch toán còn sử dụng các tài khoản khác nhƣ: TK 111, 112,
131, 133, 156, 157…
1.1.4. Kế toán các nghiệp vụ mua hàng
Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thƣơng mại là tổ chức lƣu thông hàng hóa,
đƣa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua mua bán. Trong đó, mua hàng
là giai đoạn đầu tiên của quá trình lƣu chuyển hàng hóa, là quan hệ trao đổi giữa ngƣời
mua và ngƣời bán về trị giá của hàng hóa thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, là quá
trình vốn doanh nghiệp chuyển từ hình thái tiền tệ sang hàng hóa. Doanh nghiệp nắm
đƣợc quyền sở hữu về hàng hóa và có trách nhiệm thanh toán tiền hàng. Đối với hoạt
động kinh doanh thƣơng mại, hoạt động mua hàng bao gồm mua hàng trong nƣớc hay
mua hàng nhập khẩu.
Hình thức mua hàng đƣợc áp dụng: mua trực tiếp ở các đơn vị, mua ở các cá nhân
sản xuất, hàng đổi hàng.
Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Phƣơng pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111, 112, 141, 331
TK 156, 157
TK 111, 112, 331
Giảm giá hàng mua
Mua hàng nhập kho
Gửi đi bán
Trả lại hàng, CKTM
TK
133
TK 151
TK 151
Hàng mua
Đi đƣờng
Hàng nhập
Thuế GTGT
Thuế GTGT hàng mua
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Sơ đồ 1.1: Một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu trong DN tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ.
Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ mua hàng
Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nếu mua hàng trong nƣớc, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa (1561) (giá mua chƣa thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331 … (tổng giá thanh toán)
Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa (1561) (giá mua chƣa thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331…
Có TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà nƣớc,
ghi:
Nợ 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)-thuế hàng nhập khẩu
Trƣờng hợp mua hàng nhập khẩu phải nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu,ghi:
Nợ 156- hàng hóa (1561) (giá mua+ thuế nhập khẩu+ thuế TTĐB của hàng nhập
khẩu).
Có các TK 111, 112, 331…
Có TK 3333- thuế xuất, nhập khẩu.
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Có TK 3332- thuế TTĐB
Trƣờng hợp nhận đƣợc hóa đơn của ngƣời bán nhƣng đến cuối kỳ hàng hóa chƣa
về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đƣờng
Nợ TK 133- Thuế GTGT (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331 …
Sang kỳ sau hàng mua đang đi đƣờng về nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 156- hàng hóa (1561).
Có TK 151- hàng mua đang đi đƣờng.
Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc hƣởng,ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 ....
Có TK 156- hàng hóa (1561).
Có TK 133- thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).
Chi phí mua hàng hóa dùng cho hoạt động kinh doanh kế toán, ghi:
Nợ TK 156- hàng hóa (1562).
Nợ Tk 133- thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).
Có TK 111, 112, 331.
Hàng hóa bất động sản mua về để bán, ghi:
Nợ TK 156-(TK 1567- hàng hóa bất động sản (giá mua chƣa có thuế).
Nợ TK 133- thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).
Có các TK liên quan 111, 112, 331…
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
*Phƣơng pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp hay các hàng thuộc diện không chịu thuế GTGT.
Hạch toán các nghiệp vụ này về nguyên tắc thì cũng giống với các doanh nghiệp
chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, chỉ khác trong giá mua hàng hóa bao gồm
cả thuế GTGT.
1.2. Kế toán giai đoạn tiêu thụ
1.2.1. Khái niệm tiêu thụ, doanh thu và giá vốn hàng bán
*Tiêu thụ, doanh thu:
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình bán sản phẩm trên thị trƣờng.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Hay nói cách khác thì doanh thu tiêu thụ sản phẩm là toàn bộ số tiền thu về từ việc bán
sản phẩm (bao gồm cả tiền thuế GTGT).
+Nếu DN tiêu thụ sản phẩm chậm, không thu hồi đƣợc tiền bán hàng có nghĩa là không
thu hồi đƣợc vốn SXKD, tiền vốn quay vòng kém hiệu quả, sản xuất của DN sẽ bị đình
trệ, hiệu quả SXKD thấp, thậm chí là lỗ vốn, có nguy cơ đẩy DN tới bờ vực phá sản.
*Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc bao gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định tiêu thụ.
1.2.2. Đặc điểm về tính giá hàng hóa xuất kho
Tính giá hàng hóa xuất kho
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập( tại thời
điểm)
Theo phƣơng pháp này thì sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế toán
phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình
quân đƣợc tính theo công thức sau:
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (trị giá vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + trị giá vật tƣ hàng
hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i)/ (số lƣợng vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng vật
tƣ hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i ).
Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế
toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có độ tính toán
phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp
dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Tính giá theo phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này doanh nghiệp sẽ bảo quản riêng từng lô hàng hóa để khi xuất kho
lô hàng hóa nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
Điều kiện áp dụng: Kho hàng của công ty đảm bảo là phải đủ rộng để bảo quản đƣợc
từng lô hàng hóa nhập kho.
Ƣu điểm: Công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và chính xác.
Thông qua việc tính giá hàng hóa xuất kho kế toán có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo
quản của từng lô hàng hóa.
Nhƣợc điểm: Thƣờng chỉ áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng
và có ít mặt hàng.
Tính giá theo phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO)
Theo phƣơng pháp này thì hàng hóa đƣợc tính giá thực tế nhập kho trên cơ sở giả định là
lô hàng hóa nào nhập vào kho trƣớc sẽ đƣợc xuất dùng trƣớc vì vậy hàng hóa xuất kho
thuộc lần nhập nào thì tính giá thực tế của lần nhập đó.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp FIFO chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại
hàng hóa và số lần nhập kho của mỗi loại không nhiều.
Ƣu điểm:
-Cho phép kế toán có thể tính giá hàng hóa xuất kho một cách kịp thời
-Phản ánh tƣơng đối chính xác giá vốn của hàng xuất.
Nhƣợc điểm:
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
-Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và kế toán phải chi tiết hàng tồn kho theo từng loại
giá nên tốn nhiều công sức.
Tính giá theo phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc ( LIFO)
Theo phƣơng pháp này thì hàng hóa đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là
lô hàng nào nhập vào kho sau sẽ xuất dùng trƣớc, vì vậy việc tính giá xuất của hàng hóa
đƣợc làm ngƣợc lại với phƣơng pháp FIFIO nghĩa là giá xuất kho sẽ đƣợc tính theo giá
thực tế của lần nhập mới nhất
Điều kiện áp dụng: Áp dụng với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, số lần nhập
kho của mỗi loại không nhiều.
Ƣu điểm:
-Cho phép kế toán có thể tính giá hàng hóa xuất kho một cách kịp thời.
-Phản ánh tƣơng đối chính xác giá vốn của hàng hóa xuất.
Nhƣợc điểm:
-Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải kế toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại
nên tốn công sức.
-Giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh thấp hơn so với giá trị thực tế.
Mỗi phƣơng pháp tính giá xuất kho đều có những ƣu điểm và nhƣợc điểm nhất
định. Việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá xuất kho còn phụ thuộc vào tính chất phức tạp
về chủng loại, quy cách, sự biến động trị giá của từng loại hàng hóa tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quyền lựa chọn phƣơng pháp tính trị giá thực tế xuất kho của
hàng hóa sao cho phù hợp với doanh nghiệp nhƣng phải đảm bảo tính nhất quán trong ít
nhất một niên độ kế toán.
1.2.3. Các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa
Phƣơng thức bán buôn
Phƣơng thức bán buôn là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, đơn vị
thƣơng mại để tiếp tục bán ra hay là gia công chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. Đặc
điểm của phƣơng thức này là hàng hóa vẫn còn trong tình trạng lƣu thông chứ chƣa qua
tiêu dùng.
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Bán hàng qua kho, giao hàng tại kho
Bên bán giao tại kho bên bán, ký vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng hóa đơn.
Trách nhiệm hàng đi đƣờng thuộc về ngƣời mua, chi phí vận chuyển thƣờng thuộc bên
mua.
Bán hàng qua kho theo phƣơng thức chuyển hàng
Bên bán chuyển hàng từ kho giao cho bên mua tại địa điểm do bên mua quy định.
Hàng đi đƣờng trách nhiệm thuộc về ngƣời bán, chi phí vận chuyển thƣờng ngƣời bán
chịu. Khi giao hàng bên mua kiểm hàng và ký chấp nhận hóa đơn.
Mua hàng và bán ngay
Doanh nghiệp mua hàng của một đơn vị sau đó chuyển lô hàng này bán ngay cho
một đơn vị khác.
Trong trƣờng hợp này doanh nghiệp vừa là bên mua vừa là bên bán. Hàng mua về
không nhập kho mà bán ngay.
Mua hàng và chuyển bán
Doanh nghiệp mua hàng của một đơn vị sau đó chuyển lô hàng này bán cho một
đơn vị khác.
Trong trƣờng hợp này doanh nghiệp vừa là bên mua vừa là bên bán. Hàng mua về
không nhập kho mà chuyển đi bán chờ chấp nhận thanh toán
Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Doanh nghiệp làm trung gian cho việc mua hàng và bán hàng.
Trong trƣờng hợp này doanh nghiệp không phải là bên mua cũng nhƣ bên bán.
Doanh nghiệp chỉ đƣợc hƣởng hoa hồng, số tiền nhận đƣợc ghi vào doanh thu.
Bán hàng qua đại lý
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
GVHD: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Bán hàng theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì:
Chủ hàng giao hàng cho đại lý. Khi nhận đƣợc bảng kê về số hàng đã bán đƣợc và
lập hóa đơn và thuế GTGT về số hàng này.
Đối với đại lý: Nhận hàng của chủ hàng giao. Lập bảng kê hàng bán ra và chuyển
cho chủ hàng, doanh thu hoa hồng đƣợc hƣởng.
Bán hàng trả chậm trả góp
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu theo giá bán trả ngay và phần lãi trả góp đƣợc ghi
nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
Bán hàng theo phƣơng thức trao đổi hàng- trao đổi không tƣơng tự
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu và giá vốn của hàng xuất kho. Doanh nghiệp ghi
nhận giá trị hàng mua về theo giá của lô hàng nhận về từ đối tác.
Kế toán bán lẻ hàng hóa
Nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa đƣợc thực hiện ở quầy hàng, cửa hàng. Khi xuất kho
hàng hóa để giao cho các cửa hàng bán lẻ doanh nghiệp phải lập phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ kèm theo “lệnh điều động” nhƣng chƣa ghi giảm hàng tồn kho mà chỉ ghi
giảm hàng ở kho của doanh nghiệp và ghi tăng hàng hoá ở các cửa hàng, quầy hàng trên
các sổ thẻ chi tiết.
+Tại các quầy hàng hay cửa hàng nhân viên bán hàng phải mở thẻ quầy hàng để
theo dõi hàng hóa nhập vào và bán ra trong ca, trong ngày.
1.2.4. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sau là căn cứ để kế toán hạch toán vào sổ kế toán sau khi đƣợc kiểm tra đối
chiếu xác minh là hợp lý, hợp lệ:
-Hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).
13
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trương Ngọc Quan
- Xem thêm -