Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán lương và các khoản trích theo lương trong công ty dịch vụ và thương mại ...

Tài liệu Kế toán lương và các khoản trích theo lương trong công ty dịch vụ và thương mại phương anh

.PDF
83
78
100

Mô tả:

GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong công ty dịch vụ và thƣơng mại Phƣơng Anh” là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hƣớng dẫn từ giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Chúc Anh Tú. Các số liệu, nội dung và kết quả đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh . Hà Nội, ngày….. tháng……năm 2015. Sinh viên Lê Văn Đạt SVTH: Lê Văn Đạt i Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, Quý thầy cô giáo trƣờng Học viện tài chính đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học ở trƣờng, làm cơ sở để em để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này cũng nhƣ làm nền tảng cho em bƣớc vào thực tiễn sau này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh cùng các anh chị, và các bạn đồng nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em thực tập, điều tra khảo sát để có dữ liệu viết chuyên đề. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo PGS.TS Chúc Tú Anh đã tận tụy hƣớng dẫn, động viên, khích lệ và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thiện chuyên đề. Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công tác giảng dạy và nghiên cứu. Chúc các anh chị trong Công ty luôn mạnh khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Chúc công ty làm ăn ngày một phát triển hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Lê Văn Đạt ii Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii BẢNG KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH. .............................................................vii 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1 2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu .......................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................. 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn: ................................................................................................ 2 7. Đóng góp của đề tài ................................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP4 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. ................................................................................................................. 4 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm tiền lương và phương pháp tính lương ............................. 4 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm các khoản trích theo lương và phương pháp tính ............ 6 1.1.3 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp .................................................... 8 1.2 Vai trò, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. .......................................................................................... 15 1.2.1 Vai trò của tổ chức kế toán lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. .......................................................................................................................... 15 1.2.2 Nhiệm vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương. ................................. 16 1.2.3 Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương. .................................... 17 1.3 Kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .................................................... 18 1.3.1 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương. ............................... 18 1.3.2 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ............................. 20 1.3.3 Tài khoản sử dụng trong kế toán lương và các khoản trích theo lương ......... 22 1.3.4Tổng hợp, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ........................... 25 SVTH: Lê Văn Đạt iii Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp 1.3.5 Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương, các khoản trích theo lương .......................................................................................................................... 26 1.3.6 Sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............................... 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÍNH LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP THEO LƢƠNG TRONG CÔNG TY TNHH DV VÀ TM PHƢƠNG ANH. ............................................................................................................................. 35 2.1 Khái quát về tình hình hoạt động của công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh. ............................................................................................................................... 35 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................... 35 2.1.2 Tổ chức bộ máy trong công ty TNHH DV và TM Phương Anh. ..................... 36 2.2 Tổ chức kế toán tại công ty .................................................................................. 38 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................................... 38 2.2.2 Các chính sách kế toán chung. ........................................................................... 39 2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. ..................................................... 40 2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ................................................... 41 2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ................................................... 42 2.2.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ................................................................. 43 2.3 Thực trạng tổ chức kế toán tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh. ............................................................................ 44 2.3.1 Quy mô và cơ cấu lao động trong doanh nghiệp ............................................... 44 2.3.2 Các hình thức trả lương hiện nay ở công ty ...................................................... 44 2.3.3 Hạch toán các khoản trích theo lương ở Công ty. ............................................. 55 2.3.4 Tính thưởng cho công nhân viên trong công ty................................................. 59 2.3.5 Tính BHXH trả CNV trong công nhân viên Công ty ........................................ 60 2.3.6 Ghi sổ trong kế toán lương và các khoản trích theo lương ............................... 62 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG CÔNG TY TNHH DV VÀ TM PHƢƠNG ANH.......................................................................... 65 3.1 Tổ chức kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH dịch vụ và thƣơng mại Phƣơng Anh- những thành quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại. ................................................................................................................................ 65 SVTH: Lê Văn Đạt iv Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 65 3.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................... 67 3.2 Hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng .............................................................. 68 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 73 PHỤ LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP SVTH: Lê Văn Đạt v Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp BẢNG KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CBCNV Cán bộ công nhân viên 5 CPSLĐ/SP Chi phí sức lao động trên một sản phẩm 6 CPTM Cổ phần thƣơng mại 7 KPCĐ Kinh phí công đoàn 8 NLĐ Ngƣời lao động 9 NSLĐ Năng suất lao động 10 TLNP Tiền lƣơng nghỉ phép SVTH: Lê Văn Đạt vi Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH. Sơ đồ1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng ....................................28 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN .................29 Sơ đồ 1.3: ghi sổ theo hình thức nhật ký chung trong kế toán lương và các khoản trích theo lương ............................................................................................................31 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ ........33 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .............34 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy trong công ty TNHH DV và TM Phương Anh. .............36 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH DV và TM Phương Anh. 39 Sơ đồ 2.3: quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung: ........................... 40 Bảng 2.2: Một số TK chính Công ty TNHH DV và TM Phương Anh thường sử dụng trong hạch toán: ..................................................................................................42 Bảng 2.3: Bảng chấm công cán bộ công nhân viên văn phòng công ty ....................47 Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương................48 Bảng 2.5: Phần chấm công và chia lương ..................................................................52 Bảng 2.6: bảng thanh toán tiền lương (tại công trình: mương Quảng Xương ........53 Bảng 2.7 Bảng chi tiền lương toàn công ty .................................................................54 Bảng 2.8: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương ........................................56 Bảng 2.9: Bảng phân bổ tiền lương. ...........................................................................57 Bảng 2.10: bảng tiền thưởng theo xếp loại .................................................................59 Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền thưởng ...................................................................60 SVTH: Lê Văn Đạt vii Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp SVTH: Lê Văn Đạt viii Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Kế toán đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài ngƣời, nó là công cụ phục vụ quản lý kinh tế gắn liền với hoạt động quản lý. Nền sản xuất ngày càng cao đã làm cho kế toán ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn, nó đã trở thành môn khoa học, một công cụ không thể thiếu đƣợc trong hệ thống công cụ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ sau khi chuyển sang kinh tế thị trƣờng với đặc điểm chủ yếu là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, kế toán là một ngành nghề quan trọng đối với doanh nghiệp nói riêng và toàn xã hội nói chung. Lao động của con ngƣời là một trong các yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất kinh doanh. Lao động giữ vai trò chủ chốt trong việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, có chất lƣợng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia. Ngƣời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra đƣợc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động để ngƣời lao động có thể tái sản xuất sức lao động đồng thời có thể tích luỹ đƣợc, đƣợc gọi là tiền lƣơng. Tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lƣơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lƣơng cho ngƣời lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ cải thiện đời sống ngƣời lao động. Gắn chặt với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với ngƣời lao động. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lƣơng phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nhƣ về mặt chính trị. SVTH: Lê Văn Đạt 1 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp Xuất phát từ tầm quan trọng của lao động tiền lƣơng, em đã đi sâu tìm hiểu đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH DV và TM Phương Anh” 2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh. - Mục đích nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; đánh giá việc thực hiện phần hành kế toán này ở Công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh. Từ đó đƣa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 3. Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian: số liệu đƣợc phân tích là số liệu trong năm 2014. - Địa điểm: công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn đƣợc thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong công ty, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trƣớc đây, một số văn bản và sách chuyên ngành kế toán. Số liệu chủ yếu đƣợc phân tích theo phƣơng pháp diễn dịch và thống kê. 5. Kết cấu của luận văn: Luận văn tốt nghiệp này gồm 03 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về kế toán lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH DV và TM Phương Anh. Chương 3: Kiến nghị để hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH DV và TM Phương Anh. 7. Đóng góp của đề tài Trên cơ sở đó, những kiến nghị đƣợc đƣa ra bám sát vào tình hình thực tế, cụ thể là dựa trên những mặt hạn chế còn tồn tại để đƣa ra hƣớng giải quyết, đồng thời tiếp tục phát huy những mặt tích cực sẵn có để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các SVTH: Lê Văn Đạt 2 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp khoản trích theo lƣơng. Để từ đó đƣa ra những thông tin chính xác, kịp thời, đáng tin cậy giúp cho ban giám đốc có phƣơng hƣớng lãnh đạo đúng đắn đƣa công ty ngày càng phát triển. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, học hỏi nhƣng với kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế không có nhiều nên không thể tránh khỏi thiếu xót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô trong khoa kế toán cùng các cán bộ trong phòng kế toán – tài chính Công ty TNHH DV và TM Phƣơng Anh để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Chúc Anh Tú cùng ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Công ty đã hết lòng hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Do thời gian có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến từ quý thầy cô để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Lê Văn Đạt 3 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm tiền lương và phương pháp tính lương 1.1.1.1 Lao động và ý nghĩa của việc quản lý lao động Lao động là sự hoạt động chân tay và trí óc của con ngƣời nhằm biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt của con ngƣời. Để duy trì đời sống, loài ngƣời phải luôn lao động để thu lấy tất cả những thứ trong tự nhiên cần thiết vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Lao động của con ngƣời cùng với đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động hợp thành ba yếu tố của quá trình sản xuất. Trong ba yếu tố đó thì lao động của con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất, vì không có lao động của con ngƣời thì tƣ liệu lao động (nhƣ công cụ sản xuất, ruộng đất, phƣơng tiện giao thông vận tải,…) và đối tƣợng lao động chỉ là những vật vô dụng. Trong quá trình lao động con ngƣời luôn sáng tạo, cải tiến công cụ, hợp tác cùng nhau trong quá trình lao động để không ngừng nâng cao năng suất lao động điều này đã làm cho trình độ kĩ thuật, kinh nghiệm sản xuất, trình độ chuyên môn hóa ngày càng cao. Để quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao việc phân công lao động hợp lý, phát huy sở trƣờng của từng nhóm (ngƣời) lao động là cần thiết và vô vùng quan trọng. Quản lý lao động gồm nhiều vấn đề, song chủ yếu thể hiện trên một số nội dung sau: - Quản lý số lƣợng lao động: là quản lý về số lƣợng ngƣời lao động trên các mặt: giới tính, độ tuổi, chuyên môn,… - Quản lý chất lƣợng lao động: là quản lý năng lực mọi mặt của từng ngƣời, nhóm lao động trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm nhƣ: sức khỏe, trình độ chuyên môn, ý thức kỉ luật… Quản lý lao động tốt là cơ sở cho việc đánh giá, trả thù lao cho từng lao động đúng, việc trả thù lao đúng sẽ kích thích đƣợc toàn bộ lao động trong doanh nghiệp lao động sáng tạo, nâng cao kĩ năng làm việc, tăng năng suất lao động,… góp phần tăng lợi nhuận. SVTH: Lê Văn Đạt 4 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp 1.1.1.2 Khái niệm tiền lương. Theo quan niệm của Mác: Tiền lƣơng là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức lao động. Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lƣơng là giá cả của lao động, đƣợc xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trƣờng lao động. Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lƣơng đƣợc hiểu là một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nƣớc phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy định tiền lƣơng của ngƣời lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền đƣợc trả cho ngƣời lao động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động của mọi ngƣời dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi ngƣời dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lƣơng đƣợc quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngƣời lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động. Ngƣời lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì đƣợc trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tƣợng ta thấy sức lao động đƣợc đem trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền lƣơng chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần đƣợc đem ra trao đổi trên thị trƣờng lao động trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời mua với ngƣời bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng nhƣ quan hệ cung cầu về lao động. Nhƣ vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Nhƣ vậy giá cả tiền công thƣờng xuyên biến động nhƣng nó phải xoay quanh giá trị sức lao động cung nhƣ các loại hàng hoá thông thƣờng khác, nó đòi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. SVTH: Lê Văn Đạt 5 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp Mặt khác giá tiền công có biến động nhƣ thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để ngƣời lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động. 1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương: Tiền lƣơng không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó còn là vấn đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc. Do vậy, tiền lƣơng bị ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố: - Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp: chính sách của doanh nghiệp, khả năng tài chính, cơ cấu tổ chức, bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp… - Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, mặt bằng chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh tế pháp luật… - Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: số lƣợng - chất lƣợng lao động, thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác. - Nhóm yếu tố thuộc về công việc: lƣợng hao phí lao động trong quá trình làm việc, cƣờng độ lao động, năng suất lao động.. 1.1.2 Khái niệm, đặc điểm các khoản trích theo lương và phương pháp tính 1.1.2.1 Khái niệm BHXH, BHYT, KPCĐ. Gắn chặt với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với ngƣời lao động. Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất... sẽ đƣợc hƣởng khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội. - BHXH chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH, sử dụng để chi trả cho ngƣời lao động trong những trƣờng hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động. - Khoản chi trợ cấp BHXH cho ngƣời lao động khi bị ốm đau, thai sản, tại nạn lao động .. đƣợc tính trên cơ sở lƣơng, chất lƣợng lao động và thời gian mà ngƣời lao động đã cống hiến cho xã hội trƣớc đó. SVTH: Lê Văn Đạt 6 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp - Nhằm xã hội hoá việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi bị ốm đau. Điều kiện để ngƣời lao động khám chữa bệnh không mất tiền là ngƣời lao động phải có thẻ bao hiểm y tế.Thẻ BHYT đƣợc mua từ tiền trích BHYT. Đây là chế độ chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn đƣợc thành lập theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. KPCĐ là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho hoạt động của tổ chức công đoàn đảm bảo quyền lợi ích chính đáng cho ngƣời lao động. 1.1.2.2 Phương pháp tính các khoản trích nộp theo lương  Quỹ tiền lương Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng tính theo ngƣời lao động của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả. Quỹ tiền lƣơng trong các doanh nghiệp bao gồm:  Tiền lƣơng trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lƣơng khoán.  Các loại phụ cấp làm đêm, thêm ca, thêm giờ, phụ cấp độc hại ...  Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng hoạt động sản xuất do đi học, nghỉ phép năm, hội nghị ...  Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi quy định.  các khoản tiền lƣơng có tính chất thƣờng xuyên ... Trong các doanh nghiệp, để phục vụ cho công tác hạch toán và phân tích tiền lƣơng có thể chia ra thành tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ. - Tiền lƣơng chính: Là tiền lƣơng trả cho thời gian ngƣời lao động làm nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lƣơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo. - Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian họ thực hiện các nhiệm vụ nhƣ: hội họp, tập quân sự, nghỉ phép năm theo chế độ ...  Quỹ bảo hiểm xã hội: Quỹ bảo hiểm xã hội đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên quỹ lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực…) của ngƣời lao động thực tế phát sinh trong tháng. SVTH: Lê Văn Đạt 7 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp Theo chế độ hiện hành từ năm 2014 tỉ lệ trích BHXH là 26%, trong đó tính vào chi phí là 18% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, 8% do ngƣời lao động đóng góp và đƣợc trừ vào thu nhập của họ. Quỹ này do cơ quan BHXH quản lý và chi tiêu cho các trƣờng hợp ngƣời lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hƣu trí, tử suất... quỹ này do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.  Quỹ bảo hiểm y tế Đƣợc trích theo tỉ lệ theo quy định tiền công của công nhân viên và các phụ cấp lao động của ngƣời lao động thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành, trích BHYT là 4,5% trên tiền lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp (nếu có) trong đó 3% tính vào chi phí còn 1,5% trừ vào thu nhập của ngƣời lao động. Quỹ này do cơ quan BHYT quản lý và sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí, thuốc thang…cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, thai sản, sinh đẻ…  Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: Đƣợc trích theo tỉ lệ theo quy định tiền công của công nhân viên và các phụ cấp lao động của ngƣời lao động thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành, trích BHTN là 2% trên tiền lƣơng cơ bản và các khoản phụ cấp (nếu có) trong đó 1% tính vào chi phí còn 1% trừ vào thu nhập của ngƣời lao động.  Kinh phí công đoàn: Đƣợc trích dựa trên cơ sở tiền lƣơng của công nhân viên và tỉ lệ trích theo quy định. Theo chế độ hiện hành, trích kinh phí công đoàn 2% trên lƣơng thực tế phải trả công nhân viên và tính hết vào chi phí. Kinh phí công đoàn phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động. 1.1.3 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp Chính sách lƣơng là một chính sách linh động, uyển chuyển phù hợp với hoàn cảnh xã hội, với khả năng của từng công ty- xí nghiệp, đối chiếu với các công ty - xí nghiệp khác trong cùng ngành. Chúng ta không thể và không nên áp dụng công thức SVTH: Lê Văn Đạt 8 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp lƣơng một cách máy móc có tính chất đồng nhất cho mọi công ty, xí nghiệp. Có công ty áp dụng chế độ khoán sản phẩm thì năng suất lao động cao, giá thành hạ. Nhƣng công ty khác lại thất bại nếu áp dụng chế độ trả lƣơng này, mà phải áp dụng chế độ trả lƣơng theo giờ cộng với thƣởng. Do vậy việc trả lƣơng rất đa dạng, nhiều công ty phối hợp nhiều phƣơng pháp trả lƣơng cho phù hợp với khung cảnh kinh doanh của mình. Thƣờng thì một công ty, xí nghiệp áp dụng các hình thức trả lƣơng sau : 1.1.3.1 Trả lương theo sản phẩm Lƣơng trả theo sản phẩm là chế độ tiền lƣơng mà thu nhập của mỗi ngƣời tuỳ thuộc vào hai yếu tố: Số lƣợng sản phẩm làm ra trong tháng và đơn giá tiền công cho một sản phẩm. Trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động dựa trực tiếp vào số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm ( hay dịch vụ ) mà họ hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lƣợng và đơn giá tiền lƣơng tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Đây là hình thức đƣợc áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp sản xuất chế tạo sản phẩm. Việc xác định tiền lƣơng sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch toán kết quả lao động. Tiền lƣơng sản phẩm có thể áp dụng đối với lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, gọi là tiền lƣơng sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp dụng đối với ngƣời gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lƣơng sản phẩm trực tiếp. Có thể nói rằng hiệu quả của hình thức trả lƣơng theo sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào công tác định mức lao động có chính xác hay không. Định mức vừa là cơ sở để trả lƣơng sản phẩm, vừa là công cụ để quản lý. Để đảm bảo hình thức tiền lƣơng này có hiệu quả cần 4 điều kiện sau: - Có hệ thống định mức chính xác. - Phải thƣờng xuyên củng cố, hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất để đảm bảo dây chuyền sản xuất luôn luôn cân đối. - Phải tổ chức tốt công tác phục vụ cho sản xuất nhƣ: việc cung cấp nguyên liệu, bán thành phẩm, tổ chức sửa chữa thiết bị kịp thời khi hƣ hỏng và tổ chức nghiệm thu sản phẩm kịp thời. SVTH: Lê Văn Đạt 9 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp - Hoàn thiện công tác thống kê kế toán, đặc biệt là công tác thống kê theo dõi tình hình thực hiện mức để làm cơ sở cho việc điều chỉnh mức. Hình thức trả lương theo sản phẩm có những ý nghĩa sau: - Quán triệt tốt nguyên tắc trả lƣơng theo lao động vì tiền lƣơng mà ngƣời lao động nhận đƣợc phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm đã hoàn thành. Điều này sẽ có tác dụng làm tăng năng suất của ngƣời lao động. - Trả lƣơng theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích ngƣời lao động ra sức học tập nâng cao trình độ lành nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo,…để nâng cao khả năng làm việc và năng suất lao động. - Trả lƣơng theo sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động làm việc của ngƣời lao động. Có các chế độ trả lƣơng sản phẩm nhƣ sau:  Trả lương theo sản phẩm trực tiếp Tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp hay còn gọi là tiền lƣơng sản phẩm giản đơn là tiền lƣơng tính theo đơn giá tiền lƣơng cố định. Chế độ trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp đƣợc áp dụng rộng rãi đối với ngƣời trực tiếp sản xuất trong điều kiện lao động của họ mang tính độc lập tƣơng đối, có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt.  Trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt Tiền lƣơng trả theo sản phẩm có thƣởng có phạt là tiền lƣơng trả theo sản phẩm gắn với chế độ tiền lƣơng trong sản xuất nhƣ: Thƣởng tiết kiệm vật tƣ, thƣởng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, thƣởng giảm tỷ lệ hàng hỏng,... và có thể phạt trong trƣờng hợp ngƣời lao động làm ra sản phẩm hỏng, hao phí vật tƣ, không đảm bảo ngày công qui định, không hoàn thành kế hoạch đƣợc giao,… Cách tính nhƣ sau: Tiền lương = Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp (gián tiếp) + Tiền thưởng - Tiền phạt  Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Là hình thức tiền lƣơng trong đó tiền lƣơng sản phẩm tính theo đơn giá lƣơng sản phẩm tăng dần áp dụng theo mức độ hoàn thành vƣợt mức khối lƣợng sản phẩm. Theo hình thức này tiền lƣơng bao gồm hai phần: SVTH: Lê Văn Đạt 10 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp Phần thứ nhất: Căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức lao động, tính ra phải trả cho ngƣời lao động trong định mức. Phần thứ hai: Căn cứ vào mức độ vƣợt định mức để tính tiền lƣơng phải trả theo tỷ lệ luỹ tiến. Tỷ lệ hoàn thành vƣợt mức càng cao thì tỷ lệ luỹ tiến càng nhiều. Hình thức này khuyến khích ngƣời lao động tăng năng suất lao động và cƣờng độ lao động đến mức tối đa. Tuy nhiên nó vi phạm nguyên tắc: Sẽ làm cho tốc độ tăng tiền lƣơng tăng nhanh hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Nên phạm vi áp dụng chỉ với những khâu trọng yếu của dây chuyền, hoặc vào thời điểm nhu cầu của thị trƣờng cần số lƣợng lớn loại sản phẩm đó, hoặc vào thời điểm có nguy cơ không hoàn thành hợp đồng kinh tế, bị phạt những khoản tiền lớn. Sau khi đã khắc phục đƣợc các hiện tƣợng trên phải trở lại ngay hình thức lƣơng sản phẩm thông thƣờng. Song song với lƣơng sản phẩm lũy tiến ta có lƣơng sản phẩm lũy lùi. áp dụng với trƣờng hợp nguy cơ thị trƣờng bị thu hẹp, không có khả năng tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. Áp dụng lƣơng sản phẩm lũy lùi là để hạn chế sản xuất và kìm hãm nó. 1.1.3.2 Hình thức trả lương theo thời gian Đây là hình thức tiền lƣơng mà thu nhập của một ngƣời phụ thuộc vào hai yếu tố: số thời gian ngƣời lao động làm việc thực tế, cấp bậc kĩ thuật và thang lƣơng của ngƣời lao động. Tiền lƣơng phải trả đƣợc tính bằng: thời gian làm việc thực tế x mức lương thời gian. Để áp dụng trả lƣơng theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép thời gian làm việc của ngƣời lao động và mức lƣơng thời gian của họ. Tiền lƣơng trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những ngƣời làm công tác quản lý. Đối với những công nhân trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lƣơng này chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả lƣơng theo sản phẩm sẽ không đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Hình thức trả lƣơng theo thời gian có ƣu điểm là đơn giản, dễ tính toán nhƣng có nhiều nhƣợc điểm hơn hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm vì nó chƣa gắn thu nhập của ngƣời với kết quả lao động mà họ đã đạt đƣợc trong thời gian làm việc. Để khắc phục nhƣợc điểm của phƣơng pháp trả lƣơng theo thời gian, ngƣời ta áp dụng trả lƣơng theo thời gian có thƣởng. SVTH: Lê Văn Đạt 11 Lớp: CQ49/21.18 GVHD: PGS. TS. Chúc Tú Anh LuËn v¨n tèt nghiÖp Trong những năm vừa qua, hình thức trả lƣơng theo thời gian có xu hƣớng thu hẹp dần. Nhƣng xét về lâu dài, khi trình độ khoa học phát triển cao, trình độ cơ giới hoá, tự động hoá cao thì hình thức lƣơng theo thời gian lại đƣợc mở rộng ở đại bộ phận các khâu sản xuất, vì lúc đó các công việc chủ yếu là do máy móc thực hiện. Hình thức trả lƣơng theo thời gian có hai chế độ sau:  Trả lương theo thời gian giản đơn: Tiền lƣơng thời gian với đơn giá tiền lƣơng cố định đƣợc gọi là tiền lƣơng thời gian giản đơn. Chế độ trả lƣơng theo thời gian giản đơn là chế độ tiền lƣơng mà tiền lƣơng nhận đƣợc của công nhân do mức lƣơng cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định. Chế độ trả lƣơng này chỉ áp dụng ở những nơi khó xác định định mức lao động, khó đánh giá công việc chính xác. Tiền lương được tính như sau: Ltt = Lcb x T Trong đó : Ltt - Tiền lƣơng thực tế ngƣời lao động nhận đƣợc Lcb - Tiền lƣơng cấp bậc tính theo thời gian. T - Thời gian làm việc. Có ba loại tiền lƣơng theo thời gian giản đơn:  Lƣơng giờ : Tính theo lƣơng cấp bậc và số giờ làm việc  Lƣơng ngày: Tính theo mức lƣơng cấp bậc và số ngày làm việc thực tế trong tháng  Lƣơng tháng: Tính theo mức lƣơng cấp bậc tháng  Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng: Chế độ trả lƣơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lƣơng theo thời gian giản đơn với tiền thƣởng khi đạt đƣợc chỉ tiêu số lƣợng hoặc chất lƣợng qui định. Chế độ trả lƣơng này áp dụng chủ yếu với những công nhân phụ làm công phục vụ nhƣ công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị…. Ngoài ra còn áp dụng đối với những công nhân ở những khâu có trình độ cơ khí hoá cao, tự động hoá hoặc những công nhân tuyệt đối phải đảm bảo chất lƣợng. SVTH: Lê Văn Đạt 12 Lớp: CQ49/21.18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan