Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán luân chuyển hàng hóa tại công ty tnhh hóa chất oxy...

Tài liệu Kế toán luân chuyển hàng hóa tại công ty tnhh hóa chất oxy

.PDF
77
63
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT OXY Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. PHAN MINH THÙY Sinh viên thực hiện : Luân Tú Linh MSSV: 1154030341 Lớp: 11DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT OXY Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. PHAN MINH THÙY Sinh viên thực hiện : Luân Tú Linh MSSV: 1154030341 Lớp: 11DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Hóa Chất OXY, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 08 năm 2015 Tác giả (ký tên) ii LỜI CẢM ƠN Bản thân tôi còn hạn chế về kinh nghiệm thực tế, nên việc thực tập, nghiên cứu chuyên đề còn chƣa sâu nên không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất cảm ơn Cô Nguyễn Minh Thùy đã tận tình tình hƣớng dẫn tôi thực hiện bài báo cáo này, rất mong sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và Quý Anh chị của Công ty TNHH Hóa Chất OXY để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 08 năm 2015 (SV Ký và ghi rõ họ tên) iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm bài khóa luận tốt nghiệp, em cảm ơn Giáo viên hƣớng dẫn và các Chị kế toán Công ty TNHH Hóa Chất OXY đã tận tình hƣớng dẫn em thực hiện bài báo cáo. Do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập, bài viết không tránh khỏi những sai sót, mong Quý thầy cô đóng góp ý kiến đề bài báo cáo đƣợc hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 08 năm 2015 iv v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn NH Ngân hàng ĐK Đầu kỳ CK Cuối kỳ TGNH Tiền gửi ngân hàng SL Số lƣợng TT Thành tiền ĐVT Đơn vị tính HTK Hàng tồn kho GTGT Giá Trị Gia Tăng TK Tài khoản FIFO First in, First out (Nhập trƣớc, Xuất trƣớc) TNDN Thu nhập doanh nghiệp HC Hóa Chất PN Phiếu nhập kho PX Phiếu xuất kho GBN Giấy báo nợ GBC Giấy báo có VND Việt Nam đồng SX-TM-DV Sản Xuất – Thƣơng Mại – Dịch Vụ vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 : Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013-2014 Bảng 3.1: Sổ chi tiết các tài khoản Bảng 3.2 : Bảng kê xuất-nhập-tồn Bảng 3.3 : Chính sách chiết khấu doanh thu dự kiến tại Công ty OXY DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.2 : Phƣơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức phòng kế toán DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 : Phần mềm kế toán FAST vii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................... 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA ....... 3 1.1Khái niệm – Nhiệm vụ - Nguyên tắc kế toán luân chuyển hàng hóa ................. 3 1.1.1Khái quát kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại ..... 3 1.1.2Nhiệm vụ kế toán luân chuyển hàng hóa 3 1.2Kế toán mua hàng ................................................................................................ 3 1.2.1Các phƣơng thức mua hàng và thanh toán tiền mua hàng ............................... 3 1.2.1.1Các phƣơng thức mua hàng ........................................................................... 3 1.2.1.2Các phƣơng thức thanh toán tiền hàng .......................................................... 4 1.2.2Điều kiện xác định – thời điểm ghi nhận hàng mua ........................................ 5 1.2.2.1Điều kiện xác định hàng mua ........................................................................ 5 1.2.2.2Thời điểm ghi nhận hàng mua ....................................................................... 5 1.2.3Phƣơng pháp tính giá thực tế hàng mua nhập kho .......................................... 5 1.2.4Kế toán chi tiết quá trình mua hàng ................................................................. 6 1.2.4.1Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ......................................................... 6 1.2.4.2Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nghiệp vụ mua hàng ................................ 7 1.2.5Kế toán tổng hợp quá trình mua hàng .............................................................. 9 1.3Kế toán bán hàng ............................................................................................... 12 1.3.1Các phƣơng thức bán hàng và thu tiền ........................................................... 12 1.3.1.1Các phƣơng thức bán hàng .......................................................................... 12 1.3.1.1.1Phƣơng thức bán buôn .............................................................................. 12 1.3.1.1.2Phƣơng thức bán lẻ ................................................................................... 12 1.3.1.1.3Phƣơng thức bán hàng qua đại lý ............................................................. 13 1.3.1.1.4Phƣơng thức bán hàng xuất khẩu ............................................................. 13 1.3.1.2Phƣơng thức thu tiền hàng ........................................................................... 13 1.3.2Các phƣơng pháp tính giá xuất kho ................................................................ 14 1.3.2.1Phƣơng pháp bình quân gia quyền ............................................................. 14 1.3.2.2Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc ( FIFO) ........................................... 14 1.3.2.3Phƣơng pháp giá thực tế đích danh ............................................................. 14 1.3.3Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán .................................... 14 1.3.4Kế toán chi tiết quá trình bán hàng ................................................................. 15 1.3.5Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng ............................................................. 16 CHƢƠNG 2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT OXY ...................................................................................... 18 2.1 Tổng quát về Công ty TNHH Hóa Chất OXY ................................................. 18 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển công ty TNHH Hóa Chất OXY ................. 18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty ............................................................... 20 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty ............................................................. .20 viii 2.1.2.2 Nhiệm vụ từng phòng ban .......................................................................... 20 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................ 21 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2013 – 2014 ..................... 22 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển của Công ty ........................ 23 2.1.5.1 Thuận lợi ................................................................................................ 23 2.1.5.2 Khó khăn ................................................................................................ 23 2.1.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển ............................................................................ 23 2.2 Tìm hiểu công tác kế toán luân chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Hóa Chất OXY .. 23 2.2.1 Kế toán mua hàng .......................................................................................... 23 2.2.1.1 Phƣơng thức mua hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty ..................... 23 2.2.1.1.1 Các phƣơng thức mua hàng áp dụng tại Công ty .................................... 23 2.2.1.1.2 Phƣơng thức thanh toán tiền hàng áp dụng tại công ty........................... 24 2.2.1.2 Phƣơng pháp tính giá hàng bán xuất kho áp dụng tại Công ty .................. 25 2.2.1.3 Kế toán chi tiết quá trình mua hàng tại Công ty ........................................ 26 2.2.1.3.1 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng tại Công ty ................................ 26 2.2.1.3.2Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển .................. 26 2.2.1.3.3Các trƣờng hợp mua hàng cụ thể của doanh nghiệp ................................ 27 2.2.2 Kế toán bán hàng ........................................................................................... 37 2.2.2.1Các phƣơng thức bán hàng tại công ty ........................................................ 37 2.2.2.2Các phƣơng thức thu tiền bán hàng nội địa ................................................ 37 2.2.2.3Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ................................................................... 38 2.2.2.4Phƣơng pháp xuất kho và tính giá xuất kho áp dụng tại công ty................ 38 2.2.2.5Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng tại công ty ........................ 38 2.2.2.6Các trƣờng hợp bán hàng cụ thể tại công ty................................................ 39 CHƢƠNG 3 : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ .............................................................. 48 3.1 Nhận xét ............................................................................................................ 48 3.1.1 Nhận xét tình hình kinh doanh chung tại Công ty ........................................ 48 3.1.2 Nhận xét công tác kế toán tại Công ty ........................................................... 48 3.1.2.1 Ƣu điểm ....................................................................................................... 48 3.1.2.2 Nhƣợc điểm ................................................................................................ 49 Kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty ............................................................. 50 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 53 ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Ngày nay, công nghiệp hóa chất đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh kinh tế nhƣ nông lâm ngƣ nghiệp, công nghiệp thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Nhận thấy đƣợc tiềm năng to lớn trong trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất, nắm bắt thời cơ nền công nghiệp hóa chất đang ở giai đoạn trứng nƣớc, ít đối thủ cạnh tranh, công ty TNHH Hóa Chất OXY ra đời nhằm cung cấp nguồn hóa chất cho thị trƣờng Việt Nam còn khan hiếm. Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, khối lƣợng hàng hóa xuất – nhập khẩu và hàng hóa luân chuyển trong nội địa ngày càng tăng, việc kiểm soát - luân chuyển hàng hóa đối với doanh nghiệp sản xuất hay thƣơng mại dịch vụ là điều rất quan trọng. Nếu doanh nghiệp không đề xuất những chính sách hợp lý để kiểm soát khối lƣợng hàng hóa luân chuyển, cũng nhƣ khối lƣợng hàng hóa doanh nghiệp tồn kho, thì doanh nghiệp có thể dẫn đến thất thoát khối lƣợng lớn hàng hóa, ảnh hƣởng tình hình bán hàng tại doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp đi đến bờ vực phá sản. Điều này cho thấy, quy trình kiểm soát – luân chuyển hàng hóa tốt giúp cho doanh nghiệp kiểm soát tốt hàng hóa của mình. Qua đó cho thấy, kế toán luân chuyển hàng hóa đóng vai trò rất quan trọng trong bộ máy hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp kiểm soát quá trình luân chuyển hàng hóa, biết đƣợc khối lƣợng hàng hóa luân chuyển trong kỳ, hàng hóa đang còn tồn kho của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu : Khóa luận nghiên cứu, hệ thống hóa lý thuyết, chế độ, chuẩn mực kế toán liên quan đến quy trình hạch toán luân chuyển hàng hóa ban hành tại Việt Nam. Tìm hiểu những khác biệt giữa thực tế và lý thuyết đang diễn ra tại các doanh nghiệp thƣơng mại, qua đó, rút ra những kinh nghiệm thực tế cho công việc sau này. Qua đó, cho thấy đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công tác kế toán đang diễn ra tại công ty, làm cơ sở để đƣa ra nhận xét, kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Hóa Chất OXY. 3. Phạm vi nghiên cứu : - Bài báo cáo nghiên cứu công tác kế toán luân chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Hóa Chất OXY – Doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại trong lĩnh vực hóa chất. - Công tác kế toán tại Công ty OXY hạch toán dựa theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành. Dựa trên tình hình thực tế tại doanh nghiệp, phần cơ sở lý luận của bài báo giới hạn theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung, hạch toán HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp khấu trừ thuế đối với thuế GTGT. - Số liệu thu thập sử dụng trong bài báo cáo : trong tháng 03/2014. - Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: từ tháng 04/2015 đến hết tháng 05/2015. 1 4. Phƣơng pháp nghiên cứu : Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng: - Phương pháp phỏng vấn: phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong suốt quá trình thực tập tại công ty, đối tƣợng phỏng vấn chủ yếu là Kế toán viên. - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc và tìm hiểu sách báo, giáo trình do các giảng viên biên soạn và giảng dạy, các Thông tƣ và Quyết định liên quan đề tài do Bộ Tài Chính ban hành. - Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: thu thập số liệu thô tại phòng Kế toán thông qua các chứng từ và sổ sách tại công ty, sau đó toàn bộ số liệu sẽ đƣợc xử lý và chọn lọc để đƣa vào bài báo. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: từ những tài liệu, số liệu đã đƣợc xử lý và phân tích, so sánh và đối chiếu để nhận rõ những ƣu điểm, nhƣợc điểm trong công tác kế toán nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. 5. Bài viết có kếu cấu 3 chƣơng : CHƢƠNG 1 : Cơ sở lý luận kế toán luân chuyển hàng hóa CHƢƠNG 2: Kế toán luân chuyển hàng hóa tại công ty TNHH Hóa Chất OXY CHƢƠNG 3: Nhận xét, kiến nghị Bài viết dựa trên kiến thức đƣợc giảng dạy ở trƣờng, lý thuyết trên sách vở, nghiên cứu chính bản thân tôi và kinh nghiệm ít ỏi mà mình có đƣợc. Những sai sót trong bài mong bạn đọc có thể bỏ qua và đóng góp ý kiến, nhằm giúp cho bài viết ngày càng hoàn thiện hơn. 2 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA 1.1 Khái niệm – Nhiệm vụ - Nguyên tắc kế toán luân chuyển hàng hóa 1.1.1 Khái quát kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại - Hàng hóa là các loại vật tƣ, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đính để bán (bao gồm bán buôn và bán lẻ ). Luân chuyển hàng hóa là quá trình bao gồm quá trình mua – bán hàng và dự trữ hàng tại doanh nghiệp. - Mua hàng là quá trình nhà cung cấp giao hàng, khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho nhà cung cấp theo thỏa thuận hợp đồng thƣơng mại. Đây là khâu đầu tiên trong quá trình luân chuyển hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại. - Bán hàng là quá trình doanh nghiệp giao hàng hóa, khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp theo thỏa thuận của hợp đồng thƣơng mại. Đây là khâu cuối cùng trong hoạt động luân chuyển hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán luân chuyển hàng hóa Nhiệm vụ của kế toán mua hàng - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng; - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo từng nguồn cung cấp hàng, từng hợp đồng mua hàng, tính toán, phân bổ chi phí mua hàng. Kết hợp với các kế toán khác theo dõi thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho ngƣời bán; - Cung cấp thông tin giúp nhà quản trị ra quyết định nhằm quản lý tốt quá trình mua hàng. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng - Tính toán, phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu, giá vốn của hàng hóa. Kết hợp với kế toán công nợ theo dõi tình hình thu nợ của khách hàng; - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình quản lý thu tiền hàng của khách hàng. Nhiệm vụ của kế toán kho - Kiểm tra giám sát, lập báo cáo tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa tại kho. Kết hợp với thủ kho theo dõi tình hình thực tế hàng tồn kho tại kho, kết hợp với kế toán công nợ đối chiếu phát sinh hàng ngày; - Kiểm tra tính xác thực các chứng từ liên quan, số lƣợng, giá trị hàng hóa trong quá trình nhập – xuất kho; - Trực tiếp tham gia quá trình kiểm kê hàng hóa tại kho, chịu trách nhiệm trực tiếp biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý chênh lệch giữa sổ sách kể toán và thực tế; - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 1.2 Kế toán mua hàng 1.2.1 Các phƣơng thức mua hàng và thanh toán tiền mua hàng 1.2.1.1 Các phƣơng thức mua hàng 3 Mua hàng theo phƣơng thức trực tiếp :Phƣơng thức mua hàng mà doanh nghiệp nhận hàng trực tiếp tại kho của nhà cung cấp, ký vào hóa đơn mua hàng, nhận hóa đơn dành cho khách hàng (liên 2). Mua hàng theo phƣơng thức chuyển hàng :Nhà cung cấp giao hàng cho doanh nghiệp tại kho hay địa điểm thỏa thuận trong hợp đồng. Mua hàng nhập khẩu trực tiếp :Phƣơng thức mua hàng mà doanh nghiệp (nhà nhập khẩu) trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nhà cung cấp nƣớc ngoài (nhà xuất khẩu), trực tiếp thực hiện các thủ tục nhận hàng và thanh toán tiền hàng. Mua hàng nhập khẩu ủy thác :Phƣơng thức mua hàng mà doanh nghiệp (nhà nhập khẩu) ủy thác cho đơn vị thứ ba đàm phán, ký kết hợp đồng nhập khẩu với nhà cung cấp nƣớc ngoài (nhà xuất khẩu). 1.2.1.2 Các phƣơng thức thanh toán tiền hàng Phƣơng thức thanh toán ngay :Doanh nghiệp thanh toán ngay bằng tiền hoặc thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng) cho nhà cung cấp khi nhận đƣợc hàng. Phƣơng thức thanh toán trả chậm :Doanh nghiệp đã nhận hàng và thanh toán tiền hàng sau cho nhà cung cấp trong khoảng thời gian thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. Phƣơng thức thanh toán trả góp :Doanh nghiệp nhận hàng, thanh toán trƣớc một phần tiền hàng, phần còn lại thanh toán dần có lãi suất trong thời gian thỏa thuận của hợp đồng thƣơng mại. Phƣơng thức thanh toán tiền hàng mua nhập khẩu trực tiếp - Phương thức ứng trước : Ngƣời mua hàng ứng trƣớc một phần tiền hàng hay toàn bộ tiền hàng để đảm bảo nhận đƣợc hàng từ nhà cung cấp. - Phương thức chuyển tiền : Phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng, có hai hình thức chuyển tiền  Chuyển tiền bằng thƣ (MT : Mail transfer) : Hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán (Bank Draft) của NH chuyển tiền đƣợc chuyển bằng thƣ cho NH trả tiền.  Chuyển tiền bằng điện (TT : Telegraphic transfer) : Hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán của NH chuyển tiền đƣợc thể hiện trong nội dung một bức điện gửi cho NH trả tiền bằng Telex hay Swift. - Phương thức nhờ thu : Phƣơng thức mà ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập hối phiếu gửi đến NH nhờ thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu. - Phương thức tín dụng chừng từ: Theo yêu cầu của nhà nhập khẩu ngân hàng sẽ phát hành thƣ tín dụng (Letter of Credit), cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu do nhà xuất khẩu ký phát khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều khoản điều kiện qui định trong thƣ tín dụng (Nhà xuất khẩu sau khi kiểm tra L/C, xuất hàng, gởi bộ chứng từ về hàng cho nhà nhập khẩu và bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng để đề nghị thanh toán). 4 Phƣơng thức thanh toán nhập khẩu ủy thác - Dựa theo thông tƣ 108/2001/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 hƣớng dẫn về phƣơng thức thanh toán nhập khẩu ủy thác  Doanh nghiệp (ngƣời giao ủy thác) trả trƣớc một phần tiền hàng cho đơn vị nhận ủy thác để làm các thủ tục nhập khẩu hàng hóa. Sau khi nhận đƣợc hàng từ đơn vị nhận ủy thác, doanh nghiệp chi trả phần tiền còn lại và các khoản chi phí liên quan mà đơn vị nhận ủy thác đã chi trả trong quá trình nhập khẩu dựa trên hợp đồng ủy thác và các chứng từ liên quan. 1.2.2 Điều kiện xác định – thời điểm ghi nhận hàng mua 1.2.2.1 Điều kiện xác định hàng mua Tại doanh nghiệp thƣơng mại, hàng hóa đƣợc coi là đã mua phải thỏa mãn 3 điều kiện - Hàng hóa phải thông qua một phƣơng thức mua – thanh toán tiền hàng nhất định; - Doanh nghiệp nhận đƣợc hàng và thanh toán cho nhà cung cấp; - Hàng hóa mua về dùng để bán lại. 1.2.2.2 Thời điểm ghi nhận hàng mua Thời điểm chung để ghi nhận hàng mua là thời điểm doanh nghiệp xác nhận đã nhận đƣợc hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho nhà cung cấp. Tùy từng trƣờng hợp cụ thể mà kế toán xác định thời điểm ghi nhận mua hàng khác nhau. - Mua hàng trực tiếp : Thời điểm hoàn thành các thủ tục giao nhận hàng tại kho nhà cung cấp, doanh nghiệp đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho nhà cung cấp. - Mua hàng chuyển hàng tại kho của doanh nghiệp: Thời điểm doanh nghiệp nhận đƣợc hàng tại kho của doanh nghiệp, doanh nghiệp thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho nhà cung cấp. - Mua hàng chuyển hàng tại kho khách hàng của doanh nghiệp : Thời điểm khách hàng của doanh nghiệp thông báo nhận đƣợc hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp, cũng là thời điểm doanh nghiệp thông báo thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho nhà cung cấp. - Mua hàng nhập khẩu : Thời điểm hàng đã chuyển xuống tàu hoặc lên máy bay ghi trong vận đơn do nhà xuất khẩu cung cấp. 1.2.3 Phƣơng pháp tính giá thực tế hàng mua nhập kho Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho “, trị giá hàng mua về đƣợc tính theo giá gốc. Giá gốc thực tế hàng mua = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí mua hàng +Các loại thuế không đƣợc hoàn lại – Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua, hàng bán trả lại Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng bao gồm : chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hoá, chi phí bảo hiểm, chi phí lƣu kho, lƣu bãi, chi phí hao hụt tự nhiên trong khâu mua. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa còn bao gồm các loại chi phí : các khoản lệ 5 phí thanh toán, lệ phí chuyển ngân, lệ phí mở L/C (nếu thanh toán bằng thƣ tín dụng) hay hoa hồng trả cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu (đối với hàng nhập khẩu uỷ thác). Giá gốc của hàng mua phải đƣợc theo dõi riêng theo từng nguồn nhập, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí mua hàng. Chi phí mua hàng đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo tiêu thức phân bổ thích hợp. 1.2.4 Kế toán chi tiết quá trình mua hàng 1.2.4.1 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng Do phạm vi nghiên cứu của bài báo cáo chỉ đề cập các chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán liên quan đến quyết định 48/2006/QĐ-BTC do bộ Tài Chính ban hành. Chứng từ kế toán sử dụng trong giao dịch mua hàng trong nƣớc - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; - Phiếu mua hàng, phiếu nhập kho; - Biên bản kiểm nhận hàng hóa; - Phiếu chi, Giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ. Chứng từ kế toán sử dụng trong giao dịch nhập khẩu hàng hóa - Tờ khai nhập khẩu đã đóng dấu hoàn thành thủ tục hải quan; - Hợp đồng (Sales Contract), Hợp đồng ủy thác (nếu nhập hàng ủy thác); - Hóa đơn (Invoice); Phiếu đóng gói (Packing List), Tờ kê chi tiết (Specification); - Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading) hoặc vận đơn hàng không(Air Way Bill); - Hóa đơn bảo hiểm (Insurance Policy) hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate); - Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin); Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng - Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC không sử dụng tài khoản 151 “Hàng hóa đang đi đƣờng”. Khi hàng về nhập kho, kế toán hạch toán vào sổ sách kế toán. - Tài khoản 156 “Hàng hóa” dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Kết cấu Tài khoản 156 Số dƣ Nợ đầu kỳ(ĐK) : Trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ Phát sinh nợ - Trị giá thực tế hàng hóa nhập kho - Chi phí mua hàng hóa - Trị giá hàng hóa bán bị trả lại - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê Phát sinh có - Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho, chi phí mua hàng phân bổ trong kỳ - Chiếu khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu phát hiện khi kiểm kê 6 Số dƣ Có cuối kỳ (CK) : Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ - Các tài khoản phát sinh khác liên quan: TK 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “TGNH”, TK 331 “Phải trả ngƣời bán” 1.2.4.2 Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nghiệp vụ mua hàng Doanh nghiệp dựa vào tình hình luân chuyển hàng hóa tại công ty lựa chọn một trong các phƣơng pháp kế toán chi tiết đƣợc trình bày dƣới đây Phƣơng pháp thẻ song song Theo dõi chi tiết hàng tồn kho tại kho và phòng kế toán nhƣ sau - Tại kho : Thủ kho dùng thẻ kho để theo dõi, ghi chép tình hình nhập, xuất - tồn kho từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng hàng ngày. - Tại phòng kế toán : Kế toán căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn kho từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng và giá trị trong sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng, thủ kho và kế toán đối chiếu số liệu giữa thẻ kho và sổ chi tiết, lập bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho đối chiếu với kế toán tổng hợp. Sơ đồ 1.1 : Phƣơng pháp thẻ song song  Phƣơng pháp thẻ song song phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, nghiệp vụ nhập – xuất ít và không thƣờng xuyên. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển Theo dõi chi tiết tại kho và phòng kế toán của doanh nghiệp nhƣ sau - Tại kho : Tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp thẻ song song, thủ kho ghi chép chi tiết hàng hóa vào thẻ kho. - Tại phòng kế toán : Nhân viên kế toán theo dõi, ghi chép tình hình xuất-nhập-tồn kho từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng và giá trị trong sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng, đối chiếu sổ đối chiếu luân chuyển thể kho, lập bảng tổng hợp hàng hóa đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.  Phƣơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển phù hợp với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, phát sinh nghiệp vụ xuất-nhập-tồn hàng hóa không nhiều, không phân công nhân viên cụ thể theo dõi chi tiết hàng hóa. 7 Sơ đồ 1.2 : Phƣơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển Bảng 1.1 : Sổ đối chiếu luân chuyển Tên hàng hóa : …….. Đơn vị tính : …… Quy cách : ……….. STT Tên hàng hóa ĐVT ĐG Số dƣ đầu tháng SL TT Luân chuyển tháng Nhập Xuất SL TT SL TT Số dƣ cuối tháng SL TT TỔNG Phƣơng pháp sổ số dƣ Theo dõi chi tiết tại kho và phòng kế toán của doanh nghiệp nhƣ sau - Tại kho : Tƣơng tự phƣơng pháp thẻ song song, thủ kho ghi chép chi tiết hàng hóa vào thẻ kho. Cuối tháng, ghi số lƣợng hàng tồn kho vào cột số lƣợng của sổ số dƣ. - Tại phòng kế toán : Nhân viên kế toán theo dõi lũy kế nhập-xuất theo chỉ tiêu giá trị. Kế toán tính và ghi vào cột số tiền theo số liệu của thủ kho cung cấp vào sổ số dƣ. Cuối tháng, kế toán đối chiếu sổ số dƣ, lập bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn. Sơ đồ 1.3 : Phƣơng pháp sổ số dƣ  Phƣơng pháp ghi sổ số dƣ phù hợp với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa, nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng, xây dựng đƣợc hệ thống danh điểm hàng hóa hợp lý. 8 Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho (HTK) Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp hạch toán theo một trong hai phƣơng pháp : - Phương pháp kê khai thường xuyên: theo dõi và phản ánh tình hình xuất–nhập–tồn kho hàng hóa trong kỳ vào sổ sách kế toán tại doanh nghiệp một cách thƣờng xuyên và liên tục. Cuối kỳ, kế toán xác định giá hàng tồn kho theo công thức : Giá trị HTK CK = Giá trị HTK ĐK + Giá trị HTK nhập trong kỳ - Giá trị HTK xuất trong kỳ -  Ƣu điểm : Phản ánh tình hình xuất – nhập – tồn kho liên tục, kịp thời.  Nhƣợc điểm : Khối lƣợng công việc lớn đối với phòng kế toán, đặc biệt là kế toán kho nếu không có phần mềm kế toán hỗ trợ. Phương pháp kiểm kê định kỳ : Kế toán theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, định giá, rồi từ đó mới xác định trị giá hàng đã xuất trong kỳ Giá trị HTK xuất kho trong kỳ = Giá trị HTK ĐK + Giá trị HTK nhập trong kỳ - Giá trị HTK CK 1.2.5 Kế toán tổng hợp quá trình mua hàng Trong phạm vi giới hạn của đề tài nghiên cứu và thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty Hóa Chất OXY, nên phần cơ sở lý luận tác giả chỉ trình bày hạch toán các nghiệp vụ kế toán mua bán hàng hóa dự trên quyết định 48/2006/QĐ-BTC, theo hình thức kế toán Nhật ký chung, và hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 1. Mua hàng theo phƣơng thức trực tiếp, phƣơng thức chuyển hàng (hàng về cùng hóa đơn) Căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, chứng từ liên quan, kế toán hạch toán hàng hóa mua ngoài nhập kho nhằm mục đích kinh doanh thƣơng mại: Nợ TK 156 : Giá gốc hàng nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (theo hóa đơn) Có TK 111,112, 331 : Tổng giá thanh toán 2. Mua hàng theo phƣơng thức chuyển hàng (hàng về nhập kho không kèm hóa đơn) - Khi hàng về nhập kho, nhƣng không kèm hóa đơn Nợ TK 156 : Giá tạm tính Có TK 331 : Tổng giá thanh toán phải trả ngƣời bán - Khi nhận đƣợc hóa đơn, nếu giá mua theo hóa đơn = giá tạm tính, hạch toán thuế GTGT của hàng mua Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ theo hóa đơn 9 Có TK 331 : Tổng giá thanh toán phải trả ngƣời bán - Khi nhận đƣợc hóa đơn, nếu giá mua > giá tạm tính, hạch toán Nợ TK 156 : Phần chênh lệch của giá mua với giá tạm tính Nợ TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ theo hóa đơn Có TK 331 : Tổng giá thanh toán còn phải trả ngƣời bán - Khi nhận đƣợc hóa đơn, nếu giá mua < giá tạm tính, hạch toán Nợ TK 331 : Trị giá thanh toán phải thu lại của ngƣời bán Có TK 156 : Phần chênh lệch của giá tạm tính với giá mua Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ theo hóa đơn 3. Mua hàng theo phƣơng thức trả góp Nợ TK 156 : Giá mua trả ngay Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (theo hóa đơn) Nợ TK 142: Lãi trả chậm Có 111, 112 : Thanh toán trƣớc một phần tiền hàng bằng tiền Có TK 331 : Phần thanh toán còn lại phải trả ngƣời bán Nợ TK 156 : Chi phí mua hàng Có TK 111, 112, 331 : Tổng thanh toán - Định kỳ trả thanh toán gốc và lãi trả chậm Nợ TK 331 : Thanh toán cho ngƣời bán định kỳ Có TK 111, 112 : Thanh toán định kỳ bằng tiền - Phân bổ chi phí lãi trả chậm định kỳ Nợ TK 635 : Phân bổ chi phí lãi trả chậm Có TK 142 : Lãi trả chậm trong kỳ 4. Các trƣờng hợp phát sinh đối với hàng mua - Hàng về thừa so với hóa đơn, kế toán nhập kho toàn bộ hàng theo hóa đơn và hàng thừa, báo bên bán chờ ý kiến giải quyết, kế toán ghi: Nợ TK 156 : Trị giá hàng thực nhập (gồm hàng theo hóa đơn và hàng thừa) Nợ TK 133 : Thuế GTGT của hàng theo hóa đơn Có TK 331 : Tổng giá thanh toán theo hóa đơn Có TK 3381 : Trị giá hàng thừa chờ giải quyết Đồng thời ghi Nợ TK 002 theo trị giá hàng thừa giữ hộ Xử lý hàng thừa: Nếu doanh nghiệp chấp nhận mua, khi nhận hóa đơn của số hàng thừa: Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa chờ giải quyết Nợ TK 133 : Thuế GTGT của hàng thừa theo hóa đơn Có TK 331 : Trị giá hàng thừa theo hóa đơn Nếu doanh nghiệp trả lại hàng thừa: Nợ TK 338 : Trị giá hàng thừa chờ giải quyết Có TK 156 : Trị giá hàng thừa 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng