Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại yên hưng...

Tài liệu Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại yên hưng

.PDF
59
104
85

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán TÓM LƢỢC Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm…..Nhu cầu nắm bắt chính xác tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị thông qua các thông tin kế toán thực sự rất cần thiết đối với ngƣời sử dụng thông tin cũng nhƣ các nhà quản trị. Điều đó đòi hỏi công tác kế toán, cũng nhƣ kế toán kết quả kinh doanh tại các đơn vị nói chung, công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng nói riêng cần hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu ngày càng lớn của nền kinh tế. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề đặt ra em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng”. Nội dung của luận văn là việc nghiên cứu lý luận về kế toán kết quả kinh doanh. Đồng thời, khảo sát thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng trong việc sử dụng và luân chuyển chứng từ, các tài khoản và vận dụng tài khoản, sổ kế toán. Thông qua đó đánh giá thực trạng kế toán tại công ty nhằm làm rõ những ƣu điểm và những tồn tại trong việc vận dụng chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán (QĐ 48/BTC) cũng nhƣ nguyên nhân của các tồn tại đó. Dựa vào các hạn chế của công ty em đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp khắc phục những tồn tại trong kế toán kết quả kinh doanh trên các nội dung: vận dụng tài khoản, sổ sách kế toán và công tác kế toán quản trị. Với mong muốn có thể làm cơ sở tham khảo cho công ty trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh hơn nữa để tồn tại và phát triển trong tƣơng lai. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập tại trƣờng em đã có đƣợc những kiến thức cơ bản về công tác kế toán, tuy nhiên việc áp dụng, kinh nghiệm thực hành thực tế chƣa có dẫn đến việc nghiên cứu đề tài còn gặp phải một số khó khăn. Song với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các chị kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng giúp em có đƣợc những kiến thức thực tế về kế toán. Cùng với sự hƣớng dẫn chi tiết, chu đáo, tận tình của thầy giáo ThS. Trần Hải Long em đã hoàn thành bài luận văn của mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý công ty trong thời gian thực tập vừa qua và thầy giáo đã hƣớng dẫn em trong thời gian thực hiện đề tài này. Tuy nhiên do còn những hạn chế về thời gian thực hiện cũng nhƣ kiến thức vì vậy bài luận văn của em không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đánh giá, nhận xét, ý kiến bổ sung của các thầy, cô giáo cùng các bạn để bài luận văn của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2011 Sinh viên thực hiện Cao Thị Thuỳ Linh SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH .1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................1 1.1.1 Về mặt lý thuyết ....................................................................................................1 1.1.2 Về mặt thực tiễn....................................................................................................2 1.2 Xác lập và tuyên bố đề tài .......................................................................................3 1.3 .Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................3 1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................4 1.4.1 Về mặt lý thuyết : ..................................................................................................4 1.4.2 Về mặt thực tiễn : .................................................................................................4 1.5 Kết cấu luận văn ......................................................................................................4 CHƢƠNG 2: TÓM LƢỢC MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH .....................................................................................................6 2.1 Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh ............6 2.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................6 2.1.2 Nội dung và phƣơng xác định kết quả kinh doanh. ............................................9 2.2 Một số lý thuyết của vấn đề nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh. ............10 2.2.1 Các quy định của chuẩn mực kế toán có liên quan ...........................................10 2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh của chế độ kế toán hiện hành (theo quyết định 48/2006/qđ – btc ngày 14/09/2006) ..............................................................................13 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 13 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 13 2.2.2.3 Trình tự hạch toán ........................................................................................... 15 2.2.2.4. Sổ kế toán .........................................................................................................17 SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán 2.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của đề tài. .....................................18 2.4 Phân định nội dung nghiên cứu của đề tài .......................................................... 21 CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI YÊN HƢNG .......................................................................................................................................23 3.1 Phƣơng pháp hệ nghiên cứu các vấn đề .............................................................. 23 3.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................23 3.1.2 Phƣơng pháp xử lý, phân tích dữ liệu ................................................................ 23 3.1.3 Ý nghĩa của phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 24 3.2 .Tình hình và nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến kế toán kết quả kinh doanh của công ty tnhh thƣơng mại yên hƣng. ....................................................................24 3.2.1 Tổng quan về công ty tnhh thƣơng mại yên hƣng .............................................24 3.2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................... 24 3.2.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh .........................................25 3.2.1.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức của công ty tnhh thƣơng mại yên hƣng .............25 3.2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy công tác kế toán....................................................26 3.2.1.5 Chính sách kế toán của công ty......................................................................27 3.2.2 Đánh giá ảnh hƣởng của môi trƣờng đến kế toán kết quả kinh doanh tại công ty tnhh yên hƣng ...........................................................................................................28 3.2.2.1 Ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài ............................................................ 28 3.2.2.2 Ảnh hƣởng của các nhân tố bên trong doanh nghiệp. ...................................30 3.3 Thực trạng kế toán kết kinh doanh tại công ty tnhh thƣơng mại yên hƣng...31 3.3.1 chứng từ và luân chuyển chứng từ: ...................................................................31 3.3.2 Tài khoản và vận dụng tài khoản: ......................................................................32 3.3.3 Tổ chức sổ kế toán: ............................................................................................. 35 CHƢƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI YÊN HƢNG ........................................................................................................................... 37 4.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu .......................................................... 37 SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán 4.1.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc ...................................................................................37 4.1.2.Những hạn chế cần khắc phục ...........................................................................39 4.2 Dự báo triển vọng và quan điểm thực hiện kế toán kết quả kinh doanh. ........41 4.2.1 Dự báo triển vọng kế toán kết quả kinh doanh ..................................................41 4.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện ........................................................................................ 43 4.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thƣơng mại yên hƣng ................................................................................................................45 4.3.1 Về kế toán tài chính ............................................................................................ 45 4.3.2 về kế toán quản trị ( giải pháp 7) ........................................................................50 SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU 1. Phụ lục 3.1 Phiếu điều tra phỏng vấn 2. Phụ lục 3.3 Hoá đơn GTGT_mẫu số 01/GTKT_3LL 3. Phụ lục 3.4 Phiếu xuất kho_mẫu số 02_VT 4. Phụ lục 3.5 Phiếu nhập kho_mẫu số 01_VT 5. Phụ lục 3.6 Phiếu thu_mẫu số 01_TT 6. Phụ lục 3.7 Phiếu chi_mẫu số 02_TT 7. Phụ lục 3.8 Sổ cái TK 511 8. Phụ lục 3.9 Sổ cái TK 515 9. Phụ lục 3.10 Sổ cái TK 632 10. Phụ lục 3.11 Sổ cái TK 635 11. Phụ lục 3.12 Sổ cái TK 642 12. Phụ lục 3.13 Sổ cái TK 821 13. Phụ lục 3.14 Sổ cái TK 911 14. Phụ lục 3.15 Sổ cái TK 421 15. Phụ lục 3.16 Chứng từ ghi sổ số 1 16. Phụ lục 4.1 Báo cáo kết quả kinh doanh ( theo kế toán quản trị) 17. Kỷ yếu nghiên cứu sinh viên SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 1 Phụ lục 2.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung 2 Phụ lục 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký Sổ cái 3 Phụ lục 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ 4 Phụ lục 2.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính 5 Phụ lục 2.5 Sơ đồ tài khoản chữ T – Xác định kết quả kinh doanh 6 Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy của công ty 7 Sơ đồ 3.2 Tổ chức bộ máy công tác kế toán SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. SXKD : Sản xuất kinh doanh 2. KQKD : Kết quả kinh doanh 3. BTC : Bộ tài chính 4. HTK : Hàng tồn kho 5. TSCĐ : Tài sản cố định 6. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp 7. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 8. GTGT : Giá trị gia tăng 9. TK : Tài khoản 10. SPS : Số phát sinh SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 1 Khoa Kế toán – Kiểm toán CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1.1.1 Về mặt lý thuyết Trong nền kinh tế thị trƣờng hội nhập mạnh mẽ với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có, để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của mình các doanh nghiệp đều hƣớng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy nhu cầu sử dụng thông tin tài chính một cách nhanh chóng, đầy đủ và chính xác càng trở nên cấp thiết.Vai trò của kế toán càng đƣợc khẳng định rõ hơn trong xu thế phát triển kinh tế ngày nay, bởi kế toán là một công cụ quản lý tài chính, cung cấp các thông tin tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tƣợng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình SXKD của đơn vị làm cơ sở để đƣa ra các quyết định kinh tế kịp thời. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từng thời kỳ.Tùy theo quy mô, loại hình kinh doanh cũng nhƣ công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp mà kế toán kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đƣợc hạch toán sao cho phù hợp nhất. Kế toán kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh thực trạng SXKD. Đồng thời, nó còn là một công cụ tài chính phục vụ đắc lực cho công tác quản trị : Dựa vào kết quả kinh doanh giúp ta có cái nhìn vừa tổng quan, vừa chi tiết về tình hình cụ thể tại đơn vị.Thông qua việc theo dõi thực trạng, đánh giá các vấn đề thực tế nhà quản trị đƣa ra những giải pháp, những quyết định kinh tế phù hợp nhằm thực hiện mục tiêu quan trọng đã định ra. Điều đó đòi hỏi kế toán kết quả kinh doanh phải đƣợc thực hiện một cách kịp thời và chính xác, đây chính là nhiệm vụ chung của công tác kế toán. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 2 Khoa Kế toán – Kiểm toán 1.1.2 Về mặt thực tiễn Với sự phát triển ngày nay, đòi hỏi công tác kế toán không ngừng đổi mới và hoàn thiện về nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế nói chung, cũng nhƣ đối với các doanh nghiệp nói riêng. Điều đó ảnh hƣởng trực tiếp tới của mỗi đơn vị cũng nhƣ của công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng. Công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng thành lập năm 2006 với chức năng buôn bán dầu mỡ công nghiệp và vận tải kết hợp kinh doanh nhiều lĩnh vực khác. Qua quá trình hình thành và phát triển công ty đã khắc phục những khó khăn cơ bản để hoàn thành mục tiêu kinh tế đặt ra, tạo dựng uy tín với các khách hàng trong đó phải kế đến công tác kế toán, công cụ là kế toán kết quả kinh doanh. Hiện nay, thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi thông tin kế toán cần đƣợc cung cấp đầy đủ, cụ thể hơn đáp ứng yêu cầu những thay đổi của công ty phù hợp với sự vận động mạnh mẽ của môi trƣờng kinh doanh. Hơn nữa, thực hiện tốt kế toán kết quả kinh doanh góp phần giúp cho doanh nghiệp thực hiện đƣợc các mục tiêu chung, tăng doanh thu, lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao uy tín của công ty trên lĩnh vực kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng, cũng nhƣ qua các phiếu điều tra, thông qua các tài liệu tham khảo, trao đổi với bộ phận kế toán em nhận thấy mức độ quan trọng của kế toán kết quả kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển, sự ảnh hƣởng to lớn đến hiệu quả kinh tế của công ty. Bên cạnh đó, trong thực tế công tác kế toán còn gặp phải những hạn chế, khó khăn nhất định làm ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh nhƣ việc áp dụng chuẩn mực kế toán ,chế độ kế toán (sử dụng tài khoản ,sổ kế toán ,...chƣa đầy đủ, chi tiết....).Đó là những vấn đề còn tồn tại cần đƣợc hoàn thiện, khắc phục trong công tác kế toán ,đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh tại đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong tƣơng lai. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 3 Khoa Kế toán – Kiểm toán 1.2 Xác lập và tuyên bố đề tài Việc xác định kết quả kinh doanh một cách trung thực, chính xác, kịp thời và có sự thống nhất giữa các doanh nghiệp có vai trò quan trọng. Đó là cơ sở để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, là chỉ tiêu so sánh năng lực hoạt động giữa các doanh nghiệp với nhau, là một trong những căn cứ để nhà quản trị ra quyết định. Để thực hiện đƣợc những yêu cầu đó thì đòi hỏi hệ thống các quy định, hƣớng dẫn của Nhà Nƣớc về kế toán doanh nghiệp nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng phải đƣợc ban hành đầy đủ, rõ ràng và thống nhất, công tác kế toán ở doanh nghiệp phải đƣợc tổ chức và thực hiện một cách khoa học, hợp lý.Tuy nhiên, hiện nay không ít cách doanh nghiệp còn gặp phải những khó khăn do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ : sự hạn chế về năng lực trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán, ý muốn chủ quan của doanh nghiệp, sự thống nhất giữa các doanh nghiệp trong việc vận dụng các quy định về kế toán, hay sự khác nhau trong việc lựa chọn các phƣơng pháp tính toán. Xuất phát từ cơ sở lý luận và tình hình thực tế tại công ty, cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, với sự gợi ý của các chị trong bộ phận kế toán của công ty em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu : “Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng ” 1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Với mục tiêu dựa trên cơ sở lý luận để giải quyết các vấn đề thực tiễn : - Hệ thống hóa lý luận về kế toán kết quả kinh doanh theo chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và các quy định tài chính liên quan. - Khảo sát thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng. - Đánh giá thực trạng chỉ ra những ƣu điểm, cũng nhƣ hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất giải pháp để hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh của công ty. Các nguyên tắc hoàn thiện phải đảm bảo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS),chế độ và các quy định tài chính hiện hành. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 4 Khoa Kế toán – Kiểm toán 1.4 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Về mặt lý thuyết : Đề tài nghiên cứu về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty theo chế độ kế toán đƣợc ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC; Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; Luật kế toán. 1.4.2 Về mặt thực tiễn : Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện trên cơ sở thực tập thực tế tại công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng (có quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa). Đối tƣợng của luận văn là nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại công ty. - Không gian : + Công ty TNHH thƣơng mại Yên Hƣng + Địa chỉ : Số 1, ngõ 120 đƣờng Trƣờng Chinh, phƣờng Phƣơng Mai,quận Đống Đa, thành phố Hà Nội - Thờigian thực tập tại công ty : ngày 10/1 đến ngày 19/4 - Số liệu nghiên cứu trong đề tài là kết quả kinh doanh trong năm tài chính (năm 2010) 1.5 Kết cấu luận văn Luận văn đƣợc kết cấu bao gồm 4 chƣơng : Chương 1 : “Tổng quan nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh” trong chƣơng này nhằm chỉ ra tính cấp thiết, xác lập đề tài với mục đích nghiên cứu về cả mặt lý luận và thực tiễn trong kế toán kết quả kinh doanh. Để từ đó đƣa ra vấn đề cần nghiên cứu, mục tiêu của vấn đề cần nghiên cứu. Chương 2 : “Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh” chƣơng này luận văn tập trung làm rõ những quy định về chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành trong kế toán kết quả kinh doanh, những khái niệm và nội dung cần thiết để phục vụ cho vấn đề cần nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó là những ƣu điểm ,nhƣợc điểm, những vấn đề còn phải khắc phục trong các công trình đề tài về kế toán kết quả kinh doanh để phản ánh, xác lập nội dung của đề tài sát thực hơn. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 5 Khoa Kế toán – Kiểm toán Chương 3 : “Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Yên Hưng ”, trong chƣơng này đề cập đến các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài để phản ánh nội dung kế toán kết quả kinh doanh thực tế tại công ty, với sự ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng. Chương 4 : “Các kết luận và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Yên Hưng”, nội dung của chƣơng này là đƣa ra các kết luận và các phát hiện trong quá trình nghiên cứu đề tài trong công ty đƣa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 6 Khoa Kế toán – Kiểm toán CHƢƠNG 2: TÓM LƢỢC MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Một số định nghĩa và khái niệm cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh : là kết quả cuối cùng về các hoạt động cuả doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí), hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Kết quả hoạt động kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên ,hoặc những khoản thu có dự tính nhƣng ít có khả năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.  Nhóm chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập. Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.(Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB Thống kê-2006, trang 56) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa ,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).(Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB Thống kê ,2004, trang 308) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ :đƣợc tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản giảm trừ (nhƣ: chiết SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 7 Khoa Kế toán – Kiểm toán khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp. (Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB Thống kê , 2004, trang 342) Doanh thu hoạt động tài chính :là số tiền thu đƣợc từ các hoạt động đầu tƣ tài chính.(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại ,trang 78)  Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : Chiết khấu thương mại : là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Trị giá hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Thu nhập khác : là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Doanh thu và thu nhập khác : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. (26 chuẩn mực kế toán Việt Nam,nhà xuất bản thống kê,p.12).  Nhóm chỉ tiêu về chi phí : Chi phí : là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra,các khoản khấu trừ tài sản hoặc chi phí các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. (26 chuẩn mực kế toán Việt Nam,nhà xuất bản thống kê,p.12). Chi phí bán hàng : là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại,trang 39). SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 8 Khoa Kế toán – Kiểm toán Chi phí quản lý doanh nghiệp : là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp.(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại,trang 39). Chi phí tài chính : là các chi phí ,các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí khác : là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự kiện hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp mang lại. Ngoài ra, còn bao gồm các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ sót từ những năm trƣớc nay phát hiện ghi bổ sung .(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại,trang 79).  Thuế thu nhập doanh nghiệp : Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nƣớc ngoài mà Việt Nam chƣa ký hiệp định về tránh đánh thuế hai lần.Thuế TNDN bao gồm các các loại thuế liên quan khác đƣợc khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam đƣợc thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức,lợi nhuận (nếu có);hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nƣớc ngoài theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành.(Bộ tài chính,hệ thống CMKTVN,NXB Thống kê-2006,trang 238) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ (Bộ tài chính,hệ thống CMKTVN,NXB Thống kê-2006,trang 238). SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán 9 2.1.2 Nội dung và phƣơng xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. Cuối mỗi kỳ kinh doanh,kế toán phải tổng hợp kết quả của tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Kết quả kinh doanh trước thuế. Trong doanh nghiệp, kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác.  Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo công thức: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ = _ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Các khoản giảm trừ doanh thu = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV + Doanh thu hoạt động tài chính _ _ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo PP trực tiếp _ Trị giá vốn hàng bán Chi phí hoạt động tài chính _ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN  Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác Kết quả kế toán trƣớc thuế Thu nhập hoạt động khác = = Kết quả hoạt động kinh doanh Chi phí hoạt động khác _ Kết quả hoạt + động khác  Thuế thu nhập doanh nghiệp SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp Chi phí thuế thu = nhập doanh nghiệp thuế X phải nộp. Doanh thu để Thu nhập chịu thuế TNDN Tỷ suất thuế thu Thu nhập chịu nhập doanh nghiệp phải nộp Khoa Kế toán – Kiểm toán 10 = trong kỳ tính thu nhập Chi phí hợp chịu thuế trong lý trong kỳ _ Thu nhập chịu thuế khác + kỳ. trong kỳ.  Kết quả kinh doanh sau thuế Kết quả sau thuế là kết quả cuối cùng doanh nghiệp sử dụng để phân phối lợi nhuận đƣợc xác định theo công thức: Kết quả kế toán sau thuế = Kết quả hoạt động kinh doanh trƣớc thuế _ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2 Một số lý thuyết của vấn đề nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh. 2.2.1 Các quy định của chuẩn mực kế toán có liên quan Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh. Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung (đƣợc ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trƣởng BTC).Phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC.Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định đó khi kế toán xác định kết quả kinh doanh nhƣ : Nguyên tắc cơ sở dồn tích : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp 11 Khoa Kế toán – Kiểm toán Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc taọ doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ gốc. Nguyên tắc thận trọng trong kế toán đòi hỏi : a) Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn; b) Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; d) Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khẳ năng phát sinh chi phí. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (đƣợc ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC),các nội dung liên quan đến xác định kết quả kinh doanh. Điều kiện ghi nhận doanh thu :  Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3 Luận văn tốt nghiệp  12 Khoa Kế toán – Kiểm toán Doanh thu cunh cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau.  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối là chắc chắn  Có khẳ năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.  Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :  Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.  Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu.Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết cho từng khoản doanh thu,nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh,đáp ứng yêu cầu quản lý và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC) quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán HTK.Một số quy định liên quan đến kế toán xác định KQKD: Giá gốc của HTK bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị của HTK đƣợc xác định ở mỗi một doanh nghiệp bằng 1 trong 4 phƣơng pháp sau : Phƣơng pháp giá thực tế đích danh; bình quân gia qyền; nhập trƣớc xuất trƣớc; nhập sau xuất trƣớc. Các chi phí không tính vào giá gốc của hàng tồn kho. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. SVTH: Cao Thị Thùy Linh Lớp: K43D3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan