Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
TÓM LƢỢC
Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Võ Thu Thùy với đề tài : “ Kế toán kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ Vinacomm” đã nêu đƣợc những nét
chính về tính cấp thiết, mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
của đề tài trong phần mở đầu.
Chƣơng 1 đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu một số khái niệm và những cơ sở lý
luận từ chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành – Theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC liên quan tới kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ
Vinacomm.
Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ
Vinacomm sẽ đƣợc đề cập tại chƣơng 2 của khóa luận. Nội dung chƣơng 2 trình bày
tổng quan tình hình kế toán kết quả kinh doanh trong công ty, chức năng ngành
nghề, đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức công tác kế toán tại công ty. Để làm rõ hơn
về công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ Vinacomm,
sinh viên đã trình bày số liệu về kế toán kết quả kinh doanh tại quý IV năm 2012.
Từ thực trạng đƣa ra tại chƣơng 2, chƣơng 3 khóa luận đã đƣa ra những kết
quả đạt đƣợc, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân dẫn đến, từ đó đƣa ra các đề xuất,
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
công nghệ Vinacomm.
Sinh viên: Võ Thu Thùy
i
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
LỜI CẢM ƠN
Dƣới sự giới thiệu của Khoa Kế toán - Kiểm toán Trƣờng Đại học Thƣơng
Mại và đƣợc sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty cổ phần công nghệ
Vinacomm. Em đã hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp với đề tài “Kế toán kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ Viancomm”.
Trong thời gian thực tập tại công ty. Với lƣợng kiến thức tích luỹ đƣợc trong
những năm học vừa qua, cùng với những hoạt động thực tế tại Công ty, em đã vận
dụng và hoàn thành đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã
tận tình dạy bảo em trong thời gian vừa qua, đặc biệt là cô giáo hƣớng dẫn Th.S Lưu
Thị Duyên đã tận tình chỉ dẫn để em có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần công nghệ
Vinacomm, đặc biệt các anh chị phòng Kế toán Tài chính dù thời gian bận rộn
nhƣng vẫn tận tình hƣớng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu để em hoàn thành thời
gian thực tập một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Võ Thu Thùy
ii
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... vii
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .............................................................................. 1
1.1 Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về kế toán kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp : ................................................................................................................................ 1
1.1.1:Một số khái niệm cơ bản : ................................................................................. 1
1.1.2 : Những vấn đề lý thuyết liên quan : ................................................................. 1
1.2 . Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp : ............................. 3
1.2.1: Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán VN .......... 3
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo quy định của chế độ kế
toán hiện nay (Theo quyết định 15/QĐ- BTC): ......................................................... 5
1.2.2.1 : Chứng từ kế toán : ........................................................................................ 5
1.2.2.2.: Tài khoản kế toán sử dụng : ......................................................................... 5
1.2.2.3 Trình tự kế toán kết quả kinh doanh :............................................................. 8
1.2.2.4 : Các hình thức sổ kế toán áp dụng (Theo quyết định 15/QĐ - BTC) ......... 11
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VINACOMM. ......................................................... 14
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng môi trƣờng đến kế toán kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp : ........................................................................................................... 14
2.1.1 Tổng quan tình hình về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp: 14
2.1.2 Ảnh hƣởng môi trƣờng đến kế toán KQKD trong các doanh nghiệp : ........... 15
2.1.2.1 Khái quát về công ty cổ phần công nghệ Vinacomm: .................................. 15
2.1.2.2 : Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán KQKD tại công ty cổ phần
công nghệ Vinacomm: .............................................................................................. 18
Sinh viên: Võ Thu Thùy
iii
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
2.2 : Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ
Vinacomm: ................................................................................................................................... 20
2.2.2 : Thực trạng quy trình kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công
nghệ Vinacomm:....................................................................................................... 21
2.2.2.1 : Chứng từ kế toán: ....................................................................................... 21
2.2.2.2 : Tài khoản sử dụng tại công ty cổ phần công nghệ Vinacomm: ................. 22
2.2.2.3:Trình tự kế toán và sổ kế toán: ..................................................................... 23
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
KẾT QUẢ KINH DOANH ...................................................................................... 27
3.1 : Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần công nghệ Vinacomm: .......................................................................................... 27
3.1.1 : Những kết quả đạt đƣợc : .............................................................................. 27
3.1.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân : ........................................................ 27
3.2 : Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần công nghệ Vinacomm: ............................................................................................... 28
3.3. Điều kiện thực hiện : .......................................................................................................... 29
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Võ Thu Thùy
iv
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
DANH MỤC, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 1.1 : Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần công nghệ Vinacomm
Biểu đồ 1.2 : Bộ máy kế toán của công ty cổ phần công nghệ Vinacomm
Phụ Lục 2.1 : Biểu mẫu hóa đơn GTGT
Phụ Lục 2.2 : Phiếu nhập hàng bị trả lại
Phụ Lục 2.3 : Trích Sổ Nhật Ký Chung
Phụ Lục 2.4 : Trích Sổ Cái TK 511
Phụ Lục 2.5 : Trích Sổ Cái TK 632
Phụ Lục 2.6 : Trích Sổ Cái TK 515
Phụ Lục 2.7 : Trích Sổ Cái TK 653
Phụ Lục 2.8 : Trích Sổ Cái TK 641
Phụ Lục 2.9 : Trích Sổ Cái TK 642
Phụ Lục 2.10 : Trích Sổ Cái TK 821
Phụ Lục 2.11 : Trích Sổ Cái TK 911
Phụ Lục 2.112 : Trích Sổ Cái TK 421
Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2012
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Giấy nộp tiền vào NSNN
Sinh viên: Võ Thu Thùy
v
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC
Bộ Tài Chính
KQKD
Kết quả kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TC
Tài chính
BH
Bán hàng
CCDV
Cung cấp dịch vụ
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
KD
Kinh doanh
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá tăng giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
CPBH
Chi phí bán hàng
CP
Chi phí
Sinh viên: Võ Thu Thùy
vi
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
1.1. Về mặt lý luận:
Kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác hiệu quả hoạt động kinh doanh trong từng thời kỳ. Vì vậy kế toán kết quả kinh
doanh là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Hiện nay, trong các
doanh nghiệp, kế toán kết quả kinh doanh đều vận dụng theo đúng chuẩn mực và
chế độ của kế toán hiện hành. Tùy theo quy mô, loại hình kinh doanh cũng nhƣ
công tác tổ chức kế toán doanh nghiệp mà kế toán KQKD tại mỗi đơn vị hạch toán
sao cho phù hợp nhất. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán
KQKD tại các doanh nghiệp đƣợc tiến hành một cách khoa học và hợp lý. Từ đó,
cung cấp thông tin về tình hình, kế toán kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác. Kế toán kết quả kinh doanh cho ta cái
nhìn tổng quát và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định
đúng kế quả hoạt động sẽ giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu nhƣợc
điểm của những vấn đề còn tồn tại từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các
giải pháp kinh doanh chiến lƣợc đúng đắn và thích hợp cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Số liệu của kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời càng hỗ trợ các
nhà quản trị tốt hơn trong việc đƣa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và
khách quan các thông tin về kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính là sự quan
tâm đầu tiên của các đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu
tƣ. Do đó, cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh.
1.2 Về mặt thực tiễn:
Trên thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các
doanh nghiệp bên cạnh những thuận lợi thì vẫn tồn tại song song những khó khăn
và hạn chế. Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần công nghệ Vinacomm đã
cho ta thấy đƣợc cái nhìn khái quát hơn về công tác kế toán kết quả kinh doanh, về
cơ bản thì đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Phƣơng pháp kế toán,
hệ thống tài khoản và các chứng từ sổ sách tại công ty tƣơng đối đầy đủ và phù hợp
với đặc điểm hoạt động kinh doanh. Hoat động kinh doanh chủ yếu tại doanh
Sinh viên: Võ Thu Thùy
vii
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
nghiệp là thƣơng mại và dịch vụ, hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đang bán và
cung ứng trên thị trƣờng còn khá đa dạng và phong phú làm cho việc theo dõi trên
sổ sách kế toán phức tạp, đã gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình thực
hiện, dẫn đến những con số kết quả kinh doanh đƣa ra còn chƣa thực sự chính xác
và hợp lý. Vì vậy mà việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vấn đề quan
trọng và cần thiết đối với công ty hiện nay.
2. Mục tiêu:
. . Về mặt
uận
Khóa luận đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán kết quả
kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán kết quả kinh doanh
tại các doanh nghiệp theo chế độ kế toán DN và chuẩn mực kế toán hiện hành.
2.2. Về thực tế:
Khảo sát và phân t ch thực ti n công tác hạch toán tại công ty cổ phần công
nghệ Vinacomm nhƣ: xem xét việc thực hiện công tác tổ chức kế toán, các chứng từ
sử dụng, quy trình luân chuyển chứng từ, vận dụng tài khoản kế toán liên quan tới
việc hạch toán kết quả kinh doanh… Từ đó tìm ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm
cần phải giải quyết trong công tác kế toán tại công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu thực
ti n với lý luận, đề xuất những giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện, phát triển
hơn nữa công tác kế toán của công ty nói chung và kế toán KQKD nói riêng.
Qua nghiên cứu này, giúp cho sinh viên có cái nhìn rõ hơn, khái quát hơn về
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán KQKD nói riêng. Sau khi ra trƣờng,
với những kiến thức trên ghế nhà trƣờng cùng với thực ti n đã đƣợc nghiên cứu,
sinh viên có thể đáp ứng tốt hơn, hoàn thiện hơn kiến thức của mình, tự tin hơn
trong việc giải quyết công việc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán kết quả kinh doanh.
Về không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần công nghệ Vinacomm trong điều kiện áp dụng chế độ kế toán
ban hành theo quyết định số 15/ QĐ - BTC
Về thời gian nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu số liệu của năm 2012.
Sinh viên: Võ Thu Thùy
viii
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
Phạm vi: Công ty cổ phần công nghệ Vinacomm thực hiện theo chế độ
15/2006/QĐ – BTC và các thông tƣ hƣớng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của
Bộ Tài Chính.
Đề tài tập trung vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty bao gồm: bộ
máy kế toán, quy trình hạch toán kế toán, luân chuyển chứng từ, vận dụng tài khoản
kế toán, trình tự hạch toán các nghiệp vụ kế toán kết quả kinh doanh, các sổ kế toán
sử dụng gồm : sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan, các sổ chi tiết,…..
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1 Thu thập dữ liệu :
* Phỏng vấn trực tiếp :
+ Nội dung phƣơng pháp : Gặp trực tiếp ban lãnh đạo, nhân viên phòng kế
toán để phỏng vấn theo một bản câu hỏi đã soạn sẵn, thu thập thông tin qua những
câu trả lời trực tiếp.
Do việc gặp gỡ trực tiếp nên có thể thuyết phục ban lãnh đạo, nhân viên
phòng kế toán trả lời, giải th ch rõ ràng các đối tƣợng trong câu hỏi, có thể kiểm tra
độ chính xác của dữ liệu ngay tại chỗ, kịp thời ghi vào phiếu điều tra.
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp số liệu :
Là phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu, báo cáo tài ch nh cũng nhƣ lịch sử
hình thành và quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Qua đó,nắm bắt đƣợc
những thông tin cơ bản nhất về công ty, bên cạnh đó khẳng định lại những thông tin
đã thu thập đƣợc
4.2 : Phƣơng pháp phân tích dữ liệu :
* Phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp phân t ch đƣợc thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các
sự vật, hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc những điểm giống và khác nhau giữa
chúng.
Trong quá trình nghiên cứu kế toán KQKD thì nội dung của phƣơng pháp
này đƣợc cụ thể hóa thông qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực ti n về
công tác kế toán KQKD trong doanh nghiệp, đối chiếu công tác kế toán KQKD
giữa các doanh nghiệp với nhau, để thấy đƣợc những điểm mạnh mà các doanh
nghiệp đã đạt đƣợc. Đối chiếu giữa các chứng từ gốc và bảng phân bổ, đối chiếu số
Sinh viên: Võ Thu Thùy
ix
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
liệu cuối kỳ giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên
BCTC.
* Phương pháp tổng hợp :
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tổng hợp kết quả của các phiếu điều tra,
phỏng vấn theo từng nội dung cụ thể trong phiếu điều tra. Từ đó đƣa ra những kết
luận, đánh giá cụ thể phục vụ cho công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.
5. Kết cấu đề tài :
Khóa luận bao gồm 3 chƣơng :
Chương 1 : Cơ sơ lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
Chương 2 : Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công
nghệ Vinacomm
Chương 3 : Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh
doanh tại công ty.
Sinh viên: Võ Thu Thùy
x
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về kế toán kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp :
1.1.1:Một số khái niệm cơ bản :
- Kết quả kinh doanh theo g c đ kế toán tài ch nh: Kết quả kinh doanh là
kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là
biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
hoạt động kinh tế đƣợc thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi ph thì doanh nghiệp
có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi ph thì doanh nghiệp bị lỗ (Kế toán doanh nghiệp
Thương Mại, ĐHTM, NXB Thống kê, 2006).
- Kết quả hoạt đ ng kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính (Học viện Tài Chính,Kế
toán doanh nghiệp, NXB Thống Kê,2004, trang 302)
- Kết quả khác : Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp hay những khoản thu mang tính
chất không thƣờng xuyên hoặc những khoản thu có dự t nh nhƣng t có khả năng
xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.(Học viên Tài Chính, Kế
toán doanh nghiệp, NXB Thống Kê,2004, trang 316)
1.1.2 : Những vấn đề lý thuyết liên quan :
* N i dung liên quan kết quả kinh doanh :
Kết quả kinh doanh gồm nội dung chủ yếu : kết quả hoạt động kinh doanh,
kết quả khác.
Kết quả hoạt đ ng kinh doanh : Là kết quả từ hoạt động kinh doanh, cung
cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu. Bao gồm : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu TC, doanh thu
thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí
tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,……
Kết quả khác đƣợc xác định từ thu nhập khác và chi phí khác. Trong đó :
Sinh viên: Võ Thu Thùy
1
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
Thu nhập khác: là những khoản thu bất thƣờng xảy ra ngoài dự tính của
doanh nghiệp và không thƣờng xuyên. Thu nhập khác bao gồm các khoản nhƣ : thu
từ nhƣợng bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa,
TSCĐ, thu từ phạt vi phạm hợp đồng, thu từ quà biếu bằng tiền, hiện vật, thu từ các
khoản nợ khó đòi
Chi phí khác :Là các khoản thu ngoài dự tính của doanh nghiệp và không
thƣờng xuyên. Bao gồm : Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, chênh lệch do đánh
giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế , bị phạt thuế.
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh :
*
KQKD
KQ hoạt động
=
trƣớc thuế TNDN
KQKD sau thuế
KQ khác
+
kinh doanh
=
KQKD trƣớc thuế - Chi phí thuế TNDN
TNDN
TNDN
Với :
KQ
hoạt
Thuế TNDN
= Thuế TN *
phải nộp
chịu thuế
LN gộp về
=
động
BH và
DT hoạt
+
Thuế
thuế TNDN
Chi phí
động TC -
suất
Chi phí
TC
-
CCDV
bán
Chi phí
-
QLDN
hàng
KD
Trong đ :
LN gộp về =
DT thuần về - Giá
BH và CCDV
BH và CCDV
DT thuần về
BH và CCDV
DT bán hàng
=
và CCDV
KQ khác
Sinh viên: Võ Thu Thùy
=
vốn
hàng bán
Các
khoản
- giảm trừ
Thu nhập khác
2
Thuế
GTGT
đƣợc khấu trừ
-
-
Chi phí khác
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
1.2 . Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp :
1.2.1: Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán VN
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc đƣợc quy định
trong các chuẩn mực kế toán liên quan nhƣ : VAS 01 - chuẩn mực chung; VAS02Hàng tồn kho; VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác ; VAS17 - Thuế thu nhập
doanh nghiệp.
VAS 01 - chuẩn mực chung: Phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản của
kế toán. Doanh nghiệp cần tôn trọng những quy định đó khi kế toán kết quả kinh
doanh :
Nguyên tắc cơ sở dồn tích :
Để KQKD phản ánh đúng nhất, chính xác, trung thực và hợp lý thì mọi
nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn
chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền.
Nguyên tắc phù hợp :
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản DT thì phải ghi nhận một khoản CP tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo DT
đó. Chi ph tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí
của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nguyên tắc thận trọng :
Kế toán kết quả kinh doanh đƣợc xác định một cách nhanh chóng, kịp thời
nhƣng vẫn phải đảm bảo đƣớc tính chính xác và trung thực trên BCTC. Nguyên tắc
thận trọng áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi :
+ Phải lập các khoản dự phòng chung nhƣng không lập quá lớn.
+ Không đánh giá cáo hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
+Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
VAS 02 – Hàng tồn kho:
Quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc, phƣơng
pháp kế toán HTK. Một số quy định liên quan đến kế toán KQKD:
Sinh viên: Võ Thu Thùy
3
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
Giá gốc của HTK bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc của HTK đƣợc xác định ở mỗi đơn vị bằng 1 trong 4 phƣơng pháp :
Phƣơng pháp giá thực tế đ ch danh, bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc,
nhập sau xuất trƣớc.
Các chi ph không đƣợc tính và giá gốc của HTK : chi phí nguyên liệu, vật
liệu, chi phí nhân công, và các chi phí sản xuất khác phát sinh trên mức bình
thƣờng.
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
Xác định doanh thu : Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý cuả các
khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng : Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định đƣợc chi ph liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chăc chắn.
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định phần công việc đã hoàn thành và ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi ph để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
VAS17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Ghi nhận thuế thu nhâp doanh nghiệp:
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý.
Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý đƣợc tính và chi phí thuế TNDN hiện hành
của quý đó.
Sinh viên: Võ Thu Thùy
4
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
Cuối năm tài ch nh, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và đề xuất thuế TNDN
hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm đƣợc ghi nhận là chi phí thuế
TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
Thuế thu nhập hiện hành : Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi đƣợc) tính
trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại : Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng lai t nh trên các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo quy định của chế độ
kế toán hiện nay (Theo quyết định 5/QĐ- BTC):
1.2.2.1 : Chứng từ kế toán :
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các chứng từ tự lập nhƣ:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi
phí tài chính, hoạt động khác.
- Ngoài ra kế toán sử dụng các chứng từ nhƣ : Phiếu thu – chi tiền mặt; Giấy
báo có, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,bảng lƣơng,
biên bản giao nhận tài sản cố định….
1.2.2.2.: Tài khoản kế toán sử dụng :
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng một số tài khoản chủ yếu:TK911,
TK421,TK 821. Ngoài ra còn một số tài khoản có liên quan nhƣ:TK 511,TK515,
TK 521, TK 531, TK 532, TK 635, TK 632, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811,
TK 821 và một số tài khoản liên quan khác.
TK911- Xác định kết quả kinh doanh
Là chỉ tiêu dùng để phản ánh toàn bộ kết quả của các hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác mà các doamh nghiệp tiến hành trong kỳ.
Bên Nợ :
- Trị giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN, chi phí khác, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi
Sinh viên: Võ Thu Thùy
5
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
Bên Có:
- Doanh thu thuần của số hàng hóa và dịch vụ đã bán ra
- Doanh thu từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác, khoản giảm trừ
chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
TK421- Lợi nhuận chƣa phân phối
Kết cấu :
Bên Nợ :
- Lỗ trong kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân phối các khoản lãi
Bên Có :
- Số thực lãi kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
- Số tiền lãi cấp dƣới nộp cấp trên, số lỗ đƣợc cấp trên cấp bù
- Xử lý các khoản lỗ kinh doanh
Dư C : Lãi kinh doanh chƣa sử dụng
TK821 – Chi phí thuế TNDN
Dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh ngiệp bao gồm chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ để
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Bên Nợ :
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu
nhập hoãn lại phải trả.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK8211 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ của TK 8212 vào bên Có TK911
Bên Có :
- Số thuế TNDN thực tế nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp
đƣợc giảm trừ và chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TN hoãn lại
Sinh viên: Võ Thu Thùy
6
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành tròn năm và
bên Nợ TK911
- Kết chuyển chênh lệch vào TK911
TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
TK511 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
TK 5118 – Doanh thu khác
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính : Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp. TK 515 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại: Phản ánh các khoản chiết khấu thƣơng
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do mua
với số lƣợng lớn.TK521 không có số sƣ cuối kỳ.
TK531 – Hàng bán bị trả lại : Phản ánh giá trị của số hàng hóa bị khách
hàng trả lại do hàng kém chất lƣợng, không đúng quy cách, chủng loại.TK531
không có số dƣ cuối kỳ.
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá cho khách hàng
thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ. TK532 không có
số dƣ cuối kỳ.
TK632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ ban
trong kỳ. TK632 không có số dƣ cuối kỳ.
TK635 – Chi phí tài chính : Bao gồm các chi ph liên quan đến hoạt động
đầu tƣ tài ch nh, chi ph chi vay và vay vốn liên doanh, liên kết, các khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái…TK635 không có số dƣ cuối kỳ.
Sinh viên: Võ Thu Thùy
7
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
TK 641 – Chi phí bán hàng : Phản ánh các khoản chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi ph
nhân viên, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…TK 641 không có số dƣ
cuối kỳ
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp.TK 642 không có số dƣ
cuối kỳ
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 – Chi ph đồ dùng văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phòng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
TK711 – Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản thu
ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ : thu nhập từ nhƣợng bán, thanh
lý TSCĐ, thu hồi nợ khó đòi,thu nhập quà biếu,tặng…..
TK711 không có số dƣ cuối kỳ
TK811 – Chi phí khác : Phản ánh các khoản chi ph liên quan đến hoạt
động khác nhƣ giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán, số lỗ về góp vốn liên
doanh, liên kết, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, bị truy thuế...
1.2.2.3 Trình tự kế toán kết quả kinh doanh :
a. Kế toán kết quả kinh doanh trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp :
Sinh viên: Võ Thu Thùy
8
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
- Kết chuyển giá vốn của hàng tồn kho
Nợ TK 911
Có TK632
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi :
Nợ TK 511
Có TK521
-Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK511
Có TK911
-Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 515
Có TK911
-Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK711
Có TK 911
-Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
-Kết chuyển chi phí khác :
Nợ TK 911
Có TK 811
b. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
* Kế toán thuế TNDN hoãn lại :
Sinh viên: Võ Thu Thùy
9
Lớp:K7 - HK1B1
Trường Đại Học Thương Mại
Khoa Kế toán - Kiểm Toán
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu
nhập hoãn lại phải trả:
+ Nếu thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > thuế thu nhập
hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm :
Nợ TK 8212
Có TK 347
+ Nếu thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm < thuế thu nhập hoãn lại
phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm :
Nợ TK 347
Có TK 8212
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
+ Nếu số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có của TK 8212, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8212
+ Nếu số phát sinh bên Nợ < số phát sinh bên Có của TK 8212
Nợ TK 8212
Có TK 911
* Kế toán thuế TNDN hiện hành:
- Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm nộp, kế toán phản ánh số thuế
TNDN hiện hành phải nộp vào ngân sách Nhà Nƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện
hành, kế toán ghi :
Nợ TK 8211:
Có TK 3334 :
- Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết
toán thuế
+ Nếu thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp :
Nợ TK 8211:
Có TK 3334 :
+ Nếu thuế TNDN thức tế phải nộp < số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán
ghi giảm chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
Sinh viên: Võ Thu Thùy
10
Lớp:K7 - HK1B1
- Xem thêm -