Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Kế toán hành chính sự nghiệp...

Tài liệu Kế toán hành chính sự nghiệp

.PDF
142
563
149

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP & XÂY DỰNG  BÀI GIẢNG MÔN HỌC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Dùng cho hệ: Cao đẳng chuyên nghiệp Chuyên ngành: (Lưu hành nội bộ) Người biên soạn: Lương Thị Thu Phương Người phản biện: Đặng Quang Tuyến Uông Bí, năm 2010 LỜI NÓI ĐẦU Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp được tổ chức biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng. Bài giảng gồm 7 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật về kế toán hành chính sự nghiệp trong điều kiện áp dụng Luật kế toán ở lĩnh vực kế toán nhà nước và cơ chế quản lý tài chính ở các đơn vị Hành chính sự nghiệp đang có những biến đổi sâu sắc. Bài giảng đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho các nhà khoa học, nhà quản lý và những người quan tâm đến lĩnh vực này. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để bài giảng đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam. Tuy nhiên bài giảng chắc chắn khó tránh khỏi những khiếm khuyết về nội dung và hình thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng bài giảng ngày một hoàn thiện hơn. Tổ bộ môn kế toán 1 CHƯƠNG I TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1. 1 Đối tượng áp dụng kế toán Hành chính sự nghiệp a, Khái niệm: + HCSN là khái niệm được sử dụng để chỉ lĩnh vực hoạt động thuộc về quản lý Nhà nước, quản lý hành chính và các hoạt động phi sản xuất liên quan đến sự nghiệp giáo dục, văn hoá, y tế, quốc phòng.....mà kinh phí hoạt động cho lĩnh vực này được cấp từ ngân sách Nhà nước và các khoản thu khác theo luật định. + Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, các loại vật tư, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức thu chi tại các cơ quan, đơn vị. b, Đối tượng áp dụng kế toán HCSN: - Các cơ quan quản lý Nhà nước trung ương và địa phương - Các đơn vị sự nghiệp kinh tế, giáo dục, ytê, thể dục thể thao - Các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội..sử dụng nguồn kinh phí nhà nước - Các cơ quan an ninh quốc phòng 1.2. Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp + Nhiệm vụ  Thu thập, xử lý và tổng hợp thông tin kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán  Kiểm tra giám sát tình hình thu, chi ngân sách, thanh toán nợ, quản lý và sử dụng tài sản, nguồn kinh phí + Yêu cầu  Đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu  Chính xác trung thực  Kịp thời: Phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị. 1.3. Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp 1.3.1 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp - Kế toán vốn bằng tiền - Kế toán vật tư, TSCĐ - Kế toán thanh toán - Kế toán nguồn kinh phí, quỹ - Kế toán thu chi và xử lý chênh lệch thu chi - Kế toán đầu tư tài chính, tín dụng Nhà nước - Lập các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán 1.3.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp a, Căn cứ để tổ chức công tác kế toán HCSN: - Cấp dự toán, quy mô, đặc điểm hoạt động -Yêu cầu quản lý, trình độ chuyên môn - Cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị b, Nội dung: * Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán 2  Lập chứng từ kế toán - Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt; - Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số; - Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có định khoản kế toán.  Ký chứng từ kế toán Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, hoặc dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó. Các đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng. Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của Thủ trưởng đơn vị. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác. Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Thủ trưởng đơn vị (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký. Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung 3 chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có); - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán; - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.  Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu tiên phải dịch toàn bộ nội dung, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.  Sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ kế toán Tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Đối với mẫu chứng từ kế toán thuộc loại hướng dẫn thì ngoài các nội dung  4 quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị. Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền. Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán, các đơn vị có thể mua hoặc tự thiết kế mẫu (Đối với những chứng từ kế toán hướng dẫn), tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và quy định về chứng từ trong chế độ kế toán này.  Các đơn vị hành chính sự nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.  DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN S TT 1 A I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 II 1 2 3 4 5 6 TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU 2 Chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC Chỉ tiêu lao động tiền lương Bảng chấm công Bảng chấm công làm thêm giờ Giấy báo làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm Bảng thanh toán học bổng (Sinh hoạt phí) Bảng thanh toán tiền thưởng Bảng thanh toán phụ cấp Giấy đi đường Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm Bảng thanh toán tiền thuê ngoài Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng kê thanh toán công tác phí Chỉ tiêu vật tư Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Bảng kê mua hàng Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 3 LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BB HD 4 5 C01a-HD C01b-HD C01c-HD C02a-HD C02b-HD C03-HD C04-HD C05-HD C06-HD C07-HD C08-HD C09-HD C10-HD C11-HD C12-HD x x x x x x x x x x x x x x x C 20 - HD C 21 - HD C 22 - HD C 23 - HD x x x x C 24 - HD C 25 - HD x x 5 III 1 2 3 4 5 6 Chỉ tiêu tiền tệ Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tạm ứng Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho đồng Việt Nam) Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí) Giấy đề nghị thanh toán Biên lai thu tiền Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập huấn Chỉ tiêu tài sản cố định Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Bảng tính hao mòn TSCĐ 7 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ B Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác Vé Giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại Giấy xác nhận tiền viện trợ không hoàn lại Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ Đề nghị ghi thu- ghi chi ngân sách tiền, hàng viện trợ Hoá đơn GTGT 01 GTKT3LL Hoá đơn bán hàng thông thường 02 GTGT3LL Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK3LL Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 H023LL Hoá đơn bán lẻ (Sử dụng cho máy tính tiền) Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có 04/GTGT 6 7 8 9 10 IV 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 C 30 - BB C 31 - BB C 32 - HD C 33 - BB C 34 - HD x x x x x C 35 - HD x C 37 - HD C 38 - BB C 40aHD C 40bHD x x x x C 50 - BD C 51 - HD C 52 - HD C 53 - HD C54 - HD x x x x x C55a HD C55b HD x x x x x x x x 6 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 hoá đơn Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản Bảng kê nộp séc Uỷ nhiệm thu Uỷ nhiệm chi Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản Giấy ghi thu – ghi chi vốn đầu tư ....................... Ghi chú: - BB: Mẫu bắt buộc - HD: Mẫu hướng dẫn * Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán  Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác cấp, thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp. Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong đơn vị kế toán hình thành hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định thống nhất hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp trong cả nước. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu, tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản. Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp được xây dựng theo nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán nhà nước, nhằm: + Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ ngân sách nhà nước, 7 vốn, quỹ công, đồng thời thỏa mãn yêu cầu quản lý và sử dụng kinh phí của từng lĩnh vực, từng đơn vị hành chính sự nghiệp; + Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh của các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực, phù hợp với mô hình tổ chức và tính chất hoạt động; + Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiện tính toán thủ công (hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của đơn vị và của cơ quan quản lý Nhà nước. Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản. Các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối tượng kế toán gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản và quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp. Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi kép" nghĩa là khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào bên Có của một hoặc nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại. Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (như tài sản thuê ngoài, nhận giữ hộ, nhận gia công, tạm giữ...), những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản lý, như: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, nguyên tệ các loại, dự toán chi hoạt động được giao... Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi đơn" nghĩa là khi ghi vào một bên của một tài khoản thì không phải ghi đối ứng với bên nào của các tài khoản khác.  Phân loại hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0 là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản. - Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân; - Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2); - Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3); STT 1  DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý PHẠM VI ÁP DỤNG GHI CHÚ Mọi đơn vị 8 2 112 1121 1122 1123 113 121 1211 1218 152 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Tiền đang chuyển Đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Đầu tư tài chính ngắn hạn khác Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị 6 7 153 155 1551 1552 Mọi đơn vị Đơn vị có hoạt động SX, KD 8 211 2111 2112 2113 2114 2115 Công cụ, dụng cụ Sản phẩm, hàng hoá Sản phẩm Hàng hoá LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TSCĐ hữu hình Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm Tài sản cố định khác TSCĐ vô hình Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ vô hình Đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư chứng khoán dài hạn Vốn góp Đầu tư tài chính dài hạn khác XDCB dở dang Mua sắm TSCĐ Xây dựng cơ bản Sửa chữa lớn TSCĐ 3 4 5 2118 9 213 10 214 2141 2142 11 221 2211 2212 2218 12 241 2411 2412 2413 31132 3118 14 312 LOẠI 3: THANH TOÁN Các khoản phải thu Phải thu của khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Phải thu khác Tạm ứng 15 313 Cho vay 13 311 3111 3113 31131 Chi tiết theo từng TK tại từng NH, KB Mọi đơn vị Đơn vị có phát sinh Mọi đơn vị Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cầu quản lý Chi tiết theo sản phẩm hàng hoá Chi tiết theo yêu cầu quản lý Mọi đơn vị Mọi đơn vị Mọi đơn vị Đơn vị được khấu trừ thuế GTGT Chi tiết theo yêu cấu quản lý Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tượng Đơn vị có dự Chi tiết 9 3131 Cho vay trong hạn 16 17 18 19 20 3132 3133 331 3311 3312 3318 332 3321 3322 3323 3324 333 3331 33311 33312 3332 3334 3335 3337 3338 334 3341 3348 335 Cho vay quá hạn Khoanh nợ cho vay Các khoản phải trả Phải trả người cung cấp Phải trả nợ vay Phải trả khác Các khoản phải nộp theo lương Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp Các khoản phải nộp nhà nước Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng nhập khẩu Phí, lệ phí Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Thuế khác Các khoản phải nộp khác Phải trả công chức, viên chức Phải trả công chức, viên chức Phải trả người lao động khác Phải trả các đối tượng khác án tín dụng từng đối tượng Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tượng Mọi đơn vị Các đơn vị có phát sinh Mọi đơn vị Chi tiết theo từng đối tượng 21 336 22 337 Tạm ứng kinh phí Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho 3372 Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành 3373 Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành 23 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới 24 342 Thanh toán nội bộ 25 411 LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ Nguồn vốn kinh doanh 26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Các đơn vị cấp trên Đơn vị có phát sinh Đơn vị có hoạt động SXKD Đơn vị có phát sinh Chi tiết cho từng đơn vị Chi tiết theo từng 10 27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 28 421 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý 4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 4218 29 431 4311 4312 4313 4314 30 441 4411 4413 4418 31 461 4611 46111 46112 4612 46121 46122 4613 46131 46132 32 462 4621 46211 46212 4622 46221 46222 4628 46281 46282 33 465 34 466 Đơn vị có ngoại tệ Đơn vị có đơn đặt hàng của NN Chênh lệch thu, chi hoạt động khác Mọi đơn vị Các quỹ Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi Quỹ ổn định thu nhập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ Đơn vị có đầu tư XDCB bản Nguồn kinh phí NSNN cấp Nguồn kinh phí viện trợ Nguồn khác Mọi đơn vị Nguồn kinh phí hoạt động Năm trước Nguồn kinh phí thường xuyên Nguồn kinh phí không thường xuyên Năm nay Nguồn kinh phí thường xuyên Nguồn kinh phí không thường xuyên Năm sau Nguồn kinh phí thường xuyên Nguồn kinh phí không thường xuyên Đơn vị có Nguồn kinh phí dự án Nguồn kinh phí NSNN cấp dự án Nguồn kinh phí quản lý dự án Nguồn kinh phí thực hiện dự án Nguồn kinh phí viện trợ Nguồn kinh phí quản lý dự án Nguồn kinh phí thực hiện dự án Nguồn khác Nguồn kinh phí quản lý dự án Nguồn kinh phí thực hiện dự án Đơn vị có Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng đơn đặt hàng của Nhà nước của NN Mọi đơn vị Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Chi tiết từng nguồn KP LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU 11 35 511 5111 5112 5118 36 521 5211 5212 37 531 Các khoản thu Thu phí, lệ phí Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước Thu khác Thu chưa qua ngân sách Phí, lệ phí Tiền, hàng viện trợ Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh 38 631 LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 39 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 40 642 41 643 Chi phí quản lý chung Chi phí trả trước 42 661 6611 66111 66112 6612 66121 66122 6613 66131 66132 43 662 6621 66211 66212 6622 66221 66222 6628 66281 66282 Chi hoạt động Năm trước Chi thường xuyên Chi không thường xuyên Năm nay Chi thường xuyên Chi không thường xuyên Năm sau Chi thường xuyên Chi không thường xuyên Chi dự án Chi từ nguồn kp NSNN cấp Chi quản lý dự án Chi thực hiện dự án Chi từ nguồn viện trợ Chi quản lý dự án Chi thực hiện dự án Chi từ nguồn khác Chi quản lý dự án Chi thực hiện dự án LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG Tài sản thuê ngoài Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên Dụng cụ lâu bền đang sử dụng Ngoại tệ các loại 1 2 3 001 002 004 4 5 005 007 Đơn vị có phát sinh Đơn vị có phát sinh Đơn vị có HĐ SXKD Đơn vị có hoạt động SXKD Đơn vị có đơn đặt hàng của NN Chi tiết theo động SXKD Đơn vị có phát sinh Mọi đơn vị Đơn vị có dự án Chi tiết theo dự án 12 6 7 008 0081 0082 009 0091 0092 Dự toán chi hoạt động Dự toán chi thường xuyên Dự toán chi không thường xuyên Dự toán chi chương trình, dự án Dự toán chi chương trình, dự án Dự toán chi đầu tư XDCB * Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến đơn vị hành chính, sự nghiệp. Các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải mở sổ kế toán, quản lý, ghi chép, sửa chữa sổ kế toán nếu có, khoá sổ kế toán, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán này. Đối với các đơn vị kế toán cấp I và cấp II (Gọi tắt là cấp trên) ngoài việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp II và cấp III) để tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. - Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin chi tiết phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán. - Sổ kế toán tổng hợp: phụ thuộc vào đơn vị áp dụng hình thức kế toán nào thì đơn vị sẽ có sổ kế toán tổng hợp đặc trưng của hình thức đó. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN 1- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở ST Ký hiệu Phạm vi TÊN SỔ T mẫu sổ áp dụng 1 2 3 4 1 Nhật ký- Sổ Cái S01- H 2 Chứng từ ghi sổ S02a- H 3 Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b- H 4 Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng S02c- H từ ghi sổ) 5 Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật S03- H ký chung) 13 6 7 8 9 10 Sổ Nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt) Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ S04- H S05-H S11- H S12- H S13- H 11 Sổ kho (Hoặc thẻ kho) S21- H 12 Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá S22- H 13 Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá 14 Sổ tài sản cố định 15 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng 16 Sổ chi tiết các tài khoản 17 Sổ theo dõi cho vay (Dùng cho dự án tín dụng) 18 Sổ theo dõi dự toán ngân sách 19 Sổ theo dõi nguồn kinh phí 20 Sổ tổng hợp nguồn kinh phí 21 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán S23- H S31 - H S32 - H S33- H S34- H S41- H S42- H S43- H S45- H 22 Sổ chi tiết doanh thu S51- H 23 Sổ chi tiết các khoản thu 24 Sổ theo dõi thuế GTGT S52- H S53- H 25 26 27 28 29 S54- H S55- H S61- H S 62 - H S63 - H Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm Sổ chi tiết chi hoạt động Sổ chi tiết chi dự án Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Hoặc đầu tư XDCB) 30 Sổ theo dõi chi phí trả trước 31 Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc Đơn vị có ngoại tệ Đơn vị có kho vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá S71- H S72- H Đơn vị có đầu tư CK Đơn vị có hoạt động sxkd Đơn vị có nộp thuế GTGT Đơn vị có DA Đơn vị có hoạt động SXKD 2- Danh mục sổ kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I, II (Cấp trên) Ký hiệu mẫu STT TÊN SỔ sổ 1 2 3 1 Sổ tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của Mẫu số đơn vị S04/CT- H 14  HÌNH THỨC KẾ TOÁN - Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính. Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01. Sơ đồ số 01 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu cuối tháng 15 - Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép. Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày. Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột Tổng số tiền phát Tổng số tiền sinh phát “ Số tiền phát sinh” = Nợ của tất cả các = sinh Có của tất ở phần Nhật ký tài khoản cả các tài khoản Tổng số dư Có các tài khoản Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02. Sơ đồ số 02 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI Tổng số dư Nợ các tài khoản = CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI NHẬT KÝ- SỔ CÁI SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH 16 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu cuối tháng - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền ký duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ Cái. Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh" và báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trên Sơ đồ số 03. Sơ đồ số 03 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ QUỸ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu cuối tháng 17 - Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. + Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán. - Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên Sơ đồ số 04. Sơ đồ số 04 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra * Tổ chức báo cáo kế toán 18 DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1- Danh mục báo cáo 1.1- Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp cơ sở S Ký hiệu TT biểu 1 1 2 B01- H 2 B02- H 3 4 5 6 TÊN BIỂU BÁO CÁO 3 Bảng cân đối tài khoản Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng F02-1H Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động F02-2H Báo cáo chi tiết kinh phí dự án F023aH F023bH 7 B03- H 8 B04- H 9 B05- H 10 B06- H Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại KBNN Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang Thuyết minh báo cáo tài chính KỲ HẠN LẬP BÁO CÁO 4 Quý, năm Quý, năm NƠI NHẬN Tài Kho chính bạc (*) 5 6 Cấp trên 7 x Thốn g kê (*) 8 x x x x x Quý, năm Quý, năm Quý, năm Quý, năm x x x x x x x x x x x x x x Quý, năm x x x Năm x x x Năm x x x Năm x x Ghi chú: - (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm - Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận dự toán kinh phí trực tiếp từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND do cơ quan Tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan Tài chính. 1.2- Danh mục báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tổng hợp quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán cấp I và cấp II Số T T Ký hiệu TÊN BÁO CÁO TỔNG HỢP Kỳhạ NƠI NHẬN BÁO CÁO n lập Tài Kho Cấp Thốn chính bạc trên g kê 19 1 1 2 Mẫu số B02/CT-H 2 Mẫu số B03/CT-H 1 Mẫu số B04/CT-H 3 Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng Báo cáo tổng hợp thuchi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị 4 Năm 5 x 6 x 7 x 8 x Năm x x x x Năm x x x x 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán a,Hình thức tổ chức kế toán: - Tổ chức kế toán tập trung - Tổ chức kế toán phân tán - Tổ chức kế toán theo hình thức hỗn hợp b, Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ví dụ: Kế toán trưởng (Trưởng phòng tài chính kế toán) Sơ đồ số 05 Phó phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán tiền mặt Kế toán NVL, TSCĐ ………….. Kế toán tổng hợp 1.4.2 Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng a, Vị trí, vai trò của kế toán trưởng Xuất phát từ vị trí quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế, kế toán trưởng với chức năng giúp lãnh đạo đơn vị tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế trong đơn vị, kế toán trưởng có vị trí đặc biệt quan trọng. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo cảu thủ trưởng đơn vị. Trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ. b, Nhiệm vụ của kế toán trưởng - Tổ chức công tác và tổ chức tổ máy kế toán, thống kê gọn nhẹ, phù hợp 20 với quy mô và yêu cầu quản lý của đơn vị. - Tổ chức thu thập, xử lý kiểm tra phân tích và cung cấp thông tin chính xác trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn của đơn vị - Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp ngân sách, nộp cấp trên, các quỹ để lại và trả nợ ngân hàng, các khoản nợ khác. - Tham gia kiểm kê tài sản, phản ánh kịp thời kết quả kiểm kê và xử lý chênh lệch kiểm kê, chênh lệch thừa thiếu tài sản trong các trường hợp. - Lập đầy đủ và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính - Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ đơn vị - Phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán, thông tin kinh tế trong đơn vị. - Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán trong đơn vị. - Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả hoạt động, phát hiện những lãng phí và bất hợp lý trong đơn vị, đề xuất biện pháp phát huy khả năng tiềm tàng trong đơn vị. - Tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức hoạt động quản lý, đưa hoạt động của đơn vị phù hợp với điều kiện mới, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế. c, Quyền hạn của kế toán trưởng Kế toán trưởng các đơn vị thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước có quyền độc lập chuyên môn nghiệp vụ. Kế toán trưởng của đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước có thêm một số quyền sau: + Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ. + Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đẩy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát của kế toán trưởng. + Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định + Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị. Trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó. 21 CHƯƠNG II KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2.1 Kế toán vốn bằng tiền 2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ a. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê... Đơn vị: ......................................... Bộ phận:....................................... PHIẾU THU Quyển số ................. Ngày .......... tháng .......... năm........... Số : .......................... Nợ:………………... Có:………………… Họ tên người nộp tiền: ........................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................... Lý do nộp: .............................................................................................................. Số tiền: ................................................................................................................... (Viết bằng chữ): ..................................................................................................... Kèm theo: .................................... Chứng từ gốc Ngày.......tháng...... năm ......... Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................ +Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...................................................................... +Số tiền quy đổi: .................................................................................................... (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị: ......................................... Bộ phận:........................................ PHIẾU CHI Ngày .......... tháng .......... năm........... Quyển số ................. Số : .......................... Nợ:………………... Có:………………… Họ tên người nhận tiền: .......................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................... Lý do chi: ............................................................................................................... Số tiền: .................................................................................................................... (Viết bằng chữ): ...................................................................................................... Kèm theo: .................................... Chứng từ gốc 22 Ngày.......tháng...... năm ......... Người nộp tiền Người lập Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................ +Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...................................................................... +Số tiền quy đổi: .................................................................................................... (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) b. Tài khoản kế toán: Tài khoản 111 - Tiền mặt được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị HCSN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ, các chứng chỉ có giá. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 giá trị tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ (các loại vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phải đãng vai trò là phương tiện thánh toán) Nội dung và kết cấ tài khoản 111 - Tiền mặt được phản ánh như sau: Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng do: - Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá. - Số thừa quĩ phát hiện khi kiểm kê - Giá trị ngoại tệ tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường ho85p tỷ giá tăng) Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm do: - Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá. - Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Giá trị ngoại tệ giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá giảm) Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá tồn quỹ đầu kỳ (hoặc cuối kỳ). Tài khoản 111 - Tiền mặt gồm 4 tài khoản cấp 2 sau: Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam. Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam. Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị vàng, bạc, đá quy, kim khí quý nhập, xuất, tồn quỹ. Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại là tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại nguyên tệ ở đơn vị. Tài khoản 007 phản ánh tình hình biến động của từng loại ngoại tệ hiện dùng tại đơn vị. Gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc. 23 Nội dung và kết cấu của tài khoản 007 được phản ánh như sau: - Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (theo nguyên tệ) - Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (theo nguyên tệ) - Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ hiện có (theo nguyên tệ) Tài khoản này không quy đổi các loại nguyên tệ ra đồng Việt Nam, kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại gnuyên tệ tiền mặt, tiền gửi thu, chi, gửi và rút của đơn vị, cùng số tồn quỹ tiền mặt, tồn dư TK tiền gửi. c. Sổ kế toán sử dụng: Sổ kế toán chi tiết tiền mặt sổ kế toán tổng hợp d. Phương pháp hạch toán: * Hạch toán tiền Việt Nam (1) Nhận giấy phân phối dự toán chi hoạt động, chi dự án: Nợ TK 008, 009 Đơn vị sử dụng dự toán: rút tiền về quỹ tiền mặt hoặc về tài khoản NH: Nợ TK 1111 Có TK 461, 462,441,465 Đồng thời ghi đơn: Có TK008, 009 (2) Nhận các khoản kinh phí trực tiếp bằng tiền mặt, TGNH Nợ TK 1111 Có TK 441, 461, 462, 465 (3) Thu phí, lệ phí và các khoản khác bằng tiền Nợ TK 1111 CóTK 511 – Thu sự nghiệp Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD (nếu đơn vị có) (4) Thu hồi tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong đơn vị: Nợ TK 1111 Có TK 312 (5) Thu hồi các khoản nợ của người mua, thu hồi kinh phí đã cấp cho cấp dưới: Nợ TK 1111 Có TK 3111, 341 (5) Tăng tiền do tạm ứng kinh phí từ cấp trên: Nợ TK 1111 Có TK 336 (6) Giảm tiền do chi mua NVL, CCDC về nhập kho (để dùng cho hđ HCSN): Nợ TK 152, 153 – giá mua có thuế Có TK 1111 (7) Chi tiền trực tiếp cho hoạt động HCSN: mua vật tư về dùng ngay, chi tiếp khách, chi trả tiền điện…. Nợ TK 661, 662, 635 Nợ TK241 – Chi cho xây dựng cơ bản Có TK1111 (8) Chi tiền trả lương và các khoản phải trả cho các đối tượng khác Nợ TK 334, 335, 331 Có TK 1111 24 (9) Chi nộp BHXH, KPCĐ, BHYT Nợ TK 332 Có TK 1111 (10) Chi cấp kinh phí cho cấp dưới, chi trả kinh phí đã tạm ứng, chi tạm ứng cho CNV Nợ TK 341, 336, 312 Có TK 1111 (11) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thiếu tiền chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 3118 Có TK 1111 (12) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thừa tiền chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 1111 Có TK 3318 * Hạch toán ngoại tệ 1) Tăng ngoại tệ: Nợ TK 1112, 1122 Có TK 441, 461, 462, 465 – Nhận kinh phí Có TK 411 - được cấp, tặng cho sxkd Đồng thời ghi Đơn: Nợ TK007 – Nguyên tệ 2) Phát sinh giảm ngoại tệ Ngoại tệ được xuât theo 1 trong 4 pp: NT-XT, NS-XT, Thực tế đích danh, BQGQ NT thuộc HCSN, DA, XDCB, ĐĐH NT thuộc hđ sản xuất kinh Nợ TK 661, 662, 241, 635 – Chi dùng trực tiếp doanh cho các loại hđộng Nợ TK152, 153 – nếu mua nhập kho Nợ TK631, 152, 153, 155 Có TK 1112, 1122 – Tỷ giá ghi sổ Có TK 1112, 1122 Có TK 413 – Lãi về tỷ giá Có TK 531 – Lãi về tỷ giá (Nợ TK 413 – Nếu lỗ về tỷ giá) (Nợ TK631 – Nếu lỗ về tỷ giá) 3) Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại ngoại tệ còn tồn: SXKD: Nếu lãi về tỷ giá: Nợ TK 111, 112 Có TK 413 Nếu lỗ về tỷ giá: Nợ TK 413 Có TK 111, 112 4) Xử lý chênh lệch tỷ giá: Hoạt động hành chính sự nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh 25 Xử lý lãi: Xử lý lỗ: Xử lý lãi: Căn cứ theo quyết định Nợ TK 661, 662, 635 Nợ TK 413 Nợ TK 413 Có TK413 Có TK 531 Có TK 661, 662, 635 Xử lý lỗ: Nợ TK 631 Có TK413 2.1.2 Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc a. Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản đối chiếu... b. Tài khoản kế toán: Để hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng, kho bạc kế toán sử dụng tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng kho bạc. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tất cả các loại tiền của đơn vị HCSN gửi tại ngân hàng, kho bạc (bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kinh khí quý). Nội dung và kết cấu tài khoản 112 được phản ánh như sau: Bên Nợ: - Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, đá quý, kim khí quý gửi vào ngân hàng, kho bạc. - Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng) Bên Có: các loại tiền gửi giảm do: - Các khoản tiền Việt Nam, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoại tệ rút từ TGNH kho bạc. - Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm) Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý còn gửi tại ngân hàng, kho bạc đầu kỳ (hoặc cuối kỳ). Theo chế độ, TK 112 được chi tiết cấp 2 như sau: Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giàm các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc. Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng, kho bạc. Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các loại Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí đang gửi tại ngân hàng, kho bạc. c. Sổ kế toán sử dụng: Sổ TGNH sổ kế toán tổng hợp d. Phương pháp hạch toán: (4) Nhận giấy phân phối dự toán chi hoạt động, chi dự án: Nợ TK 008, 009 Đơn vị sử dụng dự toán: rút tiền về quỹ tiền mặt hoặc về tài khoản NH: Nợ TK1121 Có TK 461, 462,441,465 26 Đồng thời ghi đơn: Có TK008, 009 (5) Nhận các khoản kinh phí trực tiếp bằng tiền mặt, TGNH Nợ TK1121 Có TK 441, 461, 462, 465 (6) Thu phí, lệ phí và các khoản khác bằng tiền Nợ TK1121 CóTK 511 – Thu sự nghiệp Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD (nếu đơn vị có) (4) Thu hồi tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong đơn vị: Nợ TK1121 Có TK 312 (5) Thu hồi các khoản nợ của người mua, thu hồi kinh phí đã cấp cho cấp dưới: Nợ TK1121 Có TK 3111, 341 (13) Tăng tiền do tạm ứng kinh phí từ cấp trên: Nợ TK1121 Có TK 336 (14) Giảm tiền do chi mua NVL, CCDC về nhập kho (để dùng cho hđ HCSN): Nợ TK 152, 153 – giá mua có thuế Có TK1121 (15) Chi tiền trực tiếp cho hoạt động HCSN: mua vật tư về dùng ngay, chi tiếp khách, chi trả tiền điện…. Nợ TK 661, 662, 635 Nợ TK241 – Chi cho xây dựng cơ bản Có TK1121 (16) Chi tiền trả lương và các khoản phải trả cho các đối tượng khác Nợ TK 334, 335, 331 Có TK1121 (17) Chi nộp BHXH, KPCĐ, BHYT Nợ TK 332 Có TK1121 (18) Chi cấp kinh phí cho cấp dưới, chi trả kinh phí đã tạm ứng, chi tạm ứng cho CNV Nợ TK 341, 336, 312 Có TK1121 (19) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thiếu tiền chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 3118 Có TK1121 (20) Kiểm kê, đối chiếu: thấy thừa tiền chưa rõ nguyên nhân Nợ TK 1121 Có TK 3318 27 2.2 KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ 2.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán vật liệu, dụng cụ a,Nội dung: Vật liệu, dụng cụ là một bộ phận của đối tượng lao động mà đơn vị HCSN sử dụng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị, khác với đơn vị SXKD, vật liệu, dụng cụ ở các đơn vị HCSN là một yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các hoạt động HCSN theo chức năng nhiệm vụ được giao, vật liệu dụng cụ lâu bền được coi là một hình thái tài sản thuộc nguồn kinh phí, quỹ cơ quan hoặc vốn thuộc quyền sử dụng, khai thác của mỗi đơn vị HCSN. Vật liệu, dụng cụ sản phẩm hàng hoá trong đơn vị HCSN gồm nhiều thứ, nhiều loại có công dụng và vai trò khác nhau trong quá trình hoạt động của đơn vị. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý và hạch toán, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá trong các đơn vị HCSN thường được phân thành các loại sau: Nguyên liệu, vật liệu dùng trong công tác chuyên môn ở các đơn vị HCSN là các vật liệu chủ yếu như thuốc dùng để khám chữa bệnh, giấy bút mực dùng cho văn phòng, cho in ấn, ở đơn vị SXKD có nguyên vật liệu chính, là nguyên liệu trong quá trình sản xuất biến đổi hình thái vật chất tạo thành thực thể của sản phẩm. Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình hoạt động của đơn vị như: than, củi, xăng dầu Phụ tùng thay thế: là loại vật liệu dùng để thay thế sửa chữa các chi tiết, bộ phận của máy móc thiết bị, phương tiện vận tải Dụng cụ: Là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, dụng cụ thường bao gồm ấm, chén, phích nước, sọt đựng rác, máy tính cá nhân, bàn ghế, tủ tư liệu, thiết bị quản lý giá trị đầu tư nhỏ Sản phẩm, hàng hoá được phân loại theo ngành hàng để quản lý tương tự như phân loại sản phẩm, hàng hoá trong doanh nghiệp. b, Nguyên tắc kế toán: - Hạch toán chi tiết các loại hàng tồn kho phải được thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán. Định kỳ kế toán phải thực hiện đối chiếu với thủ kho về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, trường hợp phát hiện chênh lệch phải báo ngay cho trưởng phòng kế toán và thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý. - PP tính giá: *Tính giá mua nhập kho: - Đối với hoạt động hành chính sự nghiệp: Giá nhập kho = giá mua bao gồm cả thuế GTGT(nếu có)- các khoản giảm trừ Chú ý: Chi phí vận chuyển bốc dỡ, thu mua…: tính trực tiếp vào chi phí. - Đối với hoạt động SXKD: Giá nhập kho = Giá mua + chi phí vận chuyển bốc dỡ + Thuế GTGT (nếu tính thuế theo pp trực tiếp) – các khoản giảm trừ *Tính giá xuất kho: Giá xuất kho:đơn vị được lựa chọn tính theo 1 trong 4 phương pháp: Giá thực tế bình quân gia quyền 28 Giá thực tế nhập trước xuất trước. Giá thực tế nhập sau xuất trước Giá thực tế đích danh. 2.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê, Giấy báo hỏng, mất…. b, Tài khoản sử dụng: Để hạch toán kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu, kế toán sử dụng tài khoản 152 – Nguyên liệu, Vật liệu Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại nguyên vật liệu trong kho của đơn vị HCSN. Nội dung và kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên vật liệu do nhập qua kho. - Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho từ nguồn khác. - Trị giá thực tế nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê. Bên Có: - Trị giá thực tế nguyên vật liệu giảm do xuất dùng cho các hoạt động. - Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho khác. - Trị giá thực tế nguyên vật liệu thiếu khi kiểm kê Số dư Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho (đầu kỳ, cuối kỳ) trong đơn vị. Để hạch toán kế toán tổng hợp nhập xuất công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại công cụ, dụng cụ trong kho của đơn vị HCSN. Nội dung và kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ tăng do nhập qua kho. - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập kho từ nguồn khác. - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ thừa khi kiểm kê. Bên Có: - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ giảm do xuất dùng cho các hoạt động. - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất kho khác. - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ thiếu khi kiểm kê Số dư Nợ: Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ tồn kho (đầu kỳ, cuối kỳ) trong đơn vị. TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng: Phản ánh giá trị thực tế mỗi loại dụng cụ đã xuất sử dụng nhưng chưa báo hỏng, báo mất. Đây là những dụng cụ có giá trị tương đối lớn, có thời gian sử dụng lâu dài cần được quản lý chặt chẽ từ khi xuất dùng cho đến khi báo hỏng. Mỗi loại dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải được kế toán ghi chi tiết theo các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, thành tiền cho từng địa chỉ sử dụng. Nội dung và kết cấu tài khoản 005 Bên Nợ: giá trị dụng cụ lâu bền xuất ra sử dụng. Bên Có: giá trị dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất hoặc do các nguyên nhân 29 khác. Số dư bên Nợ: giá trị dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại đơn vị. c, Sổ kế toán: - Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hoá - Sổ kế toán tổng hợp 2.2.3 Phương pháp kế toán Hạch toán tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (1) Đơn vị được cấp kinh phí trực tiếp bằng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Nợ TK 152, 153 Có TK 461, 462, 441, 465 (2) Mua nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động HCSN, DA, XDCB, Đ ĐH: Nợ TK 152, 153 – Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT Nợ TK 661, 662;241, 635 – Chi phí vận chuyển nvl, ccdc Có TK 111, 112, 312, 331 Có TK461, 462,465, 441 – Nếu dùng dự toán để mua (đồng thời ghi đơn Có TK 008, 009) Mua nhập kho nvl, ccdc dùng cho hoạt động SXKD: Nợ TK 152, 153, – Giá mua + chi phí vận chuyển Nợ TK 3113- Thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế Có TK 111, 112, 331 (3) Vay mượn bằng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, nhập kho: Nợ TK 152, 153 Có TK 3312 (4) Xuất dùng chưa hết nhập lại kho Nợ TK 152, 153 Có TK 661, 635, 662, 241, 631 (5) Nhập khẩu NLV, CCDC về nhập kho: Hoạt động HCSN Hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 152,153 *Nếu đơn vị tính thuế theo pp trực tiếp Nợ TK 661, 662;241, 635 Nợ TK 152,153 Có TK 111, 112, 331 Có TK 111, 112, 331 Có TK 461, 462, 465- Nếu dùng dự Có TK 3337 toán để mua Có TK 33312 Đồng thời ghi Có TK 008, 009 Hoạt động sản xuất kinh doanh * Nếu đơn vị tính thuế theo pp khấu trừ: Nợ TK 152,153 Có TK 111, 112, 331 Có TK 3337 đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp nhưng được khấu trừ: Nợ TK 31131 Có TK 33312 30 Hạch toán giảm nvl, ccdc (1) Xuất kho vật tư sử dụng theo mục đích Nợ TK 661, 662, 441, 635, 631 Có TK 152, 153 đồng thời ghi đơn Có TK 005 – theo dõi ccdc tại nơi sử dụng (2) Xuất kho, cấp kinh phí cho cấp dưới bằng vật tư Nợ TK 341 Có TK 152, 153 (3) Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn Nợ TK 643 Có TK 153 đồng thời ghi đơn Có TK 005 – theo dõi ccdc tại nơi sử dụng Phân bổ lần 1 ghi: Nợ TK661,662,241,635- Giá trị phân bổ Có TK 643 Các lần phân bổ sau ghi tương tự (4) Kiểm kê nvl, ccdc thấy thiếu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 3118 Có TK 153 (5) Kiểm kê nvl, ccdc thấy thừa chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 153 Có TK 3318 (10) Ngày 31/12: Xác định số nvl, ccdc được mua bằng nguồn kinh phí hoạt động còn tồn kho, quyết toán vào chi hoạt động năm báo cáo: (có nghĩa là phản ánh giá trị của chúng vào chi hoạt động năm nay) Nợ TK 6612 Có TK 3371 – Giá trị nvl, ccdc tồn kho Số tồn kho này được ghi theo dõi trên sổ riêng Sang năm xuất dùng, kế toán sẽ phản ánh: Nợ TK 3371 Có TK 152, 153 (Chi tiết vật tư năm trước đã quyết toán) 2.3 KẾ TOÁN SẢN PHẨM, HÀNG HÓA 2.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán sản phẩm hàng hoá a, Nội dung Sản phẩm hàng hoá ở các đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: Các sản phẩm do hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, hoạt động nghiên cứu thí nghiệm ở đơn vị tạo ra và các hàng hoá mua về nhập kho để bán với mục đích kinh doanh kiếm lời. b,Nguyên tắc - Chỉ hạch toán vào tài khoản 155 những sản phẩm hàng hoá thực tế có nhập, xuất qua kho của đơn vị. - Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại sản phẩm, hàng hoá phải theo giá thực tế. 31 2.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Chứng từ - Hoá đơn mua hàng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tư, hàng hoá. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ b, Tài khoản sử dụng Nội dung, kết cấu TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá như sau: Bên Nợ: - Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hoá nhập kho. - Trị giá thực tế của hàng hoá, sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên Có: - Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho - Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá tồn kho. TK 155 có 2 tài khoản cấp 2. TK 1551 - Sản phẩm - Phản ánh số hiện có, tình hình biến động giá thực tế của số sản phẩm do đơn vị tự sản xuất ra để bán, để dùng nội bộ. TK 1552 - Hàng hoá - Phản ánh tình hình hiện có, tình hình tăng giảm giá trị thực tế các loại hàng hoá đơn vị mua vào để bán ra. Chú ý: Hàng hoá mua về nếu dùng cho nội bộ đơn vị thì không hạch toán vào TK 155 mà được hạch toán vào TK 152 - Vật liệu, dụng cụ c, Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hoá - Sổ kế toán tổng hợp 2.3.3 Phương pháp kế toán (1) Mua nhập kho hàng hoá dùng cho hoạt động SXKD: a, Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế Nợ TK 1552 Nợ TK 3113- Thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế Có TK 111, 112, 331 b, Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp trực tiếp Nợ TK 1552 Có TK 111, 112, 331 (2) * Chi phí cho sản xuất sản phẩm: a, Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế Nợ TK 631 Nợ TK31131 – Thuế GTGT, nếu có Có TK 1111, 112, 331 Có TK 152, 153 – nếu xuất kho vật tư cho sản xuất sp * Sản phẩm hoàn thành nhập kho: Nợ TK 155 Có TK 631 (3) Xuất kho bán sản phẩm, hàng hoá: 32 Phản ánh giá vốn hàng xuất kho bán Nợ TK 531 Có TK 155 Phản ánh doanh thu: TH1: Nợ TK 111, 112, 3111 Có TK 531 – Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 33311- Thuế GTGT theo pp khấu trừ TH2: Nợ TK 111, 112, 3111 Có TK531 – Giá bán có thuế GTGT (Tính thuế GTGT theo PP trực tiếp) (4) Sản phẩm hoàn thành bán ngay: Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK531 Có TK631 Phản ánh doanh thu: tương tự trường hợp xuất kho bán (5) Dịch vụ được xác định là đã hoàn thành tiêu thụ trong kỳ: Giá vốn: Nợ TK531 Có TK631 Phản ánh doanh thu: TH1: Nợ TK 111, 112, 3111 Có TK 531 – Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 33311- Thuế GTGT theo pp khấu trừ TH2: Nợ TK 111, 112, 3111 Có TK531 – Giá bán có thuế GTGT (Tính thuế GTGT theo PP trực tiếp) 2.4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2.4.1 Khái niệm và phân loại tài sản cố định a, Khái niệm Tài sản cố định trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết để đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị được tiến hành bình thường. Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ là những tư liệu lao động và tài sản khác phải có đủ 2 tiêu chuẩn sau đây: - Có giá trị (nguyên giá) từ 10.000.000 trở lên - Thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên Riêng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, cũng giống như các đơn vị sản xuất kinh doanh, TSCĐ là những tư liệu lao động phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành: - Chắc chắn thu lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. - Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Trong quá trình tham gia hoạt động sự nghiệp cũng như hoạt động SXKD, tài sản cố định có những đặc điểm sau: - TSCĐ tham gia vào nhiều năm hoạt động hành chính sự nghiệp, cũng như vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. 33 - Trong quá trình tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị hao mòn TSCĐ được ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (đối với TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp), hoặc được tính vào chi phí SXKD (đối với chi dùng vào hoạt động SXKD) Tuy nhiên một số tư liệu lao động đủ tiêu chuẩn về thời gian nhưng không đủ tiêu chuẩn về giá trị vẫn được coi là TSCĐ như: - Máy móc thiết bị văn phòng - Đồ gỗ, đồ nhựa cao cấp - Súc vật làm việc và cho sản phẩm - Sách quý, tác phẩm nghệ thuật… b, Phân loại TSCĐ TSCĐ trong đơn vị HCSN gồm nhiều thứ khác nhau, có kết cấu, công dụng khác nhau, để thuận lợi cho quản lý và kế toán, cần phải tiến hành phân loại theo các tiêu thức sau:  Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và công dụng TSCĐ. Theo cách phân loại này, TSCĐ được phân thành các loại sau: * Tài sản cố định hữu hình: TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất có đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định. Căn cứ vào công dụng và kết cấu TSCĐ hữu hình được phân chia thành các loại sau: -Nhà cửa, vật kiến trúc: phản ánh giá trị tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc, gồm: + Nhà cửa: Nhà làm việc, nhà hát, bảo tàng, thư viện, hội trường, câu lạc bộ, cung văn hóa, nhà thi đấu thể thao, phòng nghiên cứu, thực hành, lớp học, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà khám bệnh cho bệnh nhân, nhà nghỉ, nhà an dưỡng, nhà để xe, khí tài, thiết bị, nhà kho, chuồng trại gia súc. + Vật kiến trúc: giếng khoan, giếng đào, sân chơi, bể chức, cầu cống, hệ thống cấp thoát nước, đê, đập, đường sá (do đơn vị đầu tư xây dựng), sân vận động, bể bơi, trường bắn, các lăng tẩm, tượng đài, tường rào -Phương tiện vận tải truyền dẫn: phản ánh giá trị các phương tiện vận tải, truyền dẫn dùng trong công tác chuyên môn của đơn vị gồm: xe máy, ô tô, tàu thuyền, xe bò, xe ngựa, xe lam, đường ống và các thiết bị truyền dẫn (thông tin, điện nước) -Phương tiện quản lý: phản ánh giá trị các loại thiết bị và dụng cụ sử dụng trong công tác quản lý và văn phòng như: máy tính, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, hút bụi chóng mối mọt -Tài sản cố định khác: phản ánh giá trị TSCĐ khác chưa được quy định, phản ánh các loại tài sản nêu trên. (Chủ yếu là tài sản mang tính đặc thù) như: tác phẩm nghệ thuật, sách, báo khoa học, kỹ thuật trong các thư viện và sách báo phục vụ cho công tác chuyên môn, các vật phẩm trưng bày trong các nhà bảo tàng, các bảng thiết kế mẫu của đơn vị thiết kế cho các đơn vị khác thuê, các TSCĐ là cơ thể sống, cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, vườn cây cảnh, súc vật cảnh. 34 * Tài sản cố định vô hình: TSCĐ là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư, chi trả hoặc chi phí nhằm có được các lợi ích kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của đơn vị như: quyền sử dụng đất, giá trị bằng phát minh, sáng chế, chi phí lập trình, phần mềm máy tính Tài sản cố định vô hình trong các đơn vị được chia thành : -Giá trị quyền sử dụng đất: phản ánh giá trị quyền sử dụng diện tích đất, mặt nước trong một thời gian cụ thể nhất định. -Bằng phát minh sáng chế. -Bản quyền tác giả. -Chi phí phần mềm máy tính.  Phân loại TSCĐ theo mục đích và tình hình sử dụng. Theo cách phân loại này tài sản cố định của đơn vị được chia thành: -Tài sản cố định dùng cho hoạt động HCSN. -Tài sản cố định chuyên dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ. -Tài sản cố định dùng vào mục đích phúc lợi. -Tài sản cố định chờ xử lý (không còn sử dụng được, hoặc không cần dùng) Cách phân loại này nhằm xác định tình trạng thực tế Tài sản cố định sử dụng vào các mục đích hoạt động của đơn vị. 2.4.2 Nguyên tắc kế toán - Phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời số lượng, giá trị, hiện trạng TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm trong kỳ, việc sử dụng TSCĐ trong đơn vị. - Phản ánh mặt giá trị của TSCĐ phải đầy đủ 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ - Phải lập sổ theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ -Tất cả TSCĐ được Nhà nước giao quản lý, sử dụng tại đơn vị đều phải tính hao mòn TSCĐ hàng năm. Hao mòn TSCĐ được tính một năm một lần vào tháng 12 hàng năm. Về nguyên tắc: TSCĐ tăng, giảm tháng trước thì tháng sau là tháng tính thêm hao mòn hay thôi không tính hao mòn. -Các loại TSCĐ sau đơn vị không phải tính hao mòn. + TSCĐ đặc biệt (vô giá) như: Các cổ vật, các bộ sách cổ, hiện vật trưng bày ở viện bảo tàng, lăng, tẩm + TSCĐ thuê ngoài sử dụng tạm thời + TSCĐ giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước -Đối với TSCĐ của đơn vị HCSN sử dụng vào mục đích SXKD, phải trích khấu hao tính vào chi phí SXKD và phải theo dõi chi tiết việc trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quản lý và khấu hao tài sản của Bộ Tài chính. Số hao mòn hàng Tỷ lệ hao Số tháng sử Nguyên giá năm mòn dụng = x x của từng TSCĐ TSCĐ (%năm) 12 tháng Số hao mòn TSCĐ lũy kế tính = đến năm N Số hao mòn đã tính đến năm (N-1) + Số hao mòn tăng trong năm N - Số hao mòn giảm trong năm N 35 Số hao mòn giảm trong năm N = Số hao mòn của những TSCĐ giảm Số hao mòn của những TSCĐ + đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng trong năm N 2.4.3 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Chứng từ sử dụng: - Biên bản bàn giao TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ b, Tài khoản sử dụng TK211, 213 TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm các loại TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá. Kết cấu và nội dung tài khoản 211 như sau: Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do: - Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do được cấp phát, biếu, tặng - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do sửa chữa cải tạo, nâng cấp. - Tăng nguyên giá do đánh giá lại. Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do: - Điều chỉnh cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý - Tháo bớt một số bộ phận của TSCĐ - Đánh giá lại, mất mát Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị TK 211 có các tài khoản cấp 2 sau: TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc TK 2112 - Máy móc thiết bị. TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn TK 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý. TK2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm TK 2118 - Tài sản cố định khác TK213- TSCĐ vô hình Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm Số dư: Nguyên giá TSCĐVH hiện có ở đơn vị Tài khoản 214 -Hao mòn TSCĐ Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ sử dụng TK 214 -Hao mòn TSCĐ. Nội dung kết cấu tài khoản 214 như sau: Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do: - Giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, thiếu, bị điều chuyển) - Đánh giá lại TSCĐ (trường hợp đánh giá giảm) Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do: - Tính hao mòn, khấu hao TSCĐ trong năm sử dụng 36 - Đánh giá lại TSCĐ (trường hợp đánh giá tăng) Số dư bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có. TK 214 có 2 tài khoản cấp 2 TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2142 - Hao mòn TSCĐ vô hình c, Sổ kế toán sử dụng: Sổ theo dõi TSCĐ Sổ kế toán tổng hợp (mẫu sổ được trình bày tại phần phụ lục) 2.4.4 Phương pháp kế toán Kế toán tăng TSCĐ (1) Mua mới TSCĐ thuộc hoạt động sự nghiệp: Về sử dụng ngay: Nếu chưa sử dụng ngay mà qua quá trình lắp đặt chạy thử: Nợ TK 211 Nợ TK 241 Có TK 111, 112, 331 Có TK 111, 112, 331 Có TK 461, 462, 465 Có TK 461, 462, 465- Nếu dùng dự Đồng thời ghi Có TK 008, 009 toán để mua Đồng thời ghi Có TK 008, 009 Khi lắp đặt, chạy thử hoàn thành, bàn giao Đồng thời ghi tăng nguồn hình TSCĐ vào sử dụng: thành TSCĐ: Nợ TK 211 Nợ TK 661, 662, 635 Có TK 241 Có TK 466 Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ: Nợ TK 661, 662, 635 Có TK 466 (2) Mua mới TSCĐ thuộc vào hoạt động SXKD: Nợ TK 211 Nợ TK 3113 – Thuế GTGT theo pp khấu trừ Có TK 111, 112, 331 Nếu sử dụng quỹ để mua, ghi kết chuyển quỹ: Nợ TK431 Có TK411 (3) Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao Nợ TK 211 Có TK 241 Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ: Nợ TK 6612 Nợ TK 441 Nếu XDCB sử dụng nguồn kinh phí XDCB Có TK466 (4) Được cấp trên cấp kinh phí trực tiếp bằng TSCĐ Nợ TK 211 – Nguyên giá của TSCĐ Có TK214 – Nếu TS đã qua sử dụng Có TK 461, 462, 465, Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ 37 Nợ TK 661, 662, 635 Có TK 466 (5) Nhập khẩu TSCĐ, về bàn giao sử dụng ngay: Dùng cho hđ HCSN Dùng cho hđ sản xuất kinh doanh Nợ TK 211 *Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp Có TK 111, 112, 331 trực tiếp Có TK 461, 462, 465- Nếu dùng dự Nợ TK 211 toán để mua Có TK 111, 112, 331 Đồng thời ghi Có TK 008, 009 Có TK 3337 – Thuế nhập khẩu Có TK 33312 * Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ: Nợ TK 211 Có TK 111, 112, 331 Có TK 3337 đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp nhưng được khấu trừ: Nợ TK 3113 Có TK 33312 Đồng thời ghi tăng nguồn hình Nếu sử dụng quỹ để mua, ghi kết thành TSCĐ: chuyển: Nợ TK 661, 662, 635 Nợ TK 431 Có TK 466 Có TK 411 Kế toán ghi giảm TSCĐ (6) Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ TSCĐ có nguồn gốc ngân sách TSCĐ có nguồn gốc từ nguồn vốn sxkd Nợ TK 5118 – giá trị còn lại HCSN Nợ TK 466 – Giá trị còn lại Nợ TK214 Nợ TK 214 Có TK 211 – Nguyên giá Có TK 211 – Nguyên giá Đồng thời phản ánh số thu được từ thanh lý nhượng bán: Nợ TK 111, 112,… Nợ TK 111, 112,… Có TK5118 Có TK5118 Nếu phát sinh chi phí trong quá trình thanh lý nhượng bán, phản ánh: Nợ TK5118 Nợ TK5118 Có TK 111, 112,… Có TK 111, 112,… Xử lý chênh lệch thu, chi: Thu>chi Thuchi Thu chi Từ các khoản được biếu tặng của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài đơn vị b. Nguyên tắc Đơn vị chỉ được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động các khoản tiền, hàng viện phi dự án và các khoản phí, lệ phí phải nộp ngân sách được để lại chi khi đó cú chứng từ ghi thu, ghi chi ngõn sỏch theo qui định chế độ tài chính. Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của nhà nước và trong phạm vi dự toán đó được duyệt phù hợp với chế độ tài chính. Phải mở sổ theo dõi chi tiết theo C, L, K, N, TN, M, TM của danh mục NSNN 4.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a. Chứng từ: - Dự toán kinh phí hoạt động được giao - Giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt - Giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản - Lệnh chi tiền - Bảng theo dõi tình hình thực hiện khoán chi hành chính b. Tài khoản: TK461 Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Kết chuyển số chi hoạt động đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động - Số kinh phí hoạt động nộp lại ngân sách Nhà nước - Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới(đơn vị cấp trên ghi) - Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên còn lại (Phần kinh phí thường xuyên tiết kiệm được) sang TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa xử lý - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động Bên Có: - Số kinh phí hoạt động thực nhận của Ngân sách, của cấp trên - Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động 60 - Số kinh phí nhận được do các Hội viên nộp hội phí và đóng góp, do được viện trợ phi dự án, tài trợ, do bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, từ các khoản thu sự nghiệp, hoặc từ chênh lệch thu chi chưa xử lý (từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ các khoản thu khác phát sinh từ đơn vị). Số dư bên Có: - Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có) - Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán. Tài khoản 461 có các tài khoản chi tiết cấp 2 và cấp 3 sau: 4611 Năm trước 46111 Nguồn kinh phí thường xuyên 46112 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4612 Năm nay 46121 Nguồn kinh phí thường xuyên 46122 Nguồn kinh phí không thường xuyên 4613 Năm sau 46131 Nguồn kinh phí thường xuyên 46132 Nguồn kinh phí không thường xuyên c. Sổ kế toán: - Sổ kế toán chi tiết: Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngân sách cấp Sổ theo dõi nguồn kinh phí ngoài ngân sách Sổ tổng hợp nguồn kinh phí - Sổ kế toán tổng hợp 4.1.3 Phương pháp kế toán (1) Đơn vị được phân phối dự toán kinh phí hoạt động: * Nhận cấp phát dự toán kinh phí hoạt động: Nợ TK008 * Đơn vị sử dụng dự toán: Ghi đơn: Có TK008 Đồng thời phản ánh: Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho Nợ TK 211, 213 – Nếu mua TSCĐ Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán Nợ TK 661- Nếu chi trực tiếp Có TK 4612 Đối với trường hợp mua TSCĐ, phải đồng thời phản ánh: Nợ TK 6612 Có TK466 (2) Nhận kinh phí hoạt động do được cấp trực tiếp bằng tiền, NVL, CCDC Nợ TK111, 112, 152,153 Có TK 4612 (3) Nhận kinh phí hoạt động do được cấp trực tiếp bằng TSCĐ Nợ TK211 -NG Có TK 461 - GTCL Có TK214 - HMLK 61 Đồng thời ghi tăng nguồn hình thành: Nợ TK 6612 Có TK466 (4) Tăng nguồn kphđ từ việc nhận tiền biếu tặng, viện trợ: TH1: Nếu nhận tiền nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách: Nợ TK111, 112 Có TK 521 Đến khi nhận đủ chứng từ ghi thu-ghi chi ngân sách, kế toán phản ánh: Nợ TK 521 Có TK 4612 TH2: Nếu nhận tiền và có đầy đủ chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách: Nợ TK111, 112 Có TK 4612 (5) Tăng nguồn kphđ từ các khoản phí, lệ phí để lại: Nợ TK5111 Có TK 4612 (6) Bổ sung nguồn kphđ từ các khoản chênh lệch thu> chi: Nợ TK4212, 4213, 4218 Có TK 4612 (7) Ngày 31/12: - Xác định số kphđ đã cấp cho cấp dưới, kết chuyển ghi giảm nguồn kp: Nợ TK4612 Có TK 341 - Kế toán làm quyết toán nguồn KPHĐ như sau: Nợ TK4612 – Toàn bộ số kinh phí hoạt động thực nhận trong năm Có TK 4611 Đồng thời ghi: Nợ TK 6611 Có TK6612 - Tổng số thực chi hoạt động trong năm (8) Sang năm: Khi quyết toán được phê duyệt - Kế toán phản ánh số KP được duyệt chi đúng: Nợ TK4611 Có TK 6611 – Số kinh phí đã chi đúng - Phản ánh số KP chi sai không được duyệt: Nợ TK4611 Có TK 4612 Đồng thời phản ánh phải thu lại số chi sai : Nợ TK 3118 Có TK 6611 - Số kinh phí hoạt động năm trước còn thừa chuyển thành năm nay: Nợ TK4611 Có TK 4612 4.2 Kế toán nguồn kinh phí dự án 4.2.1 Nguyên tắc kế toán Nguồn kinh phí dự án là nguồn được Nhà nước cấp phỏt kinh phớ hoặc được Chính phủ, các tổ chức và cá nhân viện tợ, tài trợ trực tiếp để thực hiện các 62 chương trình, dự án, đề tài đã được phê duyệt. 4.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng: a,Chứng từ: - Giấy giao dự toán chi chương trình dự án - Giấy rút dự toán - Lệnh chi tiền b,Tài khoản 462 Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Kết chuyển Số chi tiêu bằng nguồn kinh phí chương trình dự án đã được duyệt - Số kinh phí dự án sử dụng không hết nộp trả NSNN hoặc nhà tài trợ - Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài - Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp cho đơn vị cấp dưới Bên Có: - Nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài thực nhận trong năm theo dự án, chương trình, đề tài được duyệt cấp kinh phí. - Khi Kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng sang thành nguồn kinh phí dự án. Dư Có: Nguồn kinh phí dự án hiện còn chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt Tài khoản 462 có các tài khoản chi tiết cấp 2 sau: 4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp 46211 Nguồn kinh phí quản lý dự án 46212 Nguồn kinh phí thực hiện dự án 4622 Nguồn kinh phí viện trợ 46221 Nguồn kinh phí quản lý dự án 46222 Nguồn kinh phí thực hiện dự án 4628 Nguồn khác 46281 Nguồn kinh phí quản lý dự án 46282 Nguồn kinh phí thực hiện dự án c, Sổ kế toán - Sổ chi tiết nguồn kinh phí dự án - Sổ kế toán tổng hợp 4.2.3 Phương pháp kế toán (1) Đơn vị được phân phối dự toán kinh phí dự án: * Nhận cấp phát dự toán kinh phí dự án: Nợ TK0091 * Sử dụng dự toán: Ghi đơn: Có TK0091 Đồng thời phản ánh: Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho Nợ TK 211, 213 – Nếu mua TSCĐ Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán Nợ TK 662- Nếu chi trực tiếp 63 Có TK 4621 Đối với trường hợp mua TSCĐ, phải đồng thời phản ánh: Nợ TK 662 Có TK466 (2) Nhận kinh phí dự án do được NSNN cấp trực tiếp bằng tiền, vật tư: Nợ TK111, 112, 152,153 Có TK 4621 (3) Tăng nguồn kinh phí do nhận viện trợ dự án từ nước ngoài: TH1: Nếu nhận tiền nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách: Nợ TK111, 112 Có TK 521 Đến khi nhận đủ chứng từ ghi thu-ghi chi ngân sách, kế toán phản ánh: Nợ TK 521 Có TK 4622 TH2: Nếu nhận tiền và có đầy đủ chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách: Nợ TK111, 112 Có TK 4622 (4) Đơn vị cấp kinh phí dự án cho cấp dưới Nợ TK341 Có TK 111, 112 (5) Sau khi kết thúc dự án phía nước ngoài bàn giao vốn cho Việt Nam; Nợ TK4622 Có TK 4612 (6) Ngày 31/12: - Kế toán ghi giảm nguồn kinh phí đã cấp cho cấp dưới: Nợ TK 462 Có TK 341 - Căn cứ vào số thực chi dự án, xin quyết toán kinh phí dự án đã chi trong năm. Sang năm, khi quyết toán được Nhà nước duyệt, kế toán phản ánh: Nợ TK462 – Số chi đúng được duyệt Có TK 662 Nợ TK3118 Có TK 662 – Số chi sai không được duyệt 4.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh 4.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí kinh doanh Bên cạnh các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ chính được giao, các đơn vị HCSN còn tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hợp đồng nghiên cứu khoa học...phù hợp với quy định của pháp luật. Vốn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị Hành chính sự nghiệp được hình thành từ các nguồn sau : - Ngân sách nhà nước cấp mang tính chất hỗ trợ (hỗ trợ ban đầu, hoặc hỗ trợ cho hoạt động cụ thể). Nhà nước có thể thu hồi kinh phí hỗ trợ hoạt động của đơn vị sau một thời gian nhất định hoặc là được lưu chuyển để duy trì hoạt động của đơn vị. 64 - Trích từ quỹ cơ quan hoặc huy động cán bộ công nhân viên trong đơn vị đóng góp làm vốn để sản xuất, cung ứng dịch vụ. - Bổ sung từ kết quả hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ. - Các khoản khác (nếu có). 4.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Chứng từ : Lệnh chi tiền, phiếu thu, phiếu chi b, Tài khoản kế toán sử dụng : Nguồn vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên tài khoản 411-Nguồn vốn kinh doanh. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn. Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguồn vốn kinh doanh - Trả lại vốn cho Ngân sách Nhà nước tạm cấp hỗ trợ cho đơn vị - Trả vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho các thành viên đóng góp 156- Trả vốn cho cấp trên - Ghi giảm để bù lỗ (nếu có) và các trường hợp giảm khác Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ tăng nguồn vốn kinh doanh như: - Nhận vốn kinh doanh của Ngân sách hoặc của cấp trên hỗ trợ - Nhận vốn góp của cán bộ viên chức trong đơn vị - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất kinh doanh - Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị - Các trường hợp tăng vốn khác, như trích từ các quĩ... Dư Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có tại đơn vị c. Sổ kế toán - Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh - Sổ kế toán tổng hợp 4.3.3. Phương pháp kế toán 1- Nhận vốn do Ngân sách cấp (giao), do cấp trên cấp, do liên doanh góp, do viện trợ, quà tặng, quà biếu : Nợ TK 111, 112: Nhận bằng tiền Nợ TK 152, 1552: Nhận bằng vật tư, hàng hóa Nợ TK 211, 213: Nhận bằng TSCĐ Có TK 411 (chi tiết theo nguồn) 2- Trường hợp Ngân sách cấp bằng dự toán : + Khi nhận thông báo dự toán chi đầu tư XDCB hoặc giấy báo phân phối dự toán đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ TK 0092 - Dự toán chi đầu tư XDCB - Chi tiết vốn cấp dự toán chi đầu tư XDCB + Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi: Có TK 0092 Đồng thời phản ánh số dự toán chi đầu tư XDCB đã thực rút: Nợ TK 111, 112- Nhận bằng tiền mặt nhập quỹ, bằng chuyển khoản Nợ TK 331- Chuyển trả trực tiếp cho người bán, cho người vay 65 Nợ TK 631, 152, 1552: Chi dùng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh hay mua sắm vật tư, hàng hóa. Có TK 411- (Chi tiết Ngân sách cấp) 3- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ cơ quan hay từ chênh lệch thu, chi: Nợ TK 431 (4312, 4314): Bổ sung từ quỹ phúc lợi và quỹ khác Nợ TK 421 (4212): Bổ sung từ chênh lệch thu, chi Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh 4- Khi mua sắm, xây dựng cơ bản tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh bằng quỹ cơ quan hay bằng nguồn kinh phí xây dựng cơ bản, kế toán kết chuyển nguồn: Nợ TK 4312, 441- Giảm quỹ cơ quan hay nguồn kinh phí đầu tư XDCB Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh 5- Hoàn trả vốn cho Ngân sách, cho các thành viên Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn) Có TK 111, 112 6- Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi kinh doanh bị thua lỗ kéo dài, quyết định giảm vốn: Nợ TK 411 (chi tiết theo nguồn) Có TK 421: Kết chuyển số lỗ từ kinh doanh 7- Xử lý giá trị tài sản dùng cho hoạt động SXKD bị thiếu hụt, mất mát: Nợ TK 411: Giảm nguồn vốn kinh doanh Có TK 311 (3118) 4.4 Kế toán nguồn kinh phí khác 4.4.1 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản a, Nội dung Nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN được hính thành do Ngân sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp, hoặc được bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị, hoặc được tài trợ, biếu tặng. Kinh phí, vốn XDCB được sử dụng cho mục đích đầu tư mở rộng quy mô TSCĐ hiện có của đơn vị và mục đích hoạt động HCSN hoặc hoạt động kinh doanh. b, Chứng từ : - Giấy giao dự toán chi XDCB - Giấy rút dự toán - Lệnh chi tiền c, Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB kế toán sử dụng tài khoản 441 Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB do: - Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ được duyệt y - Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí hình thành TCSĐ 66 khi xây dựng mới và mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí, vốn XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng - Kết chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cáp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Hoàn lại nguồn kinh phí, vốn XDCB cho Nhà nước hoặc cấp trên - Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB do: - Nhận được kinh phí, vốn XDCB do Ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB - Các khoản được viện trợ, biếu tặng Dư Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB hiện còn chưa được sử dụng hoặc chưa quyết toán. Tài khoản 441 có các tài khoản chi tiết cấp 2 sau: 4411 Nguồn kinh phí do ngân sách NN cấp 4413 Nguồn kinh phí được viện trợ 4418 Nguồn kinh phí khác d, Sổ kế toán: - Sổ chi tiết nguồn kinh phí XDCB - Sổ tổng hợp TK441 e, Phương pháp hạch toán (1) Đơn vị được phân phối dự toán kinh phí đầu tư XDCB: * Nhận cấp phát dự toán kinh phí: Nợ TK0092 * Sử dụng dự toán: Ghi đơn: Có TK0092 Đồng thời phản ánh: Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán Nợ TK 241- Nếu chi trực tiếp Có TK 441 (2) Nhận kinh phí ĐTXDCB trực tiếp bằng tiền, bằng vật tư: Nợ TK111, 112, 152,153 Có TK 441 (3) Chuyển quỹ thành nguồn KP XDCB: Nợ TK431 Có TK 441 (4) Tăng nguồn kp do nhận viện trợ từ nước ngoài TH1: Nếu nhận tiền nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách: Nợ TK111, 112 Có TK 521 67 Đến khi nhận đủ chứng từ ghi thu-ghi chi ngân sách, kế toán phản ánh: Nợ TK 521 Có TK 4413 TH2: Nếu nhận tiền và có đầy đủ chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách: Nợ TK111, 112 Có TK 4413 (5) Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Nợ TK211 Có TK 241 Đồng thời phản ánh tăng nguồn hình thành TSCĐ: Nợ TK 441 Có TK466 (6) Cuối kỳ: kết chuyển số kinh phí XDCB đã cấp cho cấp dưới: Nợ TK441 Có TK 341 4.4.2 Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước 4.4.1 Nguyên tắc kế toán Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước là nguồn hình thành do đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đặt hàng trong việc thăm dò, khảo sát, đo đạc, theo dự toán và đơn giá đặt hàng của Nhà nước. Nguồn kinh phí này phải được theo dõi và hạch toán chi tiết theo từng mục lục ngân sách và theo từng đơn đặt hàng 4.4.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng: a, Chứng từ: - Giấy giao dự toán - Giấy rút dự toán - Lệnh chi tiền b, Tài khoản sử dụng: TK465 -Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của Nhà nước Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi quyết toán được duyệt - Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước đã cấp cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi) - Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng phải nộp lại Nhà nước (do không hoàn thành khối lượng) Bên Có: Phản ánh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán. c, Sổ kế toán: - Sổ chi tiết nguồn kinh phí - Sổ tổng hợp TK465 68 4.4.3. Phương pháp hạch toán (1) Đơn vị nhận phân phối dự toán kinh phí Đ ĐH: * Nhận cấp phát dự toán kinh phí ĐĐH: Nợ TK008 * Sử dụng dự toán: Ghi đơn: Có TK008 Đồng thời phản ánh: Nợ TK 111 – Nếu rút tiền về nhập quỹ Nợ TK152, 153- Nếu mua vật tư về nhập kho Nợ TK3311 – Nếu trả nợ cho người bán Nợ TK 635- Nếu chi trực tiếp Có TK 465 (2) Nhận kinh phí Đ ĐH trực tiếp bằng tiền, bằng vật tư: Nợ TK111, 112, 152,153 Có TK 465 (3) Tạm ứng kinh phí Đ ĐH: Nợ TK111, 112 Có TK 336 (4) Đơn vị cấp kinh phí Đ ĐH cho cấp dưới bằng tiền: Nợ TK 341 Có TK 111, 112 (5) Cuối kỳ kết chuyển ghi giảm nguồn kp đã cấp cho cấp dưới Nợ TK465 Có TK 341 (5) Đơn đặt hàng hoàn thành, bàn giao sản phẩm công việc Nợ TK465 Có TK 5112 = khối lượng thực tế bàn giao x đơn giá thanh toán Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế: Nợ TK5112 Có TK 635 4.5 Kế toán quỹ cơ quan 4.5.1 Các loại quỹ cơ quan và mục đích sử dụng Quỹ của các đơn vị HCSN được hỡnh thành bằng cách trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính (nếu có) Quỹ cơ quan bao gồm: Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ ổn định thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Mục sử dụng quỹ: chủ yếu được dùng để khen thưởng, nâng cao đời sống phúc lợi, ổn định thu nhập của cán bộ, công chức trong đơn vị và đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ đời sống của đơn vị. 4.5.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Tài khoản: TK431 Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm quỹ cơ quan do chi tiêu và điều chuyển. 69 Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng quỹ cơ quan do trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính (nếu có) Dư Có: Số quỹ cơ quan hiện có chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hoàn thành. Tài khoản 431 có các tài khoản cấp 2 sau: 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ hỗ trợ thu nhập 4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp b, Sổ kế toán: Sổ kế toán chi tiết (TK431) cho từng loại quỹ Sổ kế toán tổng hợp 4.5.3 Phương pháp kế toán (1) Bổ sung quỹ từ chênh lệch thu >chi Nợ TK421 Có TK431 (2) Nhận được quyết định cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên để hình thành quỹ Nợ TK342 Có TK431 (3) Bên ngoài hỗ trợ để hình thành quỹ Nợ TK111, 112 Có TK431 (4) Quyết định dùng quỹ khen thưởng hoặc trả lương cho CBCNV: Nợ TK431 Có TK334 (5) Chi quỹ cho các hoạt động phúc lợi, trợ cấp khó khăn…: Nợ TK431 Có TK111, 4.6 Kế toán chênh lệch thu, chi chưa xử lý 4.6.1 Nguyên tắc kế toán Chênh lệch thu - chi bao gồm: chênh lệch thu, chi của các hoạt động thường xuyên, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc các hoạt động khác theo quy định của chế độ tài chính Việc phân phối và sử dụng số chênh lệch thu, chi phải tuân thủ các quy định về tài chính hiện hành áp dụng cho các đơn vị HCSN. 4.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Tài khoản: Bên Nợ: - Số chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác vào các tài khoản liên quan theo qui định của chế độ tài chính. 70 - Kết chuyển chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh cũn lại sau thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên, nguồn vốn kinh doanh hoặc trích lập các quĩ. - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN Bên Có: - Số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên - Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác - Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu khi có quyết định xử lý Số dư bên Nợ: Số chênh lệch chi lớn hơn thu chưa xử lý Số dư bên Có: Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa xử lý Tài khoản 421 có các tài khoản chi tiết sau: 4212 Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất kinh doanh 4213 Chênh lệch thu chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 4218 Chênh lệch thu chi hoạt động khác b,Sổ kế toán: - Sổ chi tiết TK421 - Sổ kế toán tổng hợp 4.6.3 Phương pháp kế toán (1) Cuối kỳ kế toán, xác định chênh lệch thu chi của hoạt động sản xuất kinh doanh: Nếu Thu > chi: Nợ TK531 Có TK4212 Nếu Chi > thu: Nợ TK4212 Có TK531 (2) xác định chênh lệch thu chi Thanh lý TSCĐ, nvl, cdcd thuộc sxkd: thu>chi Nợ TK5118 Có TK4212 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK4212 Có TK3334 (3) Cuối kỳ kế toán, xác định chênh lệch thu,chi Đ ĐH Nhà nước Nếu Thu > chi: Nợ TK5112 Có TK4213 Nếu Chi > thu: Nợ TK4213 Có TK5112 (4) Cuối kỳ kế toán, xác định chênh lệch thu> chi của hđ sự nghiệp khác: Nợ TK5118 Có TK4218 (5) Xử lý các khoản chênh lệch thu >chi Căn cứ vào quyết định của các cấp có thẩm quyền, kế toán phản ánh: Nợ TK 421 Có TK461, 431, 342, 411… 71 Bài tập chương 4 Bài 1: Một đơn vị HCSN có tình hình về Đ ĐH như sau: I. Số dư đầu năm 2008: không có II. Các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2008: 1. ĐV nhận kinh phí HĐ trực tiếp bằng tiền mặt: 100 trđ 2. ĐV đã chi trực tiếp cho HĐ bằng tiền mặt hết: 100 trđ 3. Cuối năm, đơn vị làm quyết toán nguồn KPHĐ III. Giả sử sang năm 2009, quyết toán được cấp trên phê duyệt như sau: - 90% kinh phí HĐ được duyệt đã chi đúng. - 10% kinh phí đơn vị đã chi sai không được duyệt. Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị trên. Bài 2: Tại một đơn vị HCSN trong năm 2008 có tình hình về hoạt động sxkd như sau (ĐV: 1000Đ) Đơn vị tính thuế GTGT theo pp khấu trừ Tính giá trị hàng xuất kho theo pp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Số dư đầu kỳ: TK Diễn giải Số tiền 1111 1121 152 211 (dùng cho bộ phận quản lý) 214 hoá chất Ôtô số1 Ôtô số2 846 000 1 159 000 700 nđ/l*100l =70 000 Tỉ lệ hao mòn 10% NG = 120 000 Tỉ lệ hao mòn 10% NG = 240 000 84 000 000 55 000 15 000 Cty A Cty B Các tài khoản khác có số dư hợp lý Các nghiệp vụ phát sinh: 1. GBN 9078 Ngày 02/1: Rút TGNH ứng trước cho Công ty bán hóa chất C là 50 000 2. PN78 Ngày 05/01: nhập kho hoá chất do C giao, Số lượng100 lít, đơn giá 820 nđ 3. PX345 Ngày 07/1: Xuất kho hoá chất cho sản xuất sp: 150l 4. Nhượng bán ôtô số 1 cho đơn vị B với giá bán là 70 000, biết ôtô đã hao mòn 60 000, người mua chưa trả tiền, chi phí cho quá trình nhượng bán đã chi bằng tiền mặt hết 2 000 5. Tính ra tiền lương phải trả: sản xuất sp là X, bộ phận quản lý: Y 6. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định (tính trên tiền lương X + Y) 7. Ngày 12/1: Chuyển khoản Trả tiền lương cho CNV: sản xuất sp là 300 3311 72 800, bộ phận quản lý: 141 000 8. Ngày 15/1: mua nhiên liệu của cty A, dùng ngay cho sx sp là 30 000, đvị chưa trả cho người bán. 9. Ngày 31/1: Hoàn thành 100 sp, xuất bán ngay, giá bán: 15 000 nđ/sp, đã thu bằng tiền mặt. 10. Ngày 31/1: Toàn bộ chi phí cho bán hàng đã chi bằng tiền mặt là 50 000 11. Nhập kho 100 sản phẩm, biết sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng 0 12. - Xác định chênh lệch thu chi hđxskd, Xác định thuế TNDN phải nộp Chênh lệch thu chi còn lại: phân phối vào các quỹ phúc lợi 15%, quỹ ổn định thu nhập 25%, số còn lại bổ sung vào nguồn vốn sxkd Yêu cầu: Định khoản kế toán Lập sổ chi tiết doanh thu Sổ chi tiết công nợ (TK 3312, 3311) Bài 3: A. Tài liệu cho tại 1 đơn vị HCSN E có tình hình thanh toán kinh phí cấp phát nội bộ như sau (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý) 1. Nhận thông báo dự toán kinh phí được cấp trong quý I/N trong đó hoạt động thường xuyên 15.000.000, xây dựng cơ bản 5.000.000 2. Phân phối dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên năm cho đơn vị F 10.400.000 và kinh phí XDCB quí I/N 2.080.000 3. Đơn vị F báo cáo đã rút dự toán kinh phí quí 1 để chi tiêu bằng tiền gửi kho bạc 4.680.000, trong đó DTKP XDCB: 2.080.000 4. Cho phép F bổ sung kinh phí hoạt động và kinh phí XDCB từ nguồn thu sự nghiệp 1.430.000, trong đó kinh phí hoạt động thường xuyên là 1.300.000 5. Cấp phát bổ sung kinh phí hoạt động 863.200 và kinh phí XDCB 520.000 cho F bằng chuyển khoản ngoài dự toán kinh phí. 6. Đơn vị F báo đã tiếp nhận kinh phí hoạt động thường xuyên từ nguồn ngân sách địa phương bằng tiền gửi kho bạc là 403.000 7. Cuối quý I/N đơn vị phụ thuộc F nộp báo cáo quyết toán gồm các khoản: a. Chi phí thường xuyên theo báo cáo: 5.063.500  Chi lương và các khoản phụ cấp cho viên chức 4.160.000  Quỹ phải nộp theo lương 17% ghi chi: 707.200  Học bổng phải trả cho sinh viên: 127.400  Chi mua vật liệu bằng tiền mặt: 68.900 b. Chi XDCB đã hoàn thành quyết toán theo số kinh phí XDCB cấp cho F quý I/N là 2.730.000 B. Yêu cầu. 1. Định khoản và ghi vào tài khoản của đơn vị E cấp trên. 2. Mở và ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ đã cho tại đơn vị E (Nhật ký chung và sổ cái TK 341). 3. Tại đơn vị F các nghiệp vụ được hạch toán thế nào? 73 CHƯƠNG V KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU 5.1 Kế toán các khoản thu sự nghiệp 5.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán thu sự nghiệp a, Nội dung các khoản thu Các khoản thu trong đơn vị dự toán là các khoản thu theo chức năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN. Các khoản thu bao gồm: - Các khoản thu phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: Lệ phí cầu, đường, phá, lệ phí chứng thư, lệ phí cấp phép, án phí, lệ phí công chứng. - Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự nghiệp kinh tế (viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cầy trồng, thuốc trừ sâu, thu về hoạt động, văn hóa, văn nghệ, vui chơi, giải trí, thu về thông tin quảng cáo của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình) - Các khoản thu khác như: + Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu. + Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp. b, Nguyên tắc kế toán - Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của BTC như phiếu thu, biên lai thu tiền. - Tất cả các khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác vào tài khoản các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng tài khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. - Kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết chi từng hoạt động, từng loại thu riêng đối với từng nghiệp vụ, để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào thời điểm cuối kỳ kế toán. 5.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a,Chứng từ: - Biên lai thu tiền - Phiếu thu b,Tài khoản Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu, dùng để phản ánh tất cả các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và được phép của Nhà nước phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu. Tài khoản 511 có các tài khoản chi tiết cấp 2 sau: 5111 Thu phí. lệ phí 5112 Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước 5118 Thu khác Kết cấu tài khoản: TK511 – Các khoản thu BÊN NỢ BÊN CÓ 74 - Số thu phí, lệ phí phải nộp ngân sách - Chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư TSCĐ - Chi trực tiếp cho hđộng sự nghiệp và hđộng khác - Kết chuyển chênh lệch thu > chi - Thu từ các khoản phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác - Thu từ đơn ĐH nhà nướckhi được nghiệm thu bàn giao sp công việc hoàn thành - Các khoản thu khác: lãi tiền gửi, lãi cho vay thuộc chương trình dự án, thanh lý vật tư TSCĐ - Kết chuyển chênh lệch chi >thu SD: Các khoản thu chưa được kết chuyển c,Sổ kế toán: - Sổ chi tiết TK511 - Sổ tổng hợp 5.1.3 Phương pháp kế toán (1) Thu tiền phí, lệ phí Nợ TK111, 112 Có TK 5111 Xử lý các khoản thu phí, lệ phí theo quyết định: Nợ TK 5111 Có TK 3332, 342 số phí, lệ phí phải nộp nhà nước hoặc cấp trên Có TK4612 – số phí, lệ phí được để lại bổ sung nguồn KPHĐ (2) Phản ánh thu từ Đ ĐH của nhà nước hoàn thành theo biên bản nghiệm thu sản phẩm bàn giao: Nợ TK465 Có TK 5112 = khối lượng thực tế bàn giao x đơn giá thanh toán Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế: Nợ TK 5112 Có TK635 Xác định chênh lệch thu,chi Đ ĐH Nhà nước Nếu Thu > chi: Nợ TK5112 Có TK4213 Nếu Chi > thu: Nợ TK4213 Có TK5112 (3)Thu tiền lãi từ cho vay thuộc dự án viện trợ hoặc thu lãi tiền gửi: Nợ TK111, 112 Có TK 5118 Xử lý khoản thu theo quyết định: Nợ TK5118 Có TK 4612, 462 (4) Thu sự nghiệp khác: Nợ TK111, 112 Có TK 5118 Nếu phát sinh chi phí : 75 Nợ TK 5118 Có TK 111, 112 Xác định chênh lệch thu > chi từ thu sự nghiệp khác Nợ TK5118 Có TK4218 (5) Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ TS có nguồn gốc từ kinh phí NN TS thuộc nguồn vốn sxkd Phản ánh giảm TS: Nợ TK466 -GTCL Nợ TK 5118 -GTCL Nợ TK214 Nợ TK 214 Có TK211 Có TK211 Phản ánh chi tiền cho quá trình thanh lý, nhượng bán nếu có: Chi tiền Nợ TK5118 Nợ TK5118 Có TK111 Nợ TK3113 (nếu có-ppkhấu trừ thuế) Có TK111 Phản ánh thu tiền từ thanh lý nhượng bán TSC Đ: Thu tiền: Thu tiền: Nợ TK 111 Nợ TK 111 Có TK5118 Có TK5118 Có TK3331 (nếu có-pp khấu trừ thuế) Xác định chênh lệch thu chi: Nếu Thu>chi Thu >chi Phản ánh theo quyết định của các cấp Nợ TK5118 có thẩm quyền Có TK 4212 Nợ TK5118 Có TK 4612, 431,342 Nếu Chi>thu Chi>thu Nợ TK6612 Nợ TK4212 Có TK5118 Có TK5118 (6) Thanh lý, nhượng bán NVL, CCDC VL,DC có nguồn gốc từ kinh phí VL,DC thuộc nguồn vốn sxkd NN Phản ánh giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Nợ TK3371 (hoặc Nợ TK5118) Nợ TK 5118 -GTCL Có TK152,153 Có TK152,153 Phản ánh chi tiền cho quá trình thanh lý, nhượng bán nếu có: Chi tiền Nợ TK5118 Nợ TK5118 Có TK111 Nợ TK3113 (nếu có-ppkhấu trừ thuế) Có TK111 Phản ánh thu tiền từ thanh lý nhượng bán: Thu tiền: Thu tiền: Nợ TK 111 Nợ TK 111 76 Có TK5118 Xác định chênh lệch thu chi: Nếu Thu>chi Phản ánh theo quyết định của các cấp có thẩm quyền Nợ TK5118 Có TK 4612, 431,342 Nếu Chi>thu Nợ TK6612 Có TK5118 Có TK5118 Có TK3331(nếu có-pp khấu trừ thuế) Thu >chi Nợ TK5118 Có TK 4212 Chi>thu Nợ TK4212 Có TK5118 5.2 Kế toán các khoản thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ 5.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán a, Nội dung Kế toán thu hoạt động, cung ứng dịch vụ được thực hiện ở các đơn vị sự nghiệp có thu và các đvị HCSN có hoạt động sxkd. b, Nguyên tắc kế toán Khi bán hàng hay cung cấp dịch vụ đvị phải sử dụng hoá đơn, chứng từ theo đúng chế độ quy định hiện hành. Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết số thu cho từng hđsxkd, từng loại sản phẩm, hàng hoá, dvụ để đáp ứng yêu cầu quản lý chi tiết của đơn vị. 5.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a,Chứng từ: Hoá đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ b,Tài khoản: Kế toán sử dụng tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Kết cấu tài khoản TK531 – Thu hoạt động sản xuất kinh doanh BÊN NỢ BÊN CÓ - Trị giá vốn sp, hh đã bán trong kỳ - Doanh thu từ bán sp, hh, dvụ - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý - Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi - Kết chuyển giá thành của công việc dịch vụ các khoản đầu tư tài chính hthành được xác định là đã bán trong kỳ. - Lãi tỷ giá ngoại tệ (ở các - Thuế GTGT phải nộp nhà nước(theo pp trực tiếp) nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp trong kỳ của hđộng sxkd) - Giảm doanh thu do: hàng bán bị trả lại, bị - Kết chuyển lãi tỷ giá do đánh giảm giá, chiết khấu thương mại, chiết khấu giá lại số dư ntệ cuối kỳ thanh toán cho khách hàng - Kết chuyển chênh lệch thu> -Kết chuyển chênh lệch thu> chi của hđsxkd chi của hđsxkd Tài khoản này không có số dư cuối kỳ c, Sổ kế toán: Sổ chi tiết TK531 Sổ kế toán tổng hợp 77 5.2.3 Phương pháp kế toán (1) Bán sản phẩm hàng hoá Giá vốn: Nợ TK531 Có TK 155 – Xuất kho bán, giá xuất kho Có TK631 - Nếu sản xuất ra bán ngay, không nhập kho Phản ánh doanh thu Nợ TK111, 112, 3111 Có TK 531 Có TK3331 – Thuế GTGT theo pp thuế khấu trừ Nếu tính thuế theo pp trực tiếp: Nợ TK111, 112, 3111 Có TK 531 – Tổng giá thanh toán => Cuối kỳ kế toán, xác định số thuế GTGT phải nộp: Nợ TK531 Có TK3331 (2) Khách hàng trả lại hàng do không đủ tiêu chuẩn: Nợ TK 531- DThu của hàng bị trả lại Nợ TK 3331 Có TK3111 (3) Thu lãi tiền gửi, trái phiếu của hoạt động sxkd Nợ TK111,112 Có TK531 (4) Đơn vị kinh doanh dịch vụ: Chi phí cho dịch vụ: Nợ TK631 Có TK111, 112, 3311 Doanh thu từ dịch vụ: Nợ TK111,112 Có TK531 (5) Cuối kỳ kế toán: * Kết chuyển chi phí dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK531 Có TK631 * Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK531 Có TK631 * Kết chuyển thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh (Chi tiết cho từng loại hđsxkd) Nếu Thu>chi Nợ TK531 Có TK4212 Nếu Chi>thu Nợ TK4212 Có TK531 78 Bài tập chương 5 Bài 1 A. Cho số dư đầu kỳ các TKKT tại bệnh viện Bạch Mai: (đvt: 1.000đ)  TK 111: 156.000  TK 112: 242.000  TK 4612: 398.000  Các tài khoản khác có số dư hợp lý Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt: 1.000đ): 1. Ngày 10/2, pt 01: Thu viện phí của bệnh nhân điều trị: 450.000. 2. Theo quyết định số thu viện phí được phân phối như sau:  60% bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên.  30% chi bồi dưỡng cho CBCNV làm việc  5% chuyển về cơ quan chủ quản bộ quản lý  5% Trích lập quỹ khen thưởng. 3. ngày 15/2, PC 98: Chi phí khám chữa bệnh: 20.000 4. Ngày 16/2, PC 99: Xuất quỹ khen thưởng cho CBCNV: 10.000 5. Ngày 17/2, PC 100: Xuất quỹ nộp cho cơ quan cấp trên: 6.500 6. Ngày 16/2, PC 101: Chi công tác phí: 3.000 7. Ngày 16/2, PC 101: mua máy móc thiết bị dùng cho hoạt động khám, chữa bệnh giá mua chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%. Chi phí trước khi sử dụng 1.000. (Tài sản này mua từ nguồn thu viện phí bổ sung kinh phí.) 8. GBN 2341: mua một số thuốc để điều trị bệnh đã nhập kho 28.000 B. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Ghi vào sổ chi tiết TK 511 và sổ cỏi TK 511 của hình thức chứng từ ghi sổ. Bài 2 A. Tài liệu tại đơn vị HCSN Y tháng 6/N (1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý) I. Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 11.120 ( chi phí quản lý) II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N. 1. Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động dịch vụ 2.780 2. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động dịch vụ đã trả bằng tiền mặt 36.140, thuế GTGT 5% 3. Chi phí điện thoại trả bằng chuyển khoản 34.750, thuế GTGT 10% 4. Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên.  Nguyên giá: 83.400  Hao mòn lũy kế: 69.500  Giá trị bán thu hồi sau thanh lý 11.120 bằng tiền mặt 5. Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động dịch vụ kinh doanh 27.800 6. Tính quỹ trích phải nộp theo lương (19%) 5.282. 7. Nhượng bán TSCĐ hữu hình của Kinh doanh: 79  Nguyên giá: 139.000  Hao mòn lũy kế: 127.880  Thu bán TSCĐ phải thu 13.900  Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.390 8. Chi quản lý khác tính cho hoạt động kinh doanh 33.360 được ghi giảm chi hoạt động thường xuyên. 9. Phát hiện thiếu 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên, đơn vị làm thủ tục ghi thanh lý.  Nguyên giá: 34.750.  Hao mòn lũy kế: 27.800  Giá trị còn lại nếu thiếu mất chờ xử lý thu hồi là 6.950 10. Quyết định xử lý giá trị thiếu mất TSCĐ bằng cách:  Đòi bồi thường bằng cách trừ lương: 10%  Xóa bỏ số phải thu: 90% 11. Dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng.  Giá vốn hoạt động kinh doanh dịch vụ: 117.872  Chi phí quản lý kết chuyển là 33.360  Chi sản xuất, kinh doanh khác (thanh lý, bán TSCĐ) 12.510  Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 195.990 đã thu bằng chuyển khoản. 12. Các định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh và kết chuyển 57.963. B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh 2. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ trên sổ của hình thức “NKC”, “CTGS”, “NKSC”. 80 CHƯƠNG VI KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI 6.1 Kế toán các khoản chi hoạt động 6.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán a, Nội dung: Chi hoạt động bao gồm các khoản chi hoạt động thường xuyên và không thường xuyên, theo dự toán chi đó được duyệt, như: - Chi cho công tác hoạt động nghiệp vụ chuyên môn. - Chi cho hoạt động bộ máy quản lý của các cơ quan HCSN. b,Nguyên tắc: - Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán và theo mục lục chi Ngân sách Nhà nước. Riêng các đơn vị thuộc khối Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình. - Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. 6.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a. Chứng từ kế toán: - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng - Bảng thanh toán lương b. Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt trong năm tài chính. Kết cấu, nội dung TK 661 như sau: TK 661 – Chi hoạt động BÊN NỢ BÊN CÓ - Các khoản chi hđ phát sinh - Được phép ghi giảm chi - Chi sai không được phê duyệt phải thu hồi - Kết chuyển chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán được duyệt SD: Chi hđ chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt Tài khoản 661 có các tài khoản chi tiết như sau: 6611 Năm trước 66111 Chi thường xuyên 66112 Chi không thường xuyên 6612 Năm nay 66121 Chi thường xuyên 66122 Chi không thường xuyên 81 6613 Năm sau 66131 Chi thường xuyên 66132 Chi không thường xuyên c. Sổ kế toán - Sổ chi tiết hoạt động, theo mẫu: S 61-H của Bộ tài chính - Sổ kế toán tổng hợp 6.1.3 Phương pháp kế toán (1) Xuất kho nvl, ccdc cho hoạt động: Nợ TK6612 Có TK152 – giá xuất kho Có 153 – giá xuất kho Đồng thời ghi Nợ TK005 – CCDC (2) Phản ánh các khoản tăng chi hoạt động: (Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...) Nợ TK6612 Có TK111, 112, 312, 3311 Có TK 4612 – Nếu dùng dự toán KPHĐ để thanh toán (Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK008) (2) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động: Nợ TK6612 Có TK334 Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương: Nợ TK6612 Nợ TK334 Có TK3321 (BHXH) Có TK3321 (BHTN) Có TK3322 (BHYT) Có TK3323 (KPCĐ) (4) Ghi tăng chi do công nhân viên thanh toán tạm ứng: Nợ TK6612 Có TK312 (5) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí hoạt động: Nợ TK 211 Có TK111, 112, 3311 Có TK 4612 – Nếu dùng dự toán KPHĐ để thanh toán (Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK008) Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Nợ TK 6612 Có TK466 (6) Ngày 31/12: Kế toán xác định số thực chi hoạt động trong năm, làm quyết toán nguồn KPHĐ như sau: Nợ TK 6611 Có TK6612 - Tổng số thực chi hoạt động trong năm Đồng thời ghi: 82 Nợ TK4612 – Toàn bộ số kinh phí thực nhận trong năm Có TK 4611 (7) Sang năm: Khi quyết toán được phê duyệt - Kế toán phản ánh số KP được duyệt chi đúng: Nợ TK4611 Có TK 6611 – Số kinh phí đã chi đúng - Phản ánh số KP chi sai không được duyệt: Nợ TK4611 Có TK 4612 Đồng thời phản ánh phải thu lại số chi sai : Nợ TK 3118 Có TK 6611 - Số kinh phí hoạt động năm trước còn thừa chuyển thành năm nay: Nợ TK4611 Có TK 4612 6.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI DỰ ÁN 6.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán a, Nội dung: Chi hoạt động theo chương trình, dự án, đề tài là những khoản chi có tính chất hành chính, sự nghiệp thường phát sinh ờ những đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài và được cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án, đề tài của nhà nước, của địa phương, của ngành như: - Các chương trình, dự án, đề tài quốc gia, địa phương hoặc của ngành. - Các dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế b, Nguyên tắc: - Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án, đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý chi phí theo các khoản mục chi phí quy định dự án được duyệt. - Các khoản chi phí dự án phải chi theo đúng tính chất, nội dung, định mức, khoản mục theo dự toán đã phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp. - Khi kết thúc dự án, đơn vị chủ dự án phải tổng hợp toàn bộ các khoản chi liên quan đến dự án của đơn vị mình, đơn vị trực thuộc để xin quyết toán với nguồn kinh phí dự án - Đối với những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương trình dự án được kế toán ghi vào tài khoản 5118. Tùy thuộc vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá trình thực hiện dự án được kết chuyển vào các tài khoản có liên quan. 6.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Chứng từ: Chứng từ gồm các phiếu chi, giấy thanh toán, hợp đồng nghiên cứu, biên bản nghiệm thu đảm bảo hợp lệ, hợp pháp. b, Tài khoản: Kế toán sử dụng tài khoản 662 – Chi dự án để phán ánh số chi quản lý, chi thực hiện chương trình, dự án đề tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí chương 83 trình, dự án, đề tài. Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án thì không hạch toán vào tài khoản chi này mà sử dụng TK 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với những khoản thu trong quá trình thực hiện chương trình, dự án thì được kế toán trên TK 511- Các khoản thu Kết cấu và nội dung của TK 662 như sau: TK662 – Chi dự án BÊN NỢ - Các khoản chi cho dự án phát sinh BÊN CÓ - Số chi sai phải thu hồi - Số chi dự án được quyết toán với nguồn kinh phí dự án SD: Số chi dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt TK 662 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 : 6621 Chi từ nguồn kp NSNN cấp 66211 Chi quản lý dự án 66212 Chi thực hiện dự án 6622 Chi từ nguồn viện trợ 66221 Chi quản lý dự án 66222 Chi thực hiện dự án 6628 Chi từ nguồn khác 66281 Chi quản lý dự án 66282 Chi thực hiện dự án Chú ý: Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hay toàn bộ dự án từ đơn vị quản lý dự ỏn thỡ khụng sử dụng TK 662, mà sử dụng TK 631 – Chi hđsxkd c, Sổ kế toán: Sổ chi tiết chi dự án. Sổ kế toán tổng hợp. 6.2.3 Phương pháp kế toán (1) Xuất kho nvl, ccdc cho dự án: Nợ TK662 Có TK152 – giá xuất kho Có TK153 – giá xuất kho Đồng thời ghi Nợ TK005 – CCDC (2) Phản ánh các khoản tăng chi dự án: (Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...) Nợ TK662 Có TK111, 112, 312, 3311 Có TK 462 – Nếu dùng dự toán KPDA để thanh toán (Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK0091) (3) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho lao động làm DA: Nợ TK662 84 Có TK334 Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương: Nợ TK662 Nợ TK334 Có TK3321 (BHXH) Có TK3324 (BHTN) Có TK3322 (BHYT) Có TK3323 (KPCĐ) (4) Ghi tăng chi do công nhân viên thanh toán tạm ứng: Nợ TK662 Có TK312 (5) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án: Nợ TK 211 Có TK111, 112, 3311 Có TK 462 – Nếu dùng dự toán KPDA để thanh toán (Với trường hợp dùng dự toán,đồng thời ghi đơn Có TK0091) Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Nợ TK 662 Có TK466 (6) Phải trả cấp dưới vì cấp dưới chi hộ trả hộ cho dự án: Nợ TK662 Có TK342 (7) Ngày 31/12: Xác định số chi dự án, đề nghị cơ quan cấp phát kinh phí duyệt quyết toán. Sang năm, quyết toán được duyệt, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK462 Có TK662 – Số được duyệt đã chi đúng Nếu chi sai không được duyệt, kế toán phản ánh phải thu lại số đã chi sai: Nợ TK3118 Có TK662 6.3 KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 6.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán a, Nội dung: Hoạt động SXKD tổ chức trong các đơn vị sự không chỉ nhằm mục đích phục vụ hỗ trợ hoạt động chuyên môn của đơn vị, mà còn chủ yếu bán ra ngoài để kiếm lợi nhuận, tăng thu hoạt động để hỗ trợ kinh phí cho đơn vị, gián tiếp cân đối cán cân ngân sách Nhà nước. Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ gồm: + Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD + Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động SXKD + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD + Chi phí khác cho SXKD 85 b, Nguyên tắc: Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại hoạt động SXKD, hoạt động bỏn hàng,hoạt động quản lý trong tổng chi phí SXKD. Trong từng loại hoạt động phải kế toán chi tiết từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng mục đích, nội dung của khoản chi SXKD. 6.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng a, Chứng từ: - Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán BHXH - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Giấy thanh toán tạm ứng…. b, Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD, dùng để phản ánh chi phí của các hoạt động SXKD. Kết cấu và nội dung tài khoản 631 như sau: TK 631 – Chi hoạt động sản xuất kinh doanh BÊN NỢ BÊN CÓ - Phát sinh chi phí sxkd - Kết chuyển giá trị sp hoàn thành nhập kho - Lỗ tỷ giá ngoại tệ (ở các nghiệp - Giá trị sp sx ra bán ngay không qua nhập vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của kho hđộng sxkd) - Kết chuyển chi phí bán hàng, cp quản lý liên quan đến hđsxkd - Kết chuyển giá thành của công việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ SD: Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh dở dang c, Sổ kế toán: - Sổ chi tiết TK631 - Sổ kế toán tổng hợp 6.3.3 Phương pháp kế toán (1) Xuất nvl, ccdc cho sxkd: Nợ TK631, 643--->Phải phân bổ Có TK152, 153 – giá xuất kho Đồng thời ghi Nợ TK005 – CCDC (2) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho lao động làm hđsxkd: Nợ TK631 Có TK334 Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương: Nợ TK631 Nợ TK334 Có TK3321 (BHXH) Có TK3321 (BHTN) 86 Có TK3322 (BHYT) Có TK3323 (KPCĐ) (3) Phản ánh các khoản tăng chi hđsxkd: (Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...) Nợ TK631 Nợ TK3113 (Thuế GTGT nếu có – theo pp khấu trừ thuế) Có TK111, 112, 312, 3311 (4) Công nhân viên thanh toán tạm ứng hđsxkd: Nợ TK631 Có TK312 (5) Trích khấu hao TSCĐ hàng tháng Nợ TK631 Có TK214 (6) Lãi vay phải trả Nợ TK631 Có TK3318 (7) Chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh: Nợ TK631 Có TK111, 112,… (8) Nhập kho số sản phẩm hoàn thành Nợ TK155 Có TK631 (9) Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay, không qua nhập kho Nợ TK531- giá vốn Có TK631 (10) Chi phí cho hoạt động dịch vụ trong kỳ Nợ TK631 Có TK111,112,… (10) Cuối kỳ kế toán: - Kết chuyển chi phí của khối lượng sản phẩm hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Nợ TK531 Có TK631 - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK531 Có TK631 - Kết chuyển chi phí dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK155 Có TK631 6.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI KHÁC 6.4.1 Kế toán các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 6.4.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán: a. Nội dung: - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước là các khoản chi phí từ nguồn kinh phí được cấp để thực hiện công việc theo đơn đặt hàng (thăm dò, khảo sát, đo đạc). 87 - Chi theo đơn đặt hàng bao gồm: + Chi phí vật liệu, dụng cụ + Chi phí nhân công + Chi phí khác b. Nguyên tắc: - Kế toán phải tính toán đầy đủ, chính xác chi phí thực tế phát sinh. - Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết: chi theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán, theo mục lục ngân sách, theo từng Đ ĐH. 6.4.1.2 Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán: a. Chứng từ: (Theo QĐ 19/2006-BTC) - Phiếu chi - Bảng thanh toán tiền lương - Giấy thanh toán tạm ứng - Bảng kê chi tiền - Biên bản giao nhận TSCĐ …………….. b. Tài khoản: Kế toán sử dụng tài khoản 635 - Chi phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước dùng để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước cho việc thăm dò, khảo sát, đo đạc theo giá thực tế đã chi ra. Kết cấu và nội dung ghi chép TK 635 như sau: TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước BÊN NỢ BÊN CÓ - Chi phí cho đơn ĐH thực tế phát sinh - Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sp hoàn thành theo đơn ĐH khi được nghiệm thu thanh toán SD: Chi phí của sp hoàn thành nhưng chưa được kết chuyển c. Sổ kế toán: - Sổ chi tiết các tài khoản (Mẫu S33-H) Năm:……………… Tên tài khoản:……………..…Số hiệu:………………… Đối tượng:……………………………………………… Số phát Ngày, Chứng từ Số dư Ghi sinh Diễn giải tháng chú Ngày, ghi sổ SH Nợ Có Nợ Có tháng Số dư đầu kỳ - Công phát sinh tháng - Số dư cuối tháng - Cộng luỹ kế từ đầu tháng 88 - Sổ kế toán tổng hợp 6.4.1.3 Phương pháp hạch toán kế toán: (1) Xuất kho nvl, ccdc dùng cho Đ ĐH: Nợ TK635 Có TK152, 153 – giá xuất kho Đồng thời ghi Nợ TK005 – Theo dõi CCDC tại nơi sử dụng. (2) Phản ánh các khoản tăng chi đơn đặt hàng: (Ví dụ dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, mua vật tư về dùng ngay...) Nợ TK635 Có TK111, 112, 312, 3311 Có TK465 – Nếu dùng dự toán ĐĐH để thanh toán (với trường hợp sử dụng dự toán,đồng thời phản ánh: Có TK008) (3) Tính ra tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho lao động làm ĐĐH: Nợ TK635 Có TK334 Có TK335 – Phải trả các đối tượng khác Phản ánh các khoản trích phải nộp theo lương: Nợ TK635 Nợ TK334 Có TK3321 (BHXH) Có TK3321 (BHTN) Có TK3322 (BHYT) Có TK3323 (KPCĐ) (5) Đơn vị mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí ĐĐH, về sử dụng ngay: Nợ TK 211 Có TK111,112, 3311, 312 Có TK465 – Nếu dùng dự toán ĐĐH để thanh toán (với trường hợp sử dụng dự toán,đồng thời phản ánh: Có TK008) Đồng thời phản ánh tăng nguồn kp hình thành nên TSCĐ: Nợ TK 635 Có TK466 (6) Đ ĐH hoàn thành, Nhà nước nghiệm thu thanh toán: - Phản ánh thu từ Đ ĐH: Nợ TK111,112 Có TK5112 – Giá trị sản phẩm được nghiệm thu - Đồng thời ghi kết chuyển chi phí thực chi cho Đ ĐH: Nợ TK5112 Có TK635 6.4.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC a. Nội dung: Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đó phát sinh nhưng không thể tính và chi hoạt động và chi sản xuất kinh doanh trong một kỳ mà phải phân bổ vào nhiều kỳ tiếp theo. 89 Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm: - Công cụ, dụng cụ xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế toán - Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, TCSĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên - Trả trước tiền thuê TSCĐ, văn phòng cho nhiều năm - Chi phớ mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện...) - Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác đó thanh toán liên quan tới nhiều kỳ kế toán... b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 643 -Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản chi phí đã chi ra nhưng liên quan tới nhiều kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung ghi chép TK 643 như sau: TK643 – Chi phí trả trước BÊN NỢ BÊN CÓ - Các khoản chi phí trả trước thực tế - Chi phí trả trước đã tính vào các loại phát sinh chi phí SD: Các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ c. Phương pháp hạch toán: (1) Khi mua CCDC về dùng ngay hoặc thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động, có giá trị lớn cần phân bổ Hoạt động HCSN Hoạt động SXKD Nợ TK643 Nợ TK643 Có TK153, 111, 112 Nợ TK3113 ( thuế GTGT được khấu Đồng thời ghi đơn Nợ TK005 trừ, nếu có) Có TK153, 111, 112 Nợ TK005 - ccdc Phản ánh phân bổ lần 1: Phản ánh phân bổ lần 1: Nợ TK6612, 635, 662 Nợ TK631 Có TK643 Có TK643 Các lần phần bổ sau ghi tương tự (2) Xuất công cụ dụng cụ có giá trị lớn từ kho ra sử dụng Nợ TK643 Có TK153 –giá xuất kho Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 005 Phân bổ lần 1: Nợ TK6612, 635, 662, 631 Có TK643 Các lần phần bổ sau ghi tương tự 90 Bài tập chương 6 Bài 1 Một đơn vị HCSN có tình hình về Đ ĐH như sau: I. Số dư đầu năm 2008: không có III. Các nghiệp vụ phát sinh trong năm 2008: 1. ĐV nhận kinh phí Đ ĐH bằng tiền mặt: 80 trđ 2. ĐV đã chi trực tiếp cho Đ ĐH bằng tiền mặt hết: 30 trđ 3. Đơn đặt hàng hoàn thành, Nhà nước nghiệm thu thanh toán: đánh giá sản phẩm trị giá đúng 80 trđ Kế toán tính chênh lệch thu, chi từ hoạt động Đ ĐH. Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị trên. Bài 2: Tại một đơn vị HCSN năm 2007 có thông tin như sau: Số dư đầu tháng 2: TK Diễn giải 1111 1121 4611 4612 6611 Tiền mặt VN Tiền VN gửi NH Nguồn kinh phí hoạt động năm trước Nguồn kinh phí hoạt động năm nay Chi hoạt động năm trước Số tiền (đvt: 1000đ) 100 000 550 000 580 000 650 000 580 000 Nghiệp vụ phát sinh: 1. Ngày 12/02: Mua một TSCĐ hữu hình nguyên giá 232 000, hao mòn tính 10%, đã trả bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 1 250, bàn giao cho bộ phận văn phòng sử dụng. 2. GBN02135: Thanh toán tiền điện, điện thoại trong tháng 1, đơn vị đã sử dụng hết là 22 000. 3. PN025: mua nguyên vật liệu x (để dùng cho hđ tx) nhập kho SL: 120T, ĐG: 200 ngđ/T, Đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Nhận được thông báo dự toán quý I cho hoạt động là: 500 000 5. Ngày 25/5: Dùng dự toán chi trả tiền mua một ôtô con: NG 300 000, tỷ lệ hao mòn là 10%, đã bàn giao cho phòng TCHC sử dụng. 6. PN0258: Mua nguyên vật liệu x nhập kho SL: 50T, ĐG:186, chưa trả cho người bán. 7. PX024: Xuất nguyên vật liệu x cho hoạt động, SL 150 (Giá xuất: pp bình quân) 8. Quyết toán kinh phí hoạt động năm trước đã được duyệt, tình hình như sau: 91 6% số chi kinh phí sai không được duyệt 15% số chi kinh phí đợi xác minh, chờ duyệt Số kinh phí đã chi còn lại được duyệt chi đúng. 9. Ngày 31/12 lập bảng tính hao mòn cho các TSCĐ Biết: theo QĐ19, các TSCĐ thuộc nguồn kp sự nghiệp tăng (hoặc giảm) tháng này thì sang tháng sau mới bắt đầu tính hao mòn (hoặc thôi tính hao mòn). 10. Quyết toán số kinh phí hoạt động đã chi năm nay, chờ duyệt vào năm sau. Yêu cầu: Định khoản Lập bảng cân đối tài khoản năm 2007 Bài 3 Tại một đơn vị HCSN có thông tin như sau: Số dư ngày 01/10/2008: TK Diễn giải 1111 1121 4612 Số tiền (đvt: 1000đ) 100 000 350 000 700 000 Tiền mặt VN Tiền VN gửi NH Nguồn kinh phí hoạt động năm nay 6612 Chi hoạt động năm nay 250 000 Các tài khoản khác có số dư hợp lý Nghiệp vụ phát sinh: 1. Nhận giấy giao DTKP dự án là 700 000 2. PT023: Rút DTKP dự án về quỹ tiền mặt: 700 000 3. PN021: Nhập kho nguyên vật liệu dùng cho dự án: 15 000, Đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. PC15: Chi tiền mặt mua trà cho văn phòng: 500 5. PC16: Chi tiền mặt mua 02 TSCĐ phục vụ cho dự án: TS1: Có nguyên giá 320 000, tỷ lệ hao mòn 10%, ngày hao mòn: 01/5 TS2: Có nguyên giá 50 000, tỷ lệ hao mòn 5%, ngày hao mòn: 01/5 6. PT0025: Thu từ phí, lệ phí bằng tiền mặt là 350 000 7. PC 17: Chi phí tiền điện, nước, điện thoại: Cho hoạtđộng là: 10 000 Cho dự án là: 21 000 8. Phải trả tiền lương cho cnv: - Cho hoạtđộng là: 220 000 - Cho dự án là: 450 000 9. Trích các khoản phải nộp theo lương (Tính trên tiền lương ở nghiệp vụ8) 10. Đơn vị có khách từ Bộ đến thăm và kiểm tra tình hình dự án, tiền tiếp khách ăn uống và phòng nghỉ chi bằng tiền mặt hết 9 000, PC19 11. Ngày 31/10; Thanh lý TS2, thu tiền mặt từ thanh lý là 40. Số thu từ thanh lý được bổ sung nguồn kp dự án. 92 12. PC20: Trả lương cho cnv 13. Ngày 31/12 lập bảng tính hao mòn cho các TSCĐ Biết: theo QĐ19, các TSCĐ thuộc nguồn kp sự nghiệp tăng (hoặc giảm) tháng này thì sang tháng sau mới bắt đầu tính hao mòn (hoặc thôi tính hao mòn). 14. Cuối năm: A. Quyết toán chi hoạt động chờ duyệt vào năm sau. B. Số thu phí, lệ phí: 10% phải nộp trả Nhà nước, Còn lại được bổ sung vào nguồn kp hđ năm sau. C. Đơn vị đề nghị duyệt quyết toán kinh phí dự án đã chi, giả sử sang năm QT được duyệt: tổng số chi phí được duyệt chi đúng; Số chi vượt dự toán được cấp bù bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản kế toán Lập sổ chi tiết chi dự án Bài 4 Một đơn vị HCSN có tình hình trong năm 2008 như sau(đv: 1000đ): Số dư đầu kỳ về đơn đặt hàng của Nhà nước: TK 465: 40 000 Tồn kho: NVL: SL 100 đơn giá 400 Nghiệp vụ phát sinh: 1. Nhận thông báo DTKP là 1 000 000 2. PN23: Rút DTKP mua nguyên vật liệu nhập kho: SL 100, ĐG: 250, Thuế GTGT 10% 3. Rút DTKP chi theo đơn đặt hàng của NN là 90 000 4. Rút toàn bộ DT còn lại về tài khoản ngân hàng, đã có giấy báo có 5. PX 02: Xuất nguyên vật liệu chi cho ĐĐH, SL: 60 (Giá xuất: Thực tế đích danh) 6. Phải trả lương cho CNV làm ĐĐH là 68 000 7. Trích các khoản phải nộp theo lương (tính trên tiền lương ở nghiệp vụ6) 8. Nhận thông báo bổ sung dự toán kinh phí Đ ĐH là 200 000 9. GBC 0258:Rút toàn bộ DT còn lại về tài khoản tại ngân hàng Công Thương. 10. GBN2548: Chi phí cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho ĐĐH là 23 000 11. PN24: Mua nguyên vật liệu nhập kho: SL 10, ĐG: 300, Thuế GTGT 10%, đã trả bằng chuyển khoản 12. PN24: Xuất nguyên vật liệu chi cho ĐĐH, SL: 50 13. GBN: Chi trả lương vào các tài khoản cá nhân 14. Đơn đặt hàng hoàn thành, Quyết toán thu chi nguồn kinh phí, được cấp thẩm quyền phê duyệt giá, tính ra số tiền đơn vị đã thu về lớn hơn số đã chi là 250 000. Số kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị phải trả lại cho Nhà nước. 15. Số chênh lệch THU >CHI được bổ sung quỹ phúc lợi. 16. Số kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị nộp lại cho nhà nước bằng chuyển khoản, GBN 0967 Yêu cầu: Định khoản kế toán 93 Lập sổ theo dõi dự toán Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí Bài 5: Một đơn vị HCSN có tình hình trong năm 2008 như sau(đv: 1000đ): Số dư đầu kỳ về đơn đặt hàng của Nhà nước: TK 465: 85 000 Tồn kho: NVL A: SL 100 đơn giá 400 NVL B: SL 150 đơn giá 300 Nghiệp vụ phát sinh: 1) Đơn vị được phép vay vốn cho hoạt động đơn đặt hàng của Nhà nước, do đó đơn vị đã vay 100 000 bằng tiền mặt. 2) Tính ra số lãi vay phải trả là 5000 3) Mua NVL A nhập kho, chưa trả tiền SL 220 đơn giá 420 4) Xuất A cho đơn đặt hàng của Nhà nước (ĐĐH): SL 150 5) Tính ra lương phải trả: - hđtx: 120 000 - Đ ĐH: 55 000 6) Trích các khoản theo lương 7) Tiền điện phải trả cho: - hđtx: 23 000 - Đ ĐH: 12 000 8) Nhận thông báo dự toán: - hđtx: 400 000 - Đ ĐH: 850 000; 9) Đơn vị rút dự toán về quỹ tiền mặt: Hđtx: 400 000 ĐĐH: 750 000 10) Mua một ôtô: NG : 250 000, tỷ lệ hao mòn 10%; Ngày hao mòn: 1/8, dùng cho hoạt động của bộ phận văn phòng, đơn vị đã trả bằng tiền mặt. (11) N.V.Hùng đi công tác tuyển sinh về, có đầy đủ chứng từ để thanh toán, đơn vị trả bằng tiền mặt là 5000 (12) Dùng dự toán Đ ĐH trả toàn bộ phần gốc nợ vay. (13) Nhập kho NVL B dùng cho Đ ĐH: SL 50, ĐG :310 đã thanh toán bằng tiền mặt (14) Xuất toàn bộ Avà B trong kho để làm Đ ĐH (15) Thu sự nghiệp bằng tiền mặt: 155 000 (16) Trả lương cho CBCNV bằng tiền mặt (17) Đ ĐH hoàn thành, được cấp thẩm quyền phê duyệt giá, tính ra số tiền đơn vị thu về lớn hơn số chi là 450 000. Số kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị phải trả cho Nhà nước. (18) Đơn vị xuất tiền mặt trả lại kinh phí Đ ĐH cho Nhà nước. (19) Ngày 31/12: tính hao mòn cho các TSCĐ (20) Quyết toán chi hđtx, chờ duyệt vào năm sau. (21) Xác định chênh lệch thu > chi của: - Đ ĐH; chênh lệch bổ sung vào quỹ phúc lợi - Thu sự nghiệp; chênh lệch phải nộp Ngân sách 20%, còn lại bổ sung quỹ phát triển sự nghiệp. 94 Yêu cầu: Định khoản kế toán Lập bảng cân đối kế toán. Bài 6 Tại một đơn vị HCSN có: (ĐVT: 1000đ) Số dư đầu tháng 01: TK 111: 57 000 TK 112: 120 000 TK 155 A: 300nđ/sp x 1000sp = 300 000 TK 152 X: Số lượng 5, đơn giá 5 000 Các tài khoản khác có số dư hợp lý Số phát sinh trong tháng 01: 1. Nhập khẩu nguyên liệu X nhập kho dùng cho hđ sxkd, số lượng 10, đơn giá mua là 5 000 chưa thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%. Đơn vị đã thanh toán đầy đủ số thuế nhập khẩu và thuế GTGT bằng tiền mặt. 2. Đơn vị mua một TSCĐ bằng quỹ phúc lợi cho hoạt động sxkd, giá mua chưa thuế là 50 000, tỷ lệ hao mòn 10%, ngày tính khấu hao là 01/5, thuế GTGTđầu vào là 10%, đơn vị chuyển khoản thanh toán. 3. PX0246: Xuất kho NVL X cho sản xuất sản phẩm, số lượng xuất là 06. 4. Mua NVL Y đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, giá mua chưa thuế là 4 000, thuế GTGT 5%, đơn vị chưa thanh toán tiền cho người bán. 5. PX0247: Xuất kho 100 sản phẩm bán thu tiền mặt, giá bán chưa có thuế là nđ 500 /sp, thuế GTGT đầu ra là 10% 6. Chi phí cho bán hàng trong kỳ là 6 000, đơn vị đã chi trả bằng tiền mặt. 7. Tính khấu hao TSCĐ. Yêu cầu: Định khoản kế toán (biết tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá xuất kho theo pp tính giá bình quân gia quyền) 95 CHƯƠNG VII BÁO CÁO TÀI CHÍNH 7.1 Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán 7.1.1 Mục đích của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán Hệ thống báo cáo kế toán của đơn vị HCSN bao gồm báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán. - BCTC là hệ thống báo cáo được quy định phù hợp cho từng loại hình đơn vị để phản ánh một cách tổng quát, toàn diện tình trạng tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị sau mỗi kỳ kế toán (kỳ kế toán theo quý hoặc theo năm) - BCQT là BCTC lập theo kỳ kế toán năm Mục đích - Tổng hợp tình hình tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách, viện trợ, tình hình thu chi và kết quả các hoạt động cảu đơn vị trong kỳ kế toán. - Thông qua hệ thống BCTC sẽ cung cấp một bức tranh toàn cảnh về tình hình kinh tế-TC phục vụ cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, cần thiết cho việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá của lãnh đạo đơn vị và cơ quan cấp trên. 7.1.2 Yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán - BCTC phải lập đúng biểu mẫu đã quy định - Các chỉ tiêu trong BCTC có liên quan đến nhau phải thống nhất, liên hệ và bổ sung cho nhau - Số liệu trong báo cáo phải đầy đủ, rõ ràng, chính xác trung thực - BCTC phải được lập và gửi đúng thời hạn quy định 7.2 Quy định về lập, nộp báo cáo tài chính 7.2.1 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính - BCTC ở các đơn vị HCSN sử dụng ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán quý và năm - BCTC ở các đơn vị HCSN không sử dụng ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán năm - Trước khi lập báo cáo phải kiểm tra số liệu, khoá sổ kế toán 7.2.2 Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính Các đơn vị sự nghiệp phải lập và nộp báo cáo cho đơn vị dự toán cấp trên và các cơ quan tài chính kho bạc cùng cấp. 7.2.3 Thời hạn và nơi nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán BCTC quý: Đơn vị dự toán cấp 3: nộp cho đvị dtoán cấp 2 và các cơ quan tài chính, kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán Đơn vị dự toán cấp 2: nộp cho đvị dtoán cấp 1 và các cơ quan tài chính, kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán Đơn vị dự toán cấp 1: nộp cho các cơ quan tài chính, kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán BCTC năm Đơn vị dự toán cấp 3: nộp cho đvị dtoán cấp 2 và các cơ quan tài chính, 96 kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán Đơn vị dự toán cấp 2: nộp cho đvị dtoán cấp 1 và các cơ quan tài chính, kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán Đơn vị dự toán cấp 1: nộp cho các cơ quan tài chính, kho bạc cùng cấp: chậm nhất là 45 ngày sau khi kết thúc kỳ kế toán BC quyết toán ngân sách Cấp 1 nộp chậm nhất là 01/10/năm sau Cấp 2 và cấp 3 do cấp 1,2 quy định 7.3 Hệ thống báo cáo tài chính 7.3.1 Nội dung hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính được quy định mẫu biểu và phương pháp lập áp dụng cho các đơn vị HCSN được ban hành theo Quyết định 19 BTC/QĐ/CĐKT năm 2006 đã được sửa đổi và bổ sung. 7.3.2 Nội dung và phương pháp lập một số báo cáo tài chính a.Nội dung Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải lập đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo. Hệ thống chỉ tiêu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục lục ngân sách nhà nước, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau. Trường hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo tài chính kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị hành chính sự nghiệp, tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước của cấp trên và các cơ quan quản lý nhà nước. Số liệu trên báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải chính xác, trung thực, khách quan và phải được tổng hợp từ các số liệu của sổ kế toán . b, Các mẫu báo cáo tài chính 97 2- Mẫu báo cáo tài chính 2.1- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III Mã chương......................... .... Đơn vị báo cáo......................... Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..................... Mấu số B01- H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Quí ........năm....... Số hiệu TK A ------- TÊN TÀI KHOẢN B A - Các TK trong Bảng -------------------------Cộng SỐ DƯ ĐẦU KỲ Nợ Có 1 2 ------- ------- SỐ PHÁT SINH Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 3 4 5 6 ----- ----- ------- -------- Đơn vị tính:................. SỐ DƯ CUỐI KỲ (*) Nợ Có 7 8 ------- B - Các TK ngoài Bảng - (*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm” Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 103 Ngày .... tháng .... năm… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) ------- Mã chương:....................................... Đơn vị báo cáo:................................. Mẫu số B02- H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :............ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ Đà SỬ DỤNG Quý.....năm... PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ NGUỒN KINH PHÍ STT A I A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B Mã số CHỈ TIÊU B C KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Loại...................Khoản..................... Kinh phí thường xuyên Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang Kinh phí thực nhận kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (04= 01 + 02) Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí giảm kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (10=04-06-08) Kinh phí không thường xuyên 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 104 TỔN G SỐ 1 Ngân sách nhà nước Tổn g số 2 NSNN Phí, lệ Viện Nguồ n khác giao 3 phí để lại 4 trợ 5 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 III 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang Kinh phí thực nhận kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (14= 11 + 12) Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí giảm kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí chưa sử dụngchuyển kỳ sau (20=14-16-18) Loại...................Khoản..................... ................................... KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC Loại...................Khoản..................... Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang Kinh phí thực nhận kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (24=21 + 22) Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí giảm kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28) Loại...................Khoản..................... ...................................... KINH PHÍ DỰ ÁN Loại...................Khoản..................... Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang 105 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 2 3 4 5 6 7 8 9 10 IV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 PHẦN II- KINH PHÍ Đà SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Loại 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Kinh phí thực nhận kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (34= 31 + 32) Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí giảm kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38) Loại...................Khoản..................... ...................................... KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Loại...................Khoản..................... Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang Kinh phí thực nhận kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (44 = 41 + 42) Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí giảm kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48) Loại...................Khoản..................... .......................................................... Khoả n Nhóm Mục Tiểu Nội dung chi 106 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Mã số Tổng Ngân sách nhà nước Nguồn mục chi A B C Người lập biểu (Ký, họ tên) mục D E G H I- Chi hoạt động 1- Chi thường xuyên 2- Chi không thường xuyên II- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước ..................... III- Chi dự án 1- Chi quản lý dự án 2- Chi thực hiện dự án 100 101 102 200 IV- Chi đầu tư XDCB 1- Chi xây lắp 2- Chi thiết bị 3- Chi phí khác Cộng 400 401 402 403 số Tổng số NSNN giao 1 2 3 Phí, lệ phí để lại 4 Viện trợ khác 5 6 300 301 302 Ngày .... tháng .... năm… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mã chương:...................................................... Đơn vị báo cáo:................................................ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..................... Mẫu số F02- 1H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) 107 BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Quý.........năm.......................... Nguồn kinh phí: ............................... Kinh phí được sử dụng kỳ này Mã ngành kinh tế Nhóm A C Chỉ tiêu Kỳ D trước chuyển sang 1 mục chi Tổng số Số thực nhận Kỳ này 2 Luỹ kế từ đầu năm 3 kinh phí được sử dụng kỳ này 4 KP đã sử dụng đề nghị quyết toán Kỳ này 5 Luỹ kế từ đầu năm 6 Đơn vị tính:......................... Kinh phí giảm kỳ này Kinh phí chưa sử Kỳ này 7 Luỹ kế từ đầu năm 8 dụng chuyển kỳ sau 9 Cộng Người lập biểu trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) đóng dấu ) Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) 108 Ngày ......... tháng .........năm ..... Thủ (Ký, họ tên, Mã chương:....................................................... Đơn vị báo cáo:................................................. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..................... Mẫu số F02- 2H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN Quý............năm.......... Tên dự án:.................mã số................... thuộc chương trình...................khởi đầu..................kết thúc.............................. Cơ quan thực hiện dự án:.................................................................................................................................................... Tổng số kinh phí được duyệt toàn dự án............................................số kinh phí được duyệt kỳ này................................ Loại........................Khoản........................... I- TÌNH HÌNH KINH PHÍ Đơn vị tính:.................... STT A 1 2 3 4 5 6 Chỉ tiêu Mã số B Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang Kinh phí thực nhận Tổng kinh phí được sử dụng (03= 01 + 02) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán Kinh phí giảm Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (06 = 03- 04- 05) C 01 02 03 04 05 06 109 Kỳ này 1 Luỹ kế từ đầu năm 2 Luỹ kế từ khi khởi đầu 3 II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN Đà SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN STT Mục A B Tiểu mục C Chỉ tiêu Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Luỹ kế từ khi khởi đầu D 1 2 3 III- THUYẾT MINH Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định:............................................................................................. ....................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................... Khối lượng công việc dự án đã hoàn thành:.................................................................................................................. Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 110 Ngày.............tháng.............năm.......... Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Mã chương:....................................................... Đơn vị báo cáo:................................................. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..................... Mẫu số F02- 3aH (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC Quý:........... năm:............. Mã ngành kinh tế Nhóm Dự toán Dự toán giao Dự toán được mục trong năm sử dụng Trong Luỹ kế chi năm trước còn lại trong năm kỳ từ đầu năm kỳ từ đầu năm A B 1 (Kể cả bổ sung) 2 3=1+2 4 5 6 7 Dự toán đã rút Cộng 111 Nộp khôi phục dự toán Trong Luỹ kế Đơn vị tính:............ Dự toán bị huỷ Dự toán còn lại ở Kho bạc 8 9=3-5+7-8 Xác nhận của Kho bạc Kế toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày....tháng.....năm..... Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số F02- 3bH (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Mã chương:....................................................... Đơn vị báo cáo:................................................. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..................... BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC Quý ....năm .... Đơn vị tính:............... Mã ngành kinh tế Nhóm mục NỘI DUNG A B C Tạm ứng còn lại đầu kỳ Rút tạm ứng tại KB Trong Lũy kế từ kỳ đầu năm 1 2 I- Tạm ứng khi chưa giao dự toán II- Tạm ứng khi chưa đủ điều kiện thanh toán 1- Kinh phí hoạt động 1.1- Kinh phí thường xuyên 1.2- Kinh phí không thường 112 3 Thanh toán tạm Tạm ứng nộp trả ứng Trong Lũy kế từ Trong Lũy kế kỳ đầu năm kỳ từ đầu năm 4 5 6 7 Tạm ứng còn lại cuối kỳ 8=1+3-57 xuyên 2- Kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước 3- Kinh phí dự án 4- Kinh phí đầu tư XDCB Xác nhận của Kho bạc Kế toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày....tháng.....năm..... Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 113 Mã chương:.................................... Đơn vị báo cáo:............................... Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.......... Mấu số B03- H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH Quý......Năm....... Số TT CHỈ TIÊU Mã số Tổng cộng A 1 B Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối kỳ trước chuyển sang (*) Thu trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Chi trong kỳ Trong đó: - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Luỹ kế từ đầu năm Chênh lệch thu lớn hơn chi kỳ này (09= 01 + 02 - 04) (*) Luỹ kế từ đầu năm Nộp NSNN kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nộp cấp trên kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Trích lập các quỹ kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối kỳ này (*) (19=09-11-13-15-17) C 01 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đơn vị tính:..................... Chia ra Hoạt Hoạt Hoạt động... động... động... 2 3 4 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 (*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....). Ngày .... tháng .... năm... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 114 Mã chương............................ Đơn vị báo cáo...................... Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.......... S T T A I 1.1 1.2 1.3 1.4 II 2.1 2.2 Mấu số B04- H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ Năm................ Đơn vị tính:.............. - Loại tài sản cố định - Nhóm tài sản cố định Đơn vị tính B TSCĐ hữu hình Nhà cửa, vật kiến trúc - Nhà ở - Nhà làm việc -..... Máy móc, thiết bị ........... Phương tiện vận tải, truyền dẫn ........... Thiết bị, dụng cụ quản lý ........... TSCĐ khác Số đầu năm số lượng SL C 1 GT 2 Tăng trong năm SL GT 3 4 Giảm trong năm SL GT 5 6 Số cuối năm SL GT 7 8 TSCĐ vô hình ........................ ........................ ........................ ........................ Cộng Người lập biểu (Ký, họ tên) x x Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mã chương:........................... Đơn vị báo cáo:..................... Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :........... 115 x x x Ngày .... tháng .... năm..… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu B05- H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO SỐ KINH PHÍ CHƯA SỬ DỤNG Đà QUYẾT TOÁN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG Năm ....... STT A I 1 2 3 4 II 1 2 3 4 III 1 2 3 4 CHỈ TIÊU B Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ Số dư năm trước chuyển sang Số phát sinh tăng trong năm Số đã sử dụng trong năm Số dư còn lại cuối năm (01+ 02 – 03) Giá trị khối lượng SCL TSCĐ Số dư năm trước chuyển sang Số phát sinh tăng trong năm Số đã hoàn thành bàn giao trong năm Số dư còn lại cuối năm (05+ 06- 07) Giá trị khối lượng XDCB Số dư năm trước chuyển sang Số phát sinh tăng trong năm Số đã hoàn thành bàn giao trong năm Số dư còn lại cuối năm (09 + 10 – 11) Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mã chương: ............................ Đơn vị báo cáo: ....................... Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :........ Đơn vị tính:................... Mà SỐ C SỐ TIỀN 1 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Ngày... tháng... năm ... Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu B06- H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm ....... I - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRONG NĂM 1/ Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương : - Số CNVC có mặt đến ngày 31/12: ................................... Người Trong đó: Hợp đồng, thử việc: ......................................... Người - Tăng trong năm : .............................................................. Người - Giảm trong năm : .............................................................. Người - Tổng quỹ lương thực hiện cả năm : .................................. Đồng Trong đó: Lương hợp đồng: ............................................. Đồng 116 2/ Thực hiện các chỉ tiêu của nhiệm vụ cơ bản: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... II - CÁC CHỈ TIÊU CHI TIẾT Đơn vị tính:.................... STT CHỈ TIÊU Mã số A B C 01 02 03 I - Tiền - Tiền mặt tồn quỹ - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc II - Vật tư tồn kho III - Nợ phải thu IV - Nợ phải trả - Số dư đầu năm 1 Số dư cuối năm 2 11 21 31 III- TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM CÁC QUỸ STT A 1 2 3 4 CHỈ TIÊU B Số dư đầu năm Số tăng trong năm Số giảm trong năm Số dư cuối năm Quỹ khen thưởng 1 Quỹ phúc lợi 2 Quỹ.... Tổng số 3 4 IV- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NỘP NGÂN SÁCH VÀ NỘP CẤP TRÊN STT CHỈ TIÊU A I B II Nộp ngân sách - Thuế môn bài - Thuế GTGT - Thuế TNDN - Thuế thu nhập cá nhân -............. Nộp cấp trên - .......... Cộng Số phải nộp 1 117 Số đã nộp 2 Số còn phải nộp 3 V- TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỰ TOÁN Loại Khoản Nội dung Dự toán năm trước chuyển sang A B C 1- Dự toán thuộc Ngân sách nhà nước Dự toán giao trong năm (Kể cả số điều Tổng dự chỉnh tăng, giảm) 2 sử dụng toán Tổng được số Rút Nhận Ghi thu bằng lệnh chi ghi chi 4 từ Kho bạc 5 6 7 3 2- Dự toán thuộc nguồn khác 118 Dự toán đã nhận Ngân sách nhà nước Dự toán Dự toán Nguồn bị thực khác huỷ 8 9 còn lại ở Kho bạc 10 VI- NGUỒN PHÍ, LỆ PHÍ CỦA NSNN ĐƠN VỊ Đà THU VÀ ĐƯỢC ĐỂ LẠI TRANG TRẢI CHI PHÍ (Chi tiết theo từng Loại, Khoản) 1- Nguồn phí, lệ phí năm trước chưa sử dụng được phép chuyển sang năm nay 2- Nguồn phí, lệ phí theo dự toán được giao trong năm 3- Nguồn phí, lệ phí đã thu và ghi tăng nguồn kinh phí trong năm 4- Nguồn phí, lệ phí được sử dụng trong năm (4 = 1 + 3) 5- Nguồn phí, lệ phí đã sử dụng đề nghị quyết toán 6- Nguồn phí, lệ phí giảm trong năm (nộp trả, bị thu hồi) 7- Nguồn phí, lệ phí chưa sử dụng được phép chuyển năm sau (7 = 4 – 5 – 6) VII- TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN KINH PHÍ (Chi tiết theo Loại, Khoản): 1- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhưng được để lại đơn vị: Trong đó: - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí - Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí 2- Tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận trong kỳ được phép bổ sung nguồn kinh phí: 2.1- Tiền, hàng viện trợ phi dự án: Trong đó: - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động - Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động. 2.2- Tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án: Trong đó: - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí dự án; - Đã làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách và được ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB; - Chưa làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách (Chi tiết tiền, hàng viện trợ dùng cho hoạt động dự án, hoạt động đầu tư XDCB) và chưa được ghi tăng nguồn kinh phí. VIII- THUYẾT MINH 1- Những công việc phát sinh đột xuất trong năm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2- Nguyên nhân của các biến động tăng, giảm so với dự toán, so với năm trước:............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... IX- NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... Ngày .... tháng .... năm … Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 119 2.2- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp I, II Mã chương:....................................... Đơn vị báo cáo:................................. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :..................... Mẫu số B02/CT- H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ Đà SỬ DỤNG Năm............ PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ NGUỒN KINH PHÍ ST T M ã số Tổ ng số CHỈ TIÊU A I A 1 2 3 B C KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Loại...............Khoản............ Kinh phí thường xuyên Kinh phí chưa sử dụng năm 01 trước chuyển sang Kinh phí thực nhận năm nay 02 Tổng kinh phí được sử dụng 03 năm nay 1 Tổng số Ngân sách nhà nước P Ng Tổ NS hí, Vi uồn Tổ ng N lệ ện khá ng N ph c í số gia để trợ số o lại Đơn vị A Ngân sách nhà nước Ph Tổ NS í, Vi ng NN lệ ện 2 8 3 4 5 6 120 7 số gia ph o í để lại 9 10 tr ợ 11 Ng uồ n khá c 12 Đơn vị B Ngân sách nhà nước Phí Tổ Tổ NS , lệ Vi ng ng NN phí ện số số gia o để lại trợ 13 14 15 16 17 Ng uồ n kh ác 18 4 5 6 B 1 2 3 4 5 6 II 1 2 3 (03= 01 + 02) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay Kinh phí giảm năm nay Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (06= 03 – 04- 05) Kinh phí không thường xuyên Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang Kinh phí thực nhận năm nay Tổng kinh phí được sử dụng năm nay (09 = 07 + 08) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay Kinh phí giảm năm nay Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (12 = 09 – 10 - 11) Loại...............Khoản............ ................................... KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC Loại...............Khoản............ Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang Kinh phí thực nhận năm nay Tổng kinh phí được sử dụng 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 121 năm nay (15 = 13 + 14) 4 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay 5 Kinh phí giảm năm nay 6 Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (18 = 15 – 16 - 17) Loại...............Khoản............ ...................................... III KINH PHÍ DỰ ÁN Loại...............Khoản............ 1 Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang 2 Kinh phí thực nhận năm nay 3 Tổng kinh phí được sử dụng năm nay (21 = 19 + 20) 4 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay 5 Kinh phí giảm năm nay 6 Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (24 = 21 – 22 - 23) Loại...............Khoản............ ...................................... IV KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Loại...............Khoản............ 1 Kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang 2 Kinh phí thực nhận năm nay 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 122 3 4 5 6 Tổng kinh phí được sử dụng năm nay (27 = 25 + 26) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm nay Kinh phí giảm năm nay Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (30 = 27 – 28 - 29) Loại...............Khoản............ ....................................... 27 28 29 30 PHẦN II- KINH PHÍ Đà SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Nhóm Loạ i Khoả n mục Mụ c Tiể u mục Mã Nội dung chi số A B C D E G I- Chi hoạt động 1- Chi thường xuyên 2-Chi không thường xuyên II- Chi theo đơn đặt H 100 101 102 200 123 Ph í, lệ số Tổ NS Vi ng N ện N số gia trợ o phí để lại 1 2 Tổ ng chi Tổng số Ngân sách nhà nước 3 4 5 Đơn vị A Ngân sách nhà nước Ng uồ Tổ Tổ n ng ng NS NN kh ác số số gia o 6 7 8 9 Ph í, lệ ph í để lại 10 Vi ện ... Ngu ồn trợ khác 11 12 13 hàng của Nhà nước ..................... III- Chi dự án 1- Chi quản lý dự án 2- Chi thực hiện dự án ..................... III- Chi đầu tư XDCB 1- Chi xây lắp 2- Chi thiết bị 3- Chi phí khác Cộng Người lập biểu (Ký, họ tên) 300 301 302 400 401 402 403 Ngày .... tháng .... năm… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 124 Mã chương:.............................. Đơn vị báo cáo:........................ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.......... Mẫu B03/CT-H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH Năm ............. Đơn vị tính:................ Số TT CHỈ TIÊU Mã số Dự toá n Thực hiện A 1 C 01 1 2 2 B Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối năm trước chuyển sang (*) Thu trong năm 3 Chi trong năm 03 4 Chênh lệch thu lớn hơn chi (04= 01 + 02 - 03) (*) 04 5 Nộp NSNN 05 6 Nộp cấp trên 06 7 Bổ sung nguồn kinh phí 07 8 Trích lập các quỹ 08 9 Số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa phân phối đến cuối năm (*) (09=04-05-06-07-08) 09 So sánh thực hiện/ dự toán (%) 3 Số tuyệt đối (2- 1) Tăng Giảm (+) (-) 4 5 02 (*) Nếu chi lớn hơn thu thì ghi số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (....). Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mã chương: ………….... Đơn vị báo cáo: ……….. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách :.......... 127 Ngày .....tháng .....Năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu B04/CT-H (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) S TT A I 1 2 4 3 4 II 1 2 3 III 1 2 3 IV 1 2 3 V 1 2 3 VI 1 2 VII 1 2 BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH VÀ NGUỒN KHÁC CỦA ĐƠN VỊ Năm:............ CHỈ TIÊU B Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm trước được phép chuyển sang năm nay (10 = 11 + 14) Nguồn NSNN (11 = 12 + 13) Kinh phí chưa sử dụng Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc Nguồn khác Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí Dự toán được giao trong năm (16 = 17 + 18) Nguồn NSNN Nguồn khác Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí Tổng số được sử dụng trong năm (20 = 21 + 22) Nguồn NSNN (21= 11 + 17) Nguồn khác (22 = 14 + 18) Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí Kinh phí đã nhận (24 = 25 + 26) Nguồn NSNN Nguồn khác Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (28 = 29 + 30) Nguồn NSNN Nguồn khác Trong đó: Phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí Kinh phí giảm (nộp trả) (32= 33 + 34) Nguồn NSNN (nộp trả, bị thu hồi) Nguồn khác Kinh phí chưa sử dụng và dự toán năm nay chưa rút đề nghị chuyển sang năm sau (35 = 36 + 39) Nguồn NSNN (36 = 37 + 38) Kinh phí chưa sử dụng 128 Mã số Tổng số C 10 1 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 Chia ra Mã … ngành kinh tế 2 3 4 3 4 5 Dự toán chưa rút còn ở Kho Bạc Nguồn khác Trong đó: Nguồn phí, lệ phí của NSNN được để lại trang trải chi phí Người lập biểu (Ký, hä tªn) Kế toán trưởng (Ký, hä tªn) 38 39 40 Ngày .....tháng .....Năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) c, Phương pháp lập một số báo cáo (1) Phương pháp lập bảng cân đối tài khoản  Mục đích Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ về kinh phí và sử dụng kinh phí , tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản , kết quả hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.  Kết cấu của bảng cân đối tài khoản Bảng cân đối tài khoản được chia thành các cột với các chỉ tiêu, gồm: - Số hiệu tài khoản - Tên tài khoản kế toán - Số dư đầu kỳ (Nợ, Có) - Số phát sinh kỳ này (Nợ, Có) - Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có) - Số dư cuối kỳ (Nợ, Có)  Cơ sở lập báo cáo Bảng cân đối kế toán - Nguồn số liệu để lập bảng lấy từ số liệu dòng khóa sổ trên Sổ Cái (hoặc Nhật ký Sổ cái) và các sổ chi tiết tài khoản. - Bảng cân đối tài khoản kỳ trước  Nội dung và phương pháp lập - Các cột số dư đầu kỳ, cuối kỳ được lấy từ số dư các tài khoản - Các cột số phát sinh được lấy từ số phát sinh từ các tài khoản theo từng kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm. Chú ý: + Đối với báo cáo Quí 1 hàng năm thì số liệu ở cột số 3 = cột số 5; cột 4 = cột 6. + Số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 5 kỳ trước + số liệu cột 3 kỳ này + Số liệu cột 6 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 6 kỳ trước + số liệu cột 4 kỳ này + Số liệu cột 7, 8 cuối kỳ được xác định = số dư đầu kỳ (cột 1,2) cộng (+), trừ (-) số phát sinh trong kỳ này (cột 3, 4) + Tổng số dư Nợ = tổng số dư Có của cùng thời điểm cùng kỳ + Tổng số phát sinh Nợ = tổng số phát sinh Có của các tài khoản 129 (2) Phương pháp lập báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng  Mục đích B02-H là mẫu báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.  Kết cấu của báo cáo Báo cáo gồm 2 phần : Phần I : Tổng hợp tình hình kinh phí, phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh phí. Phần II : Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán theo nội dung hoạt động, theo từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục của MLNSNN.  Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ vào báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng kỳ trước. - Căn cứ vào sổ chi tiết của các TK4, TK6 và TK 2 (TK241)  Nội dung và phương pháp lập Phần I. Tổng hợp tình hình kinh phí I. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG A. Kinh phí thường xuyên 1) Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 01): theo mã số 10 ở Báo cáo kỳ trước. 2) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 02) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 461 (NKP thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 3) Lũy kế từ đầu năm (Ms 03) : theo Ms 02 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms03 của kỳ trước. 4) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 04 = Ms 01 – Ms 02) của kỳ này (5) Lũy kế từ đầu năm (Ms 05) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 04 kỳ này cộng (+) Ms 05 của kỳ trước. 6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms06) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 7) Lũy kế từ đầu năm (Ms 07) = Ms 06 kỳ này cộng (+) Ms 07 kỳ trước 8) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 08) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111, 112,… kỳ này (NKP thường xuyên) 9) Lũy kế từ đầu năm (Ms 09) = Ms 08 kỳ này cộng (+) Ms 09 kỳ trước. 10) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 10) = Ms 04 trừ (-) Ms 06 trừ (-) Ms 08 kỳ này B. Kinh phí không thường xuyên 11) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 11): theo mã số 20 ở Báo cáo kỳ trước. 12) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 12) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 461 (NKP không thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 13) Lũy kế từ đầu năm (Ms 13) : theo Ms 12 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 13 của kỳ trước. 130 14) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 14 = Ms 11 – Ms 12) của kỳ này 15) Lũy kế từ đầu năm (Ms 15) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 14 kỳ này cộng (+) Ms 15 của kỳ trước. 16) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 16) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi không thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 17) Lũy kế từ đầu năm (Ms 17) = Ms 16 kỳ này cộng (+) Ms 17 kỳ trước 18) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 18) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111, 112,… kỳ này (NKP không thường xuyên) 19) Lũy kế từ đầu năm (Ms 19) = Ms 18 kỳ này cộng (+) Ms 19 kỳ trước 20) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 20) = Ms 14 trừ (-) Ms 16 trừ (-) Ms 18 kỳ này II. KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC 21) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 21): theo mã số 30 ở Báo cáo kỳ trước. 22) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 22) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 465 (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 23) Lũy kế từ đầu năm (Ms 23) : theo Ms 22 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 23 của kỳ trước. 24) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 24 = Ms 21 – Ms 22) của kỳ này 25) Lũy kế từ đầu năm (Ms 25) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 24 kỳ này cộng (+) Ms 25 của kỳ trước. 26) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 26) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 635 trừ (-) số phát sinh bên Có TK635 (Chi tiết chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 27) Lũy kế từ đầu năm (Ms 27) = Ms 26 kỳ này cộng (+) Ms 27 kỳ trước 28) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 28) : theo đối ứng Nợ TK 465, Có các TK 111, 112,… kỳ này (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước) 29) Lũy kế từ đầu năm (Ms 29) = Ms 28 kỳ này cộng (+) Ms 29 kỳ trước. 30) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 30) = Ms 24 trừ (-) Ms 26 trừ (-) Ms 28 kỳ này III. KINH PHÍ DỰ ÁN 31) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 31): theo mã số 40 ở Báo cáo kỳ trước. 32) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 32) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 462 (NKP dự án) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 33) Lũy kế từ đầu năm (Ms 33) : theo Ms 32 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 33 của kỳ trước. 34) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 34 = Ms 31 – Ms 32) của kỳ này 35) Lũy kế từ đầu năm (Ms 35) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 34 kỳ này cộng (+) Ms 35 của kỳ trước. 131 36) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 36) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 662 trừ (-) số phát sinh bên Có TK662 (Chi tiết chi dự án) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 37) Lũy kế từ đầu năm (Ms 37) = Ms 36 kỳ này cộng (+) Ms 37 kỳ trước 38) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 38) : theo đối ứng Nợ TK 462, Có các TK 111, 112,… kỳ này (NKP dự án) 39) Lũy kế từ đầu năm (Ms 39) = Ms 38 kỳ này cộng (+) Ms 39 kỳ trước. 40) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 40) = Ms 34 trừ (-) Ms 36 trừ (-) Ms 38 kỳ này IV. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB 41) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 41): theo mã số 50 ở Báo cáo kỳ trước. 42) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 42) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 441 (NKP đầu tư XDCB) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 43) Lũy kế từ đầu năm (Ms 43) : theo Ms 42 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 43 của kỳ trước. 44) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 44 = Ms 41 – Ms 42) của kỳ này 45) Lũy kế từ đầu năm (Ms 45) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 44 kỳ này cộng (+) Ms 45 của kỳ trước. 46) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 46) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 241 trừ (-) số phát sinh bên Có TK241 (Chi tiết nguồn kinh phí đầu tư XDCB) trừ (-)các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 47) Lũy kế từ đầu năm (Ms 47) = Ms 46 kỳ này cộng (+) Ms 47 kỳ trước 48) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 48) : theo đối ứng Nợ TK 441, Có các TK 111, 112,… kỳ này (NKP đầu tư XDCB) 49) Lũy kế từ đầu năm (Ms 49) = Ms 48 kỳ này cộng (+) Ms 49 kỳ trước. 50) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 50) = Ms 44 trừ (-) Ms 46 trừ (-) Ms 48 kỳ này Phần II. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán I. Chi hoạt động (Ms 100): (Ms 100 = Ms 101 + Ms 102) 1) Chi thường xuyên (Ms 101): phân tích trên TK 661, theo từng L, N, M, TM 2) Chi không thường xuyên (Ms 102): phân tích trên TK 661, theo từng L, N, M, TM II. Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước (Ms 200): phân tích trên TK 635, theo từng L, N, M, TM III. Chi dự án (Ms 300): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM 1) Chi quản lý dự án (Ms 301): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM 2) Chi thực hiện dự án (Ms 302): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM IV. Chi đầu tư XDCB (Ms 400): phân tích trên TK 241, theo từng L, N, M, TM 1) Chi xây lắp (Ms 401): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM 2) Chi thiết bị (Ms 402): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM 3) Chi phí khác (Ms 403): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM (3). Phương pháp lập báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG 132  Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán Mục đích: là phụ biểu bắt buộc của B02-H để phản ánh chi tiết kinh phí hoạt động đã sử dụng đề nghị quyết toán theo từng C, L, K, N, M, TM và theo từng loại kinh phí.  Căn cứ lập: - Sổ chi tiết TK 461 và TK 661 - Báo cáo này (F02-H) của kỳ trước.  Nội dung và phương pháp lập - Các cột A,B,C: ghi loại, khoản, Nhóm mục chi - Các cột 1,2,3,4: ghi Kinh phí được sử dụng kỳ này: + Cột 1: kinh phí kỳ trước chuyển sang chưa sử dụng, lấy số liệu từ cột 9 của kỳ trước + Cột 2: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 461 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục hoặc là số liệu ở cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí hoạt động. + Cột 3: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 461 từ đầu năm, hoặc bằng cách lấy số liệu ghi ở cột 2 kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 3 kỳ trước + Cột 4: cột 4 = cột 1 + cột 2 - Các cột 5,6: ghi Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán số liệu phân tích từ TK 661 - Các cột 7: ghi Kinh phí giảm kỳ này, lấy số liệu từ Nợ TK 461, Có TK 111, 112 - Cột 8: ghi Kinh phí giảm lũy kế từ đầu năm: cột 7 kỳ này + cột 8 kỳ trước - Cột 9, ghi: Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau. Cột 9 =cột 4 - cột 5 - cột 7 hoặc là cột 6 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo loại kinh phí hoạt động) (3). PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN  Mục đích: phản ánh chi tiết kinh phí dự án đề nghị quyết toán theo từng dự án  Căn cứ lập - Sổ chi tiết các tài khoản 462 và 662 - Báo cáo này kỳ trước  Nội dung và phương pháp lập - Các cột A,B,C: ghi loại, khoản, Nhóm mục chi - Các cột 1 đến 3: ghi kinh phí dự án kỳ này, lũy kế từ đầu năm, lũy kế từ khi khởi đầu của từng dự án. + Mã số 01: kinh phí kỳ trước chuyển sang chưa sử dụng, lấy số liệu từ cột 06 của kỳ trước + Mã số 02: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 462 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục hoặc là số liệu ở cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí dự án. + Mã số 03: lấy số liệu ghi ở mã số 01 + mã số 02 kỳ này + Mã số 04: ghi kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán số liệu phân tích từ TK 662 + Mã số 05: ghi kinh phí giảm kỳ này, lấy số liệu từ Nợ TK 462, Có TK 111, 112 + Mã số 06 ghi: kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau. Ms 06 = Ms 03 – Ms 04 – Ms 05 hoặc là cột 6 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo loại kinh phí dự án) 133 BÀI TẬP CHƯƠNG 7 Bài 1: A. Tài liệu cho tại đơn vị HCSN năm N như sau (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý): I. Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 1.815,5 (phi phí bán hàng) II. Chi phát sinh trong kỳ: 1. Chi tiền lương tính theo số phải trả của hoạt động cung cấp dịch vụ kinh doanh 14.500 2. Tính các khoản phải nộp theo lương (19%) 2.465 3. Khấu hao thiết bị và TSCĐ khác của hoạt động kinh doanh là 1.450. 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế18.850, thuế GTGT 10% 5. Chi phí điện thoại cho kinh doanh dịch vụ chi bằng tiền mặt 1.595, thuế GTGT 10% 6. Chi quản lý hành chính tính cho hoạt động kinh doanh 17.400 được ghi giảm chi hoạt động thường xuyên. 7. Dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng theo giá dịch vụ 90.965, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt 50%, bán chịu phải thu 50%. 8. Thanh lý TSCĐ kinh doanh:  Nguyên giá: 217.500  Hao mòn lũy kế 214.600  Thu thanh lý bằng tiền mặt: 7.250  Chi thanh lý bằng tiền mặt: 725 9. Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động HCSN, làm thủ tục thanh lý:  Nguyên giá: 43.500  Hao mòn lũy kế: 36.250  Giá trị còn lại TSCĐ thiếu mất chờ xử lý thu hồi. 10. Xử lý giá trị TSCĐ thiếu mất:  Xóa bỏ số thiếu mất 30%  Số còn lại thu bồi thường bằng tiền mặt 725, còn lại khấu trừ lương 10 tháng liên tục từ tháng báo cáo. 11. Kết chuyển và xác định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh. B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ phát sinh 2. Ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Bài 2: A. Tài liệu cho tại đơn vị HCSN Đ tháng 6/N (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý). I. Chi phí kinh doanh sản xuất dở dang 61.920 (sản xuất sản phẩm) II. Chi phí phát sinh tháng 6/N: 1. Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động SXKD 15.480 2. Chi phí điện nước mua ngoài cho hoạt động SXKD phải trả 201.240 134 3. Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động SXKD 94.800. 4. Trích các quỹ phải nộp tính cho chi phí SXKD 18.012. 5. Chi phí điện thoại đã thanh toán bằng tiền mặt 193.500 6. Chi quản lý tính cho hoạt động kinh doanh 185.760. 7. Nhượng bán TSCĐ kinh doanh, nguyên giá: 774.000, KH lũy kế: 748.200, thu bán TSCĐ chưa thanh toán: 77.400, chi bán TSCĐ bằng tiền mặt: 7.740. 8. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động SXDK 464.000 9. Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động kinh doanh, nguyên giá: 464.400, hao mòn đã khấu hao: 412.800, giá trị bán thu hồi sau thanh lý bằng tiền mặt: 61.920. 10. Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐ hữu hình của hoạt động thường xuyên, nguyên giá: 193.500, hao mòn lũy kế 154.800, giá trị thiếu mất chờ xử lý phải thu: 38.700. 11. Cuối kỳ tính giá thực tế 10.000 sản phẩm hoàn thành nhập kho. Biết chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 77.400 12. Xất sản phẩm bán cho khách hàng, số lượng xuất: 5.000 sản phẩm, giá vốn sản phẩm xuất kho 485.000, doanh thu bán phải thu 688.240. 13. Xác định chênh lệch thu > chi kinh doanh và kết chuyển. 14. Quyết định bổ sung 30% số chênh lệch thu, chi cho kinh phí HĐTX, 50% cho nguồn vốn kinh doanh và 20% cho quỹ cơ quan. B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản, biết đơn vị tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 2. Mở và ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”. 3. Giá trị TSCĐ thiếu mất sẽ được hạch toán thế nào theo quyết định xử lý sau:  15% Khấu trừ lương bồi thường giá trị mất.  35% ghi hủy bỏ giá trị thiếu.  50% ghi chi hoạt động thường xuyên? Bài 3: A. Tài liệu cho: Đơn vị HCSN có tình hình thu, chi và kết quả hoạt động năm tài chính N (1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý): 1. Thu sự nghiệp trong năm 19.200.000, trong đó:  Thu tiền mặt: 12.000.000  Thu chuyển khoản kho bạc: 7.200.000 2. Thu từ hoạt động dịch vụ kinh doanh 11.760.000. Trong đó:  Thu bằng tiền mặt: 4.704.000  Thu bằng chuyển khoản: 7.056.000 3. Chi bằng tiền mặt cho hoạt động sự nghiệp 10.560.000 từ nguồn kinh phí bổ sung từ thu sự nghiệp 12.000.000. 4. Quyết định thu sự nghiệp còn lại chuyển bổ sung kinh phí XDCB 50%, phải nộp nhà nước 50%. 135 5. Chi kinh phí kinh doanh kết chuyển vào nguồn thu kinh doanh dịch vụ là 6.000.000. 6. Kết chuyển thu > chi hoạt động dịch vụ kinh doanh chờ phân phối. 7. Chênh lệch thu > chi được phân phối như sau:  Bổ sung quỹ khen thưởng: 20%  Bổ sung quỹ phúc lợi: 20%  Bổ sung vốn kinh doanh: 60% 8. Quyết định khen thưởng cho cán bộ viên chức 552.000 9. Chi quỹ phúc lợi thanh toán công trình XDCB hoàn thành bàn giao cho sử dụng với giá trị quyết toán 366.000 và chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền mặt 300.000 B. Yêu cầu: 1. Định khoản va ghi tài khoản các nghiệp vụ. 2. Mở và ghi sổ kế toán hình thức “NKC”, “NKSC”, “CTGS”. Bài 4 A. Tài liệu cho tại đơn vị HCSN X (đvt: 1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý): I. Thu các loại thực hiện trong năm tài chính N: 1. Thu sự nghiệp đào tạo (học phí):  Thu bằng tiền mặt: 15.600.000  Thu chuyển khoản qua hệ thống tài khoản kho bạc: 13.000.000 2. Thu hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo:  Thu dịch vụ hàng ăn, giải khát bằng tiền mặt trong năm: 234.000  Thu dịch vụ trông xe: 1.404.000 bằng tiền mặt.  Thu dịch vụ khoa học, tư vấn tại các trung tâm, viện 3.120.000, trong đó bằng tiền mặt 1.664.000, TGKB 1.456.000 3. Thu thanh lý nhượng bán tài sản, dụng cụ:  Thu bán thanh lý dụng cụ giảng đường: 18.200 bằng tiền mặt. II. Chi họat động 1. Chi tiền mặt được ghi chi sự nghiệp thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp bổ sung nguồn kinh phí 15.730.000 2. Chi kinh doanh đã chi gồm:  Chi lương phải trả cho họat động kinh doanh 650.000  Các khoản phải nộp theo lương (19%): 123.500  Vật tư xuất kho cho kinh doanh: 19.500  Chi khấu hao ghi cho hoạt động kinh doanh: 15.600  Chi điện nước, điện thoại, dịch vụ khác bằng tiền mặt cho kinh doanh: 455.000  Chi thanh lý TSCĐ sự nghiệp bằng tiền mặt: 390 III. Quyết toán tài chính về nguồn thu sự nghiệp, chênh lệch thu, chi kinh doanh: 1. Bổ sung kinh phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp đào tạo la 15.730.000 2. Bổ sung từ nguồn thu sự nghiệp đào tạo cho nguồn kinh phí XCCB 12.870.000 136 3. Chênh lệch thu > chi thanh lý TSCĐ được quyết định xử lý như sau:  Phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 25%  Bổ sung quỹ khen thưởng 20%  Bổ sung quỹ phúc lợi 20%  Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 35% IV. Chi dùng quỹ cơ quan cho:  Khen thưởng: 598.000  Quyết toán công trình XDCB hoàn thành bằng quỹ phúc lợi 136.500 dùng cho hoạt động phúc lợi  Chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền mặt 455.000 B. Yêu cầu 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. 2. Mở và ghi sổ theo hình thức “NK­SC”, “CTGS”, “NK­SC”. Bài 5: A. Tại đơn vị HCSN Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí dự án quý IV/N (đvt: 1.000đ) 1. Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%. 2. Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000 3. Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000. 4. Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%. 5. Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực hiện dự án 45.900 6. Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000 (bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%) 7. Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán. 8. Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900. 9. Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho:  Thực hiện dự án: 54.000  Quản lý dự án: 9.900 10. Dịch vụ điện nước đã chi:  Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000  Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực hiện dự án 36.000 11. Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900. 12. Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn kinh phí dự án. B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. 137 2. Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 662 và 462. 3. Nếu kinh phí dự án và chi dự án được duyệt trong năm sau thì hạch toán như thế nào? Bài 6: A. Tại đơn vị HCSN có thu Z, có tài liệu như sau ( đvt: 1.000đ) 1. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện thoại 20.250 cho hoạt động thường xuyên. 2. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện nước mua ngoài 33.750 cho hoạt động thường xuyên. 3. Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động thường xuyên 13.500, trong đó vật liệu 4.050, công cụ dụng cụ 9.450. 4. Tính lương viên chức phải trả cho hoạt động thường xuyên 540.000 5. Tính quỹ phải nộp theo lương (BHXH, BHYT)  17% lương ghi chi hoạt động thường xuyên.  6% lương ghi trừ trực tiếp lương phải trả viên chức. 6. Rút TGKB:  Về quỹ tiền mặt: 553.500  Nộp BHXH cho nhà nước: 108.000 7. Xuất quỹ tiền mặt chi trả lương cho viên chức 507.600 và mua thẻ BHYT cho viên chức 16.200. 8. Mua 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên, trong đó rút dự toán kinh phí 236.250, chi vận chuyển trả bằng tiền mặt 6.750. 9. Cuối năm quyết toán khối lượng XDCB dở dang thuộc kinh phí HĐTX năm tài chính là 24.975. 10. Vật tư mua dùng cho hoạt động thường xuyên thuộc kinh phí hoạt động được đánh giá theo số tồn kho ghi chi hoạt động năm tài chính là 20.290 11. Chi kinh phí hoạt động thường xuyên kết chuyển chờ duyệt năm tài chính sau N+1 B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức sổ "Nhật ký chung". 3. Giả sử sang năm (N+1) quyết toán kinh phí năm N được duyệt theo thực tế thì kế toán ghi sổ thế nào cho các trường hợp:  10% chi sai chế độ ghi chờ thu theo số xuất toán.  90% chi được duyệt theo số kinh phí cấp năm N.  Tổng số kinh phí hoạt động năm trước đã nhận là 1.350.000, kết dư ngân sách của kinh phí hoạt động kết chuyển sử dụng năm nay. Bài 7: A. Tài liệu tại một đơn vị hành chính ­ sự nghiệp có hoạt động kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong quí I/N (đvt 1.000đ) I. Tình hình đầu quý: - Tạm ứng: 70.000 - Phải trả nhà cung cấp: 270.000 138 - Phải trả viên chức: 60.000 - Phải trả nợ vay: 100.000 - Hao mòn TSCĐ: 60.000 - Nguồn vốn kinh doan: 400.000 - Chênh lệch thu chi, chưa xử lý (dư có): 100.000 - Nguồn kinh phí hoạt động: - Năm nay: 900.000 - Năm trước: 300.000 - Dự toán kinh phí hoạt động: 1.300.000 - Tài sản cố định HH: 1.560.000 - Nguyên vật liệu: 350.000 - Thành phẩm, hàng hóa: 160.000 - Tiền mặt: 100.000 - Phải thu người mua: 150.000 - Chi phí SXKD dở dang: 80.000 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 600.000 - Chi hoạt động năm trước: 250.000 - Dụng cụ: 70.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý: 1. Ngày 2/1 Người mua thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. 2. Ngày 3/1 Xuất kho vật liệu để cho sản xuất 160.000, cho hoạt động sự nghiệp 150.000 3. Ngày 4/1 Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức và công nhân sản xuất trong kỳ 360.000, trong đó cho bộ phận cán bộ, công chức hành chính ­ sự nghiệp 300.000, bộ phận công nhân sản xuất 60.000 (trong đó nhân viên trực tiếp sản xuất 40.000, nhân viên quản lý 20.000) 4. Ngày 10/1 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. 5. Ngày 13/1 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 25.000 6. Ngày 18/1 Nhận kinh phí hoạt động, tổng số 800.000, bao gồm:  Tiền mặt: 100.000  Tiền gửi kho bạc: 230.000  Vật liệu: 140.000  Tài sản cố định hữu hình: 330.000. 7. Ngày 21/1 Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất đã trả bằng tiền tạm ứng (gồm cả thuế GTGT 10%) là 33.000. 8. Ngày 24/1 Xuất dụng cụ cho hoạt động sự nghiệp 40.000, cho hoạt động sản xuất 20.000. 9. Ngày 25/1 Nhập kho thành phẩm từ sản xuất số lượng 10000 sản phẩm 10. Ngày 2/2 Xuất bán trực tiếp tại kho cho người mua 9000 thành phẩm, giá bán chưa thuế 70.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng người mua sẽ thanh toán vào quý sau. 11. Ngày 4/2 Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ đã chi bằng tiền mặt 6.000 12. Ngày 8/2 Rút dự toán kinh phí sự nghiệp chi trực tiếp cho hoạt động sự 139 nghiệp 100.000 13. Ngày 10/2 Nhận viện trợ bằng tiền mặt bổ sung nguồn kinh phí hoạt động đã có chứng từ ghi thu, ghi chi 200.000. 14. Ngày 20/2 Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ chênh lệch thu, chi 50.000 15. Ngày 23/2 Rút dự toán kinh phí sự nghiệp 190.000, trong đó mua dụng cụ hoạt động ( đã nhập kho) trị giá 40.000, thanh toán cho người bán 150.000. 16. Ngày 27/2 Báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, công nhận số chi họat động 250.000 được kết chuyển vào nguồn kinh phí. Số kinh phí năm trước còn lại chưa sử dụng hết, đơn vị đã nộp lại ngân sách bằng tiền gửi kho bạc. 17. Ngày 2/3 Tổng số tiền điện, nước, điện thoại đã trả bằng tiền mặt thuộc hoạt động sự nghiệp trong kỳ 50.000. 18. Ngày 12/3 Thanh toán các khoản cho cán bộ, công chức và công nhân sản xuất của đơn vị bằng tiền mặt 340.000. 19. Ngày 31/3 Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 20. Ngày 31/3 Bổ sung quỹ khen thưởng: 25%, quỹ phúc lợi 25%, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 20%, còn lại bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên từ chênh lệch thu, chi chưa xử lý. B. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản 2. Lập bảng cân đối tài khoản 3. Lập báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng. 4. Lập báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu. Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (CPSXKD dở dang cuối kỳ) là 100 triệu đồng. Bài 8 Tài liệu tại một đơn vị HCSN A có tài liệu trong tháng 2/N như sau (đvt 1.000đ) I. Tình hình đầu tháng: SHTK Nợ Có SHTK Nợ Có 111 150,000 335 15,000 112 152 153 155 211 214 241 311 331 332 100,000 90,500 80,000 60,000 800,000 15.000 56,000 341 411 431 441 4611 157,500 4612 466 631 24,000 30,000 643 45,000 6611 8,500 140 19,500 300,000 25,000 38,500 2,500,000 100,000 642,500 (SPDD) 334 008 009 700,000 600,000 40,000 2,500,000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quí 1/N. 1. Nhận thông báo dự toán kinh phí được cấp trong đó: - Dùng cho HĐTX: 900.000 - Dùng cho Dự án: 90.000 - Dùng cho XDCB: 75.000 2. Ngày 3/1 Rút dự toán KPHĐTX bằng tiền mặt 90.000; TGKB 300.000 và mua TSCĐ tính trị giá 66.000 dùng cho HĐTX. 3. Ngày 4/1 Mua NVL về nhập kho trị giá chưa thuế 25.000 trong đó dùng cho HĐ SXSP là 15.000, thuế 10% còn lại dùng cho HĐTX chưa thanh toán 4. Ngày 5/1 thu sự nghiệp bằng tiền mặt 177.000, thu tiền bán sản phẩm 70.000, thuế 10% đã thu bằng tiền gửi, giá xuất kho của sản phẩm 30.000. 5. Ngày 9/1 nộp vào kho bạc số thu sự nghiệp ngày 5/1 6. Ngày 15/1 Xuất NVL trị giá 20.000 và CCDC trị giá 12.000 trong đó: ─ Dùng cho HĐĐTXDCB: NVL: 13.000, CCDC 7.000 ─ Dùng cho HĐSXKD: NVL 7.000, CCDC 5.000 7. Ngày 20/1 cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt: 25.000, NVL 10.000 8. Ngày 26/1 Nhượng bán một TSCĐ dùng cho HĐTX nguyên giá 45.000, hao mòn luỹ kế 35.000, thu nhượng bán bằng tiền gửi 15.000, chi nhượng bán bằng tiền mặt 3.000 9. Ngày 13/2 cấp trên quyết định bổ sung kinh phí hoạt động năm N bằng nguồn thu sự nghiệp 90.000, đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi. 10.Ngày 14/2 Nhập khẩu một số nguyên liệu phục vụ cho hoạt động thường xuyên, giá nhập khẩu 25.000, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đơn vị đã rút dự toán kinh phí thanh toán cho nhà cung cấp, chi phí vận chuyển 2.000, thuế GTGT 5% đơn vị đã trả bằng chuyển khoản 11.Ngày 15/2 công tác XDCB hoàn thành, bàn giao TSCĐ dùng cho HĐTX trị giá 25.000, biết TS này được đầu tư bằng KP ĐTXDCB 12.Ngày 18/2 Người mua thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản 13.Ngày 19/2 đơn vị có chứng từ ghi thu ghi chi nghiệp vụ ngày 13/2 14.Ngày 20/2 tạm ứng cho nhân viên A bằng tiền mặt 11.000 15.Ngày 25/2 thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi kho bạc 30.000 16.Ngày 20/2 nhân viên A thanh toán tạm ứng: ghi chi HĐTX 2.000, nhập kho CCDC giá chưa thuế 8.000, thuế 10% dùng cho hoạt động SXKD số còn dư nhập quỹ 17.Ngày 3/3 Xuất bán sản phẩm cho khách hàng M giá xuất kho 30.000, giá bán 80.000, thuế VAT 10% khách hàng chưa thanh toán 18.Ngày 10/3 tập hợp chi phí sửa chữa lớn tài sản dùng cho hoạt động thường xuyên phát sinh trong kỳ gồm: - Tiền lương nhân viên sửa chữa 15.000 141 - Các khoản trích theo lương theo quy định - Nguyên vật liệu 2.000, CCDC 4.000 - Các chi phí khác 7.000, thuế GTGT 10% đơn vị đã trả bằng tiền mặt. - Công tác sửa chữa hoàn thành bàn giao TS cho hoạt động thường xuyên. 19.Ngày 24/3 Chi hoạt động thường xuyên trong quý gồm: - Lương cho viên chức, công chức: 85.000 - Các khoản nộp theo lương ghi chi HĐTX: 14.450, trừ vào lương: 5.100 - Phải trả đối tượng khác 20.000 - Xuất CCDC lâu bền cho hoạt động thường xuyên 23.000 - Xuất NVL dùng cho hoạt động thường xuyên 11.000 (trong đó NVL năm trước là 5.000) - Tiền điện, nước, điện thoại và dịch vụ khác bằng tiền mặt 30.000, thuế GTGT 10% 20.Ngày 25/3 Chi hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý gồm: - Lương cho viên chức sản xuất: 20.000 - Lương cho viên chức quản lý và bán hàng : 10.000 - Trích các khoản theo lương theo quy định - Các khoản khác bằng tiền mặt 22.000 trong đó thuế GTGT 10% 21.Ngày 28/3 đơn vị thanh toán tiền lương, và các đối tượng khác bằng TGKB 22.Ngày 29/3 Duyệt báo cáo quyết toán kinh phí năm trước số tiền 2.500.000 23.Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết rằng trong kỳ sản xuất được 5000sp nhập kho, giá trị SPDD cuối kỳ 16 triệu đồng 24.Bổ sung quỹ khen thưởng 40%, phúc lợi 20%, dự phòng ổn định thu nhập 20%, phát tiển hoạt động sự nghiệp 20%, sau khi đóng thuế thu nhập DN 25%. B. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 2. Lập bảng cân đối tài khoản Bài 9: A. Tài liệu tại đơn vị HCSN M có tình thình tiếp nhận và sử dụng kinh phí dự án năm N như sau (đvt: 1.000, các tài khoản khác có số dư hợp lý). 2. Nhận thông báo DTKP dự án 1.250.000 3. Rút DTKP dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu 1.250.000 trong đó kinh phí quản lý dự án 375.000. 4. Mua vật liêu cho thực hiện dự án đã trả bằng tiền mặt 250.000 5. Mua tài sản hữu hình để phục vụ cho việc thực hiện dự án 500.000, đã trả bằng tiền mặt. 6. Lương trả cho dự án 75.000, trong đó quản lý dự án là 11.250 7. Tính các khoản chi tiền mặt mua vật liệu cho quản lý dự án là 37.500 8. Mua tài sản cố định phục vụ quản lý dự án 262.500 đã trả bằng tiền mặt. 9. Chi bằng tiền mặt cho:  Thực hiện dự án 11.250  Quản lý dự án: 13.750 10. Dịch vụ điện nước cho quản lý dự án là 22.500, thực hiện dự án 50.000 đã 142 trả bằng tiền mặt. 11. Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án phải trả đã trả bằng tiền mặt 27.500 12. Quyết toán kinh phí dự án năm N được duyệt. B. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ. 2. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ theo hình thức “Chứng từ ­ ghi sổ” 3. Kinh phí và sử dụng kinh phí dự án năm tài chính N được quyết toán như thế nào nếu:  Kinh phí dự án được duyệt công nhận 95%  Chi Kinh phí dự án sai chế độ không được duyệt 5% Bài 10: Tài liệu tại đơn vị HCSN Y tháng 6/N (1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý) III. Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 11.120 ( chi phí quản lý) IV. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N. 13. Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động dịch vụ 2.780 14. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động dịch vụ đã trả bằng tiền mặt 36.140, thuế GTGT 5% 15. Chi phí điện thoại trả bằng chuyển khoản 34.750, thuế GTGT 10% 16. Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên.  Nguyên giá: 83.400  Hao mòn lũy kế: 69.500  Giá trị bán thu hồi sau thanh lý 11.120 bằng tiền mặt 17. Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động dịch vụ kinh doanh 27.800 18. Tính quỹ trích phải nộp theo lương 5.282. 19. Nhượng bán TSCĐ hữu hình của Kinh doanh:  Nguyên giá: 139.000  Hao mòn lũy kế: 127.880  Thu bán TSCĐ phải thu 13.900  Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.390 20. Chi quản lý khác tính cho hoạt động kinh doanh 33.360 được ghi giảm chi hoạt động thường xuyên. 21. Phát hiện thiếu 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên, đơn vị làm thủ tục ghi thanh lý.  Nguyên giá: 34.750.  Hao mòn lũy kế: 27.800  Giá trị còn lại nếu thiếu mất chờ xử lý thu hồi là 6.950 22. Quyết định xử lý giá trị thiếu mất TSCĐ bằng cách:  Đòi bồi thường bằng cách trừ lương: 10%  Xóa bỏ số phải thu: 90% 23. Dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng.  Giá vốn hoạt động kinh doanh dịch vụ: 117.872  Chi phí quản lý kết chuyển là 33.360 143  Chi sản xuất, kinh doanh khác (thanh lý, bán TSCĐ) 12.510  Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 195.990 đã thu bằng chuyển khoản. 24. Các định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh và kết chuyển 57.963. C. Yêu cầu: 3. Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh 4. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ trên sổ của hình thức “NKC”, “CTGS”, “NKSC”. 144 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. NXB Tài chính, Hà nội, 2006 - Bộ tài chính 2. Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC, ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã - Bộ tài chính 3. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp - Bộ tài chính 4. Thông tư số 185/2010/TT-BTC, ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp– Bộ Tài chính 5. Sơ đồ và bài tập thực hành Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. GS.TS Ngô Thế Chi- Ths Nguyễn Duy Liễu, Nhà xuất bản thống kê 6. Giáo trình kế toán Hành chính sự nghiệp - Học viện Tài chính 145 MỤC LỤC Trang 1 Chương I: tổ chức công tác Kế toán hành chính sự nghiệp...................... 1 1.1 Đối tượng và phạm vi áp dụng .................................................................... 1 1.2 Nhiệm vụ của kế toán hành chính sự nghiệp ............................................. 1 1.3 Tổ chức côngtác kế toán hành chính sự nghiệp. ........................................ 1.3.1 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp........................................... 1 1.3.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp .............................. 1 20 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................ 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán............................................... 20 1.4.2 Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng........................................... 20 22 Chương II: Kế toán tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định ................ 22 2.1 Kế toán vốn bằng tiền ................................................................................... 2.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ .................................................................................. 22 2.1.2 Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc ............................................. 26 28 2.2 Kế toán vật liệu, dụng cụ.............................................................................. 2.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán vật liệu, dụng cụ.............................................. 28 2.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.................................................... 29 2.2.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 30 32 2.3 Kế toán sản phẩm, hàng hoá........................................................................ 2.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán sản phẩm, hàng hoá ........................................ 32 2.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng.................................................... 32 2.3.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 33 34 2.4 Kế toán tài sản cố định ................................................................................. 2.4.1 Khái niệm và phân loại tài sản cố định........................................................... 34 2.4.2 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 36 2..4.3Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 36 2.4.4 Phương pháp kế toán....................................................................................... 38 41 2.5 Kế toán XDCB dở dang và sửa chữa lớn TSCĐ ........................................ 2.5.1 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 41 2.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 41 2.5.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 42 43 2.6 Kế toán quyết toán vật tư, sửa chữa lớn TSCĐ và xây dựng cơ bản cuối năm.................................................................................................. 2.6.1 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 43 2.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 43 2.6.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 44 47 Chương III: Kế toán các khoản thanh toán ............................................... 47 3.1 Kế toán thanh toán với công nhân viên chức ............................................. 3.1.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán với CNVC.................... 47 3.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 47 3.1.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 47 146 48 3.2 Kế toán các khoản nộp Nhà nước................................................................ 3.2.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán các khoản phải nộp Nhà nước ........................ 48 3.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 49 3.2.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 49 51 3.3 Kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới.............................................................. 3.3.1 Nội dung, nguyên tắc kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới............................... 51 3.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 51 3.3.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 52 52 3.4 Kế toán các khoản phải thu ......................................................................... 3.4.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản phải thu .......................................... 52 3.42 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 53 3.4.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 54 54 3.5 Kế toán các khoản cho vay........................................................................... 3.5.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản cho vay........................................... 54 3.5.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 55 3.5.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 55 57 3.6 Kế toán các khoản phải trả .......................................................................... 3.6.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản Phải trả........................................... 57 3.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 57 3.6.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 57 58 3.7 Kế toán thanh toán nội bộ............................................................................ 3.7.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán các khoản Phải trả........................................... 58 3.7.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 58 3.7.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 59 Chương IV: Kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn và quỹ cơ quan 62 62 4.1 Kế toán nguồn kinh phí hoạt động ............................................................. 4.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí hoạt động ............................... 62 4.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 62 4.1.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 63 65 4.2 Kế toán nguồn kinh phí dự án .................................................................... 4.2.1 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 65 4.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 65 4.2.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 66 67 4.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh ................................................................... 4.3.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí kinh doanh ............................. 67 4.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 67 4.3.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 68 69 4.4 Kế toán nguồn kinh phí khác....................................................................... 4.4.1 Kế toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản........................................... 69 4.4.2 Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đạt hàng của Nhà nước.............................. 71 72 4.5 Kế toán quỹ cơ quan ..................................................................................... 4.5.1 Các loại quỹ cơ quan và mục đích sử dụng .................................................... 72 4.5.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................................... 72 4.5.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 73 73 4.6 Kế toán chênh lệch thu, chi chưa sử lý ....................................................... 147 4.6.1 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 73 4.6.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 73 4.6.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 74 77 Chương V: Kế toán các khoản thu ............................................................. 77 5.1 Kế toán các khoản thu sự nghiệp ................................................................ 5.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán thu sự nghiệp................................................... 77 5.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 77 5.1.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 78 80 5.2 Kế toán các khoản thu hoạt động sản xuát, cung ứng dịnh vụ ................ 5.2.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................ 80 5.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 80 5.2.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 81 85 Chương VI: Kế toán các khoản chi............................................................. 85 6.1 Kế toán các khoản chi hoạt động................................................................. 6.1.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................ 85 6.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 85 6.1.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 86 87 6.2 Kế toán các khoản chi dự án........................................................................ 6.2.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ........................................................................ 87 6.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 87 6.2.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 89 90 6.3 Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................. 6.3.1 Nôị dung, nguyên tắc kế toán ......................................................................... 90 6.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng..................................................... 90 6.3.3 Phương pháp kế toán....................................................................................... 91 92 6.4 Kế toán các khoản chi khác ......................................................................... 6.4.1 Kế toán các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước............................... 92 6.4.2 Kế toán chi phí trả trước ................................................................................. 94 101 Chương VII: Báo cáo tài chính.................................................................... 101 7.1 Mục đích, yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán .............. 7.1.1 Mục đích của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ................................. 101 7.1.2 Yêu cầu của báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán .................................... 101 101 7.2 Quy định về lập, nộp báo cáo tài chính....................................................... 7.2.1 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính .................................................................... 101 7.2.2 Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính ..................................................... 101 7.2.3 Thời hạn và nơi nộp báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán........................ 101 102 7.3 Hệ thống báo cáo tài chính........................................................................... 7.3.1 Nội dung hệ thống báo cáo tài chính .............................................................. 102 7.3.2 Nội dung và phương pháp lập một số báo cáo tài chính................................. 102 Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................... 142 148
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan