Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
TÓM LƢỢC
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
nhất định phải có phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát
triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp
ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm có chất lƣợng cao, giá
thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải
giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm
bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trƣờng hiện nay đòi hỏi Doanh nghiệp
phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận.Muốn vậy thì Doanh nghiệp phải sản xuất cái thị
trƣờng cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp có và tự đặt ra cho mình những câu
hỏi"Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất nhƣ thế nào và sản xuất bao nhiêu?
Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý ,
trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản
lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm
bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác
định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lƣợc
kinh doanh.
Mai Thiên Ý là công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Công ty
chuyên thiết kế website theo yêu cầu của khách hàng. Đồng thời quảng bá website
rất hiệu quả. Thiết kế những website tốt nhất cho khách hàng luôn đề cao tính hiệu
quả, tất cả sản phẩm của Mai Thiên Ý cung cấp cho khách hàng đều đảm bảo thỏa
mãn yêu cầu quảng bá thƣơng hiệu và đẩy mạnh phát triển kinh doanh trực tuyến
của công ty, doanh nghiệp.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ bộ
máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
1
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong
việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải
đƣợc hoàn thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công
ty với đề tài “Kế toán doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý" để viết đề tài
luận văn của mình.
Trong quá trình thực tập, em đã đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô
giáo bộ môn kế toán, trực tiếp là cô giáo PGS.TS Trần Thị Hồng Mai cùng các bác,
các cô cán bộ kế toán công ty TNHH Mai Thiên Ý. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng,
thời gian thực tế chƣa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bác, các cô phòng kế toán
công ty để luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Báo cáo gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận trong công tác kế toán doanh thu tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất với vấn đề nghiên cứu của đề tài: “Kế toán
doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý.”
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
2
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
MỤC LỤC
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại ......... 4
2. Các mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 5
4. Phƣơng thức thực hiện đề tài ................................................................................................... 5
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: ........................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................. 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TẠI DOANH NGHIỆP ............................... 7
1.1.
Một số khái niệm cơ bản ................................................................................................ 7
1.2. Nội dung kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại .............................................. 8
1.2.1. Quy định theo chuẩn mực .............................................................................................. 8
1.2.2. Kế toán doanh thu theo chế độ kế toán Việt Nam ......................................................... 9
CHƢƠNG 2: .............................................................................................................................. 27
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH MAI THIÊN Ý ............ 27
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng với kế
toándoanh thu dịch vụ thiết kế website theo yêu cầu của khách hàng của công ty TNHH
Mai Thiên Ý. ............................................................................................................................. 27
2.1.1. Tổng quan công ty TNHH Mai Thiên Ý. .................................................................... 27
2.1.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố môi trƣờng đến kế toán doanh thu tại công ty TNHH
Mai Thiên Ý. ......................................................................................................................... 32
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu tại công ty TNHH Mai Thiên Ý ......................................... 36
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................. 36
3.1 Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán doanh thu công ty TNHH
MAI THIÊN Ý. .................................................................................................................... 45
3.1.1. Những ưu điểm: ..................................................................................................... 45
3.1.2. Bên cạnh những ưu điểm công ty còn một số tồn tại cần khắc phục .................. 46
3.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán doanh thu ................................................... 47
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
3
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu kế toán doanh thu trong doanh nghiệp
thƣơng mại
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển
đang là một vấn đề thời sự của tất cả các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn
đứng vững trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trƣờng thì hoạt
động sản xuất kinh doanh phải mang lại hiệu quả, có lợi nhuận cao và có tích luỹ.
Bởi mục tiêu số một của hoạt động kinh doanh chính là lợi nhuận.
Để có đƣợc mong muốn ấy, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến nhiều vấn
đề, cả trong sản xuất cũng nhƣ trong tiêu thụ sản phẩm. Hay nói một cách khác
doanh nghiệp cần phải giải quyết đƣợc ba vấn đề lớn: "Sản xuất cái gì ? Sản xuất
nhƣ thế nào ? và sản xuất cho ai ?" đồng thời doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng
hợp lý về vật tƣ, lao động, tiền vốn, tài sản, thiết bị sản xuất... tức là quản lý các chi
phí của quá trình sản xuất, bởi lẽ mỗi đồng chi phí bỏ ra không hợp lý đều làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Do đó kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khâu quan trọng trong
công tác kế toán. Đó là cơ sở để các chủ doanh nghiệp điều hành quản lý phân tích,
đánh giá lựa chọn các phƣơng án kinh doanh đầu tƣ hiệu quả nhất.
Đối với Công ty TNHH Mai Thiên Ý là công ty chuyên hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ. Công ty chuyên thiết kế website theo yêu cầu của khách hàng thì kế
toán tài chính là một công cụ đắc lực của công tác quản lý. Bộ máy kế toán là một
bộ phận độc lập trong công ty với chức năng thực hiện phần hành kế toán theo một
chu trình khép kín, trong nhiều năm qua đã đóng góp cho hệ thống quản lý của công
ty những kết quả đáng khích lệ, song bên cạnh đó còn có những tồn tại cần phải
đƣợc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu nói riêng.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó, đƣợc sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa
kinh tế và đƣợc sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn, tôi đã lựa chọn đề tài" Kế toán
doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý " làm đề tài nghiên cứu khoá luận tốt
nghiệp.
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
4
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
2. Các mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài: “ Kế toán doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý ”. Đề tài nghiên
cứu đặt ra và giải quyết những nội dung sau:
-
Về mặt lý luận: Khóa luận nhằm hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về kế
toán doanh thu theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành nhằm trang bị thêm
kiến thức cho bản thân. Những kiến thức về kế toán doanh thu là cơ sở lý luận, là
nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu công ty TNHH Mai
Thiên Ý.
-
Về mặt thực tiễn: Khóa luận nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
công ty TNHH Mai Thiên Ý. Chỉ rõ những ƣu điểm cũng nhƣ những điểm còn hạn
chế trong công tác kế toán doanh thu công ty TNHH Mai Thiên Ý. Từ những tồn tại
mà đề xuất ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tại đây.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về lý luận, thực trạng và giải pháp
cho công tác kế toán doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại:
* Tên công ty: Công ty TNHH Mai Thiên Ý
* Quy mô công ty: Không xác định
* Địa chỉ: Số 12 ngõ 209 – Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội
* Hình thức sở hữu: Công ty TNHH
Về thời gian: Đề tài có thời gian nghiên cứu từ năm 2009 – 2012. Dữ liệu có
thời hạn sử dụng từ năm 2010 đến 2015.
Về sản phẩm: Công ty TNHH Mai Thiên Ý là công ty chuyên hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ. Ngoài dịch vụ thiết kế website theo yêu cầu của khách
hàng, trong năm 2010 công ty còn thực hiện việc làm sân bóng nhân tạo và đã
đạt đƣợc kết quả rất cao.
4. Phƣơng thức thực hiện đề tài
Sau khi xác định đƣợc đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, tiến
hành lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu thích hợp:
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
5
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và thông tin chủ yếu từ chứng từ, hệ thống tài
khoản, phƣơng pháp hạch toán và các số liệu liên quan làm cơ sở nghiên cứu và
xử lý dữ liệu.
Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng
pháp nội suy… để nghiên cứu đề tài.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng là:
Chương 1: Cơ sở lý luận trong công tác kế toán doanh thu tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất với vấn đề nghiên cứu của đề tài: “Kế
toán doanh thu của công ty TNHH Mai Thiên Ý.”
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
6
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.
Một số khái niệm cơ bản
a. Khái niệm:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc trong k kế
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tài liệu tham khảo số 1 trang 29
- Cung cấp dịch vụ là việc thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một k hoặc nhiều k kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản
cố định theo phƣơng thức cho thuê hợp đồng.
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện đƣợc do việc bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại.
- Các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong
nội bộ, dùng để thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ công nhân viên, trao
đổi hàng hóa, làm phƣơng tiện thanh toán công nợ của doanh nghiệp cũng phải
đơợc hạch toán để xác định doanh thu bán hàng.
- Hiểu theo một nghĩa khác thì doanh thu bán hàng của một doanh nghiệp là bao
gồm toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc có quyền đòi về do việc bán hàng hóa và dịch
vụ trong một thời gian nhất định.
- Thời điểm xác định doanh thu bán hàng là khi ngƣời mua đã chấp nhận thanh toán
không phụ thuộc vào số tiền đã thu đƣợc hay chƣa, ở đây ta cần phân biệt hai thuật
ngữ: Doanh thu tổng thể và doanh thu thuần.
+ Doanh thu tổng thể hay còn gọi là tổng doanh thu là số tiền ghi trong hóa đơn bán
hàng, hợp đồng cung cấp lao vụ kể cả số doanh thu bị chiết khấu, hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán chấp thuận cho ngƣời mua nhƣng chƣa đƣợc ghi trên hóa đơn.
+ Doanh thu thuần hay còn gọi là doanh thu thực đƣợc xác định bằng công thức sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể - Chiết khấu bán hàng - Hàng bán bị trả lại giảm giá hàng bán - Thuế gián thu
- Doanh thu hoạt động tài chính : Là các khoản thu bao gồm:
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
7
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tƣ trái phiếu, tín phiếum chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa
dịch vụ…
+ Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia
+ Thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh ly các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công
ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác
+ Lãi tỷ giá hối đoái
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
+ Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
1.2. Nội dung kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Quy định theo chuẩn mực
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
đƣợc. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm 5 điều kiện
sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
8
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều k thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong k theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT của k đó.
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai 2 điều kiện:
Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các
hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều k thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong k theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của k đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả
bốn 4 điều kiện sau:
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.2. Kế toán doanh thu theo chế độ kế toán Việt Nam
1.2.2.1. Chứng từ
Để kế toán cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các chứng từ sau đây:
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
9
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu 01-GTKT-3LL)
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
DK/2009
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày .... tháng .. năm ...
Đơn vị bán hàng: ......................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số tài khoản:………………………………………………………………
Mã số thuế: ..................................................
Họ tên ngƣời mua hàng: ........................................................
Tên đơn vị: ....................................................................
Địa chỉ: ............................................................
Số tài khoản: ...............................................................................................
Hình thức thanh toán: ...................................
MST: ...................................................
Tên hàng hóa, dịch Đơn vị
STT
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
vụ
tính
A
B
C
1
2
3=1 x 2
1
2
Cộng tiền hàng
Thuế suất giá trị gia tăng: 10%
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: ...............................................................................................
Ngƣời mua hàng
ký, ghi rõ họ tên
Đã ký
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
Ngƣời bán hàng
ký, ghi rõ họ tên
Đã ký
10
Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên
Đã ký
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Hóa đơn bán hàng thông thƣờng Mẫu 02-GTGT-3L)
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi Mẫu 01-BH)
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 - BH
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC
BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI
Ngày ...tháng ...năm ... Quyển số: ..............
Số: ............................
Nợ: ...........................
Có: ...........................
Căn cứ hợp đồng số: ......ngày ...tháng ...năm ...về việc bán hàng đại lý ký gửi .
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà ...........................................Chức vụ...................................................
Đại diện.....................................................có hàng đại lý ký gửi
- Ông/Bà ...........................................Chức vụ...................................................
Đại diện............................................................................................................
- Ông/Bà ....................................Chức vụ...................................................
Đại diện.....................................................nhận bán hàng đại lý ký gửi
- Ông/Bà ........................................Chức vụ.................................................
Đại diện.......................................................................................................
IThanh, quyết toán số hàng đại lý từ ngày .../.../ ... đến ngày .../ .../ nhƣ sau:
Tên, quy
cách,
Số
phẩm chất
TT
sản phẩm
hàng hóa)
A
B
Đơn
vị
tính
C
Số
lƣợng
tồn
đầu
k
1
Số
lƣợng
nhận
trong
k
2
Tổng
số
3= 1+2
Số hàng đã bán
trong k
Số
Đơn Thành
lƣợng giá
tiền
4
5
6
Số
lƣợng
tồn
cuối k
7= 3- 4
Cộng
II- Số tiền còn nợ của các k trƣớc: ..........................................................................
III- Số tiền phải thanh toán đến k này: III = II + Cột 6
IV- Số tiền đƣợc nhận lại: .......................................................................................
+ Hoa hồng: ..........................................................................................................
+ Thuế nộp hộ: ......................................................................................................
+ Chi phí nếu có): .................................................................................................
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
11
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
+ ........................................................................................................................
V- Số tiền thanh toán k này:
+ Tiền mặt: ...........................................................................................................
+ Séc: ..................................................................................................................
VI- Số tiền nợ còn lại VI = III – IV – V)
* Ghi chú: .............................................................................................................
Giám đốc đơn vị gửi
hàng đại lý
Ký, họ tên, đóng dấu
Ngƣời lập bảng
thanh toán
Ký, họ tên
Kế toán trƣởng đơn vị gửi
hàng đại lý(ký gửi)
Ký, họ tên
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
Giám đốc đơn vị
nhận hàng bán đại lý
Ký, họ tên, đóng dấu
Kế toán trƣởng đơn vị nhận
bán hàng đại lý
Ký, họ tên
12
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Thẻ quầy hàng Mẫu 02-BH)
Đơn vi:………..
Mẫu số: 02 - BH
Địa chỉ:……….
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC
THẺ QUẦY HÀNG
Ngày lập thẻ: ...............................................Tờ số: ........................................................
-Tên hàng: ...................................................Quy cách: .................................................
- Đơn vị tính: ...............................................Đơn giá: .....................................................
Ngày
tháng
Tên
ngƣời
bán
hàng
A
B
Nhập
Tồn
từ
đầu
kho
ngày trong
(ca) ngày
(ca)
1
2
Nhập
khác
trong
ngày
(ca)
3
Cộng
tồn đầu
ngày
(ca) và
nhập
trong
ngày
(ca)
4=
1+2+3
Xuất bán
Xuất khác
Tồn
cuối
Lƣợng Tiền lƣợng Tiền ngày
(ca)
5
6
7
8
9
Cộng
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
13
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Phiếu xuất kho Mẫu số 02 – VT )
Đơn vi:………..
Mẫu số: 02 - VT
Bộ phận:……….
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC
Nợ..........................
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày....tháng....năm......
Có...........................
Số.............................
- Họ và tên ngƣời nhận: ...............................................................................................
- theo.................số...........ngày..........tháng..........năm............của................................
Xuất tại kho ngăn lô :...........................................địa điểm:........................................
Số lƣợng
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Đơn
vị
tính
Mã
số
Theo
Thực
nhập
chứng từ
Đơn
giá
Thành
tiền
Cộng
- Tổng số tiền viết băng chữ :....................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:.........................................................................................
Ngày....tháng....năm....
Ngƣời lập
phiếu
Ký, họ tên
Ngƣời giao
hàng
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Ký, họ tên
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
Ký, họ tên
Giám đốc
Ký, họ tên
Ký, họ tên
Hợp đồng mua bán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
14
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Tại Ủy ban nhân dân quận huyện .................................. thành phố.
Trƣờng hợp việc chứng thực đƣợc thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện
chứng thực và Ủy ban nhân dân quận huyện , chúng tôi gồm có:
* hoặc: Tại Phòng công chứng số:..... Tỉnh Thành phố .
Trƣờng hợp việc công chứng đƣợc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực
hiện công chứng và phòng công chứng
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):
Sinh ngày:
Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại
Hộ khẩu thƣờng trú trƣờng hợp không có hộ khẩu thƣờng trú thì ghi đăng ký tạm
trú):
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông: ………………………………..
Sinh ngày: ………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại……..
Hộ khẩu thƣờng trú:…………………………………….
Cùng vợ là bà:…………………………………………………..
Sinh ngày:………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại
Hộ khẩu thƣờng trú: …………………
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
15
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Trƣờng hợp vợ chồng có hộ khẩu thƣờng trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thƣờng trú
của từng ngƣời .
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ:……………………..
Sinh ngày: ………………………….
Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại
Hộ khẩu thƣờng trú: ………………………..
Các thành viên của hộ gia đình:………………………..
- Họ và tên: ……………………………….
Sinh ngày: ……………………………
Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại
Hộ khẩu thƣờng trú: ……………………………
* Trong trƣờng hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên ngƣời đại diện: ………………….
Sinh ngày: ………………………………….
Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại
Hộ khẩu thƣờng trú:
Theo giấy ủy quyền trƣờng hợp đại diện theo ủy quyền số:.........ngày........ do
lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức:
Trụ sở:
Quyết định thành lập số:...................... ngày...... tháng....... năm.........do
cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..........ngày.....tháng.....năm..........do
cấp.
Số Fax:......................................................Số điện thoại:
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
16
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Họ và tên ngƣời đại diện:
Chức vụ:
Sinh ngày:
Chứng minh nhân dân số:.....................cấp ngày..............................tại
Theo giấy ủy quyền trƣờng hợp đại diện theo ủy quyền số:......... ngày..........
do... ...lập.
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Chọn một trong các chủ thể nêu trên
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. Tài sản mua bán
Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản mua bán và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
của Bên A đối với tài sản mua bán nếu có
ĐIỀU 2. Giá mua bán và phƣơng thức thanh toán
1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 là:
bằng chữ
)
2. Phƣơng thức thanh toán:
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trƣớc
pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phƣơng thức giao tài sản
Do các bên thỏa thuận
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán
1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán đƣợc chuyển cho Bên B kể từ thời điểm
Bên B nhận tài sản nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy
định khác ;
2. Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở
hữu đƣợc chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở
hữu đối với tài sản đó;
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
17
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng, chứng thực
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này do Bên.......
chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. Phƣơng thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau
thƣơng lƣợng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trƣờng
hợp không giải quyết đƣợc, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa
án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là
đúng sự thật;
b Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
xử lý theo quy định pháp luật;
c Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ Các cam đoan khác...
2. Bên B cam đoan:
a Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu;
c Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ Các cam đoan khác...
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
18
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong
Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trƣớc sự có mặt của Ngƣời có thẩm quyền
chứng thực;
Hoặc có thể chọn một trong các trƣờng hợp sau đây:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp
đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trƣớc sự có mặt của Ngƣời có thẩm quyền
chứng thực;
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp
đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trƣớc sự có mặt của Ngƣời có thẩm quyền
chứng thực;
Hai bên đã nghe Ngƣời có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý
tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trƣớc sự có mặt
của Ngƣời có thẩm quyền chứng thực;
Hai bên đã nghe Ngƣời có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý
tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trƣớc
sự có mặt của Ngƣời có thẩm quyền chứng thực;
Hai bên đã nghe Ngƣời có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý
tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trƣớc sự
có mặt của Ngƣời có thẩm quyền chứng thực;
Hai bên đã nghe ngƣời làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều
khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trƣớc sự có mặt của Ngƣời có
thẩm quyền chứng thực;
Hai bên đã nghe ngƣời làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều
khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trƣớc sự có mặt của
Ngƣời có thẩm quyền chứng thực;
Hai bên đã nghe ngƣời làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều
khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trƣớc sự có mặt của
Ngƣời có thẩm quyền chứng thực;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:
BÊN A
BÊN B
Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên
19
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
Khóa luận tốt nghiệp
Đại Học Thương Mại
Các chứng từ khác
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán cung cấp dịch vụ sử dụng các tài khoản: 511, 512, 515, 521, 531, 532
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
a. Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một k kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tƣ.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một k , hoặc nhiều k kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động…
b. Kết cấu:
TK 511 – DTBH và cung cấp dịch vụ
-Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất phải -Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa,
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã cung vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là k kế toán.
tiêu thụ trong k kế toán.
-Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp. Nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp.
-DTBH bị trả lại kết chuyển cuối k .
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
k .
-Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911
X
SVTH: Hoàng Quốc Hoàn
20
GVHD: PGS.TS Trần Thị Hồng Mai
- Xem thêm -