Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm – d...

Tài liệu Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm – dv hợp thành thịnh

.PDF
118
150
117

Mô tả:

Trang 1 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV HỢP THÀNH THỊNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN QUỐC DUY HƢNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ LỤA GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 2 Lớp : C13A.KT1 Khóa : 2013 – 2016 TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV HỢP THÀNH THỊNH GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 3 Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN QUỐC DUY HƢNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ LỤA Lớp : C13A.KT1 Khóa : 2013 – 2016 TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh và thời gian học tập tại trường em nhận ra rằng doanh thu và chi phí là hai chỉ tiêu tài chính quan trọng trong vai trò phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp và thông qua đó doanh nghiệp có thể nhận định được những yếu tố tích cực cũng như tiêu cực tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của mình để từ đó họ có thể rút ra kinh nghiệm, khắc phục khuyết điểm và phát huy năng lực, ưu thế vốn có của mình nhằm phát triển doanh nghiệp bền vững hơn. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên và được sự hướng dẫn tận tình của ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng cùng với sự giúp đỡ của Ban giám đốc, nhân viên phòng Kế toán Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh em đã quyết định thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV HỢP THÀNH THỊNH”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tiễn trong công tác chuyên môn với mục đích hoàn thiện công tác kế toán thiêu thụ sản phẩm tại công ty. 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về không gian : Phòng kế toán Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh -Về thời gian : Đề tài được thực hiện từ ngày 17/5/2016 đến ngày 17/6/2016 - Số liệu phân tích là số liệu tháng 03/2016. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Tham thảo sách kế toán chuyên nghành. + Các văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính hiện hành. + Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sồ sách kế toán. + Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế. 6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Chương 1: Giới thiệu Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh Chương 4: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh. KẾT LUẬN GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 5 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực và cố gắng của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình, những lời góp ý chân thành từ các thầy cô, các anh, chị trong Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải đã tận tình truyền đạt nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về kế toán thực sự hữu ích cho bản thân em trong suốt quá trình học tập và ban lãnh đạo Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Quốc Duy Hưng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Với thời gian thực tập hạn chế chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót, em rất mong quý thầy cô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải đóng góp ý kiến để chuyên đề được tốt hơn và cũng từ đó em rút ra những kinh nghiệm để vững bước hơn sau này. Em xin chúc quý thầy cô, các anh, chị tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực tập Nguyễn Thị Lụa GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 6 LỜI CAM ĐOAN “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh” là kết quả nghiên cứu của bản thân em. Đây là Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán. Báo cáo này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả Nguyễn Thị Lụa GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 7 DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH Chƣơng 1: Giới thiệu Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh -Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý -Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán -Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác - Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn - Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN - Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính - Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác - Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN - Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 8 KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại DV Dịch vụ Tp Thành phố TCHC Tổ chức hành chính GTGT Giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam đồng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu BVMT Bảo vệ môi trường TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp QLDN Quản lý doanh nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn CKTT Chiết khấu thanh toán CKTM Chiết khấu thương mại HBBTL Hàng bán bị trả lại GGHB Giảm giá hàng bán CP Chi phí K/c Kết chuyển GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 9 Chƣơng 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TM-DV HỢP THÀNH THỊNH 1.1. Qúa trình hình thành và phát triển 1.1.1. Qúa trình hình thành - Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH TM-DV HỢP THÀNH THỊNH - Tên giao dịch: HOP THANH THINH TRADING SERVICE Co., Ltd - Trụ sở:145/10 Phạm Văn Hai,phường 5, quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh - Điện thoại: 08. 38464855 – 38464802 – 38464806 - Fax: (848) 38464877 - Email: [email protected] - Website: http://www.htt.com.vn - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0310583337 - Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 01 năm 2011 - Vốn pháp định: 500.000.000 đồng ( Năm trăm triệu đồng) - Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng ( Bốn tỷ chín trăm triệu đồng) - Giám đốc: TRẦN NGUYÊN HÃN - Đại diện lãnh đạo: TRẦN NGUYÊN HÃN - Tài khoản ngân hàng: 0071004320875 Vietcombank Chi nhánh Kỳ Đồng - Mã số thuế: 0310583337 - Hình thức đầu tư: Công ty TNHH - Tiêu chuẩn chất lượng: ISO 9001:2008 - Ngành nghề kinh doanh: Lắp ráp máy vi tính; mua bán máy móc thiết bị văn phòng; linh kiện máy vi tính, máy in, máy scan, máy chiếu, máy fax, thiết bị điện dân dụng và công nghiệp, ổn áp, thiết bị lưu trữ điện; thiết kế và gia công phần mềm. 1.1.2. Qúa trình phát triển Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh là đơn vị hoạt động theo hình thức công ty TNHH theo giấy phép kinh doanh số 0310583337 do sở Kế Hoạch GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 10 và Đầu Tư cấp ngày 14 tháng 01 năm 2011 do 02 sáng lập viên góp vốn thành lập gồm: 1.Ông: Trần Nguyên Hãn 2.Bà: Nguyễn Thị Ngọc Sương Đứng đầu công ty là ông Trần Nguyên Hãn – một doanh nhân người Việt Nam với vai trò là Giám Đốc. Ông Hãn đã ứng dụng tất cả những kinh nghiệm quý báu về tổ chức nhân sự và phương thức kinh doanh mà ông đã đúc kết được trong suốt 06 năm tại các chức vụ quan trọng trong bộ máy quản lý của các công ty, xí nghiệp có uy tín lớn trong ngành kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh. Thêm vào đó là trình độ kỹ sư hệ thống bảo mật, ông Hãn đã thực hiện tốt công tác quản lý điều hành và quản lý toàn bộ quá trình kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh. Thời gian đầu với vốn điều lệ là 4.900.000.000 đồng ( Bốn tỷ chín trăm triệu đồng) công ty chủ yếu là nhập hàng từ các đại lý lớn nằm rải rác ở các quận 1, quận 3, quận 10 để bán lẻ cho khách hàng. Thêm vào đó công ty mới thành lập nên việc tạo uy tín trong giới kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin còn nhiều khó khăn. Vì vậy hoạt động kinh doanh chính của công ty còn nhiều hạn chế. Qua quá trình ban đầu, công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng bù lại công ty đã thành công trong việc kinh doanh các mặt hàng công nghệ. Nên các thành viên đồng ý mở rộng và phát triển thêm hoạt động kinh doanh của công ty bằng việc cung ứng thêm một số dịch vụ đi kèm lĩnh vực kinh doanh như bảo trì sửa chữa hệ thống máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin, tư vấn thiết kế và thi công các giải pháp tổng thể về mạng … Xác định được định hướng phát triển riêng của công ty, tình hình tiêu thụ trên thị trường, thị hiếu và mong muốn của khách hàng công ty không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao chất lượng phục vụ với những dịch vụ nổi bật như: tư vấn miễn phí cho khách hàng trong việc chọn mua sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng; sửa chữa, bảo hành, bảo trì chuyên nghiệp máy tính, máy in, máy scaner, máy chiếu, máy fax; giao hàng, bảo hành tận nơi miễn phí cho khách GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 11 hàng trong nội thành Tp. Hồ Chí Minh...Bên cạnh đó ngoài bán lẻ, công ty còn phân phối sản phẩm hàng hóa đến các trường học, sở ngành, bệnh viện…sau khi đã ký hợp đồng mua bán số lượng lớn, hợp đồng bảo trì dài hạn… Hiện nay số lượng nhân viên công ty là 20 người, 10 sỹ chuyên ngành công nghệ thông tin, 70 đã tốt nghiệp thạc đã tốt nghiệp đại học và cao đẳng, 20% tốt nghiệp trung cấp. Hàng năm, công ty đều tổ chức các khoá đào tạo nâng cao kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp cho nhân viên tại công ty hoặc gởi nhân viên đi tham dự các khóa tập huấn bên ngoài về công nghệ mới, nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ.... Điều này, đã góp phần tích cực trong việc tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề, có tính chuyên nghiệp nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ có chất lượng cao. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ 1.2.1. Chức năng - Kinh doanh máy vi tính thương hiệu - Mua bán linh kiện máy vi tính, thiết bị văn phòng,… - Chuyên sửa chửa máy tính, máy in, máy chiếu, máy scaner, máy fax… - Cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa hệ thống máy tính - Tư vấn thiết kế và thi công các giải pháp tổng thể về mạng LAN, WAN - Tư vấn và thiết kế các giải pháp hệ thống thông tin, phần mềm,… - Tư vấn giải pháp Web hosting, Email hosting, … 1.2.2. Nhiệm vụ - Cùng đóng góp cho xã hội những sản phẩm có tính ổn định cao thông qua các dòng sản phẩm của các hãng nổi tiếng - Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để mang lại hiệu quả cho công ty và lợi ích cho khách hàng. - Cung cấp sản phẩm và dịch vụ làm tăng giá trị gia tăng và duy trì sự hài lòng của khách hàng. - Kinh doanh các ngành nghề theo đúng quy định của pháp luật. 1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 12 Sơ đồ bộ máy quản lý 1.3.1. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PHÒNG TCHC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG BẢO HÀNH PHÒNG KẾ TOÁN (Nguồn: Phòng TCHC ) 1.3.2. Chức năng của các phòng ban - Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung toàn công ty, có trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm về sự phát triển kỹ thuật và thi hành các chính sách chế độ nhà nước đối với cán bộ công nhân viên toàn công ty. Đồng thời Giám Đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. - Phòng TCHC: Quản lý công tác giấy tờ, công tác bảo vệ, phục vụ, tiếp khách. Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng, quản lý nhân sự. Thực hiện chính sách chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và lập dự án để nâng mức lương đối với cán bộ công nhân viên trong công ty. Đào tạo nhân sự theo nhu cầu kinh doanh, dịch vụ của công ty. - Phòng Kinh Doanh: Thực hiện các nghiệp vụ cho việc mua bán hàng hóa. Tư vấn cho khách hàng việc lựa chọn hàng hóa, linh kiện lắp ráp máy. Đánh giá lựa chọn nhà cung ứng. Ghi nhận những phản hồi từ khách hàng. Tham vấn cho Giám Đốc về phương án kinh doanh. - Phòng Kỹ Thuật: Thực hiện dịch vụ lắp ráp, sửa chữa máy. Tư vấn hướng dẫn khách hàng những rắc rối nhỏ khi sử dụng. GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 13 - Phòng Bảo Hành: Nhận trả linh kiện thiết bị bảo hành, thực hiện dịch vụ bảo hành, theo đi và thực hiện hợp đồng bảo hành. - Phòng Kế Toán: Viết hóa đơn, theo dõi thanh lý hợp đồng. Tổ chức ghi chép hạch toán kế toán, phân tích tình hình hoạt động của công ty. Thực hiện thống kê dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa. Tham mưu cho Giám Đốc về biện pháp quản lý tài chính. 1.4. Tổ chức công tác kế toán 1.4.1.  Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng của từng phần hành Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN BÁN HÀNG THỦ QUỸ (Nguồn: Phòng kế toán)  Chức năng của từng phần hành  Kế toán trưởng: - Chịu trách nhiệm trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán, tài chính của công ty. - Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn công tác kế toán và thông tin kinh tế của công ty. Đảm bảo việc chấp hành tài sản, vật tư, tiền vốn toàn công ty. Đảm bảo việc chấp hành đúng chính sách kế toán, tài chính của nhà nước. - Lập kế hoạch kinh doanh, dự án chi phí kinh doanh, chi phí lưu thông. GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 14 - Xét duyệt công tác tổng hợp, tiếp cận báo cáo tài chính. - Trên cơ sở đó tổng hợp các số liệu và lên báo cáo tài chính cho công ty. Hàng tháng báo cáo nhanh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.  Kế toán kho: - Theo dõi, kiểm kê nhập, xuất, tồn đối với các loại hàng hóa dùng cho kinh doanh - Viết phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Ghi sổ cái tài khoản 156 và sổ chi tiết các mặt hàng - Xem xét và đề xuất xử lý hàng hóa hư hỏng kém phẩm chất, tồn đọng không sử dụng nhằm đẩy nhanh tiến trình thu hồi vốn, giải phóng kho bãi, giảm chi phí lưu kho kiểm kê. - Quan hệ luân chuyển chứng từ với phòng kinh doanh và các phòng ban khác có liên quan. - Cuối kỳ nộp báo cáo cho kế toán trưởng  Kế toán bán hàng - Viết hóa đơn GTGT. - Lập phiếu thu, phiếu chi. - Ghi sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí, thuế GTGT và một số sổ cái tài khoản khác liên quan tới hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Quan hệ luân chuyển chứng từ với phòng kinh doanh và các phòng ban khác có liên quan. - Cuối tháng nộp báo cáo cho kế toán trưởng  Thủ quỹ: - Theo dõi và lập báo cáo thu, chi tiền mặt, tạm ứng - Ghi sổ quỹ tiền mặt - Báo cáo quỹ tiền mặt theo ngày, tuần, tháng GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 15 - Quan hệ luân chuyển chứng từ với phòng kinh doanh và các phòng ban khác có liên quan. - Cuối tháng nộp báo cáo cho kế toán trưởng 1.4.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/ 2014 / TT – BTC do Bộ tài chính ban hành (xem phụ lục I ) 1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán  Hệ thống chứng từ:  Chứng từ hàng tồn kho  Chứng từ bán hàng  Chứng từ tiền tệ  Chứng từ TSCĐ  Chứng từ lao động tiền lương.  Trình tự luân chuyển chứng từ  Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán  Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt  Phân loại, sắp xếp các chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán  Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán 1.4.4. Chế độ sổ sách kế toán Tùy vào đặc điểm, quy mô hoạt động và khối lượng nghiệp vụ kế toán phát sinh mà mỗi công ty lựa chọn hình thức kế toán cho riêng mình. Là một công ty thương mại đang trên đà phát triển nên Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh đã chọn hình thức sổ nhật ký chung để ghi chép lại những nghiệp vụ kinh tế phát sinh. GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 16  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Hợp Thành Thịnh Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra (Nguồn: Phòng kế toán)  Trình tự ghi sổ  Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 17 dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên máy vi tính.  Theo quy trình ghi sổ kế toán, các thông tin được nhập vào sổ Nhật ký chung và sau đó là sổ cái, sổ chi tiết và các thẻ kế toán chi tiết liên quan.  Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.  Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.  Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về in sổ kế toán ghi bằng tay 1.4.5. Hệ thống báo cáo tài chính Công ty áp dụng chế độ hệ thống báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/ TT – BTC của Bộ tài chính. Theo đó, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 1.4.6. Một số chính sách kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toán dựa theo thông tư 200/ 2014 / TT – BTC do Bộ tài chính ban hành. - Kỳ lập báo cáo tài chính: tháng, quý, năm - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 18 - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Trị giá hàng kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. - Thuế GTGT theo: phương pháp khấu trừ. - Trích khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng - Hình thức sổ kế toán: Hình thức sổ nhật ký chung. - Một số sổ kế toán sử dụng: sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các mặt hàng, sổ chi tiết công nợ… 1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn gần đây  Chỉ tiêu so sánh Chỉ Tiêu 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu Năm 2014 Năm 2015 2.864.078.517 3.998.608.729 Chênh lệch +/- % 1.134.530.212 2.000.000 24.000.000 8.3 26.000.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 39.6 40.8 2.840.078.517 3.998.582.729 1.158.504.212 2.149.159.945 3.268.104.167 1.118.944.222 dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 52.1 5.7 690.918.572 730.478.562 39.559.990 50.000.000 60.455.000 10.455.000 36.000.000 48.000.000 12.000.000 36.000.000 36.000.000 0 dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng 20.9 33.3 - SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 19 8. Chi phí bán hàng 300.455.000 317.573.900 17.118.900 200.412.000 218.654.012 18.242.012 204.051.572 206.705.650 2.654.078 11. Thu nhập khác - 7.837.600 7.837.600 - 12. Chi phí khác - 2.457.000 2.457.000 - 13. Lợi nhuận khác - 5.380.600 5.380.600 - 204.051.572 212.086.250 8.034.678 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 15. Chi phí thuế thu 5.7 9.1 1.3 3.9 3.9 nhập doanh nghiệp hiện 40.810.314 42.417.250 1.606.936 hành 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - - - 163.241.258 169.669.000 6.427.742 hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp  3.9 Nhận xét : - Từ bảng phân tích trên cho thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tăng 1.134.530.212 đồng; tương ứng 39.6 so với năm 2014. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 tăng 10.455.000 đồng ; tương ứng tăng 20.9% so với năm 2014. - Chi phí tài chính năm 2015 tăng 12.000.000 đồng ; tương ứng tăng 33.3 so với năm 2014. - Lợi nhuận khác năm 2015 tăng 5.380.600 đồng với năm 2014. GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa Trang 20 - Lợi nhuận trước thuế tăng 8.034.678 đồng, tương ứng tăng 3.9% so với năm 2014. * Nhìn chug năm 2015 doanh thu có tăng nhưng do phần chi phí phát sinh lớn, dẫn tới phần doanh thu năm 2015 tăng không đáng kể với năm 2014. 1.6. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển  Thuận lợi - Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ, tri thức, thống nhất cao trong hệ thống chính trị tại công ty, mọi người làm việc có trách nhiệm cao vì mục tiêu chất lượng và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. - Cơ sở hạ tầng vững chắc khang trang tạo điều kiện thuận lợi , thỏa mái cho người lao động khi làm việc.  Khó khăn - Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng không thể nào tránh khỏi những khó khăn như cạnh tranh thị trường với các công ty khác và nhiều vấn đề khác.  Phƣơng hƣớng phát triển Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh cam kết cung cấp những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã kiểu dáng mới và dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng sửa chữa hoàn hảo với đội ngũ nhân viên kỹ thuật viên tin cậy, cơ sở sửa chữa, trang thiết bị an toàn hiện đại nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. Công ty mong muốn trở thành một doanh nghiệp vững mạnh, đi đầu trong lĩnh vực cung cấp và sửa chữa các thiết bị văn phòng, giữ vững niềm tin cho khách hàng, tạo môi trường làm việc thân thiện, cơ hội phát triển bình đẳng cho người lao động, góp phần ổn định đời sống nhân viên, phát triển kinh tế, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước đóng góp vào an sinh xã hội. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: Qua tìm hiểu chương một em đã biết được cách thức hoạt động và vận hành của bộ máy tại công ty, biết được chế độ kế toán, hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản qua đó giúp em có thể dễ dàng nghiên cứu công tác tại công ty. GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng SVTT: Nguyễn Thị Lụa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng