Trang 1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV
HỢP THÀNH THỊNH
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. NGUYỄN QUỐC DUY HƢNG
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN THỊ LỤA
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 2
Lớp
: C13A.KT1
Khóa
: 2013 – 2016
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV
HỢP THÀNH THỊNH
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 3
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. NGUYỄN QUỐC DUY HƢNG
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN THỊ LỤA
Lớp
: C13A.KT1
Khóa
: 2013 – 2016
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
LỜI MỞ ĐẦU
1.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh và thời gian
học tập tại trường em nhận ra rằng doanh thu và chi phí là hai chỉ tiêu tài chính quan
trọng trong vai trò phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp và
thông qua đó doanh nghiệp có thể nhận định được những yếu tố tích cực cũng như tiêu
cực tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của mình để từ đó họ có thể rút ra kinh
nghiệm, khắc phục khuyết điểm và phát huy năng lực, ưu thế vốn có của mình nhằm
phát triển doanh nghiệp bền vững hơn.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên và được sự hướng dẫn tận tình của
ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng cùng với sự giúp đỡ của Ban giám đốc, nhân viên
phòng Kế toán Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh em đã quyết định thực hiện
chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV HỢP THÀNH THỊNH”.
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời rút ra những kinh
nghiệm thực tiễn trong công tác chuyên môn với mục đích hoàn thiện công tác kế toán
thiêu thụ sản phẩm tại công ty.
3.
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 4
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành
Thịnh.
4.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian : Phòng kế toán Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh
-Về thời gian : Đề tài được thực hiện từ ngày 17/5/2016 đến ngày 17/6/2016
- Số liệu phân tích là số liệu tháng 03/2016.
5.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Tham thảo sách kế toán chuyên nghành.
+ Các văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính hiện hành.
+ Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sồ sách kế toán.
+ Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm
hiểu thực tế.
6.
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh
Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh.
KẾT LUẬN
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 5
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực và cố gắng của bản thân, em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình, những lời góp ý chân thành từ các thầy cô, các
anh, chị trong Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải
đã tận tình truyền đạt nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về kế toán thực sự hữu ích
cho bản thân em trong suốt quá trình học tập và ban lãnh đạo Công ty TNHH TM-DV
Hợp Thành Thịnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Quốc Duy Hưng đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Với thời gian thực tập hạn chế chắc chắn chuyên đề này không tránh khỏi những
sai sót, em rất mong quý thầy cô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải đóng góp ý
kiến để chuyên đề được tốt hơn và cũng từ đó em rút ra những kinh nghiệm để vững
bước hơn sau này.
Em xin chúc quý thầy cô, các anh, chị tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành
Thịnh dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Lụa
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 6
LỜI CAM ĐOAN
“Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TM-DV Hợp Thành Thịnh” là kết quả nghiên cứu của bản thân em. Đây là Báo cáo
thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán. Báo cáo này chưa được ai công bố dưới bất
kỳ hình thức nào.
Tác giả
Nguyễn Thị Lụa
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 7
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Chƣơng 1: Giới thiệu Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh
-Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
-Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
-Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành
Thịnh
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
- Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
- Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
- Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn
- Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN
- Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
- Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
- Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
- Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 8
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM
Thương mại
DV
Dịch vụ
Tp
Thành phố
TCHC
Tổ chức hành chính
GTGT
Giá trị gia tăng
VNĐ
Việt Nam đồng
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
BVMT
Bảo vệ môi trường
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
CKTT
Chiết khấu thanh toán
CKTM
Chiết khấu thương mại
HBBTL
Hàng bán bị trả lại
GGHB
Giảm giá hàng bán
CP
Chi phí
K/c
Kết chuyển
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 9
Chƣơng 1.
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TM-DV HỢP THÀNH THỊNH
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển
1.1.1.
Qúa trình hình thành
- Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH TM-DV HỢP THÀNH THỊNH
- Tên giao dịch: HOP THANH THINH TRADING SERVICE Co., Ltd
- Trụ sở:145/10 Phạm Văn Hai,phường 5, quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 08. 38464855 – 38464802 – 38464806
- Fax: (848) 38464877
- Email:
[email protected]
- Website: http://www.htt.com.vn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0310583337
- Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 01 năm 2011
- Vốn pháp định: 500.000.000 đồng ( Năm trăm triệu đồng)
- Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng ( Bốn tỷ chín trăm triệu đồng)
- Giám đốc: TRẦN NGUYÊN HÃN
- Đại diện lãnh đạo: TRẦN NGUYÊN HÃN
- Tài khoản ngân hàng: 0071004320875 Vietcombank Chi nhánh Kỳ Đồng
- Mã số thuế: 0310583337
- Hình thức đầu tư: Công ty TNHH
- Tiêu chuẩn chất lượng: ISO 9001:2008
- Ngành nghề kinh doanh: Lắp ráp máy vi tính; mua bán máy móc thiết bị
văn phòng; linh kiện máy vi tính, máy in, máy scan, máy chiếu, máy fax, thiết bị
điện dân dụng và công nghiệp, ổn áp, thiết bị lưu trữ điện; thiết kế và gia công
phần mềm.
1.1.2.
Qúa trình phát triển
Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh là đơn vị hoạt động theo hình
thức công ty TNHH theo giấy phép kinh doanh số 0310583337 do sở Kế Hoạch
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 10
và Đầu Tư cấp ngày 14 tháng 01 năm 2011 do 02 sáng lập viên góp vốn thành lập
gồm:
1.Ông: Trần Nguyên Hãn
2.Bà: Nguyễn Thị Ngọc Sương
Đứng đầu công ty là ông Trần Nguyên Hãn – một doanh nhân người Việt
Nam với vai trò là Giám Đốc. Ông Hãn đã ứng dụng tất cả những kinh nghiệm
quý báu về tổ chức nhân sự và phương thức kinh doanh mà ông đã đúc kết được
trong suốt 06 năm tại các chức vụ quan trọng trong bộ máy quản lý của các công
ty, xí nghiệp có uy tín lớn trong ngành kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin
trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh. Thêm vào đó là trình độ kỹ sư hệ thống bảo mật,
ông Hãn đã thực hiện tốt công tác quản lý điều hành và quản lý toàn bộ quá trình
kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh.
Thời gian đầu với vốn điều lệ là 4.900.000.000 đồng ( Bốn tỷ chín trăm
triệu đồng) công ty chủ yếu là nhập hàng từ các đại lý lớn nằm rải rác ở các quận
1, quận 3, quận 10 để bán lẻ cho khách hàng. Thêm vào đó công ty mới thành lập
nên việc tạo uy tín trong giới kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin còn nhiều
khó khăn. Vì vậy hoạt động kinh doanh chính của công ty còn nhiều hạn chế.
Qua quá trình ban đầu, công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng bù lại công
ty đã thành công trong việc kinh doanh các mặt hàng công nghệ. Nên các thành
viên đồng ý mở rộng và phát triển thêm hoạt động kinh doanh của công ty bằng
việc cung ứng thêm một số dịch vụ đi kèm lĩnh vực kinh doanh như bảo trì sửa
chữa hệ thống máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin, tư vấn thiết kế và thi
công các giải pháp tổng thể về mạng …
Xác định được định hướng phát triển riêng của công ty, tình hình tiêu thụ
trên thị trường, thị hiếu và mong muốn của khách hàng công ty không ngừng mở
rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao chất lượng phục vụ với những dịch vụ nổi bật
như: tư vấn miễn phí cho khách hàng trong việc chọn mua sản phẩm phù hợp với
nhu cầu sử dụng; sửa chữa, bảo hành, bảo trì chuyên nghiệp máy tính, máy in,
máy scaner, máy chiếu, máy fax; giao hàng, bảo hành tận nơi miễn phí cho khách
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 11
hàng trong nội thành Tp. Hồ Chí Minh...Bên cạnh đó ngoài bán lẻ, công ty còn
phân phối sản phẩm hàng hóa đến các trường học, sở ngành, bệnh viện…sau khi
đã ký hợp đồng mua bán số lượng lớn, hợp đồng bảo trì dài hạn…
Hiện nay số lượng nhân viên công ty là 20 người, 10
sỹ chuyên ngành công nghệ thông tin, 70
đã tốt nghiệp thạc
đã tốt nghiệp đại học và cao đẳng,
20% tốt nghiệp trung cấp. Hàng năm, công ty đều tổ chức các khoá đào tạo nâng
cao kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp cho nhân viên tại
công ty hoặc gởi nhân viên đi tham dự các khóa tập huấn bên ngoài về công nghệ
mới, nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ.... Điều này, đã góp phần tích cực trong
việc tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề, có tính chuyên nghiệp nhằm mang
đến cho khách hàng những dịch vụ có chất lượng cao.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1.
Chức năng
- Kinh doanh máy vi tính thương hiệu
- Mua bán linh kiện máy vi tính, thiết bị văn phòng,…
- Chuyên sửa chửa máy tính, máy in, máy chiếu, máy scaner, máy fax…
- Cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa hệ thống máy tính
- Tư vấn thiết kế và thi công các giải pháp tổng thể về mạng LAN, WAN
- Tư vấn và thiết kế các giải pháp hệ thống thông tin, phần mềm,…
- Tư vấn giải pháp Web hosting, Email hosting, …
1.2.2.
Nhiệm vụ
- Cùng đóng góp cho xã hội những sản phẩm có tính ổn định cao thông qua
các dòng sản phẩm của các hãng nổi tiếng
- Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để mang lại hiệu quả cho
công ty và lợi ích cho khách hàng.
- Cung cấp sản phẩm và dịch vụ làm tăng giá trị gia tăng và duy trì sự hài
lòng của khách hàng.
- Kinh doanh các ngành nghề theo đúng quy định của pháp luật.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 12
Sơ đồ bộ máy quản lý
1.3.1.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TCHC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
BẢO
HÀNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
(Nguồn: Phòng TCHC )
1.3.2.
Chức năng của các phòng ban
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung toàn công ty, có trách nhiệm
quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm về sự
phát triển kỹ thuật và thi hành các chính sách chế độ nhà nước đối với cán bộ
công nhân viên toàn công ty. Đồng thời Giám Đốc là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
- Phòng TCHC: Quản lý công tác giấy tờ, công tác bảo vệ, phục vụ, tiếp
khách. Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng, quản lý nhân sự. Thực hiện chính sách
chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và lập dự án để nâng mức
lương đối với cán bộ công nhân viên trong công ty. Đào tạo nhân sự theo nhu cầu
kinh doanh, dịch vụ của công ty.
- Phòng Kinh Doanh: Thực hiện các nghiệp vụ cho việc mua bán hàng
hóa. Tư vấn cho khách hàng việc lựa chọn hàng hóa, linh kiện lắp ráp máy. Đánh
giá lựa chọn nhà cung ứng. Ghi nhận những phản hồi từ khách hàng. Tham vấn
cho Giám Đốc về phương án kinh doanh.
- Phòng Kỹ Thuật: Thực hiện dịch vụ lắp ráp, sửa chữa máy. Tư vấn
hướng dẫn khách hàng những rắc rối nhỏ khi sử dụng.
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 13
- Phòng Bảo Hành: Nhận trả linh kiện thiết bị bảo hành, thực hiện dịch vụ
bảo hành, theo đi và thực hiện hợp đồng bảo hành.
- Phòng Kế Toán: Viết hóa đơn, theo dõi thanh lý hợp đồng. Tổ chức ghi
chép hạch toán kế toán, phân tích tình hình hoạt động của công ty. Thực hiện
thống kê dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa. Tham mưu cho Giám Đốc về biện
pháp quản lý tài chính.
1.4. Tổ chức công tác kế toán
1.4.1.
Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng của từng phần hành
Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN KHO
KẾ TOÁN BÁN
HÀNG
THỦ QUỸ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng của từng phần hành
Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt
động kế toán, tài chính của công ty.
- Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn công tác kế toán và thông tin kinh
tế của công ty. Đảm bảo việc chấp hành tài sản, vật tư, tiền vốn toàn
công ty. Đảm bảo việc chấp hành đúng chính sách kế toán, tài chính
của nhà nước.
- Lập kế hoạch kinh doanh, dự án chi phí kinh doanh, chi phí
lưu thông.
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 14
- Xét duyệt công tác tổng hợp, tiếp cận báo cáo tài chính.
- Trên cơ sở đó tổng hợp các số liệu và lên báo cáo tài chính
cho công ty. Hàng tháng báo cáo nhanh tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty.
Kế toán kho:
- Theo dõi, kiểm kê nhập, xuất, tồn đối với các loại hàng hóa
dùng cho kinh doanh
- Viết phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Ghi sổ cái tài khoản 156 và sổ chi tiết các mặt hàng
- Xem xét và đề xuất xử lý hàng hóa hư hỏng kém phẩm chất,
tồn đọng không sử dụng nhằm đẩy nhanh tiến trình thu hồi vốn, giải
phóng kho bãi, giảm chi phí lưu kho kiểm kê.
- Quan hệ luân chuyển chứng từ với phòng kinh doanh và các
phòng ban khác có liên quan.
- Cuối kỳ nộp báo cáo cho kế toán trưởng
Kế toán bán hàng
- Viết hóa đơn GTGT.
- Lập phiếu thu, phiếu chi.
- Ghi sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí, thuế GTGT và
một số sổ cái tài khoản khác liên quan tới hoạt động kinh doanh trong
kỳ.
- Quan hệ luân chuyển chứng từ với phòng kinh doanh và các
phòng ban khác có liên quan.
- Cuối tháng nộp báo cáo cho kế toán trưởng
Thủ quỹ:
- Theo dõi và lập báo cáo thu, chi tiền mặt, tạm ứng
- Ghi sổ quỹ tiền mặt
- Báo cáo quỹ tiền mặt theo ngày, tuần, tháng
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 15
- Quan hệ luân chuyển chứng từ với phòng kinh doanh và các
phòng ban khác có liên quan.
- Cuối tháng nộp báo cáo cho kế toán trưởng
1.4.2.
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/ 2014 / TT – BTC
do Bộ tài chính ban hành (xem phụ lục I )
1.4.3.
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ:
Chứng từ hàng tồn kho
Chứng từ bán hàng
Chứng từ tiền tệ
Chứng từ TSCĐ
Chứng từ lao động tiền lương.
Trình tự luân chuyển chứng từ
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc
trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt
Phân loại, sắp xếp các chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế
toán
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
1.4.4.
Chế độ sổ sách kế toán
Tùy vào đặc điểm, quy mô hoạt động và khối lượng nghiệp vụ kế toán phát
sinh mà mỗi công ty lựa chọn hình thức kế toán cho riêng mình. Là một công ty
thương mại đang trên đà phát triển nên Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành
Thịnh đã chọn hình thức sổ nhật ký chung để ghi chép lại những nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 16
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Hợp Thành Thịnh
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân
đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 17
dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
máy vi tính.
Theo quy trình ghi sổ kế toán, các thông tin được nhập vào sổ Nhật
ký chung và sau đó là sổ cái, sổ chi tiết và các thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo
tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in
ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý
theo quy định về in sổ kế toán ghi bằng tay
1.4.5.
Hệ thống báo cáo tài chính
Công ty áp dụng chế độ hệ thống báo cáo tài chính theo thông tư
200/2014/ TT – BTC của Bộ tài chính. Theo đó, hệ thống báo cáo tài chính bao
gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
1.4.6.
Một số chính sách kế toán
- Công ty áp dụng chế độ kế toán dựa theo thông tư 200/ 2014 / TT – BTC
do Bộ tài chính ban hành.
- Kỳ lập báo cáo tài chính: tháng, quý, năm
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 18
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Trị giá hàng kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
- Thuế GTGT theo: phương pháp khấu trừ.
- Trích khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
- Hình thức sổ kế toán: Hình thức sổ nhật ký chung.
- Một số sổ kế toán sử dụng: sổ cái, sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các mặt
hàng, sổ chi tiết công nợ…
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn gần đây
Chỉ tiêu so sánh
Chỉ Tiêu
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
Năm 2014
Năm 2015
2.864.078.517
3.998.608.729
Chênh lệch
+/-
%
1.134.530.212
2.000.000
24.000.000
8.3
26.000.000
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
39.6
40.8
2.840.078.517
3.998.582.729
1.158.504.212
2.149.159.945
3.268.104.167
1.118.944.222
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
52.1
5.7
690.918.572
730.478.562
39.559.990
50.000.000
60.455.000
10.455.000
36.000.000
48.000.000
12.000.000
36.000.000
36.000.000
0
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
20.9
33.3
-
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 19
8. Chi phí bán hàng
300.455.000
317.573.900
17.118.900
200.412.000
218.654.012
18.242.012
204.051.572
206.705.650
2.654.078
11. Thu nhập khác
-
7.837.600
7.837.600
-
12. Chi phí khác
-
2.457.000
2.457.000
-
13. Lợi nhuận khác
-
5.380.600
5.380.600
-
204.051.572
212.086.250
8.034.678
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
14. Tổng lợi nhuận
trước thuế
15. Chi phí thuế thu
5.7
9.1
1.3
3.9
3.9
nhập doanh nghiệp hiện 40.810.314
42.417.250
1.606.936
hành
16. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
-
-
-
163.241.258
169.669.000
6.427.742
hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
3.9
Nhận xét :
- Từ bảng phân tích trên cho thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2015 tăng 1.134.530.212 đồng; tương ứng 39.6
so với năm 2014.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 tăng 10.455.000 đồng ; tương
ứng tăng 20.9% so với năm 2014.
- Chi phí tài chính năm 2015 tăng 12.000.000 đồng ; tương ứng tăng
33.3
so với năm 2014.
- Lợi nhuận khác năm 2015 tăng 5.380.600 đồng với năm 2014.
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa
Trang 20
- Lợi nhuận trước thuế tăng 8.034.678 đồng, tương ứng tăng 3.9% so với
năm 2014.
* Nhìn chug năm 2015 doanh thu có tăng nhưng do phần chi phí phát
sinh lớn, dẫn tới phần doanh thu năm 2015 tăng không đáng kể với năm 2014.
1.6. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển
Thuận lợi
- Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ, tri thức, thống nhất cao trong hệ thống
chính trị tại công ty, mọi người làm việc có trách nhiệm cao vì mục tiêu chất
lượng và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
- Cơ sở hạ tầng vững chắc khang trang tạo điều kiện thuận lợi , thỏa mái
cho người lao động khi làm việc.
Khó khăn
- Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng không thể nào tránh khỏi
những khó khăn như cạnh tranh thị trường với các công ty khác và nhiều vấn đề
khác.
Phƣơng hƣớng phát triển
Công ty TNHH TM-DV Hợp Thành Thịnh cam kết cung cấp những sản
phẩm chất lượng cao, mẫu mã kiểu dáng mới và dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng sửa
chữa hoàn hảo với đội ngũ nhân viên kỹ thuật viên tin cậy, cơ sở sửa chữa, trang
thiết bị an toàn hiện đại nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. Công ty
mong muốn trở thành một doanh nghiệp vững mạnh, đi đầu trong lĩnh vực cung
cấp và sửa chữa các thiết bị văn phòng, giữ vững niềm tin cho khách hàng, tạo
môi trường làm việc thân thiện, cơ hội phát triển bình đẳng cho người lao động,
góp phần ổn định đời sống nhân viên, phát triển kinh tế, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ với Ngân sách Nhà nước đóng góp vào an sinh xã hội.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: Qua tìm hiểu chương một em đã biết được cách thức hoạt
động và vận hành của bộ máy tại công ty, biết được chế độ kế toán, hệ thống chứng từ
và hệ thống tài khoản qua đó giúp em có thể dễ dàng nghiên cứu công tác tại công ty.
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Duy Hưng
SVTT: Nguyễn Thị Lụa