CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HÀNG HẢI HOÀNG GIANG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI HOÀNG GIANG
1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
-
Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ Hàng Hải Hoàng Giang
chuyên các dịch vụ giao nhận hàng hoá, theo đó người làm dịch vụ giao
nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao
hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc
của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
-
Tên Công ty: Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ Hàng Hải
Hoàng Giang.
-
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ.
-
Tên giao dịch : HOANG GIANG SERVICE MARITIME AND INVESTMENT
TRADE COMPANY LI
-
Ngày cấp : 25/07/2014
-
Ngày hoạt động: 30/07/2014
-
Mã số thuế:0312869003
-
Địa chỉ: 16 Đường E2, Khu Dân Cư số 01, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2
-
Điện thoại: 0866844966 - Fax: 0866844966
1.1.2
Ngành nghề kinh doanh
-
Các ngành nghề kinh doanh cụ thể như sau:
Vận tải hàng hoá đường bộ, đường thủy nội địa.
Dịch vụ xếp dỡ container, hàng hóa.
Dịch vụ cho thuê bãi, kiểm đếm, đóng gói hàng container và các hàng hóa
khác.
Đại lý vận tải đường biển.
1
Dịch vụ cung ứng tàu biển.
Dịch vụ khai thuê hải quan.
Dịch vụ Forwarding.
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 Tổ Chức Bộ Máy Quản lý
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
-
PHÒNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ
PHÒNG KINH
DOANH
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc : Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Phòng kế toán- tài chính: chịu trách nhiệm và toàn bộ các vấn đề liên quan đến tài chính
công ty, đề xuất các phương án quản lý tài sản, chịu trách nhiệm về công bố báo cáo tài
chính cho các đối tượng liên quan.
Phòng hành chính nhân sự:Tham mưu cho Giám đốc về hình thức tổ chức lao
động theo quy mô sản xuất. Có nhiệm vụ tuyển dụng lao động theo yêu cầu của công ty, phụ
trách việc tổ chức quản lý, bảo vệ tài sản, mua sắm phương tiện, giúp Giám đốc thực hiện
những công việc hành chính như: bảo quản con dấu, công văn đi, công văn đến,…
Phòng kinh doanh: Trực tiếp quản lý và triển khai mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản
phẩm, lập hợp đồng kinh tế. Đề ra các kế hoạch kinh doanh, các chiến lược marketing để tiêu
thụ sản phẩm, nắm bắt thị trường, thị hiếu của khách hàng, giá cả trên thị trường.
1.2.1.Hệ thống chứng từ các tài khoản đang sử dụng tại đơn vị
2
-
Chế độ kế toán áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp: FIFO
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
1.2.2 Phương tiện phục vụ công tác kế toán
Nằm trong hệ thống của công ty Tân Cảng, công ty đã tiếp nhận và ứng
dụng nhanh chóng phần mềm quản lý hiện đại của cảng và mạng nội bộ của công ty
mẹ.
Về báo cáo tình hình kết quả kinh doanh, sản xuất, tiếp nhận và phản hồi ý
kiến về các chính sách, kế hoạch của công ty mẹ đều thực hiện thông qua mạng nội
bộ, giúp công ty mẹ, cảng, các thành viên nắm bắt nhanh chóng thông tin, kịp thời
xử lý các vấn đề, không cần chờ báo cáo chính thức.
a. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán
Ngân Hàng
Kế Toán Tiền
Lương, Thuế
Kế Toán
Thủ Quỹ
3
Kế Toán Tiền
Mặt
1.3.2
Chức năng của các bộ phận
-
Kế toán trưởng :
Chịu trách nhiệm trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế
toán, tài chính của công ty.
Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn công tác kế toán và thông tin kinh tế của công ty.
Đảm bảo việc chấp hành tài sản, vật tư, tiền vốn toàn công ty.
Đảm bảo việc chấp hành đúng chính sách kế toán, tài chính của nhà
nước.
Lập kế hoạch kinh doanh, dự án chi phí kinh doanh, chi phí lưu thông.
Xét duyệt công tác tổng hợp, tiếp cận báo cáo tài chính.
Trên cơ sở đó tổng hợp các số liệu và lên báo cáo tài chính cho công ty.
Hàng tháng báo cáo nhanh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
-
Kế toán doanh thu:
Kế toán doanh thu theo dõi tất cả các khoản doanh thu,thu nhập phát
sinh của doanh nghiệp,….
-
Kế toán tiền mặt:
Tập hợp và kiểm tra nhu cầu thu chi hàng ngày.
Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu
chi hàng ngày.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc thu-chi theo đúng quy
trình, quy định, kế hoạch thanh toán trước khi trình ban lãnh đạo phê
duyệt.
Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu-chi tiền mặt.
Lưu trữ các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý,
theo qui định công ty, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm.
4
-
Kế toán ngân hàng:
Theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng, thực hiện kiểm tra đối chiếu số
liệu kế toán Ngân hàng.
Báo cáo tiền gửi ngân hàng, vay ngân hàng, lập các hợp đồng vay ngân
hàng.
-
Kế toán tiền lương, thuế:
Tiền lương:
Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao
động, thời gian kết quả lao động, năng suất lao động, tính lương và các
khoản trích theo lương, sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng
sử dụng lao động.
Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ
phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ
ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho người lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương,
theo định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình
quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về
lao động tiền lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
Thuế:
Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước
Hàng tháng tổng hợp các báo cáo Thuế
Cập nhật những thông tư mới về Thuế
Thực hiện các thủ tục nộp Thuế và khấu trừ Thuế.
Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi và lập báo cáo thu, chi tiền mặt, tạm ứng
Ghi sổ quỹ tiền mặt
Báo cáo quỹ tiền mặt theo ngày, tuần, tháng
5
Quan hệ luân chuyển chứng từ với phòng kinh doanh và các phòng ban
khác có liên quan.
Cuối tháng nộp báo cáo cho kế toán trưởng
1.3.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ
NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
QUY ƯỚC:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi định kỳ
Trình tự ghi sổ kế toán tiến hành như sau:
6
-
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên máy vi tính.
-
Theo quy trình ghi sổ kế toán, các thông tin được nhập vào sổ Nhật ký chung và sau
đó là sổ cái, sổ chi tiết và các thẻ kế toán chi tiết liên quan.
-
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có
thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.
-
Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.
-
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về in sổ kế toán ghi bằng
tay
1.3.3.1 Hệ thống báo cáo tài chính.
Công ty áp dụng chế độ hệ thống báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/ TT –
BTC của Bộ tài chính. Theo đó, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Bảng cân đối phát sinh.
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong quá trình thực tập, em thấy được công ty có tổ chức chặt chẽ, công
tác quản lý tốt. Còn đội ngũ nhân viên rất năng động, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
Phòng kế toán có mối quan hệ mật thiết với các phòng ban khác và đây
cũng là công cụ quan trọng để điều hành quản lý các hoạt động,tính toán kinh doanh
7
và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư và nguồn vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong kinh doanh.
Để hiểu rõ hơn về những vấn đè trên một cách cụ thể, chính xác hơn chúng
ta sẽ tìm hiểu chương 2 là cơ sở lý luận nhằm liên kết báo cáo tốt hơn và cũng là cơ
sở để xây dựng bài chặt chẽ rõ ràng hơn trong quá trình nghiên cứu.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng :
2.1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thu thuần: là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các
khoản: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, doanh thu hàng ban bị trả lại, chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán.
2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau :
Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
2.1.1.3 Chứng từ sử dụng:
-
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng ;
8
-
Phiếu xuất kho
-
Bảng kê hàng gủi bán đã tiêu thụ;
-
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng
-
Biên bản về giảm giá hoặc hàng bán bị trả lại
2.1.1.4 Tài khoản sử dụng
-
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
TK 511 có 5 TK cấp 2:
+ 5111: doanh thu bán hàng hóa
+ 5112 doanh thu bán các thành phẩm
+ 5113 doanh thu cung cấp dịch vụ
+ 5114 doanh thu trợ cấp, trợ gía
+ 5117 doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Bên Nợ:
- Phản ánh doanh thu bán hàng theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu
bán hàng, kết chuyển doanh thu thuần.
- Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.
- Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu của hàng bán trả lại phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Phản ánh doanh thu bán hàng thuộc kỳ báo cáo.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.1.1.5 Nghiệp vụ phát sinh
9
+ Phản ánh tiền bán sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp đã thu hoặc chưa thu được tiền bán theo sự chấp thuận của
bên mua,ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 333(3331- thuế GTGT)
+ Khi xác định sô thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( nếu có), ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị sản
phẩm,hàng hóa bán bị trả lại,giảm giá bán các sản phẩm, hàng hóa trong kỳ để xác
định doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211
Có TK 5213
Có TK 5212
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”, kế toán ghi :
Nợ 511
Có 911
2.1 sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
511
333
111,112,131
Các khoản thuế
Doanh thu bán hàng
giảm doanh thu
5211,5212,5213
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm
trừ doanh thu
911
131
Bán theo phương
152.153.156
Trao đổi hàng
thức trao đổi hàng
K/c xác định kết
3387
K/c doanh thu
quả kinh doanh
kỳ kế toán
111,112,131
Doanh thu
chưa thực hiện
2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
2.1.2.1 Chiết khấu thương mại
2.1.2.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn như đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng kinh
tế hoặc cam kết mua bán giữa hai bên.
2.1.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Chính sách ban hàng của doanh nghiệp
- Các hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
2.1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 5211
- TK 5211 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
- Kết cấu của TK 5211:
11
Bên nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyể toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo
cáo.
2.1.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 5211
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131,…:
-Cuối kỳ, kết chuyển số CKTM đã chấp thuận cho người mua phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 511 xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 5211
2.1.2.2 Giảm giá hàng bán
2.1.2.2.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán:là khoản giảm trù cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu, không đúng quy cách quy định
trong hợp đồng kinh tế
2.1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (thể hiện chi tiết phần giảm giá).
- Biên bản hợp đồng thỏa thuận giảm giá(nếu có)
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Hợp đông kinh kế
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Các chứng từ gốc có liên quan.
2.1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
12
- TK 5212
- Tài khoản 5212 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
- Kết cấu của tài khoản 5212:
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá đã chấp nhận người mua
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyể toàn bộ doanh thu vào TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
2.1.2.2.4. Nghiệp vụ phát sinh
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131…
+ Trường hợp sản phẩm hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm
giá hàng bán người mua,ghi:
Nợ TK 5212
Có TK 111,112,131…
+ Cuối kỳ, kế toán kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang
tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 5213
13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
111,112,131
521
511
Giá trị của CKTM, GGHB
HBBTL phát sinh trong kỳ
Cuối kì kết chuyển xác
định doanh thu thuần
333
Giảm các
khoản thuế
phải nộp
2.1.2.3Hàng bán bị trả lại
2.1.2.3.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại vì vi phạm các điều khoản cam kết trong hợp đồng kinh tế như
hàng kém phẩm chất,sai quy cách,chủng loại … và từ chối thanh toán.
2.1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản hàng bán bị tả lại
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
2.1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131…
Nợ TK 511
Có TK 5212
Bên Nợ:
Doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
14
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
2.1.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
111,112,131
5212
511
Gía trị của CKTM, GGHB
Cuối kì kết chuyển xác
HBBTL phát sinh trong kỳ
định doanh thu thuần
333
Giảm các
khoản thuế
2.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính
2.1.3.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và daonh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp
2.1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận daonh thu hoạt động tài chính
Đối với hoạt động tài chính dược phản ánh trên TK 515 là những doanh
thu phát sinh trong kỳ không phân biệt là đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
15
Đối với những khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh
thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi từ trái
phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu( không phản ánh số tiền thu được từ việc bán
chứng khoán)
2.1.3.3 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Hóa đơn bán hàng
- Giấy báo có từ ngân hàng....
2.1.3.4 Tài khoản sử dụng:
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.5 Nghiệp vụ phát sinh
-
Căn cứ vào các chứng từ: phiếu thu, giấy báo có, giấy báo chia lãi cổ
tức,lãi bán ngoại tệ,ghi:
Nợ TK 111,112,138,121...
Có TK 515
-
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 515
-
Phân bổ dần cho lãi bán hàng trả chậm,lãi nhận trước,ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
-
Phản ánh cổ tức, lợi nhuận được chia trong kỳ hoạt động góp cổ phần liên
doanh
Nợ TK 111,112,133,138...
16
Nợ TK 228
Nợ TK 222
Có TK 515
-
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ,ghi:
Nợ TK 413
Có TK 515
-
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911, kế toán ghi :
Nợ 515
Có 911
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
515
111,112,131,138
911
K/c xác định kết
Thu nhập hoạt động tài chính nhận
quả kinh doanh
lãi chứng khoán, lãi bán ngoại tệ,..
413
K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái
trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ
221,222
Thu nhập về lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp liên doanh
2.1.4 Kế toán thu nhập khác
2.1.4.1 Khái niệm
Các khoản thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Cụ thể: thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng,thu tiền bảo
hiểm được bồi thường, thu các khoản thuế được giảm....
17
Thu nhập khác doanh nghiệp gồm: Các khoản nợ khó đòi nay thu hồi
được,thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản thuế được hoàn lại, thu
tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng bảo hiểm
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên lai nộp thuế, biên lai nộp phạt, biên bản thanh lý tài sản
2.1.4.3Tài khoản sử dụng
-
Tài khoản 711- Thu nhập khác
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (Nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác (Nếu có).
Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911.
Bên có:
Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
2.1.4.4 Nghiệp vụ phát sinh
-
Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có 3331
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 711
-
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, nay có quyết định xóa sổ, ghi:
Nợ TK 331, 338
Có TK 711
18
-
Thu nhập từ quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213,…
Có TK 711
-
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911, kế toán ghi :
Nợ 711
Có 911
19
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
711
111,112
911
333
K/c xác định kết
quả kinh doanh
Thu phạt khách hàng, thu được
khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
344,338
Thu phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
331,338
Thu nhập về khoản nợ không
xác định được chủ nợ
3331
Được giảm thuế GTGT phải nộp
nếu khác năm tài chính
152,153,156,211,213,…
Thu nhập từ quà biếu tặng
111,112,131
Thu nhập do thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
20
- Xem thêm -