Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầ...

Tài liệu Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư – giáo dục sài gòn vina

.DOC
68
275
146

Mô tả:

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – GIÁO DỤC SÀI GÒN VINA Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG Sinh viên thực hiện : Lớp : Khóa : TP. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2018 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế nhiều thành phần trong cơ chế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh thị phần doanh nghiệp rất khắc nghiệt. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải càng ngày càng hoàn thiện hơn về chất lượng cũng như số lượng. Trong thực tế, đa phần doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận tối đa hóa , để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ . Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về xácđịnh kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em quyết định chọn đề tài “ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - GIÁO DỤC SÀI GÒN VINA”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá mục tiêu hoạt động của công ty đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tiễn trong công tác chuyên môn với mục đích hoàn thiện công tác kế hoạch tiêu thụ tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu tư Giáo dục Sài Gòn Vina. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian : Công ty Cổ phần Đầu tư – Giáo dục Sài Gòn Vina. - Về thời gian : đề tài thực tập được thực hiện từ ngày 15/05/2017 đến ngày 17/06/2017 5. Phương pháp nghiên cứu - Dữ liệu nghiên cứu : Số liệu tháng 01 năm 2017 - Tham khảo sách kế toán chuyên ngành - Các chế độ tài chính hiện hành 6. Bố cục đề tài Bố cục đề tài gồm có 4 chương : Chương 1 : Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư – Giáo dục Sài Gòn Vina. Chương 2 : Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3 : Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư – Giáo dục Sài Gòn Vina. Chương 4 : Nhận xét , kiến nghị và kết luận chung LỜI CẢM ƠN Qua thời học tại Trường Cao đẳng Giao Thông Vận Tải TP.HCM , em đã được các giáo viên truyền dạybài họcquý báu để em có những kiến thức bổích . Đồng thời, cũng giúp e có được nhiều những kinh nghiệm quý để chuẩn bị hành trang vững chắc khi ra trường . Em xin chân thành cảm ơn tới nhà trườngđã tạo điều kiện cho em có dịp đi thực tập , tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế , tạo cơ hội để vận dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn . Và đặc biệt , em xin gửi lời cảmơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn thực tập thầy NGUYỄN QUỐC DUY HƯNG đã tận tình chỉ dạy , hướng dẫn cho em để hoàn thành đề tài báo cáo này. Qua báo cáo này em xin chân thành cảmơn các côchú , anh chị trong Công ty Cổ Phần Đầu tư - Giáo dục Sài Gòn Vina đã giúp đỡ em tận tình,tỉ mỉ để tạođiều kiện em thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp này , đồng thời em được học hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế quý báu. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Công ty cùng các quý Thầy ,cô sức khỏe hạnh phúc và thành công trong cuộc sống nhiều nhiều hơn nữa ! Em xin chân thành cảm ơn ! Tp, Hồ Chí Minh , ngày 17 tháng 6 năm 2017 LỜI CAM ĐOAN “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu tư - Giáo dục Sài Gòn Vina” là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi . Đây là báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán . Báo cáo này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào . Tác giả Vũ Thị Thanh Huyền CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ GIÁO DỤC SÀI GÒN VINA. 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ Phần Đầu tư - Giáo dục Sài Gòn Vina. 1.1.1 Giới thiệu khái quát về công tyCông ty Cổ Phần Đầu tư - Giáo dục Sài Gòn Vina. 1.1.1.1 Thông tin về công ty - Tên công ty viết bằng tiếng Việt : Công ty Cổ Phần Đầu Tư - Giáo Dục Sài Gòn Vina. - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : SAI GON VI NA INVESTMENT – EDUCATION CORPORATION - Tên viết tắt : SAIGON VINA. - Tên thường gọi : Trung tâm Ngoại Ngữ Sài Gòn Vina. - Địa chỉ trụ sở chính : 374 Xô Viết Nghệ Tĩnh , Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. - Giấy đăng ký giấy phép kinh doanh số 01 ngày 20 tháng 4 năm 2010 do Sơ Kế Hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp . - Vốn điều lệ : 8.500.000.000 đồng Mã Số Thuế : 03909932784 Email: [email protected] Website :http://saigonvina.edu.vn Hotline : 0902.516.288 1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty Cổ phần Đầu tư – Giáo dục Sài Gòn Vina được thành lập từ 20 tháng 4 năm 2010. Khi bước vào hoạt động kinh doanh, cũng như các công ty mới thành lập khác, công ty Cổ phần Đầu tư – Giáo dục Sài Gòn Vina đã gặp không ít khó khăn về công tác tổ chức, vốn, thị trường cũng như quản lý, khách hàng chưa nhiều, chưa khẳng định được uy tín của công ty trên thị trường. Suốt 5 năm tìm tòi và nghiên cứu của người sáng lập cùng với các công sự, công sức đã được đền đáp bằng việc thử nghiệm mở trung tâm đầu tiên . Ngày 10/9/2014 trở thành một cột mốc quan trọng, bước ngoặt lịch sử khi công ty đã chuyển tới cơ sở mới 374 Xô Viết Nghệ Tĩnh - trụ sở lớn nhất kể từ khi ngày thành lập công ty cho đến thời điểm đó. Cột mốc ấn tượng hơn cả kể từ khi Sài Gòn Vina thành lập đến nay , theo báo cáo tài chính tính đến hết tháng 8/2016 thì doanh thu vượt mước 6,8 tỷ đồng và không dừng ở con số này Sài Gòn Vina chắc chắn có những con số ấn tượng hơn nữa trong thời gian tới.  Các mốc thời gian đáng chú ý : - Ngày 5 tháng 5 năm 2010 thành lập Công ty Cổ phần Đầu Tư & Giáo Dục Sài Gòn Vina tại 32 đường số 19 Kha Vạn Cân , Phường Hiệp Bình Chánh , Quận Thủ Đức ,TP.HCM - Ngày 10 tháng 1 năm 2011 Dời trụ sở Công ty về số 198/ 28 A Phan Văn Trị ,Phường 12 , Quận Bình Thạnh, TP.HCM : gồm 20 nhân viên và 50 giáo viên . - Ngày 15 tháng 8 năm 2012 dời trụ sở Công ty về 93/12 Vạn Kiếp ,P.3 , Quận Bình Thạnh,TP.HCM. - Tháng 12 năm 2015 Khai trương cơ sở tại A101 – A100Bis Tô Ký , Khu phố 2 , P. Đông Hưng Thuận , Q,12 , TP.HCM - Tháng 3 năm 2016 Khai trương cơ sở tại 1326 Huỳnh Tấn Phát , P.Phú Mỹ , Q.7 ,TP.HCM - Ngày 6 tháng 4 năm 2016 Khai trương cơ sở tại 387 Nguyễn An Ninh ,KP. Đông Tân ,P. Dĩ An , Thị xã Dĩ An , Bình Dương. - Ngày 31 tháng 3 năm 2017 Khai trương cơ sở tại 2049 Huỳnh Tấn Phát , Khu Phố 6 , Thị trấn Nhà Bè, TP.HCM Qua các mốc lịch sử phát triển của Công ty từ ngày thành lập cho tới nay cho ta thấy được sự phát triển nhảy vọt mạnh mẽ của Công ty vào những năm 2014 tới năm 2017 chứng minh được sự góp mặt quan trọng , to lớn của doanh nghiệp với khách hàng đang lưu động trên thị trường quốc tế. 1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. 1.1.3.1 Chức năng Trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina mang tính xã hội hóa , dịch vụ thuận lợi nhằm góp phần nâng cao trình độ hiểu biết , kỹ năng sử dụng ngoại ngữ để đáp ứng người học trên toàn nước. 1.1.3.2 Nhiệm vụ Công ty Cổ Phần Đầu Tư - Giáo Dục Sài Gòn Vina đào tạo đa ngôn ngữ bao gồm 19 thứ tiếng, trong đó tập trung vào tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật với chương trình đa dạng từ cơ bản tới nâng cao. Công ty luôn tạo điều kiện cho các lứa tuổi với học phí rẻ nhất trên toàn nước. 1.2 Công tác tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Đầu tư – Giáo dục Sài Gòn Vina. 1.2.1 Sơ đồ công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám Đốc Nguyễn Văn Mạnh Nguyễn Văn Manh Giám Đốc điều hành Nguyễn Văn Mạnh Phòng Marketin g Phòng Đào Tạo P.Giám Đốc Kế Toán Tài ChínhĐinh Công Tráng Phòng Nhân Sự Phòng Dịch Vụ KH Phòng Quản Trị Thiết Bị Phòng Kiểm Soát Nội Bộ Sơ đồ 1.1 : TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. (Nguồn : Phòng Kế toán) 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ phòng quản lý  Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng giám đốc : là người đại diện theo pháp luật của công ty.  Giám đốc ( Tổng giám đốc ) : - Quyết định về tất cả các vẫn đề liên quan hoạt động hàng ngày của công ty; - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; - Quyết định lương và phụ cấp ( nếu có ) đối với người lao động trong công ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc ( TGĐ).  Phó Giám đốc tài chính - Kế toán trưởng: - Phụ trách công tác kế toán , ghi chép, hạch toán các số liệu tài chính của công ty; - Lập kế hoạch tài chính , triển khai và theo dõi các hoạt động tài chính , kiểm soát ngân quỹ của Công ty; - Thực hiện các công việc ủy quyền khi Tổng Giám Đốc vắng mặt.  Phòng Marketing : - Tham mưu cho Giám đốc về chiến lược phát triển thị trường , quảng bá thương hiệu; - Đề xuất thực hiện các chương trình marketing phù hợp với định hướng của công ty; - Thiết kế tờ rơi , ấn phẩm, catologe, banner,wesbsite, hình ảnh bài viết, viết tin,.  Phòng đào tạo : - Kiểm soát các chương trình giảng dạy , nội dung khóa học , tuyển dụng , điều phối giáo viên; - Phụ trách công việc đào tạo kỹ năng cho nhân viên , giáo viên trong trung tâm; - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Quản lý trực tiếp/ Ban Giám đốc;  Phòng Nhân Sự : - Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ tháng, quý, năm; - Nghiên cứu, bổ sung những chính sách nhân sự; - Lập kế hoạch, phát triển nguồn nhân lực dự trữ; - Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân viên;  Phòng Dịch Vụ Khách Hàng: - Hỗ trợ và xử lý tốt những tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện ý tưởng. - Thường xuyên cập nhật và nâng cao kiến thức về dịch vụ khách hàng cho nhân viên phòng. - Lập kế hoạch ngân sách dịch vụ khách hàng hàng tháng trình Giám đốc và Giám đốc tài chính xem xét, thông qua.  Phòng Quản Trị Thiết Bị : - Chịu trách nhiệm quản lý, điều phối các công việc hành chính, đảm bảo hỗ trợ tốt cho hoạt động của các phòng ban chuyên môn. - Giúp Ban giám đốc thực hiện chức năng quản lý tài sản, mua sắm, tu sửa thiết bị của trung tâm.  Phòng Kiểm Soát Nội Bộ : - Tham gia kiểm tra nội dung tuân thủ các quy định nội bộ về khai thác cấp đơn, giải quyết khiếu nại hoặc tài chính kế toán. - Theo dõi tình hình khắc phục sau kiểm tra; - Tham gia triển khai các dự án nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp. 1.3 Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư – Giáo dục Sài Gòn Vina. 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. Phòng Kế toán Tài Chính Đinh Công Tráng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt , tiền gửi ngân hàng Kế toán tiền lương Thủ quỹ SƠ ĐỒ 1.2 : SƠ ĐỒ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯGIÁO DỤC SÀI GÒN VINA. 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán  Chức năng - Kế toán phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các mặt số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tin kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất. - Thực hiện việc giám sát kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính để đảm bảo tuân thủ pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện các mục tiêu đã đề ra.  Nhiệm vụ - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Phản ánh và giám sát tình hình nhập xuất tồn. Tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu. - Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. 1.3.2.1 Chức năng , nhiệm vụ phòng kế toán  Kế toán tổng hợp : - Tổng hợp các số liệu từ các bộ phận để lập báo cáo có tính chất nội bộ nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho Giám đốc; - Thực hiện các công việc do Ban Giám đốc và Kế toán Tài chính giao , đồng thời kiểm tra toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán của công ty; - Báo cáo tài chính theo ngày , theo tuần , theo tháng lên Kế toán trưởng.  Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: - Theo dõi , hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt , tiền gửi ngân hàng. - Thực hiện giao dịch với ngân hang và với các bộ phận khác có liên quan. - Lập và hoàn chỉnh các chứng từ liên quan đến tiền mặt , TGNH.  Kế toán tiền lương : - Căn cứ vào bảng chấm công và bảng lương của Công ty để tính lương cho cán bộ công nhân viên Công ty , theo dõi việc trích lập và sử dụng BHXH, BHYT,KPCĐ.  Thủ quỹ : - Có nhiệm vụ theo dõi quá trình thu , chi tiền mặt,lập các báo cáo thu chi hàng tháng , chịu trách nhiệm quản lý và xuất quỹ tiền mặt. 1.3.3 Chính sách áp dụng tại công ty - Chế độ áp dụng : Thông tư số 200/2014/TT-BTC - Niên độ kế toán : Từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm đó - Đơn vị tiền tệ : Việt Nam Đồng (VNĐ ) - Hình thức sổ kế toán áp dụng : sổ Nhật Ký Chung - Phương pháp hạch toán : phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định : đường thẳng  Hình thức sổ nhật ký chung tại công ty Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ , thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.3: HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ& GIÁO DỤC SÀI GÒN VINA ( Nguồn : Phòng kế toán) Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu kiểm tra  Trình tự luân chuyển chứng từ Bước 1 :Lập phiếu , tiếp nhận , xử lý chứng từ kế toán Bước 2 : Kế toán viên chuyển kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc kí duyệt Bước 3 : Phân loại , sắp xếp các chứng từ kế toán , định khoản và ghi sổ kế toán. Bước 4 : Lưu trữ , bảo quản chứng từ kế toán.  - Các sổ kế toán áp dụng tại công ty: Sổ chi tiết VL, CCDC. - Sổ TSCĐ. - Thẻ kho. - Sổ chi tiết tiêu thụ sản phẩm. - Các nhật ký chứng từ. - Sổ quỹ, theo dõi tiền gửi ngân hàng - Sổ theo dõi hạch toán. - Bảng kê. - Các bảng phân bổ. - Sổ của các tài khoản. 1.5 Kết luận chương 1 Qua tìm hiểu chương 1 em đã biết được cách thức hoạt động và vận hành của bộ máy tại công ty , và biết được chế độ kế toán , hệ thống chứng từ , hệ thống tài khỏan đồng thời có thể giúp em nghiên cứu công tác kế tác dễ dàng hơn tại công ty. CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1 Khái niệm Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh, thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 2.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện để ghi nhận doanh thu  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là: - Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu). - Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.  Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanhthu bán sản phẩm, hàng hóa được xác định khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng hóa - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.1.1.3 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán hàng hóa; - Hóa đơn giá trị gia tăng; - Hóa đơn bán hàng; - Bảng kê khai hàng gửi bán và đã tiêu thụ; - Phiếu xuất kho; - Phiếu thu, giấy báo ngân hàng. 2.1.1.4 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + Tài khoản 5118 - Doanh thu khác  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (TTĐB,XK,BVMT); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mạikết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xácđịnh kết quả kinh doanh “ Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm , hàng hóa , bấtđộng sản đầu tư và cung - cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. * Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ. 2.1.1.5 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh  Đối với sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ … thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế : Nợ các TK 111,112,131 Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 33311 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm , trả góp : + Khi bán hàng trả chậm , trả góp , kế toán phảnánh doanh thu bán trả tiền ngay chưa có thuế , ghi : Nợ TK 131 - Phải thu kháchhàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3387 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện ( Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay) + Định kỳ , ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm , trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 – Doanh thu hoạtđộng tài chính( lãi trả chậm , trả góp)  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi : Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 333 333 111,112,131 Các khoản thuế Doanh thu bán hàng giảm doanh thu 5211,5212,5213 131152,153,156 Các khoản giảm và cung cấp dịch vụ Bán theo phương Trao đổi hàng trừ doanh thuthức trao đổi hàng 911 K/c xác định kết quả kinh doanh 3387 K/c doanh thu kỳ kế toán 111,112,131 Doanh thu chưa thực hiện 2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 2.1.2.1.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. 2.1.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ, giấy báo Có. - Phiếu Thu, phiếu Chi. - Hóa đơn GTGT. - Các chứng từ gốc có liên quan. 2.1.2.1.3  Tài khoản sử dụng. Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. *Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ. 2.1.2.1.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh  Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: Nợ TK 5211- Chiết khấu thương mại Nợ TK 333- Thuế GTGT được khấu trừ (3331) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131…  Cuối kỳ, kết chuyển số CKTM đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi : Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5211 - Chiết khấu thương mại 2.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 2.1.2.2.1 Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (Nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hóa đơn (Nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. 2.1.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng