Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh tm – m...

Tài liệu Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh tm – mtv hoàn phát

.PDF
91
176
95

Mô tả:

GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển rất mạnh mẽ. vì thế đòi hỏi các Doanh nghiệp phải tự vận động vươn lên tìm chổ đứng và khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Muốn như vậy thì các Doanh nghiệp phải kinh doanh có hiệu quả . Mức độ hiệu quả kinh tế nhiều hay ít được thể hiện thông qua kết quả hoạt động kinh doanh, một trong những chỉ tiêu thiết yếu giúp cho nhà quản lý đo lường và báo cáo được sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp mình để có tầm nhìn bao quát về quy mô sản xuất kinh doanh , phương hướng kinh doanh trong Doanh nghiệp một cách đầy đủ. Qua đó ta thấy được doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Để đánh giá tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp có tốt hay không thì việc lập báo cáo hoạt động kinh doanh là nguồn thông tin cần thiết, vì báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ cho nhiều đối tượng khác bên ngoài Doanh nghiệp có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối với hoạt động của Doanh nghiệp. Vì vậy, việc lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tiền đề giúp cho các đối tượng trên có đủ thông tin chính xác II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá mục tiêu hoạt động của Công ty đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tiễn trong công tác chuyên môn với mục đích hoàn thiện công tác kế hoạch tiêu thụ tại công ty. III. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM –MTV Hoàn Phát. IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU + Về không gian: Công ty TNHH TM –MTV Hoàn Phát + Về thời gian: Dề tài được thực hiện từ ngày 15/5/2016 đến ngày 16/6/2016 SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 1 Báo cáo thực tập tốt nghiệp V. GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Dữ liệu nghiên cứu : số liệu Quý IV năm 2015 + Tham khỏa sách kế toán chuyên nghành + Các văn bản pháp luật quy định về chế độ tài chính hiện hành. VI. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH TM –MTV Hoàn Phát Chương 2: Cơ sở lý luận về các khoản doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM – MTV Hoàn Phát SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng MỤC LỤC CHƢƠNG I - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH TM –MTV HOÀN PHÁT 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.3 Chức năng của công ty 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1.3.2 Chức năng của các bộ phận 1.3.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty CHƢƠNG II – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1 Khái niệm 2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng 2.1.1.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh 2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 2.1.2.1.1 Khái niệm 2.1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 2.1.2.1.3 Tài khoản sử dụng SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 3 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 2.1.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.2.2 Kế toán hang bán bị trả lại 2.1.2.2.1 Khái niệm 2.1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 2.1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 2.1.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.2.3 Kế toán giảm giá hang bán 2.1.2.3.1 Khái niệm 2.1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 2.1.2.3.3 Tài khoản sử dụng 2.1.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.3 Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính 2.1.3.1 Khái niệm 2.1.3.2 Chứng từ sử dụng 2.1.3.3 Tài khoản sử dụng 2.1.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.1.4 Kế toán thu nhập khác 2.1.4.1 Khái niệm 2.1.4.2 Chứng từ sử dụng 2.1.4.3 Tài khoản sử dụng 2.1.4.4 Nghiệp vụ phát sinh SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 4 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 2.2 Kế toán chi phí 2.2.1 Kế toán giá vốn hang bán 2.2.1.1 Khái niệm 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 2.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.2 Kế toán chi phí tài chính 2.2.2.1 Khái niệm 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 2.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.2.3.1 Khái niệm 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 2.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.4.1 Khái niệm 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng 2.2.4.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.2.5 Kế toán chi phí khác SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 5 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 2.2.5.1 Khái niệm 2.2.5.2 Chứng từ sử dụng 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng 2.2.5.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.1 Khái niệm 2.3.2 Chứng từ sử dụng 2.3.3 Tài khoản sử dụng 2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 2.4 Lập báo cáo kết quả kinh doanh 2.4.1 Nội dung 2.4.2 Kết cấu 2.4.3 Cơ sở dữ liệu 2.4.4 Phương pháp lập SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 6 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng CHƢƠNG III – KẾ TOÁN DOANH THU- CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – MTV HOÀN PHÁT 3.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 3.1.1 Kế toán Doanh thu bán hàng 3.1.1.1 Nội dung 3.1.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.1.1.3 Tài khoản sử dụng 3.1.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.1.1.5 Trinh tự ghi sổ 3.1.2 Các khoản giảm trừ Doanh thu 3.1.2.1 Hàng bán bị trả lại 3.1.2.2 Chiết khấu thương mại 3.1.2.3 Giảm giá hang bán 3.1.3 Kế toán Doanh thu tài chính 3.1.3.1 Nội dung 3.1.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.1.3.3 Tài khoản sử dụng 3.1.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.1.3.5 Trinh tự ghi sổ 3.1.4 Kế toán thu nhập khác 3.1.4.1 Nội dung 3.1.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 7 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 3.1.4.3 Tài khoản sử dụng 3.1.4.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.1.4.5 Trinh tự ghi sổ 3.2 Kế toán chi phí 3.2.1 Giá vốn hàng bán 3.2.1.1 Nội dung 3.2.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.1.3 Tài khoản sử dụng 3.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.1.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.2 Chi phí bán hang và chi phí Quản lý Doanh nghiệp 3.2.2.1 Lương và các khoản trích theo lương 3.2.2.1.1 Nội dung 3.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 3.2.2.1.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.2.1.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.2.2 Khấu hao Tài sản cố định 3.2.2.2.1 Nội dung 3.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 3.2.2.2.4 Nghiệp vụ phát sinh SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 8 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 3.2.2.2.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.3 Chi phí tài chính 3.2.3.1 Nội dung 3.2.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.3.3 Tài khoản sử dụng 3.2.3.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.3.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.4 Kế toán chi phí khác 3.2.4.1 Nội dung 3.2.4.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.4.3 Tài khoản sử dụng 3.2.4.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.4.5 Trinh tự ghi sổ 3.2.5 Kế toán chi phí thuế Thu nhập Doanh nghiệp 3.2.5.1 Nội dung 3.2.5.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ 3.2.5.3 Tài khoản sử dụng 3.2.5.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.2.5.5 Trinh tự ghi sổ 3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 3.3.1 Nội dung 3.3.2 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 9 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 3.3.3 Tài khoản sử dụng 3.11.4 Nghiệp vụ phát sinh 3.1.1.5 Trinh tự ghi sổ SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 10 GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƢƠNG I - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH TM –MTV HOÀN PHÁT 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Hình thức sở hữu : CÔNG TY TNHH Tên gọi : CÔNG TY TNHH TM – MTV HOÀN PHÁT Tên giao dịch: HOAN PHAT COMPANY CO.,LTD Mã số thuế: 0308846684 Địa điểm giao dịch và kinh doanh: 289-291 đường Ngô Gia Tự, Phường 3, Quận 10, TP Hồ Chí Minh Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh buôn bán nội thất nhà cửa ( giường, tủ, kệ tivi, tủ giày dép…), nội thất văn phòng… Điện thoại: (08) 38337945 Fax: (08) 38337945 Email: [email protected] Website: http://noithathoanphat.com.vn 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH TM – MTV Hoàn Phát được thành lập năm 2000 với số vốn đăng ký 5 tỷ đồng, do ông Tống Xuân Hoàn sáng lập.  Tên công ty: CÔNG TY TNHH TM – MTV HOÀN PHÁT  Tên giao dịch: HOAN PHAT COMPANY CO.,LTD  Tên viết tắt: HOANPHAT  Mã số thuế: 0308846684  Địa điểm giao dịch và kinh doanh: 289-291 đường Ngô Gia Tự, Phường 3, Quận 10, TP Hồ Chí Minh  Nhà kho: 106i/76C Lạc Long Quân, Phường 3, Quận 11, TP. HCM  HOAN PHAT COMPANY CO.,LTD SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 11 GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng Báo cáo thực tập tốt nghiệp  Thành lập năm 2000, Hoàn Phát là một trong những nhà cung cấp hàng đầu, uy tín, chất lượng trong lĩnh vực nội thất,ngoại thất cho văn phòng, công sở, bệnh viện, trường học, sân bay, trung tâm thương mại, khách sạn, căn hộ, resort - Sản phẩm của công ty cung cấp từ các nhà sản xuất lớn ở trong và ngoài nước, với đội ngũ tư vấn dày kinh nghiệm để khách hàng có được những sản phẩm đẹp nhất, tiện dụng nhất và bền nhất. - Đặc biệt với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư giỏi giàu kinh nghiệm trong thiết kế, sản xuất, thi công luôn đáp ứng thiết kế sản xuất mới theo nhu cầu của khách hàng. - Đội ngũ vận chuyển. giao hàng, lắp ráp chuyên nghiệp đảm bảo sản phẩm đến tay người sử dụng nhanh nhất, được hướng dẫn sử dụng tỉ mĩ nhất và luôn có mặt ngay khi khách hàng có nhu cầu thay đổi, tháo lắp hoặc bảo trì… - Xây dựng, duy trì, cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng. - Với tinh thần cởi mở, công ty chúng tôi sẳn sàng hợp tác, liên kết với các chủ đầu tư, nhà thầu, nhà tư vấn thiết kế để làm đẹp cho các công trình.  Trong quá trình kinh doanh, công ty TNHH TM – MTV Hoàn Phát đã tự khẳng định mình và đến nay đã mở rộng quy mô và trở thành đơn vị hang đầu trong việc cung cấp các sản phẩm nội thất. 1.1.3 Chức năng của công ty  Tổ chức tìm kiếm các đối tác trong và ngoài nước  Kinh Doanh mua bán hang hóa trong nước  Kinh doanh các dịch vụ lien quan đến lĩnh vực nội thất  Trực tiếp quản lý có hiệu quả bảo tồn và phát triển tài sản, nguồn vốn SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 12 GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Hoàn Phát đứng đầu là kế toán trưởng, kế toán viên chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Để phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty, góp phần tiết kiệm giảm lao động gián tiếp, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức như sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán TSCĐ Kế toán NH, Lương và BHXH SVTH: Lê Thị Nguyệt Kế toán Thuế Kế toán công nợ Thủ Quỹ Page 13 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 1.3.2 Chức năng của các bộ phận 1.3.2.1Kế toán Trƣởng: Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kế toán doanh nghiệp, kế toán trưởng chịu sự lảnh đạo của Giám Đốc. 1.3.2.2 Kế toán tài sản cố định - Theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ và tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao theo quy định. - Theo dõi tình hình sử dụng tài sản, trang bị TSCĐ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty - Lập báo cáo về TSCĐ và tình hình sử dụng tài sản. 1.3.2.2Kếtoán Ngân hàng , lƣơng và BHXH - Theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng, thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán Ngân hàng. - Báo cáo tiền gửi ngân hàng, vay ngân hàng, lập các hợp đồng vay ngân hàng. - Thanh toán các khoản chi trả nhà cung cấp. - Thanh toán các khoản tiền lương cho người lao động. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo đúng quy định. - Phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. - Cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo về thu nhập cho người lao động. 1.3.2.3Kế toán Thuế Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước - Hàng tháng tổng hợp các báo cáo Thuế - Cập nhật những thông tư mới về Thuế - Thực hiện các thủ tục nộp Thuế và khấu trừ Thuế. 1.3.2.4Kế toán công nợ - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản nợ phải thu, phải trả phát snh trong kỳ kinh doanh, chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian. SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 14 GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Thực hiện giám sát và phải có biện pháp đôn đốc việc chi trả, thu hồi các khoản phải thu, chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính tín dụng. 1.3.2.5Thủ quỹ - Chịu trách nhiệm thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại công ty có chứng từ hợp lý. - Chi trả lương cho nhân viên đúng thời hạn. - Báo cáo tài chính hằng ngày với giám đốc. 1.3.3 Hình thức kế toán tại công ty Để phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty và quản lý có hiệu quả, công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 15 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng + Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày : Căn cứ vào chứng từ gốc ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu ghi trên sỏ nhật ký chung để ghi vao Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời mở sổ, thẻ kế toán chi tiết ghi các nghiệp vụ phát sinh liên quan. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng: Phải tổng hợp số liệu, khóa sổ và thẻ kế toán chi tiết, sau đó căn cứ vào sổ và thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Số liệu trên bảng Tổng hợp chi tiết phải được kiểm tra đối chiếu với số phát snh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Cái. Mọi sai sót phát hiện trong quá trình kiểm tra, đối chiếu số liệu phải được sửa chữa kịp thời theo các phương pháp sửa chữa sai sót trong chế độ kế toán. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra, đối chiếu và chỉnh lý được sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: - Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 số 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc 31/12. - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp: FIFO - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 16 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng CHƢƠNG II – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế toán các khoản Doanh thu và thu nhập khác 2.1.1 Kế toán Doanh thu bán hàn và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp giúp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu: + Nếu Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì Doanh thu bán hàng là doanh thu chưa thuế GTGT và doanh ngiệp sử dụng “hóa đơn GTGT” +Nếu doanh ngiệp sử dụng thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh ngiệp sử dụng “hóa đơn bán hang” 1.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hang được xác định khi đồng thời thõa mãn 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp chuyển phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm. + Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm. + Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hang. + Xác định chi phí lien quan đến bán hàng 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. - TK 511 có 5 TK cấp 2: 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. 5112 – Doanh thu bán thành phẩm. SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 17 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư . Bên Nợ: + Phản ánh doanh thu bán hàng theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu bán hàng, kết chuyển doanh thu thuần. + chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ + Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ + Doanh thu của hàng bán trả lại phát sinh trong kỳ Bên Có: Phản ánh doanh thu bán hàng thuộc kỳ báo cáo. Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. 2.1.1.4 C ứng từ sử dụng — Phiếu xuất kho. — Hóa đơn (thông thường, GTGT). — Các chứng từ thu (phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có) — Biên bản về giảm giá hoặc hàng bán bị trả lại. 2.1.1.5 P ƣơng p áp ạch toán cấc nghiệp vụ phát sinh - Khi bán sản phẩm hàng hóa ( tinhd thuế theo phương pháp khấu trừ): Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 333 (3331) - Phương thức bán hàng qua đại lý Căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong tháng. Doanh nghiệp lập hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phải trả, kế toán ghi sổ: SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 18 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng Nợ TK 641(Hoa hồng cho đại lý) Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 - Phương thức bán hàng trả góp *Khi bán hàng trả chậm trả góp, ghi số tiền thu về lần đầu, số tiền còn phải thu, doanh thu bán hàng và lãi phải thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 (5113) Có TK 33311 Có TK 3387 *Khi thực thu tiền hàng lần tiếp theo ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 (5113) SVTH: Lê Thị Nguyệt Page 19 GVHD: Nguyễn Quốc Duy Hƣng Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng TK 333 TK 111, 112,131,… TK 511 Thuế XK, Thuế TTĐB, Thuế GTGT phải nộp NSNN (đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp) Tổng giá thanh toán (đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp) TK 521 Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ (tổng thanh toán chưa có thuế GTGT) TK 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh TK 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán 2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.1.2.1 Kế toán chiết khấu t ƣơng mại 2.1.2.1.1 Khái niệm - Là khoản giảm trừ của người bán cho người mua do người mua, mua hàng với số lượng nhiều. 2.1.2.1.2Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu. - Giấy báo có… Tài SVTH: Lê Thị Nguyệt oản sử dụng: Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng