TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ LAN ANH
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VÀ
VẬN TẢI CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301
Tháng 12 - Năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ LAN ANH
MSSV: 4113978
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VÀ
VẬN TẢI CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN KHÁNH DUNG
Tháng 12 - Năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Trường Đại Học Cần Thơ –
Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã hết lòng dạy dỗ em trong suốt thời
gian em học tại trường. Cảm ơn các thầy, cô đã truyền đạt cho em những kiến
thức bổ ích trong học tập cũng như là trong thực tế của cuộc sống để làm hành
trang cho em vững bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ Phần Công
Nghiệp Tàu Thủy và Vận Tải Cần Thơ, các cô, chú, anh, chị trong phòng Kế
toán và phòng Tổ chức hành chính đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và tận
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty để em vượt qua
những khó khăn và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trần Khánh Dung đã hướng dẫn, chỉ bảo
em rất tận tình trong suốt thời gian em làm đề tài.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên
em không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng góp của quý
thầy, cô để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô, các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty
Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy và Vận Tải Cần Thơ được dồi dào sức khỏe,
hạnh phúc và luôn gặt hái nhiều thành công trong công tác, chúc cho trường
Đại học Cần Thơ và Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Tàu Thủy và Vận Tải Cần
Thơ ngày càng phát triển hơn.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện
Lê Thị Lan Anh
1
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa vào nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa từng dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện
Lê Thị Lan Anh
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................... 8
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 8
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 8
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 8
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 9
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 9
1.3.1 Không gian................................................................................................ 9
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 9
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 9
CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 10
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 10
2.1.1 Tổng quan về nợ phải thu khách hàng .................................................... 10
2.1.2 Tổng quan về nợ phải trả nhà cung cấp ................................................. 14
2.1.3 Tổng quan về khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi ............................... 19
2.1.4 Các chỉ tiêu tài chính có liên quan .......................................................... 25
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 29
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 29
2.2.2 Phương pháp phân tích đánh giá ............................................................ 29
CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 31
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
TÀU THỦY VÀ VẬN TẢI CẦN THƠ ...................................................... 31
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 31
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................. 31
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 32
3.3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty ............................................................................ 32
3.3.2 Trách nhiệm các bộ phận ........................................................................ 35
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN .............................................................. 36
3.4.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 36
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ...................................................... 37
3.4.3 Phương pháp kế toán .............................................................................. 39
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................ 40
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ..... 45
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 45
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 45
3.6.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 46
3
CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 48
KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VÀ VẬN TẢI CẦN THƠ ..... 48
4.1 KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ ....................................... 48
4.1.1 Kế toán các khoản nợ phải thu ................................................................ 48
4.1.2 Kế toán các khoản nợ phải trả ................................................................. 56
4.1.3 Kế toán các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi .................................. 62
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CNTT VÀ VẬN
TẢI CẦN THƠ ................................................................................................ 63
4.2.1 Phân tích tình hình biến động nợ phải thu ngắn hạn ............................... 64
4.2.2 Phân tích tình hình biến động nợ phải trả ngắn ...................................... 69
4.2.3 Phân tích các chỉ số liên quan ................................................................. 74
CHƯƠNG 5 .............................................................................................. 78
GIẢI PHÁP ............................................................................................... 78
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ................................................................................ 78
5.1.1 Ưu điểm................................................................................................... 78
5.1.2 Nhược điểm ............................................................................................ 79
5.2 GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN .................................................. 80
CHƯƠNG 6 .............................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 82
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 82
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 83
6.2.1 Đối với nhà nước..................................................................................... 83
6.2.2 Đối với địa phương ................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 84
PHỤ LỤC ................................................................................................. 85
4
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Báo cáo sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2011. 2012.
2013 .................................................................................................................. 33
Bảng 3.2 Báo cáo sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đàu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................................. 37
Bảng 4.1 Bảng khoản mục dùng để phân tích khoản nợ phải thu .................... 57
Bảng 4.2 Bảng khoản mục dùng để phân tích khoản nợ phải thu (6 tháng đầu
năm 2014) ......................................................................................................... 60
Bảng 4.3 Bảng khoản mục dùng để phân tích khoản nợ phải trả ..................... 62
Bảng 4.4 Bảng khoản mục dùng để phân tích khoản nợ phải trả (6 tháng đầu
năm 2014) ......................................................................................................... 65
Bảng 4.5 Bảng các khoản mục để tính hệ số và các chỉ số tài chính ............... 67
5
DANG MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 131...............................................6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 331.............................................11
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 139.............................................................18
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Công nghiệp Tàu Thủy và Vận Tải
Cần Thơ....................................................................................................................27
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...............................................................29
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
...................................................................................................................................31
Hình 4.1 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ kế toán nợ phải thu.................................43
Hình 4.2 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ kế toán nợ phải trả..................................50
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
CTGS
:
Chứng từ ghi sổ
DNTN
:
Doanh nghiệp tư nhân
GTGT
:
Giá trị gia tăng
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
KH
:
Khách hàng
KT
:
Kế toán
LN
:
Lợi nhuận
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
:
Tài sản cố định
XĐCB
:
Xây dựng cơ bản
7
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của đất nước là sự xuất hiện ngày càng nhiều các
doanh nghiệp. Tuy nhiên để tồn tại, đứng vững và gặt hái được những thành
công trên thị trường là vấn đề doanh nghiệp cần giải quyết. Chính vì thế mà
bất kì doanh nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt
và có hiệu quả. Sự cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị trường đã làm cho
các doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới.
Đối với một doanh nghiệp vấn đề về vốn để hoạt động sản xuất kinh
doanh là vô cùng quan trọng. Nếu một doanh nghiệp chậm thu hồi được nợ có
thể tạo hiệu ứng đô-mi-nô. Bởi họ không thu hồi được khoản tiền này nên có
thể sẽ không có tiền thanh toán cho bạn hàng, đối tác của mình. Tuy nhiên để
đẩy nhanh lưu thông hàng hóa, dòng tiền của mình doanh nghiệp phải chấp
nhận rủi ro khi cho phép ứng trước, chậm thanh toán hợp đồng. Nhưng không
doanh nghiệp nào muốn bị rơi vào cảnh có số nợ xấu cao, khiến thiếu hụt vốn,
trì trệ sản xuất kinh doanh. Chính vì thế mà bộ phận kế toán nói chung và kế
toán công nợ nói riêng cần phải nắm vững về nội dung, công tác quản lý nhằm
tránh các hao hụt ngân sách, điều chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các
giao dịch, duy trì tốt các mối quan hệ với đối tác. Vấn đề đặt ra ở đây là các
doanh nghiệp phải làm sao đảm bảo tốt các mối quan hệ qua lại giữa các thành
phần kinh tế mà vẫn quản lý tốt các khoản công nợ của mình, vì nó phản ánh
thực lực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp cũng như dòng lưu
chuyển tiền của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không, từ đó tạo
niềm tin quan hệ trực tiếp hay gián tiếp của các thành phần kinh tế khác đối
với doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng và mức độ phức tạp của kế toán công nợ,
em đã chọn đề tài “ Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp
Tàu Thủy và Vận Tải Cần Thơ” để thực hiện luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp
Tàu Thủy và Vận Tải Cần Thơ; qua đó, đề xuất những giải pháp góp phần
quản lý tốt tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Tàu Thủy và
Vận Tải Cần Thơ
8
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần
Công Nghiệp Tàu Thủy và Vận Tải Cần Thơ
- Phân tích tình hình nợ phải thu, nợ phải trả của Công ty giai đoạn 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014
- Đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện bộ máy kế toán Công nợ phải thu,
Công nợ phải trả tại Công ty và cải thiện tình hình nợ phải thu, phải trả tại
Công ty
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Công ty Cổ phần Công Nghiệp Tàu
Thủy và Vận Tải Cần Thơ, số 26 Lê Hồng Phong, phường Bình Thủy, quận
Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
1.3.2 Thời gian
- Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
năm 2012, năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế toán
quý 2 năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: từ tháng 08/2012 đến tháng
12/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về kế toán nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả cho
nhà cung cấp và dự phòng nợ phải thu khó đòi tại Công ty Công ty Cổ phần
Công Nghiệp Tàu Thủy và Vận Tải Cần Thơ
9
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về nợ phải thu khách hàng
2.1.1.1 Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm
Khoản phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi
doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ nhưng
khách hàng chưa thanh toán và những trường hợp liên quan đến một bộ phận
vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp
trên, cho mượn ngắn hạn…(Võ Văn Nhị và cộng sự, 2006, trang 37)
Khoản phải thu là tài sản của doanh nghiệp do người khác nắm giữ,
doanh nghiệp phải kiểm soát chặt chẽ và có biện pháp thu hồi nhanh chóng và
hợp lý.
Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu khách
hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiếm t trọng cao nhất và cũng chứa đựng
nhiều rủi ro nhất. Vì vậy, khi quyết định một hợp đồng bán hàng được phép
chậm trả, doanh nghiệp cần xem xét k khả năng về tài chính của khách hàng
để tránh tình trạng bán chịu cho khách hàng không có khả năng thanh toán.
b. Phân loại
- Theo đối tượng
+ Phải thu khách hàng: Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với
khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung
cấp dịch vụ
+ Phải thu nội bộ: Là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị
cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một
doanh nghiệp độc lập về các khoản vay mượn, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản
mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc ngược
lại…
+ Phải thu khác: Là khoản phải thu ngoài các khoản thu KH, thu nội bộ
- Theo thời gian thanh toán:
Khoản phải thu được chia thành 2 loại theo thời hạn thanh toán như sau:
10
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại Nợ
phải thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào loại Nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào Nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu kì kinh doanh
bình thường được xếp vào Nợ phải thu dài hạn.
2.1.1.2 Nhiệm vụ
- Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần; do đó, trong
nhóm tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi”
để tính trước khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu khó đòi được trong tương lai
nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu.
- Kế toán xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với
các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm
căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này.
2.1.1.3 Kế toán khoản phải thu khách hàng
a. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hóa đơn bán hàng được phát hành bởi đơn vị
- Đơn đặt hàng của khách hàng
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo Có, giấy báo Nợ
- Sổ chi tiết phát sinh công nợ
- Bảng kê chứng từ phát sinh công nợ.
Tài khoản sử dụng
Kế toán phản ánh vào TK 131 – “Phải thu của khách hàng”.
Tài khoản 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản
này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với
người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
Kết cấu tài khoản:
- Số dư đầu kỳ:
11
Bên nợ: số tiền còn phải thu của khách hàng.
Bên có: số tiền đã nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
- Số phát sinh:
Bên nợ:
+ Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cấp và được xác định là đã
bán trong kỳ.
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên có:
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ.
+ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao
hàng và khách hàng có khiếu nại.
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có hoặc
không có thuế GTGT).
+ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho
người mua.
- Số dư cuối kỳ:
Bên nợ: số tiền còn phải thu của khách hàng.
Bên có: số tiền đã nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
b. Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
ghi chép theo từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh
nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất
động sản đầu tư.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc
đã thu qua Ngân hàng).
12
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả
năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu
khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “ Tài sản” và bên “ Nguồn
vốn”.
c. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 131
TK 511
TK 635
DT chưa
thu tiền
Tổng số tiền
KH phải thanh
toán
Chiết khấu thanh
toán
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 521, 531,
532
Chiết khấu thương mại,
giảm giá, hàng bán trải lại
TK 711
Thu nhập
khác
chưa thu
TK 111, 112
tiền
TK 3331
Tổng số tiền
KH phải
thanh toán
Thuế GTGT
(nếu có)
TK111, 112,
113
Khoản chi hộ KH
KH ứng trước hoặc
thanh toán tiền trước
TK 413
TK 152, 153, 156,
611
Chênh lệch tỉ giá tăng
khi cuối kỳ đánh giá các
khoản phải thu của KH
bằng ngoại tệ
KH thanh toán bằng hàng
TK 133
TK 331
Chênh lệch tỉ giá giảm khi
cuối kỳ đánh giá các khoản
phải thu của KH bằng ngoại tệ
Bù trừ nợ
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 131
13
2.1.2 Tổng quan về nợ phải trả nhà cung cấp
2.1.2.1 Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các đơn vị.
Nợ phải trả cho nhà cung cấp là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa, dịch
vụ,… của nhà cung cấp mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của
mình.
b. Phân loại
-Theo đối tượng:
+Phải trả người bán: Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư,
hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
+Phải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các
đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, Tổng công ty,
công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc các khoản mà các đơn
vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị
thành viên kh
+Phải trả khác: các khoản phải trả phải nộp ngoài trả người bán và nội
bộ, dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịchvụ đã cung cấp cho
khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và
các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê
tài chính hoặc thuê hoạt động.
-Theo thời gian thanh toán:
Khoản phải trả được chia thành 2 loại theo thời hạn thanh toán như sau:
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại Nợ
phải trả ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào loại Nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải trả được thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào Nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu kì kinh doanh
bình thường được xếp vào Nợ phải trả dài hạn.
14
2.1.2.2 Nhiệm vụ
- Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo
từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài
khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải trả trên tài khoản chi tiết của các
chủ nợ.
- Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải căn cứ vào các khế ước vay
dài hạn, nợ dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài
hạn đã đến hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển
sang nợ dài hạn đến hạn trả. Đồng thời phải đánh giá lại số dư các khoản vay,
nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ theo t giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch t giá do đánh giá lại các
khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu
phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội khi xác định
chi phí đi vay để tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc vốn hóa theo
từng thời kỳ. Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh
nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản
xuất, kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá trị của tài sản dở dang.
2.1.2.3 Kế toán khoản phải trả nhà cung cấp
a. Chứng từ và sổ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng được phát hành bởi nhà cung cấp
- Phiếu thu tiền mặt, Phiếu chi tiền mặt
- Ủy nhiệm chi, Giấy báo Có, Giấy báo Nợ
- Sổ chi tiết phát sinh Công nợ, Bảng kê chứng từ phát sinh Công nợ
- Sổ cái, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:Kế toán phản ánh vào TK 331 – “Phải trả cho người
bán”.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để
15
phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu
xây lắp chính, phụ.
Kết cấu tài khoản:
- Số dư đầu kỳ:
Bên nợ: số tiền ứng trước hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận
thầu xây lắp chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Bên có: số tiền còn phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung
cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể.
- Số phát sinh:
Bên nợ:
+ Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; số tiền ứng trước cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư,
hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;
số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao
theo hợp đồng;
+ Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người
bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho
người bán;
+ Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm
nhận và trả lại người bán.
Bên có:
+ Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung
cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp;
+ Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế
của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông
báo giá chính thức.
- Số dư cuối kỳ:
Bên nợ: số tiền ứng trước hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu
xây lắp chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
16
Bên có: số tiền còn phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung
cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp chi tiết theo từng đối tượng cụ
thể.
c. Ngu n tắc hạch toán
- Các tài khoản phải trả chủ yếu có số dư bên Có, nhưng trong quan hệ
với từng chủ nợ có thể có số dư bên Nợ – phản ánh số tiền đã trả trước so với
thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng, do đó phát sinh khoản nợ phải thu
với nhà cung cấp. Vì vậy cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính phải lấy số
dư chi tiết của từng đối tượng để trình bày ở 2 chỉ tiêu bên Tài sản và Nguồn
vốn của Bảng cân đối kế toán.
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cho
người nhận thầu xây dựng (gọi tắt là người bán) cần được hạch toán chi tiết
theo từng đối tượng phải trả, theo từng nội dung phải trả và theo từng lần
thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả
số tiền đã ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa,
nhận dịch vụ trả tiền ngay (trả tiền mặt, trả bằng séc hoặc trả qua ngân hàng).
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối
tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều
chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của
người bán.
- Các chứng từ kế toán liên quan đến các khoản nợ phải trả cho người
bán sẽ được ghi vào Sổ tổng hợp, sau đó ghi vào Sổ cái; đồng thời ghi chép
vào Sổ chi tiết mở cho từng đối tượng. Khi hạch toán chi tiết các khoản này,
kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán,
giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
- Các khoản nợ phải trả nếu có liên quan đến vàng bạc, đá quý phải được
theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị theo giá quy
định.
- Các khoản nợ phải trả nếu liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ thì
tuân thủ nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi t
giá hối đoái theo VAS 10: “Ảnh hưởng của việc thay đổi t giá hối đoái”.
17
c. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 111, 112, 141, 311
TK 331
Mua vật tư, hàng
hóa về nhập kho và
mua TSCĐ
Ứng trước tiền cho người
bán thanh toán các khoản
phải trả
TK151,152,153,
155,156,211,213
TK 133
TK 131
Bù trừ các khoản
phải thu, phải trả
Mua vật tư
hàng hóa đưa
ngay vào sử
dụng, dịch vụ
mua ngoài
TK152,153,156,211,611
Giảm giá, hàng mua trả lại,
chiết khấu thương mại
TK142,242,627,641,642
TK 133
TK121,228,24
1
TK 515
Phải trả người bán về mua
chứng khoán, TSCĐ qua lắp
đặt XDCB hoặc sửa chữa
lớn
Chiết khấu thanh toán
TK 413
Lãi chênh lệch tỉ giá
do đánh giá lại cuối
năm
Lỗ chênh lệch tỉ giá
do đánh giá lại cuối
năm
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản 331
18
- Xem thêm -