Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán chi phí sản xuấtsản phẩm áo jacket nam tại công ty tnhh may mặc ...

Tài liệu Kế toán chi phí sản xuấtsản phẩm áo jacket nam tại công ty tnhh may mặc makalot việt nam

.PDF
106
135
98

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang TÓM LƢỢC Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng vươn lên để khẳng định mình. Các doanh nghiệp phải tự nghiên cứu, tính toán và tổ chức sản xuất sao cho chi phí bỏ ra t hấp nhất mà lợi nhuận cao nhất trong những điều kiện cụ thể. Dưới góc độ quản lý nói chung, quản lý kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng, chi phí sản xuất sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được các nhà quản lý quan t m, xem x t, nghiên cứu, vì ch ng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể thấy được t m quan trọng của kế toán chi phí sản xuất. Nhận thức được t m quan trọng đó kết hợp với kiến thức đ học ở trường và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH May mặc Makalot Việt Nam, em đ chọn đề tài: ế toán chi phí sản xuấtsản phẩm áo jacket nam tại công ty TNHH May mặc Makalot Việt Nam cho bài khóa luận của mình. Nội dung bài khóa luận của em g m những nội dung cơ bản sau: - Những khái niệm cơ bản và một số lý thuyết cơ bản kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất. - hóa luận đi s u nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty TNHH May mặc Makalot Việt Nam. - au thời gian nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam em nhận thấy công tác kế toán chi phí sản xuất của công ty còn một số t n tại. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nh m hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam với mong muốn có thể làm cơ sở tham khảo cho công ty trong việc n ng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận. SV Ngô Thu Hƣơng i Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang LỜI CẢM ƠN Trong x hội hiện nay, kiến thức là một tài sản quý giá không phải dễ dàng có được mà phải c n nhiều thời gian và công sức. Để có được ngu n kiến thức như ngày hôm nay, trước hết em xin tỏ lòng biết ơn s u sắc đến các quý th y cô giảng viên trường Đại học Thương Mại đ tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức phong ph và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em được học tập tại trường. Thực hiện phương ch m “ Học phải đi đôi với hành. Lý luận phải gắn liền với thực tiễn.” Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH May mặc Makalot Việt Nam, em đ có điều kiện tiếp x c với thực tế và đi s u vào chuyên môn, học hỏi được nhiều điều góp ph n mở rộng kiến thức em đ học ở trường. Em xin ch n thành cảm ơn: Cô Th.s Nguyễn Thị Minh Giang – Giảng viên hướng dẫn cuae em. Cô đ tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Ban l nh đạo công ty TNHH May mặc Makalot Việt Nam và các anh chị trong phòng kế toán đ tạo điều kiện và gi p đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Cuối cùng, em kính ch c toàn thể giảng viên trường Đại học Thương Mại nói chung và giảng viên khoa công tác tốt. ế Toán – iểm toán nói riêng luôn d i dào sức khỏe, ính ch c ban l nh đạo và tập thể cán bộ, công nh n viên Công ty TNHH May mặc Makalot Việt Nam luôn vui, khỏe và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao để đưa công ty ngày càng lớn mạnh, hòa nhịp cùng công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Em xin tr n trọng cảm ơn! Sinh viên Ngô Thu Hương SV Ngô Thu Hƣơng ii Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang MỤC LỤC TÓM LƢỢC ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... vii CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................ 1 1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT. ............ 2 1.1.1.Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 2 1.1.1.1. Bản chất của kế toán chi phí sản xuất ........................................................... 2 1.1.1.2.Vai trò của kế toán chi phí sản xuất ............................................................... 3 1.1.1.3. Ph n loại chi phí sản xuất .............................................................................. 3 1.1.1.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................... 6 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất. ................................................................ 7 1.1.3 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất. ................................. 8 1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP. . 8 1.2.1.Quy định theo chuẩn mực. .............................................................................. 8 1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định 15/2006/QĐ – BTC) . .............................................................................................. 15 1.2.2.1. ế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 15 1.2.2.2. ế toán chi phí nh n công trực tiếp............................................................ 18 1.2.2.3. ế toán chi phí sản xuất chung................................................................... 20 1.2.2.4. ế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................. 22 1.2.1.5. ổ kế toán. .................................................................................................... 24 1.2.3.So sánh với chế độ kế toán mới ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO JACKET NAM TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC MAKALOT VIỆT NAM . 27 2.1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƢỞNG NHÂN TỐ MÔI TRƢỜNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC MAKALOT VIỆT NAM................................................................... 28 SV Ngô Thu Hƣơng iii Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang 2.1.1. Đặc điểm chung về công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam ............ 28 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 28 2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH may mặc Makalot ......................................................................................... 29 2.1.1.3. Đặc điểm và quy trình công nghệ sản xuất tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam. ................................................................................................... 30 2.1.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................. 31 2.1.1.5.Những thuận lợi, khó khăn của công ty. ........................................................ 32 2.1.1.6. Đặc điểm chung về công tác kế toán tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam. .................................................................................................................. 33 2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO JACKET NAM TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC MAKALOT VIỆT NAM. ................. 35 2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty. ............. 35 2.2.1.1 Thực trạng về ph n loại chi phí sản xuất tại công ty. .................................. 35 2.2.1.2 Thực trạng về đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty. .............................................................................................................................. 35 2.2.1.3 Thực trạng về kế toán các khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty. ........................................................................................................ 36 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO JACKET NAM TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC MAKALOT VIỆT NAM ...................................................... 51 3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO JACKET NAM TẠI CÔNG TY ..................................................................... 52 3.1.1 Những ƣu điểm ............................................................................................. 52 3.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 53 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO JACKET NAM TẠI CÔNG TY TNHH MAY MẶC MAKALOT VIỆT NAM. ....................................................................................... 55 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SV Ngô Thu Hƣơng iv Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang DANH MỤC VIẾT TẮT Tiếng Việt STT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt 1. BTC Bộ Tài chính 2. BCTC Báo cáo tài chính 3. DN Doanh nghiệp 4. GTGT Giá trị gia tăng 5. KD Kinh doanh 6. QĐ Quyết định 7. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 8. VNĐ Việt Nam đ ng 9. BHXH Bảo hiểm x hội 10. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 11. BHYT Bảo hiểm y tế 12. CNSX Công nh n sản xuất 13. CP NCTT Chi phí nh n công trực tiếp 14. CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15. CP SXC Chi phí sản xuất chung 16. DDCK Dở dang cuối kỳ 17. DDĐ Dở dang đ u kỳ 18. NVL Nguyên vật liệu SV Ngô Thu Hƣơng v Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Trích sổ chi tiết T 621..............................................................Phụ lục 13 Bảng 2.2 Trích sổ cái T 621......................................................................Phụ lục 16 Bảng 2.3 Bảng thanh toán tiền lương .........................................................Phụ lục 17 Bảng 2.4 Bảng trích và ph n bổ BHXH..................................................... Phụ lục 18 Bảng 2.5. Trích sổ chi tiết T 622............................................................. Phụ lục 19 Bảng 2.6. Trích sổ cái T 622.................................................................... Phụ lục 22 Bảng 2.7. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung........................................Phụ lục 25 Bảng 2.8. Trích sổ chi tiết T 627...............................................................Phụ lục 26 Bảng 2.9. Trích sổ cái T 627.....................................................................Phụ lục 29 SV Ngô Thu Hƣơng vi Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang DANH MỤC SƠ ĐỒ ơ đ 1.1. ế toán chi phí NVL trực tiếp....................................................Phụ lục 01 ơ đ 1.2. ế toán chi phí nh n công trực tiếp............................................Phụ lục 02 ơ đ 1.3. ế toán chi phí sản xuất chung...................................................Phụ lục 03 ơ đ 1.4. ơ đ hạch toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..................Phụ lục 04 ơ đ 2.1. ơ đ tổ chức sản xuất................................................................Phụ lục 05 ơ đ 2.2. ơ đ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........................Phụ lục 06 ơ đ 2.3. ơ đ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................Phụ lục 07 ơ đ 2.4. ơ đ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................Phụ lục 08 ơ đ 2.5. ơ đ hạch toán theo phương pháp ghi thẻ song song...............Phụ lục 09 ơ đ 2.6. sơ đ hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ............Phụ lục 10 SV Ngô Thu Hƣơng vii Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Để có thể t n tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhiều cố gắng đổi mới phương pháp hoạt động, tìm ra hướng đi đ ng cho doanh nghiệp mình, đặc biệt là c n phải linh hoạt trong tổ chức quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh. Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp phải là chất lượng và giá thành sản phẩm mà x hội chấp nhận được. Muốn vậy doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác hạch toán tại đơn vị. Thực hiện hạch toán kinh tế trong các doanh nghiệp và các tổ chức phải vận dụng linh hoạt quy luật giá trị và quy luật kinh tế khác. hi tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải tính toán đ y đủ các chi phí sản xuất kinh doanh theo đ ng nội dung và phương pháp tính thống nhất. Ngày nay sự cạnh tranh không chỉ đơn thu n sự cạnh tranh về chất lượng sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả, vì vậy để giảm bớt chi phí và hạ giá thành sản phẩm luôn là mục tiêu hàng đ u của doanh nghiệp. Bởi lẽ, chi phí, giá thành và lợi nhuận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, giá thành sản phẩm cao hay thấp sẽ quyết định trực tiếp đến lợi nhuận của công ty. T m quan trọng của kế toán chi phí sản xuất sản phẩm là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, là căn cứ để ph n tích, đánh giá việc thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí. Đặc biệt là gi p công ty có biện pháp để giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và chiến thắng trong cạnh tranh. Nắm vững mối quan hệ giữa chi phí, giá thành, lợi nhuận có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc khai thác tiềm năng của công ty, là cơ sở cho việc quyết định lựa chọn phương thức sản xuất nh m mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. ế toán chi phí sản xuất là một ph n quan trọng của hạch toán kế toán, có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp nói riêng cũng như trong quản lý vĩ mô của nhà nước nói chung. Đối với các doanh nghiệp thuộc ngành may mặc, thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các doanh nghiệp, nhà quản lý biết được tình hình sử dụng các loại tài sản, lao động, vật tư, tiền, tình hình chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó đưa ra những quyết định phù hợp về phương hướng phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo các hoạt động có hiệu quả, thiết thực và đ ng pháp luật. SV Ngô Thu Hƣơng viii Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang Đứng trước những đổi mới của nền kinh tế thị trường thì tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam, đội ngũ l nh đạo công ty không ngừng đổi mới phương pháp quản lý, đào tạo cán bộ công nh n viên, hoàn thiện công tác kế toán,…Trong quá trình đổi mới công ty có rất nhiều vấn đề c n giải quyết. Một trong những vấn đề đó là công tác kế toán nói chung và tình hình kế toán chi phí sản xuất sản phẩm nói riêng là vấn đề công ty quan t m hàng đ u. Nói cách khác, công tác kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty còn nhiều hạn chế như: chưa kiểm soát tốt được các khoản chi phí, cũng như chưa kiểm soát tốt các yếu tố đ u vào của quá trình sản xuất, việc tính toán các chỉ tiêu liên quan đến chi phí và giá thành chưa thực sự rõ ràng và cụ thể, chi tiết đối với từng khoản mục, công ty lớn với quy mô khá nhiều đối tượng như vậy nhưng việc ph n loại một cách giản đơn, không thuận tiện cho công tác hạch toán kế toán... Vì vậy, với nhận thức về t m quan trọng của kế toán chi phí sản xuất sản phẩm, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Minh Giang, trong thời gian thực tập em đ chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty TNHH may mặc MAKALOT Việt Nam” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài: * Mục tiêu về mặt lý luận: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. * Mục tiêu về mặt thực tiễn: - Mô tả thực trạng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam năm 2014. - Chỉ ra những mặt đạt được và những mặt t n tại trong kế toán chi phí sản xuất. - Đ ng thời đưa ra một số kiến nghị nh m hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam. - Phạm vi nghiên cứu: * Về không gian: Tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam. SV Ngô Thu Hƣơng ix Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang * Về thời gian: Thời gian từ 26/2/2014 đến 16/4/2015. * Về số liệu:Lấy tại công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam thực hiện trong năm 2014 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu kinh tế như: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: - Phương pháp điều tra: + Điều tra và thu thập các thông tin từ phòng tài chính - kế toán về vấn đề tổ chức sản xuất, các ph n xưởng và phòng ban. + Thu thập các thông tin trên các tài liệu đ công bố thể hiện hệ thống lý luận và thể hiện thông tin chủ yếu b ng bảng biểu. - Phương pháp phỏng vấn: + Phỏng vấn cán bộ ph n xưởng về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. + Phỏng vấn kế toán trưởng Nguyễn Thị Hoa về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung của công ty, về chính sách và phương pháp kế toán cơ bản áp dụng tại công ty + Đi s u vào hỏi về kế toán chi phí sản xuất tại công ty. Công ty đ ph n loại chi phí như thế nào để đáp ứng cho yêu c u quản lý chi phí? Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí tại công ty? + Phỏng vấn bộ phận kế toán vật tư, tạm ứng và thành phẩm về đặc điểm, tình hình NVL, chi phí NVL tại công ty, nguyên tắc hạch toán chi phí NVLTT, các chứng từ và tài khoản công ty sử dụng, về chi phí sản xuất chung và tập hợp chi phí sản xuất. Tìm hiểu một số nghiệp vụ phát sinh g n ð y ðể hiểu rõ và chi tiết hơn. + Phỏng vấn bộ phận kế toán tiền lương về nguyên tắc hạch toán chi phí nh n công trực tiếp tại công ty, về phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương của công nh n sản xuất - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: + Tìm hiểu về hệ thống chứng từ kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp, sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán chi phí sản xuất. + Tìm hiểu và tham khảo luận văn của các khóa trước tại thư viện của trường. SV Ngô Thu Hƣơng x Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang Việc thu thập thông tin là rất c n thiết trong quá trình nghiên cứu một vấn đề nào đó. Phải biết lựa chọn những thông tin chính xác, khoa học để phục vụ tốt cho công việc nghiên cứu. 4.2. Phương pháp ph n tích dữ liệu: + Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp chứng từ và kiểm kê. Hệ thống tài khoản và ghi sổ, phương pháp tính giá, phương pháp tài khoản, phương pháp tổng hợp và c n đối. + Phương pháp so sánh: so sánh giữa lý luận với thực tiễn kế toán chi phí sản xuất sản phẩm, giữa chuẩn mực với chế độ kế toán về kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp. + Phương pháp đánh giá các số liệu và thông tin thu thập được từ phòng kế toán. 5. Kết cấu của khóa luận Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty TNHH May mặc Makalot Việt Nam. Chƣơng 3: Một số kiến nghị nh m hoàn thiện kế toán kế chi phí sản xuất sản phẩm áo jacket nam tại công ty. Hà Nội, tháng 4 năm 2015 inh viên thực hiện Ngô Thu Hƣơng SV Ngô Thu Hƣơng xi Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SV Ngô Thu Hƣơng 1 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang 1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT. 1.1.1.Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Bản chất của kế toán chi phí sản xuất  Chi phí Để tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp c n tiêu hao các ngu n lực (tài sản, công nh n…). Quá trình tiêu dung các ngu n lực đ ng thời là quá trình phát sing các chi phí. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung (VA 01), chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài khoản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao g m các khoản ph n phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí trong doanh nghiệp bao g m chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí khác. Chi phí hoạt động kinh doanh phát sinh trong quá trình hoat động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí l i tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền… những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng t n kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác bao g m các chi phí ngoài chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đ ng,…  Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí c n thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện b ng tiền để tiến hành sản xuất kinh doanh. (Ngu n trích dẫn: theo giáo trình kế toán tài chính trường Đại học Thương Mại) SV Ngô Thu Hƣơng 2 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang X t trên góc độ toàn doanh nghiệp, chi phí luôn có tính chất cá biệt bao g m tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chia ra để t n tại và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kể đó là chi phí c n thiết hay không c n thiết. Nội dung của chi phí sản xuất (CPX ): CPX không những bao g m những yếu tố lao động sống c n thiết liên quan đến sử dụng lao động ( như tiền lương, tiền công…), lao động vật hóa ( như khấu hao T CĐ, chi phí về nguyên vật liệu…) mà còn bao g m một số khoản mà thực chất là một ph n giá trị mới sáng tạo ra ( BHXH, BHYT, PCĐ, các loại thuế không hoàn lại…) 1.1.1.2.Vai trò của kế toán chi phí sản xuất Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng tái sản xuất, vật tư, lao động trong các hoạt động chế tạo sản phẩm. Vì vậy vai trò của công tác kế toán chi phí sản xuất rất quan trọng trong công tác quản lý chi phí sản xuất. Quản lý chi phí sản xuất thực chất là quản lý việc sử dụng hợp lý ,tiết kiệm, có hiệu quả các loại tái sản xuất, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác chi phí sản xuất là cơ sở cấu tạo nên giá thành sản phẩm, do đó tiết kiệm chi phí sản xuất là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu h i nhanh vốn và thu l i, lợi nhuận lớn. Do vậy kế toán chi phí sản xuất là nội dung không thể thiếu được trong toàn bộ nội dung công tác kế toán của doanh nghiệp. 1.1.1.3. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp g m nhiều loại với nội dung kinh tế và công dụng cụ thể không giống nhau, yêu c u quản lý khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất, c n thực hiện ph n loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức ph n loại thích hợp. Trong các doanh nghiệp x y thường ph n loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức sau:  Theo tính chất, nội dung kinh tế: - Chi phí nguyên vật liệu: Là chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đ sử dụng và tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. SV Ngô Thu Hƣơng 3 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang - Chi phí nh n công: Là toàn bộ số tiền lương (tiền công) và các khoản trích bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính trên tiền lương của công nh n sản xuất, nh n viên quản lý sản xuất ở các bộ phận sản xuất. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là số tiền trích khấu hao tài sản cố định dùng trong hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp, bao g m khấu hao máy và khấu hao các tài sản cố định khác sử dụng cho hoạt động sản xuất và phục vụ sản xuất.. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao g m toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả cho các loại dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất như tiền điện, tiền điện thoại, fax, tiền nước… - Chi phí khác b ng tiền: g m các chi phí khác chi ra b ng tiền cho hoạt động sản xuất ngoài bốn yếu tố chi phí sản xuất kể trên. Ý nghĩa: Ph n loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí có tác dụng quan trọng trong quản lý chi phí. Thông qua cách ph n loại này cho biết để tiến hành hoạt động sản xuất doanh nghiệp c n đưa ra những chi phí gì, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí đó như thế nào, từ đó ph n tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố. Cách ph n loại chi phí này là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố phục vụ cho lập nội dung liên quan trong thuyết minh báo cáo tài chính. Đ ng thời cung cấp các tài liệu tham khảo để lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch lao động và quỹ lương, tính toán nhu c u vốn lưu động cho kỳ sản xuất tiếp theo.  Theo công dụng và mục đích của chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí về các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu sử dụng lu n chuyển để tạo nên sản phẩm. - Chi phí nh n công trực tiếp: Là chi phí về tiền lương (tiền công), các khoản phụ cấp có tính chất thường xuyên (phụ cấp lao động, phụ cấp trách nhiệm) của công nh n trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: Là một bộ phận trong chi phí chung của hoạt động sản xuất, bao g m: tiền lương của nh n viên quản lý sản xuất, các khoản trích theo lương của công nh n, nh n viên quản lý ph n xưởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động sản xuất và các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất. SV Ngô Thu Hƣơng 4 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang Ý nghĩa: Ph n loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí có tác dụng phục vụ yêu c u quản lý chi phí sản xuất theo dự toán. Dự toán được lập trước khi thực hiện sản xuất và được lập theo các khoản mục chi phí (chi phí nguyên vật liệu, chi phí nh n công trực tiếp, chi phí sản xuất chung). Thông qua cách ph n loại này kế toán thực hiện tập hợp chi phí sản xuất thực tế theo từng khoản mục chi phí để cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản xuất sản phẩm, làm cơ sở cho việc ph n tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kiểm tra việc việc thực hiện định mức chi phí sản xuất và làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.  Căn cứ theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng hoạt động (khối lượng sản phẩm và công việc hoàn thành trong kỳ): Theo cách ph n loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất được chia thành 2 loại: - Chi phí sản xuất cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như: Chi phí khấu hao T CĐ theo phương pháp bình qu n, chi phí điện thắp sáng... - Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự biến đổi về lượng tương đương, tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nh n công trực tiếp. Là căn cứ xác định theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ đối tượng chịu chi phí. Ý nghĩa: Cách ph n loại này có tác dụng lớn trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để ph n tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, ph n tích điểm hoà vốn phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh hợp lý nh m tăng lợi nhuận. Ngoài ra để phục vụ cho yêu c u quản trị chi phí nói riêng và phục vụ yêu c u quản trị doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp có thể ph n loại chi phí theo các tiêu thức ph n loại khác tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng thông tin về chi phí.  Theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí: Theo cách ph n loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 2 loại: - Chi phí trực tiếp: Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực SV Ngô Thu Hƣơng 5 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang hiện…). Các chi phí này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh ch ng để tập hợp cho từng đối tượng liên quan. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, ch ng c n được tiến hành ph n bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức ph n bổ thích hợp. Ý nghĩa: Cách ph n loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và ph n bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách hợp lý. 1.1.1.4. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất * Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất c n tập hợp theo đó. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí (ph n xưởng sản xuất). ( Ngu n trích dẫn: theo giáo trình kế toán tài chính Đại học Thương Mại). Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với yêu c u quản lý chi phí và yêu c u cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm c n phải căn cứ vào: - Công dụng của chi phí. - Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp. - Yêu c u quản lý chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp. - Đối tượng tính giá thành trong từng doanh nghiệp. - Trình độ của các nhà quản lý doanh nghiệp và trình độ của cán bộ kế toán doanh nghiệp. * Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất:  Phương pháp trực tiếp Áp dụng đối với các loại chi phí sản xuất liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí riêng biệt, kế toán căn cứ vào các chứng từ ban đ u tập hợp theo từng đối tượng riêng biệt.  Phương pháp gián tiếp Áp dụng đối với các loại chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí mà không thể theo dõi tách rời theo từng đối tượng được. Đối với các loại chi phí này kế toán phải tập hợp tất cả các chi phí sản xuất liên quan đến nhiều SV Ngô Thu Hƣơng 6 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang đối tượng khác nhau theo từng khoản mục chi phí, sau đó chọn tiêu thức ph n bổ thích hợp để ph n bổ chi phí này cho các đối tượng liên quan. Thời điểm tính toán ph n bổ có thể cuối kỳ tính một l n hoặc nhiều l n trong một kỳ tuỳ theo điều kiện cụ thể và yêu c u quản lý. Đối với những chi phí quản lý và phục vụ sản xuất là những chi phí có quan hệ gián tiếp đến quá trình sản xuất thì thông thường nó liên quan đến nhiều đối tượng phải chịu chi phí khác nhau như chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Những chi phí này khi phát sinh sẽ được tập hợp vào những tài khoản riêng có chi tiết theo yếu tố chi phí. Đến cuối kỳ chọn tiêu thức ph n bổ hợp lý để ph n bổ và được tập hợp trong kỳ cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức ph n bổ hợp lý phải là tiêu thức có mối quan hệ tỷ lệ thuận với các chi phí c n ph n bổ. Tiêu thức ph n bổ hợp lý giữ vai trò quan trọng trong việc ph n bổ các chi phí gián tiếp. Nó là cơ sở cho việc tập hợp các chi phí chính xác cho các đối tượng tính giá thành liên quan. Tiêu thức ph n bổ thường được sử dụng và ph n theo định mức, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm, giá vốn hàng bán… Việc ph n bổ nói chung được tính theo công thức Mức ph n bổ cho = đối tượng A Tổng chi phí c n ph n bổ Tổng tiêu thức dùng để ph n bổ x Tiêu thức ph n bổ cho đối tượng A 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất. Yêu c u của công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí sản xuất nói riêng đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất một cách chính xác, cụ thể là: ế toán chi phí sản xuất: Ghi ch p, tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo từng địa điểm, theo từng đối tượng phải chịu chi phí. Việc tính đ ng, tính đủ chi phí chính xác gi p cho việc phản ánh đ ng đắn tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch chi phí của doanh nghiệp, xác định đ ng đắn kết quả kinh doanh góp ph n quan trọng và thiết thực trong việc tăng cường và cải tiến công tác quản lý nói chung. ản phẩm dở dang và thành phẩm cũng là một bộ phận của hàng t n kho trong doanh nghiệp, cho nên việc tập hợp chi phí sản xuất cũng phải được tiến hành theo đ ng phương pháp kế toán hàng t n kho mà doanh nghiệp đ lựa chọn áp dụng (phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ). SV Ngô Thu Hƣơng 7 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang 1.1.3 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất. ự c n thiết của kế toán chi phí sản xuất. Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố tiết kiệm được đặt lên hàng đ u nên bất cứ một nhà sản xuất nào cũng phải quan t m đến chi phí sản xuất. Vì chi phí sản xuất là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng, hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế, kỹ thuật nh m sản xuất được nhiều nhất, với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ thấp. Như vậy để t n tại và phát triển được trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để n ng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu m nh m phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Việc tiết kiệm chi phí sản xuất sẽ tạo ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu h i nhanh vốn và thu l i, lợi nhuận lớn. Do vậy kế toán chi phí sản xuất là nội dung không thể thiếu được trong toàn bộ nội dung công tác kế toán của doanh nghiệp.  Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, xác định chính xác đối tượng chi phí sản xuất, trên cơ sở đó lựa chọn phương pháp kế toán, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Tập hợp và ph n bổ chi phí sản xuất theo từng đối tượng chi phí và b ng những phương pháp đ xác định trước, cung cấp những số liệu thông tin kinh tế c n thiết về các khoản mục chi phí để tính toán chính xác giá thành sản phẩm. Định kỳ phải lập báo cáo về chi phí sản xuất sản phẩm, ph n tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, dự toán chi phí. Qua đó có biện pháp thiết thực nh m không ngừng hạ thấp chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm, n ng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1.Quy định theo chuẩn mực. Việc ghi nhận chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh bị chi phối bởi chuẩn mực kế toán như sau: SV Ngô Thu Hƣơng 8 Lớp K47D5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Minh Giang Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung, chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hay tăng nợ phải trả và chi phí này phải được xác định một cách đáng tin cậy. Các chi phí được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tu n theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở ph n bổ theo hệ thống hoặc tỷ lệ. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau. Theo VAS 02 – Hàng t n kho, giá gốc hàng t n kho đ bán được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến ch ng. Cụ thể: Hàng t n kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thu n có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thu n có thể thực hiện được. Giá gốc hàng t n kho bao g m: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng t n kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Chi phí mua của hàng t n kho bao g m giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng t n kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đ ng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. - Chi phí chế biến hàng t n kho bao g m những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nh n công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm. Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các ph n xưởng sản xuất. SV Ngô Thu Hƣơng 9 Lớp K47D5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan