BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN
Ngành :
Kế Toán
Chuyên ngành :
Kế Toán – Kiểm Toán
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
MSSV: 1054030727
Lớp:10DKKT06
TP. Hồ Chí Minh, 2014
LỜI CAM ĐOAN
======***======
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH SX TM DV BÌNH
NGUYÊN, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc
nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014
Ký tên
Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
LỜI CÁM ƠN
=====***=====
Sau quá trình thực tập tại công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên, cùng với sự
hƣớng dẫn tận tình, chu đáo của giảng viên hƣớng dẫn Cô
TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Nay tôi đã hoàn thành Khóa Luận tốt nghiệp của mình với
đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM
DV Bình Nguyên”.
Để hoàn thành tốt báo cáo này, tôi thật sự chân thành gửi lời cám ơn đến:
+ Tập thể công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên nói chung và đặc biệt là
phòng kế toán tài chính nói riêng. Trong suốt thời gian thực tập tại công ty, tuy ngắn
nhƣng tôi đã đƣợc các Anh, Chị các Cô trong phòng chỉ bảo và hƣớng dẫn chu đáo, tạo
mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài báo cáo của mình. Tôi xin chân
thành chúc cho toàn thể công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên ngày càng phát triển và
sẽ trở thành thƣơng hiệu nổi tiếng trong ngành may măc trong tƣơng lai gần nhất.
+ Và tôi muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn
Cô TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, cô đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình làm
khóa luận này. Nhờ có sự chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình cụ thể của Cô mà tôi đã có thể
hoàn thành tốt Khóa luận của mình. Một lần nữa xin đƣợc gửi lời cám ơn đến Cô, chúc
Cô luôn khỏe mạnh và có đƣợc những năm tháng công tác tốt nhƣ mong đợi.
+ Và cuối cùng tôi xin đƣợc cảm ơn tới Khoa: Kế toán – Tài Chính – Ngân
Hàng, tới Trƣờng Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh. Trƣờng đã tạo cho tôi một môi
trƣờng học tập tốt, cho tôi đƣợc có cơ hội tiếp xúc với thực tế tại các doanh nghiệp khi
đang ngồi trên giảng đƣờng, điều này giúp tôi có đƣợc những kinh nghiệm cơ bản và
những tác phong làm viêc, làm quen với văn hóa nơi công sở.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………....
TP. HCM ngày 20 tháng 07 năm 2014
Ký tên
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
*****************
TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng …năm 2014
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên:
Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
MSSV:
1054030727
Khóa :
2010 – 2014
1. Thời gian thực tập:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Kết quả thực tập theo đề tài:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng … năm 2014
Đơn vị thực tập
MỤC LỤC
Trang
1. Lời mở đầu ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................ 3
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất ............................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm .......................................................................................... 3
1.1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 3
1.1.1.2 Đặc điểm....................................................................................................... 3
1.1.2 Phân loại ............................................................................................................... 3
1.1.2.1 Phân loại theo chức năng hoạt động) ........................................................... 3
1.1.2.2 Phân loại theo nỗi dung kinh tế (yếu tố chi phí) .......................................... 4
1.1.2.3 Phân loại theo mỗi quan hệ ứng xử chi phí .................................................. 5
1.1.2.4 Phân loại theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và đối tƣợng chịu chi phí....... 5
1.1.3 Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất .................................................................. 5
1.1.3.1 Cơ sở xác định .............................................................................................. 6
1.1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí ....................................................................... 7
1.2 Cơ sở lý luận về giá thành sản phẩm ........................................................................ 7
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm về giá thành sản phẩm .................................................... 7
1.2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 7
1.2.1.2 Đặc điểm ....................................................................................................... 8
1.2.2 Phân loại ................................................................................................................ 8
1.2.2.1 Căn cứ vào nguồn số liệu và thời điểm tính giá thành ................................. 8
1.2.2.2 Căn cứ theo phạm vi phát sinh chi phí ......................................................... 9
1.2.3 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành ................................................. 9
1.3 Mỗi quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................... 10
1.4 Mỗi quan hệ giữa đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành.
...................................................................................................................................... 10
1.5 Các phƣơng pháp tính giá thành .............................................................................. 11
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN ..................................... 12
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên .............................. 12
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...................................... 12
2.1.1.1 Lịch sử hình thành.................................................................................... 12
2.1.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................. 13
2.1.2 Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của công ty ................................................. 13
2.1.2.1 Chức năng hoạt động của công ty ............................................................ 13
2.1.2.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty ............................................................. 13
2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm.............................................................................. 14
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 16
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất ............................................................... 16
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ cùa các bộ phận phòng ban ............................... 17
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán ................................................................................... 18
2.1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ........................................................... 18
2.1.5.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................... 19
2.1.5.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................... 19
2.1.6 Hình thức kế toán áp dụng ................................................................................. 20
2.1.6.1 Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung .................................................... 20
2.1.6.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ............................. 21
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên ....................................................................... 22
2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí, đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại
công ty ............................................................................................................... 22
2.2.1.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí ........................................................................ 22
2.2.1.2 Đối tƣợng tính giá thành .......................................................................... 22
2.2.1.3 Kỳ tính giá thành ...................................................................................... 23
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuậ ......................................................................... 23
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................ 23
2.2.2.1.1 Nội dung ...................................................................................... 23
2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 24
2.2.2.1.3 Trình tƣ luân chuyển chứng từ .................................................... 26
2.2.2.1.4 Hạch toán kế toán ........................................................................ 27
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 29
2.2.2.2.1 Nội dung ...................................................................................... 29
2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 29
2.2.2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................... 30
2.2.2.2.4 Kế toán hạch toán ........................................................................ 33
2.2.2.3 Kế toán Tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 34
2.2.2.3.1 Nội dung về kế toán chi phí sản xuất chung tại công ty.. ........... 34
2.2.2.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................... 35
2.2.2.3.3 Kế toán hạch toán ........................................................................ 35
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
SX TM DV Bình Nguyên ................................................................................ 37
2.2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế ............................................................ 37
2.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................ 38
2.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm .......................................................................... 39
CHƢƠNG 3:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 42
3.1 Nhận xét .................................................................................................................. 42
3.1.1 Về lĩnh vực hoạt động và bộ máy quản lý ....................................................... 42
3.1.2 Về bộ máy kế toán ........................................................................................... 42
3.1.3 Về tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán và vận dụng tài khoản kế toán42
3.1.4 Nhận xét về chi phí và tính giá thành sản phẩm .............................................. 43
3.2 Tồn tại và những kiến nghị ................................................................................... 44
3.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................................... 44
3.2.2 Chi phí sản xuất chung .................................................................................... 44
3.2.3 Chi phái phải trả .............................................................................................. 45
3.2.4 Chi phí sản xuất ............................................................................................... 45
3.2.5 Sổ chi tiết tính giá thành sản phẩm .................................................................. 46
3.2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......... 46
3.3 Kết luận.................................................................................................................. 48
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………...………49
Phụ lục ……………………………………………………………………………….50
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BCTC
Báo cáo tài chính
CCDC
Công cụ dụng cụ
CNV
Công nhân viên
CPSXDD
Chi phí sản xuất dở dang
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
ĐĐH
Đơn đặt hàng
NCTT
Nhân công trực tiếp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
SCV
Sửa chữa vặt
SXKDDD
Sản xuất kinh doanh dở dang
TSCĐ
Tài sản cố định
PX
Phân xƣởng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 2.1: Quy trình nhận đơn đặt hàng và sản xuất sản phẩm………………
14
Sơ đồ 2.2: Các công đoạn sản xuất sản phẩm của công ty……………………
15
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất ……………………………………
16
Sơ đồ 2.4: Quy trình sử lý công việc kế toán………………………………….
18
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ bộ máy kế toán……………………………... ………………
19
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung…………………………….
21
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…...
26
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán chi tiết tài khoản 621………………………………..
29
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ - chi phí nhân công trực tiếp………...
32
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán chi tiết tài khoản 622………………………………
34
Sơ dồ 2.11: Sơ đồ tóm tắt quy trình xử lý chứng từ - chi phí sản xuất chung…
35
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 627…………………………………… 36
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 154………………………………… 40
Biểu 2.1: Mẫu phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu chi…………………………….. 24
Biểu 2.2: Mẫu phiếu nhập kho số 00049………………………………………... 41
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế nƣớc ta trong những năm gần đây ngày càng hội nhập với nền kinh tế
thế giới, phát triển theo hƣớng mở làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính
cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và vuơn
lên khẳng định vị trí của mình, cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành nhằm giảm chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo yêu cầu
chất lƣợng.
Ngành may mặc, một ngành nghề thuộc lĩnh vực thời trang, một ngành nghề mang
tính thẩm mỹ cao, và có nhiều sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trƣờng trong và ngoài
nƣớc. Vì vậy các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này luôn phải chú trọng mục
tiêu “chất lƣợng - giá cả”. Do đó công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm lại càng quan trọng.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cùng với thời gian nghiên cứu lý luận ở trƣờng và thực tế thực
tập tại Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN. Em đi đến quyết định chọn đề tài
nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình là:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX
TM DV BÌNH NGUYÊN ”.
Đây là một đề tài khá phức tạp, thời gian thực tập ngắn nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các Thầy, Cô và các
bạn để báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn!
Mục tiêu của đề tài:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí và giá thành của sản phẩm. Từ đó
tìm ra những hạn chế cần giải quyết.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp thu thập số liệu chứng từ kế toán thông qua sách vở, internet và
thực tế tại Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
1
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phƣơng pháp quan sát và mô tả: Thông qua quan sát công việc thực tế của bộ
phận kế toán trong Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa kiến thức đã học và tình hình công tác kế
toán thực tế, từ đó đƣa ra những nhận xét, kiến nghị đối với Công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.
Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần lời mở đầu thì khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
2
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất.
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm.
1.1.1.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống (tiền
lƣơng, BHXH…) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ…)
phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
1.1.1.2 Đặc điểm
Chi phí sản xuất mang tính khách quan: Do chi phí sản xuất gắn liền với quá trình
sản xuất mà quá trình sản xuất tồn tại khách quan.
Chi phí sản xuất mang tính vận động: Do chi phí sản xuất gắn liền với quá trình sản
xuất, mà quá trình sản xuất vận động liên tục dẫn đến giá trị và giá trị sản phẩm đƣợc
hình thành, do đó CPSX cũng luôn luôn vận động.
Chi phí sản xuất mang tính phong phú và đa dạng: Do xã hội ngày càng phát triển,
nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao về mọi mặt nên các Doanh nghiệp sản xuất phải
sản xuất ra nhiều mặt hàng sản phẩm mà mỗi mặt hàng lại cần nhiều loại chi phí khác
nhau.
Sản phẩm may mặc thời trang là những sản phẩm có yêu cầu cao về mặt hình thức
và kỹ thuật. Vì vậy để sản xuất ra đƣợc những sản phẩm đẹp, chất lƣợng hợp thời trang
đòi hỏi thật kỹ lƣỡng từ khâu chọn vải, chọn nguyên vật liệu đến từng công đoạn cắt may.
Sản phẩm may mặc của công ty thƣờng sản xuất theo lô hàng, theo từng đơn đặt
hàng vì vậy
1.1.2
Phân loại
1.1.2.1 Phân loại theo chức năng hoạt động.
Toàn bô chi phí SXKD chia làm hai loại: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
3
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chi phí sản xuất
Toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại phân xƣởng sản xuất, găn liền với hoạt động
sản xuất sản phẩm nhƣ chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng công nhân sản xuất, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện…chi phí sản xuất bao gồm những chi phí cơ bản sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ,… đƣợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, nhƣ tiền lƣơng các khoản phụ cấp, các khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn giữa ca…
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất sau khi trừ chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, nhƣ chi phí nhân viên quản lý
phân xƣởng, chi phí CCDC phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho
sản xuất, chi phí dịch vụ phục vụ sản xuất,…
Chi phí ngoài sản xuất
Gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống lao động vật hóa và các chi phí phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ
hàng hóa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho
quá trình quản lý và điều hành hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Phân loại phi phí sản xuất kinh doanh cách này giúp quản lý định mức chi phí
cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
1.1.2.2
Phân loại theo nội dung kinh tế ( yếu tố chi phí)
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia thành 5 yếu tố:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ dụng cụ... xuất dùng trong kỳ trừ đi các loại nguyên vật liệu
dùng không hết nhập lại kho, chuyển sang kỳ sau, xuất cho xây dựng cơ bản hoặc
bán ra bên ngoài.
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
4
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các
khoản trích lƣơng theo quy định.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ các khoản trích khấu hao TSCĐ của Doanh
nghiệp trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi phí phải trả cho công ty điện lực,
điện thoại, công ty nƣớc sạch, vệ sinh và các dịch vụ khác.
Chi phí bằng tiền khác: Gồm những khoản chi tiêu bằng tiền tệ (chƣa đƣợc phản
ánh trong các khoản chi phí trên) phát sinh trong kỳ nhƣ: lệ phí, tiếp khách, hội
nghị, công tác…
1.1.2.3
Phân loại theo mỗi quan hệ ứng xử chi phí
Tổng chi phí gổm 3 loại:
Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động
Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong
một kỳ nhất định.
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định
phí
Phân loại theo cách này sẽ giúp ích cho việc phân tích tình hình, tiết kiệm chi phí và
xác định các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí đơn vị.
1.1.2.4
Phân loại theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và đối tƣợng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh
doanh một loại sản phẩm.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm.
1.1.3 Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất.
Nhằm mục tiêu tính chính xác giá thành sản phẩm đƣợc sản xuất ra, thì việc tập
hợp đúng, đủ chi phí sản xuất là công việc rất quan trọng. Vì vậy ngay từ khâu đầu tiên
nhƣ xuất nguyên vật liệu để sản xuất đến khâu cuối cùng nhƣ kiểm nhận bán thành phẩm
hay sản phẩm hoàn thành, doanh nghiệp phải tổ chức cân, đo, đong, đếm chính xác về số
lƣợng hàng tồn kho. Qua đó chi phí sản xuất mới đƣợc ghi nhận đầy đủ và trung thực.
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
5
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Và nhằm đảm bảo chi phí sản xuất đƣợc ghi nhận trung thực và đầy đủ thì kế toán
phải tổ chức một cách chi tiết và tỉ mỉ cho từng đối tƣợng chịu chi phí, thông qua việc áp
dụng chính xác hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán đƣợc nhà nƣớc ban hành.
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng nhƣ đặc điểm
sản xuất sản phẩm mà đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí
nhƣ: giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ, phân xƣởng sản xuất… hoặc đối
tƣợng chịu chi phí nhƣ: loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
1.1.3.1 Cơ sở xác định:
Căn cứ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất là sản xuất giản đơn hay
phức tạp:
Đối với sản xuất giản đơn: Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm
hay toàn bộ quá trình sản xuất: sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều loại
sản phẩm trong quá trình sản xuất).
Đối với sản xuất phức tạp: Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là: toàn bộ chi
tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận
sản phẩm.
Căn cứ vào loại hình sản xuất, sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt
nhỏ hay sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn:
Đối với loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng kế toán
chi phí sản xuất là đơn đặt hàng.
với sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Nếu quy trình công nghệ giản đơn thì đối
tƣợng kế toán chi phí sản xuất là sản phẩm hay nhóm sản phẩm. Nếu quy trình công nghệ
phức tạp thì đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là giai đoạn công nghệ, chi tiết hoặc nhóm
chi tiết.
Trong sản xuất hàng may măc công nghiệp xuất khẩu, do đặc điểm sản phẩm có tính
chất theo từng lô hàng, kiện hàng nên đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất thƣờng là theo
từng đơn đặt hàng.
1.1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí
Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiểu chủng loại quy
cách khác nhau, có nhiều loại chi phí sản xuất cũng khác nhau. Nhƣng chi phí sản xuất
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
6
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
này liên quan đến một hay nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, nhiều sản phẩm. Để tập hợp
chi phí sản xuất một cách hợp lý, có thể sử dụng một trong hai phƣơng pháp:
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp trực tiếp:
Phƣơng pháp trực tiếp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất có quan hệ
trực tiếp với tƣờng đối tƣợng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó kế toán tập
hợp số liệu theo từng đối tƣợng liên quan vào sổ kế toán.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất gián tiếp.
Phƣơng pháp gián tiếp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất liên quan
đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí sản xuất mà không thể ghi chép riêng rẽ theo tƣờng đối
tƣợng chịu chi phí. Doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép ban đầu cho các chi phí sản xuất
theo địa điểm phát sinh chi phí để kế toán tập hợp chi phí. Sau đó phải chọn tiêu thức
phận bổ để tính toán, phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tƣợng có liên quan
một cách hợp lý nhất và đơn giản thủ tục tính toán phân bổ.
1.2
Cơ sở lý luận về giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm giá thành sản phẩm
1.2.1.1 Khái niệm
Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống (tiền lƣơng, BHXH…) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao
TSCĐ…) bỏ ra cho một kết quả sản xuất nhất định.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền
thu đƣợc từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí sản xuất sản phẩm đó. Tuy
nhiên sự bù đắp các yếu tố đầu vào mới chỉ là đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn.
1.2.1.2 Đặc điểm.
Giá thành sản xuất mang tính giới hạn: biểu hiện, có kết quả sản xuất mới có giá
thành, nghĩa là giá thành sản phẩm chỉ tính khi có kết quả sản xuất nhất định.
Giá thành sản xuất vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan ở một phạm
vi nhất định: Tính khách quan vì sự di chuyển và kết tinh của giá trị tƣ liệu sản xuất và
hao phí lao động trong sản phẩm là tất yếu còn tính chủ quan vì việc tính toán, việc xác
định thời điểm tính giá thành, việc quy định nội dung chi phí đƣợc tính hay không tính
vào giá thành là do hoạt động chủ quan của con ngƣời.
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
7
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giá thành sản phẩm mang tính xác định: Vì là kết quả của sự so sánh giữa hao phí
bỏ ra và kết quả sản xuất thu về, phản ánh hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp.
1.2.2 Phân loại
1.2.2.1 Căn cứ vào nguồn số liệu để tính và thời điểm tính giá thành:
Phân loại theo cách này giá thành đƣợc chia thành 3 loại là giá thành kế hoạch, giá
thành định mức, giá thành thực tế.
Giá thành kế hoạch: Là giá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm của kỳ
kế hoạch trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính toán khi bắt đầu sản xuất sản phẩm
trên cơ sở các định mức hiện hành tại một thời điểm nào đó trong kỳ kế hoạch. Do
vậy giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi định mức chi phí
trong quá trình thực hiện kế hoạch.
Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo
sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.
1.2.2.2 Căn cứ theo phạm vi phát sinh chi phí.
Phân loại theo cách này, giá thành đƣợc chia làm 2 loại là giá thành sản xuất và
giá thành toàn bộ.
Giá thành sản xuất (zsx): Là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lƣợng
công việc, sản phẩm hoàn thành. Gồm 3 khoản mục:
- Chi phí vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ (ztb): Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lƣợng
sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm, gồm:
- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
8
Kế Toán CPSX & GTSP
GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ztb
=
Zsx + Chi phí bán hàng
+
Chi phí quản lý Doanh nghiệp.
1.2.3 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là những thành phẩm, bán thành phẩm hoặc
công việc lao vụ. Tùy theo đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà lựa chọn đối tƣợng tính
giá thành cho phù hợp và đơn vị đo lƣờng phổ biến trong nền kinh tế. Do đó đối tƣợng
tính giá thành cụ thể trong các doanh nghiệp có thể là:
-
Từng sản phẩm, công việc đơn đặt hàng đã hoàn thành
-
Từng chi tiết bộ phận sản xuất
Đối tƣợng tính giá thành là căn cứ để kế toán tổ chức việc tập hợp chi phí sản
xuất, lựa chọn phƣơng pháp tính giá thanh phù hợp, tổ chức công nghệ tính giá thành hợp
lý, lập các bảng tính giá thành sản phẩm phục vụ việc kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành.
Do đặc trƣng của nghành nghề kinh doanh là kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu,
nên sản phẩm sản xuất thƣờng theo từng lô hàng, từng đợt hàng nên kỳ tính giá thành
thƣờng đƣợc chọn là theo tháng, theo quý, theo 6 tháng và theo năm.
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tƣợng tính
giá thành. Khi nhận đƣợc biên bản sản phẩm hoàn thành bàn giao kế toán tiến hành tập
hợp các chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.3
Mỗi quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Công thức liên hệ như sau:
GTSP
=
CPSXDDĐầu kỳ
+
CPSXPSTrong kỳ
-
CPSXDDCuối kỳ.
Giống nhau: Về bản chất kinh tế đều là sự hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa.
Khác nhau: Về lƣợng: lƣợng tiêu hao vật chất là do đặc điểm của sản xuất, kỳ báo
cáo và kỳ tính giá thành khác nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền
9
Kế Toán CPSX & GTSP
- Xem thêm -