TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN LÊ TƢỜNG VI
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC
THỰC PHẨM VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành 52340310
Tháng 11 – Năm 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN LÊ TƢỜNG VI
MSSV 4114078
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC
THỰC PHẨM VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành 52340310
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS TRƢƠNG ĐÔNG LỘC
Tháng 11 – Năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ. Đặc biệt là quý Thầy Cô bộ
môn Kế toán - Kiểm toán đã quan tâm, dạy dỗ tận tình cho em trong suốt thời
gian học tập tạị trường Đại học Cần Thơ.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Trương Đông Lộc – Người
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và có những đóng góp ý kiến quý báu trong
suốt thời gian em thực hiện luận văn này.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần lương thực thực phẩm
Vĩnh Long và các Anh Chị phòng Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Mặc dù rất cố gắng, nhưng do lần đầu tiếp cận với thực tế nên em không
tránh khỏi những sơ sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý
Thầy Cô để em hoàn thành luận văn hoàn thiện hơn.
Cuối lời, Em xin kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe; Công ty cổ
phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long gặt hái nhiều thắng lợi lớn hơn nữa
trong thời gian tới.
Cần Thơ, ngày
tháng năm 2014
Ngƣời thực hiện
NGUYỄN LÊ TƢỜNG VI
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày
tháng năm 2014
Ngƣời thực hiện
NGUYỄN LÊ TƢỜNG VI
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày
tháng
năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.3.1 Không gian .......................................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ............................................................. 3
2.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ....................................................... 5
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................................... 6
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 15
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LƢƠNG THỰC
THỰC PHẨM VĨNH LONG .................................................................................. 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .................... 17
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......................................... 18
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .......................................................................................... 19
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................... 19
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................... 20
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ................................................................. 22
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 22
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ................................. 24
3.4.3 Phương pháp kế toán ......................................................................................... 26
3.5 SƠ LƢỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ....................... 26
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .................. 31
3.6.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 31
3.6.2 Khó khăn ........................................................................................................... 31
3.6.3 Định hướng phát triển ....................................................................................... 31
CHƢƠNG 4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC THỰC PHẨM VĨNH
LONG ........................................................................................................................ 33
4.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG THỰC THỰC PHẨM VĨNH
LONG .................................................................................................................... 33
4.1.1 Đặc điểm công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty ...... 33
4.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 34
4.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 37
4.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 39
4.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................... 45
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ
BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TẠI CÔNG TY ............................ 49
iv
4.2.1 Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm qua 3 tháng 4, 5, 6 năm 2014
............................................................................................................ 49
4.2.2 Phân biến biến động các khoản mục chi phí qua 3 tháng 4, 5, 6 năm 2014 ..... 51
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LƢƠNG THỰC THỰC PHẨM VĨNH LONG ......................................... 58
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ......................................................................................... 58
5.1.1 Nhận xét về thực hiện chế độ kế toán ............................................................... 58
5.1.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
............................................................................................................ 59
5.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................... 60
5.3 GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM .................................................................................................................... 61
5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC .......................................................................... 62
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 63
6.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 63
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ...................................................................................... 65
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................. 66
v
DANH SÁCH BẢNG
STT
3.1
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
Tên bảng
Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long giai đoạn 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014
Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng hợp chi phí nhân công bốc xếp
Tổng hợp chi phí sản xuất chung
Tổng hợp chi phí sản xuất gạo
Tổng hợp biên bảng thu hồi
Tổng hợp giá bán sản phẩm phụ
Tổng hợp giá thành sản phẩm gạo
Tổng hợp giá trị sản phẩm phụ
Tình hình biến động giá thành sản phẩm gạo
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tỷ lệ thu hồi thành phẩm gạo
Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp so với giá thành
Biến động chi phí nhân công trực tiếp
Tỷ trọng chi phí nhân công trực tiếp so với giá thành
Biến động chi phí sản xuất chung
Tỷ trọng chi phí sản xuất chung so với giá thành
vi
Trang
27
36
38
42
45
46
47
47
48
49
51
52
53
55
55
56
57
DANH SÁCH HÌNH
STT
2.1
2.2
2.3
2.4
3.1
3.2
3.3
3.4
4.1
4.2
4.3
Tên hình
Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Quy trình sản xuất gạo tại Công ty lương thực thực phẩm
Vĩnh Long
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biến động giá thành đơn vị của gạo 5% tấm
vii
Trang
7
8
10
11
19
22
24
25
34
48
50
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPNCTT ĐV: Chi phí nhân công trực tiếp đơn vị
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNVLTT ĐV: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đơn vị
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
CPSXC ĐV: Chi phí sản xuất chung đơn vị
CPSX: Chi phí sản xuất
CPSXDDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPSXDDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
TSCĐ: Tài sản cố định
SPDD: Sản phẩm dở dang
viii
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là nước có sản lượng gạo xuất khẩu đứng thứ hai trên thế giới.
Tuy nhiên tình hình xuất khẩu gạo vẫn còn nhiều diễn biến thất thường và
cạnh tranh cao với các nước trong khu vực như Thái Lan, Ấn Độ. Vì vậy, để
giữ vững thị trường tiêu thụ truyền thống và mở rộng các thị trường tiềm năng
khác các doanh nghiệp luôn quan tâm đến giá thành sản phẩm.
Sản phẩm gạo Việt Nam luôn được ưa chuộng cũng vì giá cả hợp lý và
chất lượng gạo tương đối tốt. Đây cũng là mục tiêu mà các doanh nghiệp xuất
khẩu gạo luôn muốn duy trì và phát huy. Cụ thể là làm thế nào để mang đến
người tiêu dùng một sản phẩm có chất lượng, đáp ứng nhu cầu và tính cạnh
tranh của thị trường nhưng phải đảm bảo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Lúc này chi phí sản xuất là mối quan tâm hàng đầu. Thông qua công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, doanh nghiệp sản xuất sẽ
quản lý chặt chẽ những hao phí hình thành nên sản phẩm. Đây là khâu phức
tạp đòi hỏi kế toán phải hạch toán đầy đủ và chính xác các loại chi phí phát
sinh để cắt giảm những chi phí không cần thiết, tránh tình trạng lãng phí cho
doanh nghiệp. Chi phí sản xuất là yếu tố cơ bản hình thành nên giá thành sản
phẩm. Vì vậy, chỉ cần một biến đổi nhỏ trong chi phí sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của doanh nghiệp và làm giảm lợi thế cạnh tranh của mặt hàng
trên thị trường tiêu thụ. Mặt khác, các nhà quản trị rất coi trọng việc hoạch
định và kiểm soát chi phí nhằm ra quyết định kinh doanh. Do đó, kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi như là một công cụ hữu ích
và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình sản xuất.
Ý thức được vai trò của kế toán chi phí sản xuất, em đã đi sâu nghiên cứu
và lựa chọn thực hiện đề tài “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần lƣơng thực thực phẩm Vĩnh Long” cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là đánh giá công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm và phân tích giá thành tại Công ty cổ phần
lương thực thực phẩm Vĩnh Long, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán và giảm giá thành sản phẩm cho Công ty.
1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long;
- Phân tích giá thành sản phẩm của Công ty;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và giảm giá
thành sản phẩm cho Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh
Long. Cụ thể, đề tài sử dụng số liệu được tổng hợp từ xí nghiệp Mỹ Thới để
tiến hành tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và phân tích biến động giá
thành.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
để sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: Đề tài tiến hành tập hợp chi phí sản
xuất của tháng 6/2014 để tính giá thành sản phẩm.
- Số liệu dùng để phân tích biến động chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là số liệu của 3 tháng 4, 5, 6 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Chế độ kế toán và tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long.
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Theo Bùi Văn Trường (2008, trang 11), chi phí là các khoản tiêu hao của
các nguồn lực cho một mục đích, biểu hiện bằng tiền. Hay nói cách khác, chi
phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí luôn phát sinh một cách
khách quan và thay đổi trong quá trình tái sản xuất. Đây được xem là một
trong những tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh vì nó gắn liền với sự đa dạng và phức tạp của từng loại hình doanh
nghiệp.
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
a. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Căn cứ vào chức năng hoạt động, chi phí được chia thành chi phí sản
xuất và chi phí ngoài sản xuất. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp dễ dàng
tính giá thành sản phẩm đồng thời xác định được biến động từng loại chi phí
ảnh hưởng đến giá thành. Từ đó đề ra biện pháp thích hợp để hạ giá thành sản
phẩm.
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến khối lượng
sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Bao gồm 3 loại chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là khoản chi phí tham gia cấu thành
nên thực thể vật chất của sản phẩm như giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu,…được sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm
(Trần Quốc Dũng, 2008, trang 43).
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương chính, tiền lương
phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả khác cho người lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung hay còn gọi là chi phí phân xưởng: là các
khoản chi phí phát sinh tại phân xưởng, công trình, đội sản xuất,… trong quá
trình chế tạo sản phẩm, không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí
nhân công trực tiếp.
3
Chi phí ngoài sản xuất là những chi phí liên quan đến quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung trong toàn bộ doanh nghiệp, bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, các loại chi phí có cùng nội dung, tính chất sẽ
được xếp vào một yếu tố không kể chi phí đó phát sinh ở đâu và dùng vào mục
đích gì. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể dễ dàng lập kế hoạch và kiểm soát chi
phí theo yếu tố.
Các chi phí sẽ được chia thành: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
Theo Bùi Văn Trường (2008, trang 14), căn cứ vào mối quan hệ của chi
phí đến việc chế tạo sản phẩm và thời kỳ kinh doanh, chi phí sẽ bao gồm 2
loại: đó là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm là chi phí gắn liền với sản phẩm sản xuất hay hàng
hóa mua.
Chi phí thời kỳ gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh như chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí thời kỳ thường thay đổi theo
thời gian và được dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp: là chi phí đơn chất như chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí tiền lương,…những chi phí này liên quan trực tiếp và được hạch
toán vào đối tượng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
khác nhau. Do đó, chi phí gián tiếp thường phải được tập trung sau đó lựa
chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
e. Phân loại chi phí theo cách ứng xử
Căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi chi phí và sự biến đổi của mức
hoạt động, chi phí sẽ được chi thành 3 loại: chi phí khả biến, chi phí bất biến
và chi phí hỗn hợp.
Chi phí bất biến hay còn gọi là định phí: là những chi phí không thay
đổi hay ít thay đổi khi khối lượng sản phẩm sản xuất tăng hoặc giảm.
4
Chi phí khả biến hay còn gọi là biến phí: là chi phí biến động trực tiếp
theo sự thay đổi sản lượng sản phẩm, hàng hóa, hay doanh thu,…Biến phí chỉ
phát sinh khi có hoạt động kinh doanh.
Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu
tố chi phí khả biến và chi phí bất biến. Ở mức hoạt động cụ thể nào đó, chi phí
hỗn hợp mang đặc điểm của chi phí bất biến nhưng khi mức độ hoạt động tăng
lên chi phí hỗn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của chi phí khả biến.
2.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là tổng số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp hao phí
để tạo nên một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ
(Trần Quốc Dũng, 2008, trang 47).
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, giá thành được coi là thước đo mức
chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó, giá thành sản
phẩm và chi phí sản xuất có mối liên hệ mật thiết với nhau. Trong khi chi phí
phát sinh và chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn
thành trong kỳ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm thì giá thành sản phẩm lại
là biểu hiện bằng tiền của chi phí sản xuất.
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trước khi bắt đầu sản
xuất kinh doanh; giá thành kế hoach được tính cho tổng sản phẩm kế hoạch
dựa trên định mức kỹ thuật và số liệu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành của kỳ trước.
Giá thành định mức
Giá thành định mức cũng là loại giá thành được tính trên cơ sở định mức
chi phí hiện hành và được tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức
giúp các doanh nghiệp xác định hiệu quả sử dụng tài sản, lao động trong sản
xuất từ đó đề ra các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Giá thành thực tế
5
Giá thành thực tế là giá thành được xây dựng sau khi kết thúc quá trình
sản xuất, chế tạo sản phẩm, được xác định dựa trên chi phí thực tế phát sinh và
sản lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
b. Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
Giá thành sản xuất
Giá thành sản xuất hay còn gọi là giá thành phân xưởng bao gồm tất cả
các khoản chi phí thực tế phát sinh được tính cho những sản phẩm, lao vụ
hoàn thành trong kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ
Giá thành toàn bộ còn được gọi là giá thành đầy đủ: là toàn bộ chi phí
phát sinh được tính từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Giá thành
toàn bộ bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất của doanh
nghiệp: như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Theo Đoàn Ngọc Quế (2010, trang 59), “Đối tượng tập hợp chi phí là
phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí”. Đối tượng tập hợp chi phí có
thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng sản xuất, giai đoạn công nghệ sản
xuất), hay đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng).
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí phụ thuộc rất nhiều vào cơ cấu tổ
chức sản xuất, loại hình sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất hay đặc điểm
của sản phẩm…
Trong công tác kế toán chi phí sản xuất, xác định đối tượng tập hợp chi
phí là khâu quan trọng và rất cần thiết. Vì đây là căn cứ để kế toán xây dựng
hệ thống chứng từ ban đầu và hệ thống sổ kế toán chi tiết liên quan đến chi phí
sản xuất.
2.1.3.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
“Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị” (Đoàn Ngọc Quế, 2010, trang 59).
Để xác định được đối tượng tính giá thành, kế toán căn cứ vào quy trình
công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương
tiện của kế toán. Lựa chọn đối tượng tính giá thành phù hợp là cơ sở để phân
tích, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành chính xác.
6
2.1.3.3 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà kế toán giá thành cần tiến hành tập hợp
chi phí sản xuất, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho các đối tượng tính
giá thành (Trần Quốc Dũng, 2008, trang 48). Tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất
và đặc điểm sản xuất của sản phẩm, kỳ tính giá thành có thể là tháng, quý,
năm, khi kết thúc đơn đặt hàng hoặc cuối mỗi công đoạn sản xuất.
2.1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất
dùng có thể liên quan đến từng đối tượng cụ thể hay nhiều đối tượng tập hợp
chi phí khác nhau. Với những nguyên vật liệu dùng chung để sản xuất nhiều
sản phẩm, kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo
tiêu thức phân bổ phù hợp.
Các chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Phiếu xuất kho (02-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT)
Tài khoản sử dụng: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản
621 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
Bên nợ: Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Bên có:
- Giá trị nguyên vật sử dụng không hết nhập lại kho;
- Giá trị phế liệu thu hồi; nguyên vật liệu bắt bồi thường;
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tập hợp chi phí. Tài
khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
TK 152
TK 621
Giá trị NVLTT xuất dùng từ kho
TK 152
Giá trị NVLTT dùng không
hết nhập lại kho
TK 111, 331..
TK 154
Giá trị NVLTT mua ngoài
Kết chuyển CPNVLTT
không qua nhập kho
Hình 2.1 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
7
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương được tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ quy định như bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
Giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
được hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan. Trừ
trường hợp chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng, kế toán
phải lựa chọn chỉ tiêu phù hợp để tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực
tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí có thể là:
định mức tiền lương, khối lượng sản phẩm thực tế, số giờ hoặc số ngày công
tiêu chuẩn….
Các chứng từ dùng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
- Bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL)
- Bảng chấm công (01a-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL)
Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh
Bên có: Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản 622
không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334, 111
TK 622
TK 154
Tiền lương, phụ cấp,…
phải trả cho công nhân sản xuất
TK 338
Kết chuyển CPNCTT
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
cho công nhân trực tiếp sản xuất
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép
cho công nhân trực tiếp sản xuất
(Nguồn: Bùi Văn Trường, 2008, trang 49)
Hình 2.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
8
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại phân
xưởng như tiền lương nhân viên quản lý, giá trị nguyên vật liệu dùng trong
máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ hay khấu hao máy móc nhà xưởng, thiết
bị…Chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng nhà xưởng, từng
bộ phận sản xuất.
Các chứng từ dùng để tập hợp chi phí sản xuất chung:
- Phiếu xuất kho, hóa đơn dịch vụ;
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ;
- Bảng phân bổ tiền lương, bảng tính khấu hao.
Tài khoản sử dụng: 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản 627
không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên có: kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ sang tài khoản 154, 631 để
tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
- TK 6271: Chi phí nhân viên
- TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu
- TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
- TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung
9
TK 334
TK 627
TK 154
Tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân
viên quản lý sản xuất
Kết chuyển CPSXC
TK 338
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN
cho nhân viên quản lý sản xuất
TK 152, 153
Giá trị nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ dùng trong sản xuất
TK 214
Trích khấu hao tài sản cố định
TK 142, 242
Phân bổ chi phí trả trước
liên quan đến phục vụ sản xuất
TK 335
Trích trước chi phí trả trước
liên quan đến phục vụ sản xuất
TK 111, 112, 331
Tập hợp chi phí bằng tiền khác
và chi phí dịch vụ mua ngoài
Hình 2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung
d. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phạm vi tính giá thành
Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng đối
tượng kế toán để tính giá thành sản phẩm.
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh
10
- Xem thêm -