TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁNH PHỒNG TÔM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
SA GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
Tháng 11 năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
MSSV: 4114161
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÁNH PHỒNG TÔM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
SA GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƯƠNG CHI
Tháng 11 năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Trước hết, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học
Cần Thơ nói chung và khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng. Trong
suốt thời gian em theo học tại trường, em đã được quý thầy cô tận tình truyền đạt
những kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá. Đặc biệt em xin chân thành cảm
ơn cô Hồ Hữu Phương Chi là người đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn em
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Song song đó, em gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và phòng
Kế toán Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang, đã tạo điều kiện cho em có
cơ hội được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán và tận tình hướng dẫn em thực
hiện tốt việc nghiên cứu đề tài này. Em xin kính chúc quý doanh nghiệp sẽ gặt hái
được nhiều thắng lợi hơn nữa trong thời gian tới.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả và kính chúc quý Thầy Cô,
Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang
dồi dào sức khỏe và thành công.
Cần Thơ, ngày …… tháng ….. năm 2014
Người thực hiện
Lê Thị Phương Thảo
i
TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện
Lê Thị Phương Thảo
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Đồng Tháp, ngày ….. tháng ….. năm 2014
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp hiện nay ............................................................ 3
2.1.2 Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ........ 4
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..... 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 18
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU SA GIANG ............................................................................ 19
3.1 Lịch sử hình thành ................................................................................... 19
3.1.1 Thông tin tổng quát ............................................................................... 19
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 19
3.2 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 20
3.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 21
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 22
3.4.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................ 22
iv
Trang
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ...................................................... 23
3.4.3 Phương pháp kế toán ............................................................................. 25
3.5 Sơ lược báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 26
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động..................................... 29
3.6.1 Thuận lợi............................................................................................... 29
3.6.2 Khó khăn .............................................................................................. 30
3.6.3 Phương hướng hoạt động ...................................................................... 30
Chương 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU SA GIANG ............................. 31
4.1 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang ...................................................... 31
4.1.1 Đặc điểm thu mua nguyên liệu .............................................................. 31
4.1.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................. 33
4.1.3 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành.......................... 33
4.1.4 Kỳ tính giá thành ................................................................................... 34
4.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................ 34
4.2 Phân tích biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................... 64
4.2.1 So sánh giá thành giữa nhà máy Sa Giang 1 và nhà máy Sa Giang 2 ..... 64
4.2.2 Biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................. 65
4.2.3 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................ 68
4.2.4 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp .................................... 70
4.2.5 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung ........................................... 72
4.3 Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang ..................................... 74
4.3.1 Ưu điểm ................................................................................................ 74
4.3.2 Hạn chế ................................................................................................. 75
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ, HẠ THẤP GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU SA GIANG ..................................................... 77
5.1 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công tác kế toán chi phí ............ 77
v
Trang
5.2 Giải pháp hạ giá thành sản phẩm .............................................................. 77
5.2.1 Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................. 77
5.2.2 Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ..................................... 78
5.2.3 Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung ............................................ 78
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 80
6.1 Kết luận ................................................................................................... 80
6.2 Kiến nghị ................................................................................................. 80
6.2.1 Đối với nhà nước .................................................................................. 80
6.2.2 Đối với Cơ quan Thuế ........................................................................... 81
TÀI LIỆU TAM KHẢO ................................................................................ 82
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... 83
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... 84
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................... 87
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................... 89
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................... 91
PHỤ LỤC 6 ................................................................................................... 94
PHỤ LỤC 7 ................................................................................................... 96
PHỤ LỤC 8 ................................................................................................... 98
PHỤ LỤC 9 ................................................................................................. 100
PHỤ LỤC 10 ............................................................................................... 102
PHỤ LỤC 11 ............................................................................................... 104
PHỤ LỤC 12 ............................................................................................... 107
PHỤ LỤC 13 ............................................................................................... 110
PHỤ LỤC 14 ............................................................................................... 113
PHỤ LỤC 15 ............................................................................................... 116
PHỤ LỤC 16 ............................................................................................... 117
PHỤ LỤC 17 ............................................................................................... 118
PHỤ LỤC 18 ............................................................................................... 119
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 7
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ........ 26
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 27
Bảng 4.1: Báo cáo tổng hợp tình hình nguyên vật liệu xuất dùng sản xuất tại
nhà máy Sa Giang 1 quý I năm 2014.............................................................. 37
Bảng 4.2: Chi phí dở dang đầu quý I/2014 tại nhà máy SG1 và SG2.............. 57
Bảng 4.3: Chi phí dở dang cuối quý I/2014 tại nhà máy SG1 và SG2............. 57
Bảng 4.4: Số lượng sản phẩm nhập kho tại nhà máy SG1 quý I/2014 ............ 58
Bảng 4.5: Số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành tại nhà máy SG1 quý
I/2014 ............................................................................................................ 59
Bảng 4.6: Bảng tính giá thành bánh phồng tôm tại nhà máy SG1 quý I/2014 . 60
Bảng 4.7: Số lượng sản phẩm nhập kho tại nhà máy SG2 quý I/2014 ............ 60
Bảng 4.8: Số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành tại nhà máy SG2 quý
I/2014 ............................................................................................................ 60
Bảng 4.9: Bảng tính giá thành bánh phồng tôm tại nhà máy SG2 quý I/2014 . 61
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp giá thành bánh phồng tôm quý I/2014 tại nhà máy
SG1 và nhà máy SG2 ..................................................................................... 64
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý I/2014 và quý IV/2013 ......... 66
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý I/2014 và quý I/2013 ............ 67
Bảng 4.13: Bảng phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp quý I/2014 và
quý I/2013 ..................................................................................................... 68
Bảng 4.14: Bảng phân tích chi tiết chi phí NVL trực tiếp quý I/2014 và quý
I/2013 ............................................................................................................ 69
Bảng 4.15: Bảng phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp quý I/2014
và quý I/2013 ................................................................................................. 70
Bảng 4.16: Bảng phân tích chi tiết chi phí nhân công trực tiếp đối với 1 kg
bánh phồng tôm D35...................................................................................... 71
vii
Trang
Bảng 4.17: Bảng phân tích biến động chi phí sản xuất chung quý I/2014 và quý
I/2013 ............................................................................................................ 72
Bảng 4.18: Bảng phân tích chi tiết chi phí sản xuất chung đối với 1 kg bánh
phồng tôm D35 .............................................................................................. 72
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế (yếu tố)........ 4
Hình 2.2 Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động (sản xuất công
nghiệp) ............................................................................................................ 5
Hình 2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 9
Hình 2.4 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 10
Hình 2.5 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung .............................................. 12
Hình 2.6 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................. 13
Hình 2.7 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ . .14
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .................................................... 21
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ................................................... 22
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .......... 24
Hình 4.1 Quy trình sản xuất bánh phồng tôm ................................................. 32
Hình 4.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu ..................... 36
Hình 4.3 Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại nhà máy SG1 quý I/2014 ... 41
Hình 4.4 Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại nhà máy SG2 quý I/2014 ... 42
Hình 4.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán tiền lương ......................... 44
Hình 4.6 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy SG1
quý I/2014 ..................................................................................................... 47
Hình 4.7 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy SG2
quý I/2014 ..................................................................................................... 48
Hình 4.8 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung tại nhà máy SG1 quý I/2014 .. 54
Hình 4.9 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung tại nhà máy SG2 quý I/2014 .. 55
Hình 4.10 Sơ đồ kết chuyển tính giá thành sản xuất tại nhà máy SG1
quý I/2014 ..................................................................................................... 62
Hình 4.11 Sơ đồ kết chuyển tính giá thành sản xuất tại nhà máy SG2
quý I/2014 ..................................................................................................... 63
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
:Bảo hiểm xã hội
BHYT
:Bảo hiểm y tế
BHTN
:Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
:Công cụ dụng cụ
CPSXDDĐK
:Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPSXDDCK
:Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
ĐVT
:Đơn vị tính
KPCĐ
:Kinh phí công đoàn
NCTT
:Nhân công trực tiếp
NVL
:Nguyên vật liệu
SXC
:Sản xuất chung
SG1
:Sa Giang 1
SG2
:Sa Giang 2
TSCĐ
:Tài sản cố định
TK
:Tài khoản
TNDN
:Thu nhập doanh nghiệp
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong giai đoạn kinh tế hiện nay, Việt Nam đang từng bước chuyển sang
nền kinh tế thị trường, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Do đó, tính
cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không
ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Các doanh nghiệp luôn dùng giá bán sản phẩm làm vũ khí cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Vì vậy, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của
doanh nghiệp mình, các doanh nghiệp nhất thiết phải đạt được mục tiêu hàng đầu
là nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm của
mình ở mức hợp lý mà khách hàng chấp nhận được.
Với vai trò phản ánh trung thực, kịp thời, chính xác, tính đúng, tính đủ của
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ chi
phí sản xuất, làm cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm chính xác. Giúp các nhà quản
lý phân tích được biến động của chi phí và tìm ra nguyên nhân khắc phục, nhất là
giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các chiến lược về giá cho sản
phẩm của công ty mình…
Nhận thức đúng về vai trò và tầm quan trọng của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm nên Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang luôn quản lý và tổ
chức tốt bộ máy kế toán trong công ty. Nhưng hiện nay, việc tính giá thành như
vậy đã thật sự thỏa đáng chưa? Trong khi các chi phí sản xuất đầu vào đang có
nhiều biến động và có xu hướng tăng giá. Vậy kế toán chi phí nên làm thế nào để
mang lại lợi ích cao nhất cho công ty?
Từ những lý do trên, cùng với những kiến thức đã được học ở trường và qua
tiếp cận thực tiễn trong công tác tổ chức hạch toán nghiệp vụ kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang, em
xin chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh
phồng tôm tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Sa Giang” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mô tả, đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm thực tế tại công ty, từ đó rút ra nhận xét và có những kiến nghị nhằm
hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
− Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của công ty.
− Phân tích sự biến động chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty, từ đó chỉ
ra những ưu điểm cần phát huy và những hạn chế cần khắc phục trong tương lai.
− Đề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và
giá thành; nhất là đưa ra các giải pháp giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành tăng
sức cạnh tranh của sản phẩm của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Sa Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
− Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
− Số liệu phân tích dùng trong đề tài lấy trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
− Chi phí sản xuất
− Giá thành của sản phẩm
− Sự biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp hiện nay
2.1.1.1 Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Với cơ chế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều nhận thức
được tầm quan trọng của nguyên tắc cơ bản đó là phải làm sao đảm bảo lấy thu
nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được nguồn vốn và có lãi để tích lũy, tái
sản xuất mở rộng từ đó đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để
làm được đều đó, doanh nghiệp đã sử dụng nhiều công cụ quản lý kinh tế khác
nhau, trong đó thì kế toán được xem là công cụ hữu hiệu và quan trọng nhất. Việc
làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh
nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng của quá trình sản xuất, so sánh được
giữa chi phí thực tế với chi phí định mức là tiết kiệm hay lãng phí. Từ đó đề ra
những biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành và năng cao
chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và
cũng đồng thời giúp cho doanh nghiệp có sự chủ động sáng tạo trong sản xuất
kinh doanh.
2.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đúng đắn
đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành.
Tập hợp và phân bổ chi phí một cách đúng đối tượng và hợp lý.
Lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp với doanh nghiệp.
Lập báo cáo về chi phí và giá thành cung cấp những thông tin cần thiết về
chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết
định nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Thông qua việc ghi chép kế toán sẽ kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch sản
xuất, việc tuân thủ các định mức tiêu hao nguyên vật liệu và các nguồn lực khác
trong sản xuất kinh doanh.
3
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản sổ kế
toán phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được nhu cầu thu
nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp.
2.1.2 Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Chi phí sản xuất 1
a) Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa, mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân xưởng sản xuất của doanh
nghiệp.
b) Phân loại chi phí
Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí).
− Căn cứ phân loại: dựa vào tính chất, nội dung của chi phí, không phân
biệt chi phí thuộc chức năng kinh doanh nào.
− Các loại chi phí: có 5 loại chi phí.
Chi phí
Chi phí
nguyên
vật liệu
Chi phí
nhân công
Chi phí
khấu hao
TSCĐ
Chi phí
dịch vụ
mua ngoài
Chi phí
khác bằng
tiền
Hình 2.1 Sơ đồ phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế (yếu tố).
− Công dụng: phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
cung cấp thông tin để:
Lập dự toán nhu cầu vốn lưu động.
Lập báo cáo chi phí theo yếu tố của báo cáo tài chính.
Phân loại theo chức năng hoạt động (sản xuất công nghiệp).
− Căn cứ phân loại: dựa vào mục đích chi phí để thực hiện các chức năng
trong kinh doanh.
− Các loại chi phí: có 2 loại chi phí.
1
Bùi Văn Trường, 2008. Kế toán chi phí (trang 11).
4
Chi phí
Chi phí
sản xuất
Chi phí
nguyên
vật liệu
trực tiếp
Chi phí
nhân
công
trực tiếp
Chi phí ngoài
sản xuất
Chi phí
sản xuất
chung
Chi phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Hình 2.2 Sơ đồ phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
(sản xuất công nghiệp)
− Công dụng: phân loại chi phí theo chức năng hoạt động cung cấp thông
tin để:
Kiểm soát thực hiện chi phí theo định mức.
Tính giá thành sản phẩm.
Định mức chi phí, xác định giá thành định mức.
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại chi phí khác như: phân loại theo mối
quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận, phân loại theo mối quan hệ với đối tượng
chịu chi phí, phân loại theo cách ứng xử của chi phí…
2.1.2.2 Giá thành sản phẩm 2
a) Khái niệm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất của một khối lượng hoặc đơn
vị thành phẩm mà doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền với một kết quả sản xuất nhất
định. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng sản
xuất, làm căn cứ để xác định giá bán và xác định hiệu quả của hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp.
b) Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
− Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. Giá thành
2
Bùi Văn Trường, 2008. Kế toán chi phí (trang 25).
5
định mức là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao
động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật
mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
− Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất
cho tổng số sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch. Giá
thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để
so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ
giá thành của coanh nghiệp.
− Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc
chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh
doanh thực tế đạt được. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh
kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp
kinh tế - tổ chức - kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
− Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là tất cả chi phí sản xuất
phát sinh trong phạm vi phân xưởng bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung mà doanh nghiệp đã chi ra để
sản xuất một khối lượng sản phẩm nhất định.
Giá thành
sản xuất =
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
+
Chi phí nhân
công trực tiếp
+
Chi phí sản
xuất chung
− Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ): là toàn bộ chi phí phát sinh liên
quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ
xong sản phẩm.
Giá thành
toàn bộ =
Giá thành sản
xuất sản phẩm
+
6
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
c) Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm.
Bảng 2.1 Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất
Giá thành sản xuất sản phẩm
Cùng nội dung dinh tế: Hao phí của các nguồn lực đều biểu hiện bằng tiền
Liên quan với thời kỳ sản xuất.
Liên quan với khối lượng thành
phẩm.
Riêng biệt của từng kỳ sản xuất.
Có thể là chi phí sản xuất của nhiều
kỳ.
Liên quan với thành phẩm, sản phẩm Liên quan với thành phẩm.
dở dang.
2.1.2.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: phân xưởng sản xuất, giai đoạn công
nghệ sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng…
2.1.2.4 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, thành phẩm, lao vụ. Căn cứ để
tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành là: quy trình công nghệ, loại
hình sản xuất, yêu cầu, trình độ quản lý.
2.1.2.5 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ cần tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị
cho sản phẩm hoàn thành. Tùy theo chu kỳ sản xuất ngắn hoặc dài cũng như đặc
điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành sao cho phù hợp có thể là
tháng, quí, năm hoặc khi đã hoàn thành đơn đặt hàng…
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
2.1.3.1 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong sản xuất công nghiệp 3
− Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
− Bước 2: Tính toán, phân bổ các chi phí đã tập hợp bước 1 vào tài khoản
tính giá thành theo từng đối tượng chịu chi phí đã được xác định.
− Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
3
Bùi Văn Trường, 2008. Kế toán chi phí (trang 46).
7
− Bước 4: Xác định tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm.
2.1.3.2 Kế toán tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm 4
a) Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu…sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm. Nếu như nguyên vật liệu
xuất dùng cho nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau nhưng
không thể xác định được mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm đó thì kế
toán chi phí phải tiến hành phân bổ giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ
theo công thức sau:
Tổng chi phí NVL trực tiếp sau khi loại trừ
Mức phân
chi phí vượt mức bình thường
bổ cho từng =
Tổng khối lượng các đối tượng chịu chi phí
đối tượng
Khối lượng của
từng đối tượng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm, được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí và
không có số dư cuối kỳ.
TK 621
-Trị giá thực tế NVL xuất dùng
- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không
trực tiếp cho hoạt động sản xuất
hết nhập lại kho.
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào tài
trong kỳ.
khoản 632.
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá
nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho sản
xuất trong kỳ vào tài khoản 154, 631
Trong trường hợp có nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì tài khoản 621 được
mở chi tiết cho từng đối tượng đó và tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
4
Bùi Văn Trường, 2008. Kế toán chi phí (trang 47)
8
- Xem thêm -