Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
TÓM LƯỢC
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
Trong chương này của đề tài thì đã đưa ra những lý thuyết chung về kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm các khái niệm, định nghĩa,
phân loại, mối quan hệ ,kế toán chi phí sản xuất theo chế độ kế toán hiện hành của
doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland.
Nội dung chương này sẽ giới thiệu sơ qua về công ty về tổ chức quản lý cũng
như bộ máy kế toán và sau đó làm rõ thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland.
Chương III: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland/
Chương này sẽ rút ra các kết luận và đánh giá ưu nhược điểm về công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Trên cơ sở đó đưa ra
các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá
rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
i
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Woodsland
em đã hoàn thành đề tài khóa luận của mình. Để hoàn thành đề tài khóa luận em xin
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đển Thầy giáo TS. Nguyễn Viết Tiến đã hướng dẫn tận tình
trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán của Trường
Đại học Thương Mại đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường, vốn
tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hàng trang không thể thiếu để em bước vào đời một cách tự tin hơn.
Ngoài ra em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, phòng Tài chính – Kế
toán của Công ty Cổ Phần Woodsland đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cám ơn!
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
ii
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN..................................viii
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.....................................................1
2. Mục tiêu cần giải quyết trong đề tài....................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................2
4. Phương pháp thực hiện đề tài..............................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.........................................................................3
CHƯƠNG 1:.............................................................................................................4
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
................................................................................................................................... 4
1.1 Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp........................................................................4
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất................................................4
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất............................................................................4
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất............................................................................4
1.1.2 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm....................................................6
1.1.2.1 Khái niệm giá thành......................................................................................6
1.1.2.2 Phân loại giá thành.......................................................................................7
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................8
1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp......................................................................................................8
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................8
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp........................................................................................................................ 9
1.3 Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp theo chế
độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.......................................................................10
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
iii
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
1.3.1 Quy định kế toán CPSX trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp theo
chuẩn mực kế toán...................................................................................................10
1.3.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
theo chế độ kế toán hiện hành (nội dung theo QĐ 15/2006) áp dụng cho doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.......................................11
1.4 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp....................................................................................................27
1.4.1 Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm.......................................................27
1.4.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp...................................................................................................................... 27
CHƯƠNG 2:...........................................................................................................29
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM BÀN LÁ RƠI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN WOODSLAND........................29
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland.
................................................................................................................................. 29
2.1.1 Tổng quan về công ty......................................................................................29
2.1.1.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh........................................................32
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..............................................................33
2.1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland..........36
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi
tại Công ty Cổ phần Woodsland.............................................................................38
2.2.1 Một số quy định về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bàn
tại Công ty Cổ phần Woodsland..............................................................................38
2.2.1.1 Điều kiện ghi nhận chi phí...........................................................................38
2.2.1.2 Thời điểm ghi nhận chi phí..........................................................................39
2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi tại
Công ty Cổ phần Woodsland...................................................................................39
2.2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần
Woodsland............................................................................................................... 39
2.2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công
ty Cổ phần Woodsland.............................................................................................62
CHƯƠNG 3:...........................................................................................................67
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
iv
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÀN LÁ RƠI TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN WOODSLAND............................................................................................67
3.1 Các kết luận về đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty cổ phần Woodsland.................................67
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................67
3.1.1.1 .Về bộ máy kế toán.......................................................................................67
3.1.1.2 Sổ sách kế toán............................................................................................67
3.1.1.3 Về quản lý và xuất dùng nguyên vật liệu......................................................68
3.1.1.4 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............68
3.1.1.5 Ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác kế toán máy...........................68
3.1.2 Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................68
3.1.2.1 Việc tập hợp và phân bổ chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung..........68
3.1.2.2 Phương pháp tính giá thành.......................................................................69
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland..................................................70
3.2.1. Giải pháp 01: Đối với các hàng hoá xuất khẩu (cho IKEA, Habufa…).........70
3.2.2. Giải pháp 02:Đối với các sản phẩm nội thất trong nước...............................74
3.2.3.Giải pháp 03:Hoàn thiện cách tính lương nhân công trực tiếp......................75
3.2.4. Giải pháp 04: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung.............................76
3.2.5. Giải pháp 05: Hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần Woodsland......................................................................................................77
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp..........................................................................77
3.3.1 Về phía nhà nước:..........................................................................................77
3.3.1. Về phía Công ty Cổ phần Woodsland:...........................................................77
KẾT LUẬN.............................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................80
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
v
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán tập hợp CPSX.
Sơ đồ 1.5: Quy trình kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Sơ đồ 1.6: Quy trình ghi sổ kế toán và báo cáo chi phí sản xuất, giá thành.
Sơ đồ 1.7: Theo hình thức kế toán nhật kí chung.
Sơ đồ 1.8:Theo hình thức kế toán nhật kí-sổ cái.
Sơ đồ 1.9:Theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ.
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy.
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ1.14: Sơ đồ sổ theo hình thức nhật ký chung tại Công ty cổ phần Woodsland.
Sơ đồ 1.15: Quy trình công nghệ.
Sơ đồ 1.16: Quy trình luân chuyển gỗ và bán thành phẩm Ikea.
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho( nhập mua).
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT 01.
Biểu 2.3: Phiếu chi 125.
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT 02.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
vi
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
Biểu 2.5: Phiếu chi 126.
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho.
Biểu 2.7: Sổ Nhật ký chung.
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chi tiền.
Biểu 2.9: Sổ chi tiết taì khoản 621.
Biểu 2.10: Bảng chấm công.
Biểu 2.11: Bảng thanh toán tiền lương.
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622 .
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp tiền lương.
Biểu 2.14: Bảng khấu hao TSCĐ.
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 627.
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 6279.
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154.
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp số lượng sản phẩm dở dang.
Biểu 2.19: Thẻ tính giá thành sản phẩm.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
vii
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
CP
Cổ Phần
TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình
HĐGTGT
Hóa đơn Giá trị gia tăng
GĐ,TGĐ,HĐQT
Giám đốc, tổng giám đốc, hội đồng quản trị
BHXH, BHYT,KPCĐ
Bảo hiểm xã hội,Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
CPSX
Chi phí sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CP NVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CPSXDD
Chi phí sản xuất dở dang
CCDC
Công cụ dụng cụ
CPNVL
Chi phí nguyên vật liệu
PSTK
Phát sinh trong kỳ.
DDCK
Dở dang cuối kỳ
ĐM SP
Định mức sản phẩm
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
viii
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
NVLP
Nguyên vật liệu phụ
SLSPDD, SLSPHT
Số lượng sản phẩm dở dang, hoàn thành.
CN
Công nhân
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
ix
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Trong những năm qua tình hình kinh tế khó có sự chuyển biến về mọi mặt.
Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường cần phải tự chủ trong mọi lĩnh vực
từ khâu đầu tư đến tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Để có thể cạnh trên thị
trường khốc liệt các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
thay đổi mẫu mã để đáp ứng nhu cầu và thị yếu của người tiêu dùng và trong đó yếu
tố quan trọng nhất đó là giá cả. Các doanh nghiệp luôn nỗ lực hạ giá thành sản phẩm
để nâng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm của mình. Trong các biện pháp hạ giá
thành sản phẩm thì biện pháp tiết kiệm chi phí là một biện pháp hữu hiệu và phổ
biến nhất. Để đạt được mục tiêu hạ giá thành sản phẩm thì công tác quản lý chi phí
sản xuất trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, đây là chìa khóa quan trọng
giúp doanh nghiệp đưa ra những chiến lược, biện pháp đúng đắn nhằm tiết kiệm, cắt
giảm những chi phí không hợp lý, hạ giá thành, nâng cao sức cạnh tranh cho sản
phẩm của mình.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng trong quá
trình sản xuất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để mang lại hiệu quả trong
sản xuất? Làm thế nào để tiết kiệm được chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm?
Nó có vai trò rất lớn, quyết định mọi nỗ lực của các bộ phận trong doanh nghiệp và
đem lại thành công trong doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Woodsland hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm
từ gỗ. So với các ngành khác, chế biến gỗ có những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật rất
đặc trưng thể hiện rõ ở sản phẩm gỗ và quá trình tạo ra sản phẩm. Sản phẩm từ gỗ là
những sản phẩm có tính chất thẩm mỹ cao. Chính sự khác biệt đó ảnh hưởng đến
công tác quản lý kinh tế và hoạch toán kế toán trong doanh nghiệp gỗ. Để phát huy
vai trò là công cụ quản lý kinh tế, công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
và thực hiện nghiêm túc các thể lệ của kế toán nhà nước ban hành.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
1
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, cũng như thấy được tầm quan trọng của
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán nói riêng
và công tác quản lý doanh nghiệp nói chung; kết hợp những kiến thức được học tại
trường Đại học Thương Mại với nghiên cứu tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần
Woodsland em xin nghiên cứu đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland”
2. Mục tiêu cần giải quyết trong đề tài
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, vấn đề đặt ra với công ty là: Công tác kế
toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty đã tuân theo đúng chuẩn mực,
chế độ, các văn bản hướng dẫn các chuẩn mực kế toán chi phí sản xuất hiện hành
chưa? Bộ máy kế toán đã được tổ chức thích hợp chưa? Vậy làm thế nào để công
tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm chính xác nhất? Làm thế nào để có
một bộ máy kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm có hiệu quả? Làm thế nào để
tiết kiệm chi phí mà chất lượng sản phẩm không đổi? Việc kế toán CPSX và tính
giá thành sản phẩm bắt đầu từ khâu nào?
Một trong những biện pháp hữu hiệu để quản lý chi phí và nâng cao chất
lượng sản phẩm đó là kế toán CPSX và giá thành. Kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và trọng tâm của toàn bộ công tác
kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Vì vậy, em chọn đề tài “ Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần
Woodsland” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là các lý luận về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm; tình hình thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành các sản phẩm bàn lá rơi của Công ty cổ phần Woodsland.
+ Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty cổ phần Woodsland.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu, phân tích trong đề tài là các số liệu năm
2013
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
2
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
- Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu chi tiết về công tác kế toán chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và phương
pháp tính giá thành trong hoạt động sản xuất gỗ là loại sản phẩm là bàn lá rơi,bàn
stool tại Công ty Cổ phần Woodsland.
4. Phương pháp thực hiện đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài này, em sử dụng một số phương pháp sau:
+ Thu thập thông tin sơ cấp: Trong quá trình thực tập tại Công ty em đã tiến
hành thu thập các thông tin sơ cấp bằng phương pháp: phương pháp sử dụng phiếu
điều tra nội dung điều tra tập chung vào công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
+ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Trong quá trình thực tập tại công ty
em đã thu thập được những dữ liệu thứ cấp như: Tài liệu giới thiệu về công ty, kết
cấu nhân sự trong công ty, các số liệu kế toán năm 2013.
Bên cạnh những dữ liệu của công ty em còn sử dụng những tài liệu tham khảo
của các công trình nghiên cứu năm trước, thông tin từ các sách báo, website… để
làm căn cứ cho việc nghiên cứu đề tài.
+ Phương pháp thống kê:Sau khi thu thập các dữ liệu em tiến hành thống kê
các dữ liệu, sau đó phân loại các dữ liệu để tiến hành phân tích thực trạng kế toán
CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài các phần: Tóm lược; lời cảm ơn; mục lục; danh mục bảng biểu, sơ đồ,
hình vẽ; danh mục từ viết tắt; phần mở đầu, phần kết luận. Khóa luận gồm 3
chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
- Chương II: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland.
- Chương III: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm bàn lá rơi tại Công ty Cổ phần Woodsland
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
3
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí: Theo chuẩn mực VAS 01 định nghĩa: Chi phí là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất: Theo luật kế toán Việt Nam CPSX được định nghĩa: “
CPSX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật
hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính trong một thời kỳ nhất định.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.
• Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu: là yếu tố cơ bản, là cơ sở vật chất chủ yếu hình
thành nên sản phẩm mới: gỗ,sơn, dầu,
Chi phí công cụ,dụng cụ là phần giá trị hao mòn của những tư liệu lao động
thời gian sử dụng lâu dài nên không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, nó góp phần vào việc nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm như: dụng cụ kim khí nhỏ…
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
4
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
- Chi phí nhân công: toàn bộ tiền lương phải trả của công nhân trực tiếp, gián
tiếp, thuê ngoài, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh tế công đoàn
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: máy móc thiết bị tài sản cố định là những
tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể,thời gian sử dụng lâu dài và không thể
thiếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,doanh nghiệp
phải trích khấu hao để có nguồn vốn đầu tư vào tài sản mới,sửa chữa tài sản cố
định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoat động của doanh nghiệp như:chi phí về dịch vụ
cung cấp điện nước…
- Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động của
doanh nghiệp ngoài chi phí đã kể trên,chúng góp phần vào việc quản lý giao dịch
của doanh nghiệp với khách hàng ,với doanh nghiệp khác và cả trong nội bộ doanh
nghiệp như:chi phí điện nước , chi phí điện thoại…
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hạch toán, nó giúp
các nhà quản trị biết được kết cấu, tỷ trọng chi phí sản xuất để phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, là cơ sở để lập kế toán chi phí sản xuất,
là cơ sở để lập ra kế hoạch cung ứng vật liệu, kế hoạch quỹ lương kế hoạch vốn.
• Phân loại CPSX theo mục đích và công dụng của chi phí.
- Chi phí sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm các khoản hao phí
nguyên vật liệu mà đơn vị chế biến nên những sản phẩm đồ gỗ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp mang
tính chất lương,tiền lương phải trả cho công nhân chế biến gỗ.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm các khoản mục chi phí phục vụ cho sản
xuất của các tổ, xưởng, công ty: lương nhân viên quản lý xưởng, các khoản trích
trên lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí cho bộ máy điều hành công ty, chi phí
phục vụ bán hàng.
Phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục giúp cho việc quản lý chi phí
theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, lập kế hoạch
giá thành và định mức chi phí kỳ sau
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
5
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
• Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng sản
phẩm,dịch vụ hoàn thành (Theo mức độ phụ thuộc vào sản lượng sản xuất).
- Chi phí cố định (Định phí): ) là chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự
thay đổi về số lượng hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản xuất trong kì như
chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí biến đổi (Biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự
thay đổi của mức độ hoạt động khối lượng sản phẩm trong kỳ như nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp (trả lương theo hình thức khoán).
- Chi phí hỗn hợp: là chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí và
biến phí.
+ Phân loại theo cách này có ý nghĩa quan trọng với công tác quản lý của
doanh nghiệp để phân tích điểm hòa vốn và phuc vụ cho việc ra quyết đinh quản lý
cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
• Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng
chịu chi phí.
+ Chi phí trực tiếp:là những chi phí có liên quan trực tiếp đến quá trình sản
xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định, chi phí này được tính trực tiếp
vào sản phẩm có liên quan đến chứng từ ban đầu.
+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí mà không dựa vào chứng từ để tính trực
tiếp cho từng đối tượng mà phải tập hợp đến cuối kỳ khóa sổ và lựa chọn phân bổ
vào từng đối tượng như: chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cách phân loại này có ý nghĩa thuần túy trong lý thuyết hạch toán, giúp cho
việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác.
1.1.2 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.2.1 Khái niệm giá thành
Giá thành sản phẩm: là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất tính cho một
khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành.Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng lao động, vật tư,
tiền vốn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
6
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
Giá thành định mức : là giá thành sản phẩm được tính trên định mức chi phí
hiện hành. Việc tính giá thành định mức thực hiện trước khi thực hiện quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo để xác định kết quả sử
dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp, từ đó có cơ sở đánh giá các
giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng.
Giá thành thực tế: là loại giá thành được xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể xác
định được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế
sản phẩm chỉ là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Phân loại giá thành
Căn cứ vào thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành.
- Giá thành kế hoạch: Đó là giá thành được xuất phát từ điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Nó là cơ sở để doanh nghiệp phấn đấu
hạ giá thành trong giai đoạn kế hoạch. Giá thành kế hoạch được xác định trên cơ sở
biện pháp tạo ra các loại sản phẩm,các định mức nội bộ tiên tiến và đơn giá áp dụng
trong nội bộ doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = giá thành dự toán - mức giảm giá thành dự toán
Giá thành kế hoạch là mục tiêu cơ bản trong việc phấn đấu hạ giá thành công
của các doanh nghiệp .
- Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng trước
khi đưa vào sử dụng.Việc tính toán xác định dự toán công tác chế tạo được tiến
hành trước khi chế tạo ra các sản phẩm dựa trên cơ sở khối lượng và đơn giá dự
toán các phần việc phải thực hiện theo thiết kế. Giá thành dự toán được xây dựng
trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật.
- Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí thực tế doanh
nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lượng chế sản phẩm nhất định. Giá thành thực tế
được xác định theo số lượng thực tế của kế toán doanh nghiệp.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
7
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
Giá thành thực tế được xác định bao gồm cả chi phí trong định mức, chi phí
vượt định mức và chi phí ngoài định mức như: các khoản bội chi, lãng phí vật liệu,
lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp được phép tính vào giá
thành sản phẩm .
Việc so sánh giá thành thực tế so với giá thành dự toán cho phép ta đánh giá
trình độ quản lý của doanh nghiệp này trong mối quan hệ chung với các doanh
nghiệp khác.Việc so sánh giá thành dự toán với giá thành kế hoạch cho phép ta
đánh giá sự tiến bộ hay yếu kém của doanh nghiệp trong điều kiện về cơ sở vật chất
kĩ thuật và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Căn cứ vào phạm vi chi phí cấu thành (kế toán theo quá trình SXKD)
- Giá thành sản xuất( ZSX) (giá thành phân xưởng)
Z SX= chi phí NVL
trực tiếp
+
chi phí NC
trực tiếp
+ chi phí
SXC
-Giá thành toàn bộ (ZTB) (giá thành tiêu thụ):
ZTB= ZSX +
CPBH +
CPQLDN
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với một thời kỳ
nhất định, còn giá thành sản phẩm luôn gắn liền với một sản phẩm nhất định.
Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế đã phát sinh
(chi phí trả trước) hay một chi phí đã phát sinh ở kỳ sau nhưng đã ghi nhận ở kỳ
này( chi phí đã trả).
+ Giá thành sản phẩm chứa đựng cả một phần chi phí của kỳ trước chuyển
sang(chi phí dở dang đầu kỳ).
Tổng giá thành sản phẩm = CPSXDD đầu kỳ + CPSXDD trong kỳ - CPSXDD
cuối kỳ.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
8
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
Nếu trong kỳ không có CPSXDD đầu kỳ và cuối kỳ thì giá thành sản phẩm là
chi phí phát sinh trong kỳ. Như vậy chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát
sinh trong một thời kỳ nhất định thì giá thành lại là tổng hợp những chi phí chi ra
gắn liền với việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng công việc nhất định được
nghiệm thu thanh toán.
1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
• Căn cứ vào tính chất đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
- Nếu là doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản thì đối tượng
tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ hay sản phẩm cuối cùng .
- Nếu là doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng giai đoạn công nghệ ,từng bộ phận chi tiết….
• Căn cứ vào loại hình sản xuất.
- Các doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là từng nhóm sản phẩm.
- Các doanh nghiệp có loại hình sản xuất hàng loạt có khối lượng lớn thì đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng đơn đặt hàng của từng loại sản phẩm.
• Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý:
Đối với doanh nghiệp mà yêu cầu trình độ quản lý cao ,trình độ và khả năng
quản lý của nhân viên càng tốt thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất càng cụ thể,chi
tiết và ngược lại .
• Căn cứ vào yêu cầu tính giá thành :Như vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất có thể là từng phân xưởng, từng bộ phận, từng tổ sản xuất, có thể là từng sản
phẩm, từng đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm, từng bộ phận chi tiết tùy theo yêu
cầu quản lý của nhà quản lý và yêu cầu hạch toán kinh tế trong nội bộ doanh
nghiệp.
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
9
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
Trên cơ sở nội dung CPSX và đối tượng tập hợp CPSX, căn cứ vào đặc điểm
hoạt động sản xuất, vào quy trình công nghệ SX,… mà kế toán có thể lựa chọn
phương pháp tập hợp CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp hoặc
phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp.
+ Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng với những chi phí chỉ liên quan đến một đối tượng. Căn
cứ vào chứng từ gốc về các chi phí phát sinh để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này áp dụng khi CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất. Doanh nghiệp phải ghi chép ban đầu CPSX theo từng địa điểm
phát sinh chi phí để tập hợp CPSX. Sau đó chọn tiêu thức phân bổ để phân bổ cho
các đối tượng liên quan một cách hợp lý nhất.
Hệ số phân bổ được xác định như sau:
Hệ số phân bổ=Tổng chi phí cần phân bổ/ Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng
Số chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Chi phí phân bổ cho từng đối tượng =
Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng x Hệ số phân bổ chi phí
1.3 Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp theo chế
độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
1.3.1 Quy định kế toán CPSX trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp theo
chuẩn mực kế toán.
Nội dung kế toán CPSX trong VAS 01: “chuẩn mực chung”
Chi phí bao gồm các CPSX, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác,CPSX, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi
tiền vay, và nhưng chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản
sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, … Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và
các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
Ghi nhận chi phí: CPSX, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi tích
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
10
SV: Nguyễn Thị Diên –
Khóa luận tốt nghiệp
Thương Mại
Trường Đại Học
kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả
và chi phí này phải xác định một cách đáng tin cậy.
Nội dung kế toán CPSX trong VAS 02: “hàng tồn kho”
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.Giá
gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi
phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất
được trừ (-) khỏi chi phí mua.
Nội dung kế toán CPSX trong VAS 16: “chi phí đi vay”:
Chi phí đi vay phải được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
khi phát sinh, trừ khi được vốn hóa.Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây
dựng hoặc sản xuất sản phẩm dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được
vốn hóa) khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử
dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác định một cách đáng tin cậy
1.3.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
theo chế độ kế toán hiện hành (nội dung theo QĐ 15/2006) áp dụng cho doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chứng từ: Phiếu xuất kho, thẻ kho, hoá đơn GTGT
Tài khoản: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tài khoản này dùng để
phản ánh các chi phí nguyên vật liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm hay dịch vụ, lao vụ của doanh ngiệp.
GVHD: TS Nguyễn Viết Tiến
K7HK1A1
11
SV: Nguyễn Thị Diên –
- Xem thêm -