Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TÓM LƢỢC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI ......................................................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. ................ 8
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản................................................................................. 8
1.1.2 Một số lý thuyết cơ bản về kế toán bán hàng trong DNTM ......................... 10
1.1.2.1 Quy định kế toán nghiệp vụ bán hàng theo hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam (VAS) ................................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không đƣợc xác định.
1.1.2.2 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán trong doanh nghiệp
thƣơng mại .............................................................................................................. 10
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại theo QĐ
15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006. ...................................................... 11
1.2.1. Nội dung kế toán bán hàng quy định trong chê độ kế toán hiện hành ......... 18
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ .................................. 18
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng....................................................................................... 19
1.2.2. Trình tự hạch toán các phƣơng thức bán hàng chủ yếu theo quyết định
15/QĐ - BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 ............................................. 21
1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ ............................................................................................. 21
1.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý. ........................................................... 24
1.2.2.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp. .......... 26
1.2.3 Sổ kế toán....................................................................................................... 26
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM RƢỢU MENVODKA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƢƠNG VANG ......................................... 29
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán bán
hàng tại công ty CP Hƣơng Vang ........................................................................... 29
2.1.1 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của các công trình năm trƣớc. ... 29
2.1.2 Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng tới kế toán bán sản phẩm rƣợu MenVodka tại công ty CP Hƣơng Vang. ....................................................................... 31
2.2. Thực trạng kế toán bán sản phẩm rƣợu Men- Vodka tại công ty CP Hƣơng
Vang. ....................................................................................................................... 33
2.2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................ 33
2.2.2 Kế toán bán sản phẩm rƣợu Men- Vodka tại Công ty CP Hƣơng Vang ..... 35
2.2.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán sản phẩm rƣợu Men- Vodka tại Công ty CP
Hƣơng Vang ............................................................................................................ 35
2.2.2.2 Kế toán bán sản phẩm rƣợu Men- Vodka tại Công ty CP Hƣơng Vang .. 37
CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM RƢỢU MEN- VODKA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HƢƠNG VANG ................................................................ 47
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu ....................................................... 47
3.1.1. Những ƣu điểm. ............................................................................................ 47
3.1.2. Những mặt hạn chế. ...................................................................................... 50
3.2. Các đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán sản phẩm rƣợu
Men-Vodka tại công ty CP Hƣơng Vang ............................................................... 52
3.3 Điều kiện thực hiện hiệu quả ............................................................................ 57
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Khóa luận tốt
nghiệp đảm bảo tính trung thực thực trạng kế toán bán sản phẩm rƣợu Men –
Vodka tại công ty Cổ phần Hƣơng Vang. Mọi số liệu và dẫn chứng trong bài khóa
luận tốt nghiệp đều là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại công ty. Nếu sai
em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện
( Ký, họ tên)
Nguyễn Thanh Dung
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
TÓM LƢỢC
Trong giai đoạn hiện nay, kinh tế nƣớc nhà đang hội nhập sâu rộng với nền
kinh tế thế giới và chúng ta cũng đang từng bƣớc đẩy mạnh quá trình công nghiệp
hóa hiện đại hóa, đây chính là một điều kiện hết sức thuận lợi cho sự phát triển của
ngành thƣơng mại dịch vụ.
Công Ty Cổ Phần Hƣơng Vang là một doanh nghiệp có trụ sở quản lý đóng
tại Hà Nội. Sản phẩm chính của công ty hiện nay là rƣợu Men’ Vodka - một trong
những dòng rƣợu Vodka đang đƣợc ƣa chuộng hàng đầu tại Việt Nam. Do quy mô
sản xuất lớn, đội ngũ kinh doanh đông đảo trên khắp cả nƣớc nên đã tạo việc làm
cho rất nhiều lao động, tăng doanh thu đồng thời đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể
cho doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tổng hợp tại công ty, dƣới sự tƣ vấn
của các anh chị trong phòng kế toán và định hƣớng của thầy cô khoa kế toán kiểm toán em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán bán sản phẩn rƣợu Men- Vodka tại công
ty cổ phần Hƣơng Vang” để đi sâu tìm hiểu.
Nội dung chính của bài khóa luận là hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận
cơ bản về kế toán bán hàng có liên quan trực tiếp đến chính sách kế toán công ty
đang áp dụng. Đồng thời, nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng mà cụ thể là sản
phẩm rƣợu Men- Vodka tại công ty cổ phần Hƣơng Vang, từ đó tìm ra những mặt
tích cực cũng nhƣ những mặt còn hạn chế để tìm ra nguyên nhân và giải pháp để
phát huy ƣu điểm và khắc phục những hạn chế tồn tại.
Do thời gian thực tập không nhiều và kiến thức thực tế còn giới hạn nên bài
khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai lầm và cái nhìn chủ quan. Vì vậy,
em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và anh chị trong phòng kế toán
công ty cổ phần Hƣơng Vang để em có thể hoàn thiện bài khóa luận.
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện bài khóa luận này, trƣớc tiên em xin chân thành cảm ơn cô
giáo –ThS. Nguyễn Thị Hà đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thiện bài khóa luận từ
những bƣớc đầu.
Em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán công ty Cổ phần Hƣơng
Vang, đặc biệt là chị kế toán trƣởng – Trần Thị Thanh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp số liệu và các thông tin cần thiết để em có thể hoàn thành bài khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô khoa Kế toán - Kiểm
toán đã tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em hoàn thành bài khóa luận.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, ngƣời thân và
bạn bè của em. Tất cả mọi ngƣời luôn ở bên, động viên và giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình thực tập.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế và kinh nghiệm thực tiễn chƣa có nên
bài khóa luận của em không thể tránh khỏi một số sai sót và hạn chế. Em rất mong
nhận đƣợc đóng góp từ thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Môt lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Phụ lục 0.1:
Các câu hỏi thực hiện phỏng vấn
Phụ lục 0.2:
Tổng hợp kết quả phỏng vấn
Phụ lục 0.3:
Phiếu điều tra trắc nghiệm
Phụ lục 0.4
Tổng hợp kết quả điều tra trắc nghiệm
Phụ lục 2.1:
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Hƣơng Vang
Phụ lục 2.2:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung áp dụng trên
phần mềm kế toán MISA
Phụ lục 2.3:
Mẫu hóa đơn GTGT công ty tự thiết kế
Phụ lục 2.4
Bảng báo giá rƣợu theo từng đối tƣợng khách hàng
Phụ lục 2.5
Hóa đơn GTGT số 06241
Phụ lục 2.6
Sổ Nhật ký chung tháng 2 năm 2013
Phụ lục 2.7
Trích sổ cái TK 511
Phụ lục 2.8
Trích sổ cái TK 3331
Phụ lục 2.9
Trích sổ cái TK 131
Phụ lục 2.10
Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
Phụ lục 2.11
Phiếu xuất kho số 00862
Phụ lục 2.12
Trích sổ cái TK 156
Phụ lục 2.13
Trích sổ cái TK 632
Phụ lục 2.14
Phiếu chi
Phụ lục 2.15
Trích sổ cái TK 111
Phụ lục 2.16
Hóa đơn GTGT số 006245
Phụ lục 2.17
Phiếu thu
Phụ lục 2.18
Phiếu xuất kho số 00868
Phụ lục 3.1
Mẫu phiếu thu theo QĐ 15/ 2006
Phụ lục 3.2
Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phụ lục 3.3
Mẫu sổ nhật ký bán hàng
Phụ lục 3.4
Mẫu sổ nhật ký thu tiền
Phụ lục 3.5
Mẫu sổ nhật ký chi tiền
Phụ lục 3.6
Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
Phụ lục 3.7
Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng cuối niên độ
Phụ lục 3.8
Sổ chi tiết Doanh thu
Phụ lục 3.9
Sổ chi tiết Giá vốn
Phụ lục 3.10
Sổ chi tiết bán hàng
Phụ lục 3.11
Bảng lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa viết tắt
DNTM
Doanh thu thƣơng mại
DN
Doanh nghiệp
QĐ
Quyết định
BTC
Bộ tài chính
CMKT
Chuẩn mực kế toán
CĐKT
Chế độ kế toán
BCTC
Báo cáo tài chính
CP
Cổ phần
GTHL
Giá trị hợp lý
CKTM
Chiết khấu thƣơng mại
GGHB
Giảm giá hàng bán
HBBTL
Hàng bán bị trả lại
DNSX
Doanh nghiệp sản xuất
HHĐL
Hoa hồng đại lý
GTGT
Giá trị gia tăng
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
HTK
Hàng tổn kho
PXK
Phiếu xuất kho
TK
Tài khoản
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
CM
Chuẩn mực
NKC
Nhật ký chung
PP
Phƣơng pháp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
TSCĐ
Tài sản cố định
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
DT
Doanh thu
SV: Nguyễn Thanh Dung
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của DNTM, nó
chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang tay
ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đƣợc đòi tiền ở ngƣời mua.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì hoạt động bán hàng chính là điều kiện giúp cho DN
tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng DN có đƣợc doanh thu, nhanh
chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Với xu thế hội nhập hiện
nay, để có thể đứng vững và phát triển các DN đều phải tìm mọi biện pháp để tìm
kiếm lợi nhuận, điều đó đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp không ngừng đẩy
mạnh tổ chức và quản lý tốt công tác bán hàng. Quản lý tốt công tác bán hàng là
quản lý đồng thời cả về doanh thu, về giá vốn và tình hình thanh toán với khách
hàng sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Muốn nhƣ vậy thì bộ phận kế toán trong DN cần phải nắm rõ, nghiên cứu và thực
hiện tốt nhiệm vụ này.
Để tạo ra hành lang pháp lý cho công tác kế toán nói chung và kế toán
nghiệp vụ bán hàng nói riêng, Nhà nƣớc đã ban hành Luật kế toán 2003. Đồng thời,
Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống 26 chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp theo quyết đinh số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, chế độ kế toán
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
và các thông tƣ hƣớng dẫn. Việc áp dụng hệ thống CMKT và CĐKT sẽ góp phần
làm tăng cƣờng tính minh bạch của thông tin tài chính và tạo dựng môi trƣờng
kinh doanh phù hợp với khu vực và quốc tế, duy trì niềm tin cho các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài vào Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay trong CĐKT vẫn còn một số những
quy định về kế toán nghiệp vụ bán hàng chƣa đƣợc phân định rõ ràng nhƣ nghiệp
vụ về hàng bán bị trả lại chƣa đƣợc quy định cụ thể đối với hàng bị trả lại trong
niên độ hay của niên độ trƣớc, một số nghiệp vụ chƣa có chứng từ cụ thể ví dụ nhƣ
nghiệp vụ về chiết khấu thanh toán hay giảm giá hàng bán vẫn chƣa có chứng từ
để làm căn cứ. Trong năm 2009 thì Bộ Tài Chính đã ban hành thông tƣ số
244/2009/TT-BTC về hƣớng dẫn sửa đổi bổ sung CĐKTDN áp dụng cho mọi
doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nƣớc. Trong đó,
SV: Nguyễn Thanh Dung
1
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
điều 16 quy định sửa đổi về kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý ( Bổ sung
TK 5118), điều 20 quy định sửa đổi bổ sung 1 số chỉ tiêu trên BCTC nhƣ bổ sung
chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện”, sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc”.
Nhƣ vậy rõ ràng trên góc độ lý luận thì kế toán bán hàng đang cần đƣợc nghiên
cứu và hoàn thiện hơn nữa.
Thực tế tại công ty cổ phần Hƣơng Vang với hoạt động chính là hoạt đông
thƣơng mại thì nghiên cứu và hoàn thiện kế toán bán hàng cũng là vấn đề đang đặt
ra công ty. Là một công ty có quy mô lớn, có các nhà phân phối trên cả nƣớc do
vậy mà công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng vẫn chƣa đƣợc
hoàn thiện.
Do vậy xét cả mặt lý luận và mặt thực tế thì việc hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng tại công ty cổ phần Hƣơng Vang là thực sự cần thiết.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Bài khóa luận đƣợc định hƣớng theo hai mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu nghiên cứu về mặt lý luận: Nghiên cứu, làm rõ và hệ thống hóa
các vấn đề lý luận cơ bản của kế toán bán hàng theo quy định của các chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành (cụ thể là chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐBTC). Phần lý thuyết chủ yếu bám sát với những chính sách kế toán đƣợc áp dụng
tại công ty Cổ phần Hƣơng Vang
- Mục tiêu nghiên cứu về mặt thực tiễn
+ Đối với DN: Công ty cồ phần Hƣơng Vang là một công ty có quy mô lớn
có kênh phân phối đa dạng và sản phầm hàng hóa cũng đa dạng nên vấn đề kế toán
bán hàng chƣa đƣợc hoàn thiện. Bên cạnh đó sản phẩm rƣợu Men-Vodka là sản
phẩm mạng lại gần 70% doanh thu của toàn DN, do đó hạch tóan tốt khâu bán sản
phẩm rƣợu Men- Vodka là một điều vô cùng quan trọng. Vì thế mà với đề tài này
mục tiêu của em là khảo sát tốt thực trạng kế toán bán hàng của DN, đi sâu hơn đối
với sản phẩm rƣợu Men- Vodka, tìm ra những ƣu điểm cũng nhƣ tồn tại trong hạch
toán kế toán bán hàng tại DN để từ đó có thể đƣa ra những nhận xét, những dự báo
cũng nhƣ là đề xuất kiến nghị của bản thân để góp phần hoàn thiện hơn khâu hạch
toán kế toán bán hàng tại DN.
SV: Nguyễn Thanh Dung
2
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
+ Đối với bản thân: Qua quá trình khảo sát thực tế và hoàn thành bài luận
văn cuối khóa của mình, mục tiêu của em có thể học hỏi đƣợc kinh nghiệm của
ngƣời đi trƣớc, vận dụng đƣợc những kiến thức của mình vào thực tế, tìm ra những
điểm tốt cũng nhƣ những tồn tại trong bộ phận kế toán của DN mà mình thƣc tập để
góp phần hoàn thiện công tác kế toán của DN và hoàn thiện kiến thức của bản thân
mình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Trong đề tài này, em nghiên cứu về kế toán bán
sản phẩm rƣợu Men-Vodka tại công ty cổ phần Hƣơng Vang.
- Phạm vi về không gian: Thực hiện khảo sát và nghiên cứu tại phòng kế toán
của công ty cổ phần Hƣơng Vang số nhà 625 – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội
- Phạm vi về thời gian và dữ liệu minh họa:
+ Thời gian nghiên cứu: từ ngày 7/1/ 2013 đến ngày 20/04/2013
+ Dữ liệu minh họa: số liệu sử dụng trong bài khóa luận em lấy số liệu
của tháng 1 năm 2013 làm minh họa.
4. Phƣơng pháp( cách thức) thực hiện đề tài
a) Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu là những bằng chứng cần thiết cho một đề tài nghiên cứu, thông quá
nó chúng ta có thể thấy đƣợc chính xác về thực trang của đối tƣợng mà mình đang
nghiên cứu. Dữ liệu gồm có dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Trong quá trình khảo
sát thực tế tại công ty CP Hƣơng Vang em đã sử dụng một số phƣơng pháp để có thể
thu thập đƣợc những dữ liệu cần thiết phục vụ cho bài viết của mình nhƣ sau:
* Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Đối với dữ liệu sơ cấp, em đã sử
dụng kết hợp giữa phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp điều tra và phƣơng pháp
quan sát thực tế để thu thập.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Là phƣơng pháp đƣợc thực hiện thông qua
phỏng vấn trực tiếp những ngƣời làm công tác kế toán tại công ty CP Hƣơng Vang
với những câu hỏi về nghiệp vụ bán hàng. Một cuộc phỏng vấn đƣợc tiến hành qua
những bƣớc sau:
Bước 1: Lập kế hoạch phỏng vấn bao gồm tên, chức vụ, thời gian phỏng vấn
và các câu hỏi phỏng vấn cụ thể:
SV: Nguyễn Thanh Dung
3
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
+ Cuộc phỏng vấn thứ nhất: Ngƣời đƣợc phỏng vấn là chị Trần Thị Thanh
Bình – Kế toán trƣởng của công ty thời gian phỏng vấn vào 9h30 ngày 2/1/2013.
Các câu hỏi đƣợc trình bày ở phụ lục 0.1
+ Cuộc phỏng vấn thứ hai: Ngƣời đƣợc phỏng vấn là chị Tống Thị Thanh
Huyền – Kế toán tổng hợp của công ty thời gian phỏng vấn là 10h30 ngày
2/1/2013. Các câu hỏi đƣợc trình bày ở phụ lục 0.1.
+ Cuộc phỏng vấn thứ ba: Ngƣời đƣợc phỏng vấn là chị Phạm Hoài Anh kế
toán bán hàng của công ty. Thời gian phỏng vấn 14h30 ngày 2/1/2013. Các câu hỏi
đƣợc trình bày ở phụ lục 0.1
Bước 2: Thực hiện phỏng vấn và ghi chép lại những câu trả lời của những
ngƣời đƣợc phỏng vấn ( phụ lục 0.2)
Mục đích là thông qua những ngƣời đƣợc phỏng vấn có thể thu thập đƣợc
những thông tin chính xác, kịp thời về bộ máy tổ chức, kế toán nói chung, về chính
sách kế toán, ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại trong bộ máy kế toán của DN. Đồng
thời qua đó cũng thấy đƣợc thực trạng kế toán bán hàng của DN.
- Phƣơng pháp điều tra: Là phƣơng pháp đƣợc thực hiện dựa trên việc lấy ý
kiến trực tiếp của các nhân viên phòng kế toán công ty thông qua những phiếu trắc
nghiệm đƣợc lập sẵn. Những phiếu trắc nghiệm này bao gồm danh sách những câu
hỏi chuyên môn và đã bao gồm các phƣơng án trả lời để mọi ngƣời lựa chọn. Các
bƣớc thực hiện điều tra nhƣ sau:
+ Bước 1: Lập bảng câu hỏi cho phiếu điều tra, các câu hỏi này phải liên
quan đến kế toán nghiệp vụ bán hàng tại DN. Mẫu phiếu điều tra đƣợc trình bày ở
phụ lục 0.3.
+ Bước 2: Lên danh sách những ngƣời sẽ đƣợc phát phiếu điều tra bao
gồm: 1 kế toán trƣởng, 2 kế toán tổng hợp, 1 kế toán bán hàng, 1 kế toán kho.
+ Bước 3: Tiếp cận và thực hiện phát phiếu điều tra cho 5 ngƣời trong danh
sách vào 9h ngày 4/1/2013.
+ Bước 4: Vào 9h ngày 8/1/2013 thực hiện thu lại các phiếu điều tra đã phát
đi. Cụ thể thu đƣợc 5 phiếu sô phiếu hợp lệ là 5 phiếu. Sau đó tổng hợp kết quả
điều tra ( phụ lục 0.4).
SV: Nguyễn Thanh Dung
4
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
Mục đích của phƣơng pháp: Tìm hiểu những thông tin tổng quát về tổ chức
bộ máy kế toán, những thông tin tổng quát về kế toán nghiệp vụ bán hàng nói
chung và kế toán bán sản phẩm rƣợu Vodka- Men tại DN.
- Phƣơng pháp quan sát thực tế: Trong quá trình thực tập tại DN em đã trực
tiếp quan sát những hoạt động diễn ra ơ tại phòng kế toán, quan sát những tài liệu
kế toán cũng nhƣ tìm hiểu về các nghiệp vụ kế toán bán hàng ở tại DN.
Mục đích của phƣơng pháp: Nhằm tiếp cận trực tiếp, theo dõi hoạt động các
nghiệp vụ diễn ra hàng ngày, các thao tác và quá trình làm việc tại phòng kế toán.
*) Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu thập dữ liệu thứ cấp là phƣơng pháp
nghiên cứu tài liệu. Đây là phƣơng pháp mà ngƣời nghiên cứu sẽ tìm đọc những tài
liệu có liên quan tới đề tài của mình, sau đó chắt lọc ra những điểm, những mục
cần thiết và ghi chép theo một trình tự logic để phục vụ cho bài viết của mình. Mục
đích của phƣơng pháp này là thông qua những thông tin thu thập đƣợc sẽ có đƣợc
những dẫn chứng tin cậy nhất cho những quan điểm và lập luận của mình.
Các dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc bao gồm: Hệ thống CMKTVN ( 20012006), chế độ kế toán DN Việt Nam ban hành theo QĐ số 15/ QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC, Thông tƣ số 161/ 2007/ TT-BTC, Thông tƣ số
244/ TT-BTC, Luật kế toán 2003….., các bài nghiên cứu của các tác giả trên web
Tapchiketoan.com và một số bài luận văn của các anh chị khóa trƣớc. Bên cạnh đó
em cũng thu thập một số tài liệu liên quan đến nghiệp vụ bán sản phẩm rƣợu MenVodka trong tháng 2 năm 2013.
b) Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
* Phƣơng pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
- Đối với những thông tin thu thập đƣợc thông qua việc phỏng vấn các nhà
lãnh đạo và nhân viên kế toán của DN sẽ đƣợc tổng hợp lại thành 1 bảng kết quả
phỏng vấn ( phụ lục 0.4) theo những mục nhƣ sau:
+ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của DN
+ Các chính sách kế toán chung của DN và các chính sách kế toán bán hàng
+ Nội dung tổ chức công tác kế toán trong DN
SV: Nguyễn Thanh Dung
5
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
- Đối với những thông tin thu thập đƣợc thông qua phƣơng pháp điều tra sẽ
đƣợc tổng hợp lại thành 1 bảng kết quả điều tra trắc nghiệm ( phụ lục 0.4) theo
những chủ điểm
+ Kết quả cho kế toán tổng hợp
+ Kết quả cho kế tổng nghiệp vụ bán hàng
*. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
Đối với các dữ liệu thứ cấp mà em thu thập đƣợc, em sẽ lựa chọn lấy những
thông tin cần thiết để minh chứng cho những luận điểm của mình. Cụ thể với hệ
thống CMKTVN thì em tham khảo những chuẩn mực liên quan tới kế toán bán
hàng nhƣ chuẩn mực số 01, 02, 14, 21. Đối với CĐKTDN Việt Nam thì em tham
khảo những chứng từ, tài khoản, sổ kế toán có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
Ngoài ra em còn tham khảo một số bài luận văn của các anh chị khóa trƣớc giúp
cho có đƣợc cái nhìn tổng quát hơn về đề tài nghiên cứu thông qua các quan điểm,
lập luận và phân tích của các tác giả. Từ đó em có thể thấy đƣợc những ƣu điểm,
những tồn tại, chƣa giải quyết đƣợc trong đó các tác phẩm đó để vận dụng tốt hơn
vào luận văn của mình.
5. Kết cấu khóa luận
Nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Trong chƣơng này sẽ đƣa ra những lý luận chung nhất về kế toán bán
hàng, những định nghĩa, khái niệm, lý thuyết về kế toán bán hàng theo hệ thống
chuẩn mực kế toán và CĐKT hiện hành.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng sản phẩm rượu Men- Vodka tại
Công ty CP Hương Vang.
Tìm hiểu đặc điểm sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của công ty
cổ phần Hƣơng Vang. Đồng thời đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của môi
trƣờng vĩ mô và vi mô tới việc tổ chức công tác kế toán bán hàng tại DN và qua
đó làm rõ đƣợc thực trạng kế toán bán hàng tại DN.
Chương III: Các kết luận và đề xuất về kế toán bán bán sản phẩm rượu
Men -Vodka tại công ty CP Hương Vang.
SV: Nguyễn Thanh Dung
6
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
Đƣa ra các kết luận về vấn đề nghiên cứu đánh giá những ƣu điểm và hạn
chế cả mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tế kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ
phần Hƣơng Vang. Trên cơ sở đó đƣa ra các đề xuất, kiến nghị và giải pháp
hoàn thiện kế toán bán sản phẩm rƣợu Men- Vodka tại công ty cổ phần Hƣơng
Vang.
SV: Nguyễn Thanh Dung
7
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
* Khái niệm bán hàng.
"Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thƣơng mại, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay
ngƣời bán sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đƣợc
đòi tiền ở ngƣời khác". (Kế toán thƣờng mại và dịch vụ - Th.S. Nguyễn Phú
Giang).
- Về mặt kinh tế: Bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi hình thái giá
trị của hàng hóa. Hàng hóa của DN chuyền từ hình thái hiện vật sang hình thái
tiền tệ. Lúc này DN kết thúc một chu kỳ kinh doanh tức là vòng chu chuyển vốn
của DN đƣợc hoàn thành.
- Về mặt tổ chức kỹ thuật: Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc
tổ chức đến việc thực hiện trao đổi mua bán hàng thông qua các khâu nghiệp vụ
kinh tế kỹ thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của DNTM, thể hiện khả năng và trình độ của DN trong việc thực
hiện mục tiêu của mình cũng nhƣ đáp ứng cho các nhu cầu sản xuất và tiêu
dung xã hội.
* Vai trò của bán hàng
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
DN mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
- Đối với DN: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp DN
tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng DN có đƣợc doanh thu,
nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này DN có
điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa DN với nhà nƣớc, DN với
ngƣời lao động…
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều
kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thông hàng hóa và lƣu thông tiền tệ, thực hiện
SV: Nguyễn Thanh Dung
8
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn
định và nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của toàn xã hội nói
chung.
* Các khái niệm liên quan về doanh thu bán hàng
Theo VAS 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” đƣợc ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài
Chính thì:
- Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của DN,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Chiết khấu thƣơng mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua,
do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.
- Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ
đƣợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự
trao đổi ngang giá.
* Các khái niệm liên quan về giá vốn hàng bán
- Theo VAS 02 thì hàng tồn kho đƣợc hiểu là những tài sản:
+ Đang đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng.
+ Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
-
Nhƣ vậy, thì hàng tồn kho bao gồm:
+ Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng hóa mua đang đi
đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.
+ Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
SV: Nguyễn Thanh Dung
9
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
+ Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chƣa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho gửi đi gia công chế
biến và đã mua đang đi đƣờng.
+ Chi phí dịch vụ dở dang.
- Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Giá gốc của hàng tồn kho bao
gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Theo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu và chi phí, khi ghi
nhận doanh thu đồng thời phải ghi nhận giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán: là
giá gốc của hàng xuất kho để bán.
1.1.2 Lý thuyết về kế toán bán hàng
1.1.2.1 Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
- Bán buôn hàng hóa: Là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng
mại, các DNSX… để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra. Bán
buôn hàng hóa thì có bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
+ Bán buôn qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng
bán phải đƣợc sản xuất ra từ kho bảo quản của DN.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà
trong đó hàng hóa bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho
của DN mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng.
- Bán lẻ hàng hóa: Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu
dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ hàng hóa có các hình thức:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán mà trong đó việc thu tiền ở
ngƣời mua và giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách hàng và giao cho khách hàng.
+ Bán hàng tự phục vụ: Theo hình thức này thì khách hàng sẽ tự chọn
những hàng hóa mà mình cần sau đó mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán,
nhân viên thu tiền sẽ tiến hành thu tiền và lập hóa đơn bán hàng.
SV: Nguyễn Thanh Dung
10
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
+ Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua
hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và ngƣời mua phải trả cho
DN bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngày 1 lần.
- Bán hàng đại lý: Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó DNTM giao
hàng cho cơ sở nhận đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi
bán đƣợc hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho DNTM và đƣợc hƣởng
một khoản tiền gọi là HHĐL. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn
thuộc quyền sở hữu của các DNTM, đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới đƣợc hoàn thành.
1.1.2.2 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp thương mại
Hiên nay các DNTM thƣờng áp dụng các phƣơng thức thanh toán sau:
- Thanh toán trực tiếp: Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về
tiền tệ sẽ đƣợc chuyển từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi chuyển quyền
sở hữu về hàng hóa. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc
hoặc bằng hàng hóa..
- Thanh toán chậm trả: Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về
tiền tệ sẽ đƣợc chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu khách
hàng
1.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại theo QĐ
15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/03/2006.
1.2.1 Quy định kế toán bán hàng theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (
VAS)
Các CMKT Việt Nam đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở phù hợp với CMKT
quốc tế và phù hợp với điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội – pháp luật – của
Việt Nam trong giai đoạn hiện tại và tƣơng lai gần. CMKT quy định và hƣớng
dẫn các nguyên tắc, nội dung, phƣơng pháp kế toán cơ bản, chung nhất làm cơ
sở cho việc ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính. Từ năm 2001 cho đến nay
thì BTC đã ban hành đƣợc 26 CMKT Việt Nam và 26 chuẩn mực này đều đã và
đang đƣợc áp dụng một cách khoa học và rộng rãi trong mọi DN. Ở đây, khi
SV: Nguyễn Thanh Dung
11
Lớp K7 – HK1C2
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hà
bàn tới kế toán nghiệp vụ bán hàng thì em xin trinh bày các vấn đề lý thuyết có
liên quan đƣợc quy định trong VAS 01, VAS 02 ,VAS 14 và VAS 21
a) Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, các thuật ngữ kế toán cơ bản liên quan
tới kế toán nghiệp vụ bán hàng trong VAS 01 “ Chuẩn mực chung ”
- Các nguyên tắc kế toán cơ bản
+ Cơ sở dồn tích ( Đoạn 03, VAS 01): Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính
của DN liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi
phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. BCTC lập trên cơ
sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của DN trong quá khứ, hiện tại, tƣơng lai.
+ Giá gốc ( Đoạn 05, VAS 01): Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá
gốc tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc
tính theo GTHL của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài
sản không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong CMKT cụ thể.
+ Phù hợp ( Đoạn 06, VAS 01): Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí
tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các
kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu kỳ đó.
- Một số thuật ngữ cơ bản liên quan tới kế toán nghiệp vụ bán hàng.
+ Doanh thu và thu nhập khác ( Đoạn 34, VAS 01): Doanh thu phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN và thƣờng bao gồm: Doanh thu
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận đƣợc chia…
+ Chi phí ( Đoạn 37, VAS 01): Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí lãi tiền vay, và
những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra
lợi tức, tiền bản quyền,… Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các
khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.
SV: Nguyễn Thanh Dung
12
Lớp K7 – HK1C2
- Xem thêm -