i
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo – Thạc sỹ Nguyễn Liên Hương đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể công nhân viên,
đặc biệt là nhân viên phòng Mua Sắm – Tổng Công ty Cổ phần đầu tư Quốc tế Viettel
đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi giúp em tìm hiểu thực tế tình hình hoạt
động kinh doanh cũng như thực trạng công tác quản trị VLĐ tại công ty.Từ đó em có
thể hoàn thành tốt quá trình nghiên cứu của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .............................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... v
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. hư ng ph p nghiên cứu .......................................................................................... 2
5.
tc u h
u n ...................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ................. 3
1.1. Khái niệm ................................................................................................................. 3
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh .................................................................................... 3
1.1.2.Khái niệm vốn lưu động......................................................................................... 4
1.1.3.Khái niệm quản trị vốn lưu động .......................................................................... 4
1.2. Nội dung lý thuy t liên quan về quản trị vốn ưu động ....................................... 4
1.2.1 Đặc điểm vốn lưu động .......................................................................................... 4
1.2.2 Phân loại vốn lưu động .......................................................................................... 5
1.3. Mục đích, v i trò quản trị vốn ưu động .............................................................. 6
1.4. Nội dung quản trị vốn ưu động ............................................................................. 8
1.4.1 Quản trị tiền mặt .................................................................................................... 8
1.4.2 Quản trị khoản phải thu. ....................................................................................... 9
1.4.3 Quản trị hàng tồn kho. ......................................................................................... 11
1.5. Các chỉ tiêu đ nh gi hiệu quả sử dụng vốn ưu động nói chung ..................... 12
1.5.1.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ......................................................................... 12
iii
1.5.2.Kỳ luân chuyển vốn lưu động .............................................................................. 13
1.5.3.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động .............................................................................. 13
1.5.4.Các chỉ tiêu khả năng thanh toán ....................................................................... 13
1.5.5 Các chỉ tiêu về khoản phải thu ............................................................................ 14
1.5.6 Các chỉ tiêu về hàng tồn kho ............................................................................... 14
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đ n quản trị vốn ưu động ........................................... 15
1.6.1.Khách quan .......................................................................................................... 15
1.6.2. Chủ quan ............................................................................................................. 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VIETTEL ........................................................ 18
2.1. Giới thiệu khái quát về Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Quốc t Viettel (VTG) ...... 18
22
hư ng ph p phân tích dữ liệu............................................................................ 19
2.2.1 Thu thập dữ liệu ................................................................................................... 19
2.2.2 Xử lí dữ liệu .......................................................................................................... 21
23
hân tích và đ nh gi thực trạng v n đề quản trị vốn ưu động tại Viettel
Global ............................................................................................................................ 22
2.3.1 Phân tích dữ liệu thứ cấp .................................................................................... 22
2.3.2 Phân tích dữ liệu sơ cấp....................................................................................... 38
CHƯƠNG III: CÁC HÁT HIỆN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ HƯỚNG GIẢI
QUYẾT .......................................................................................................................... 42
3.1 Các k t lu n và phát hiện qua nghiên cứu: ......................................................... 42
3.1.1 Những kết quả tốt đã đạt được: ........................................................................... 42
3.1.2 Một số hạn chế tồn tại: ........................................................................................ 42
3.2 Một số đề xu t ki n nghị với công ty .................................................................... 43
3.2.1 Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền mặt sao cho hợp lý, phù hợp với nhu cầu
thanh toán của công ty. ................................................................................................. 44
iv
3.2.2 Tổ chức tốt công tác quản trị khoản phải thu, xây dựng chính sách bán chịu,
trả chậm hợp lý .............................................................................................................. 45
3.2.3 Tăng cường công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho .................................. 46
3.2.4 Xác định chính xác nhu cầu VLĐ ...................................................................... 47
3.2.5 Giữ vững các mối quan hệ với đối tác và tìm kiếm thêm các đối tác mới tiềm
năng hơn: ...................................................................................................................... 48
3.2.6 Một số đề xuất khác ............................................................................................. 48
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 52
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Viettel Global (2012 – 2014): ................ 22
Bảng 2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Global giai đoạn
2012 – 2014: ................................................................................................................... 26
Bảng 2.3 Đánh giá khái quát về cơ cấu vốn lưu động của Tổng Công ty Cổ phần Đầu
tư Quốc tế Viettel: .......................................................................................................... 29
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung ................... 34
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................... 35
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu về đánh giá các khoản phải thu................................................... 36
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu về đánh giá hàng tồn kho ............................................................ 37
Bảng 2.8: Kết quả điều tra.............................................................................................. 38
Bảng 2.9 Phân tích kết quả điều tra trắc nghiệm một số câu hỏi với các lãnh đạo công
ty: .................................................................................................................................... 40
Bảng 2.10 Phân tích kết quả điều tra trắc nghiệm một số câu hỏi với các lãnh đạo công
ty: .................................................................................................................................... 40
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VLĐ: Vốn lưu động
VTG: Viettel global
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay, nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn
là mục tiêu hàng đầu của bất kì doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển bền vững.
Để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thì việc quản lí vốn đặc biệt
là vốn lưu động luôn là vấn đề sống còn đối với 1 doanh nghiệp
Với các doanh nghiệp thương mại nói chung cũng như các doanh nghiệp cổ phần
hóa nói riêng, vốn lưu động là loại vốn quan trọng nhất phục vụ trực tiếp cho quá trình
kinh doanh lưu chuyển hàng hóa và thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh
doanh của doanh nghiệp
Việc sử dụng vốn lưu động luôn được các nhà quản trị quan tâm vì vốn lưu động
luôn biến đổi không ngừng và là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Một khi không có phương thức thích hợp để quản lí hiệu
quả dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh, như nguồn vốn tồn đọng quá nhiều trong
hàng tồn kho và các khoản phải thu, một công ty kinh doanh có lãi vẫn có thể phá sản
do mất khả năng thanh toán. Vì vậy, đã đến lúc các nhà quản trị nên nhận ra rằng bên
cạnh lợi nhuận, thì quản trị vốn lưu động ròng sẽ đóng vai trò quyết định cho sự tồn
vong của công ty
Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel, 1 tổng công ty trực thuộc tập đoàn
viễn thông quân đội Viettel. Bên cạnh những thành tích, không tránh khỏi những khó
khăn tồn tại nhất định, nhiều vấn đề đặt ra cần được giải quyết như việc quản trị vốn
lưu động. Qua thời gian thực tập tại Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel tôi
đã nhận thấy tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề này. Với sự giúp đỡ tận
tình của Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Liên Hương cùng với các anh chị tại phòng
Mua Sắm trong Công ty, tôi quyết định chọn đề tài “Quản trị vốn lưu động tại Tổng
Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel” làm đề tài khóa luận của mình.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Khái quát các vấn đề liên quan đến quản trị vốn lưu động
Phân tích hoạt động quản trị vốn lưu động của VTG qua số liệu ba năm gần nhất
dựa trên những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Từ đó tìm ra những giải pháp hoàn thiện. giúp hoạt động quản lí vốn LĐ của VTG
hiệu quả hơn, phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm trong quản trị vốn lưu động
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là: Quản trị vốn lưu động
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại Tổng công ty Cổ phần đầu tư Quốc tế Viettel
- Về thời gian: từ 2012 đến 2014
4. hư ng ph p nghiên cứu
- hương pháp suy luận: sử dụng phương pháp suy diễn, dựa vào những lý thuyết
chung, các số liệu tổng hợp, các mô hình có sẵn để luận giải các vấn đề đặt ra trong
thực tiễn quản trị vốn lưu động tại doanh nghiệp.
- ác phương pháp sử dụng trong phân tích: sử dụng phương pháp phân tích nhân
tố, từ các nhân tố chung để chọn ra một nhân tố bao quát, thể hiện được hết các đặc
trưng tính chất của vấn đề nghiên cứu.
- hương pháp xử l thông tin: ử dụng phương pháp phân tích, phương pháp so sánh
kết hợp với các phương pháp chỉ số, phương pháp thống kê và phương pháp tổng hợp.
5.
tc u h
u n
Nội dung chính của khóa luận được kết cấu chia làm 3 chương:
hương 1: ơ sở lý thuyết về quản trị vốn lưu động
hương 2: Thực trạng hoạt động quản trị vốn lưu động tại Tổng công ty Cổ phần
Đầu tư Quốc tế Viettel
hương 3: ác phát hiện nghiên cứu và một số hướng giải quyết.
3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
1.1. Khái niệm
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày càng hoàn
thiệ, tiêu biểu có các cách hiểu về vốn như sau:
Quan điểm 1: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ giá trị tài sản được huy động sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lợi. “theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm –
NXB Tài chính năm 2008, trang 57.
Quan điểm 2: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tư liệu sản xuất
được doanh nghiệp sử dụng một cách hợp lí và có kế hoạch vào hoạt động kinh doanh
nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. “theo Bộ tài chính vụ chế độ kiểm toán và kế toán, Tài
liệu bồi dưỡng kế toán trưởng doanh nghiệp – NXB Tài chính, trang 65”
Quan điểm 3: Theo khái niệm trong giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của
Trường Đại học Kinh tế quốc dân thì khái niệm về vốn được chia thành hai phần: Tư
bản (Capital) là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Vốn được quan tâm đến khía cạnh giá
trị nào đó của nó mà thôi. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm. Vốn được nhà doanh nghiệp dùng để đầu tư vào tài
sản của mình. Nguồn vốn là những nguồn được huy động từ đâu. Tài sản thể hiện
quyết định đầu tư của nhà doanh nghiệp; Còn về bảng cân đối phản ánh tổng dự trữ của
bản than doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp có dự trữ tiền để mua hàng hóa và dịch
vụ rồi sản xuất và chuyển hóa, dịch vụ đó thành sản phẩm cuối cùng cho đến khi dự trữ
hàng hóa hoặc tiền thay đổi đó sẽ có một dòng tiền hay hàng hóa đi ra đó là hiện tượng
xuất quỹ, còn khi xuất hàng hóa rat hi doanh nghiệp sẽ thu về dòng tiền (phản ánh nhập
quỹ và biểu hiện cân đối của doanh nghiệp là ngân quỹ làm cân đối dòng tiền trong
doanh nghiệp).
4
1.1.2.Khái niệm vốn lưu động
VLĐ là thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ tài sản ngắn hạn được sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói cách khác VLĐ là những tài sản
gắn liền với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
“Giáo trình quản trị tài chính – TS Nguyễn Thu Thủy - NXB Lao động, năm
2011, trang 287”
VLĐ là một bộ phận của vốn đầu tư của doanh nghiệp dùng để đầu tư mua sắm
tài sản lưu động dùng cho sản xuất và lưu thông để đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục.
“ Bộ tài chính vụ chế độ kiểm toán và kế toán, Tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng
doanh nghiệp – NXB Tài chính, trang 68”
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn lưu
động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay không,
thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý không. Do vậy, thông qua quá
trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ
của doanh nghiệp
1.1.3.Khái niệm quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lưu động được định nghĩa là quản trị về tiền mặt, các khoản phải
thu, hàng tồn kho nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất diễn ra thường xuyên và liên tục
1.2. Nội dung lý thuy t liên quan về quản trị vốn ưu động
1.2.1 Đặc điểm vốn lưu động
Đặc điểm vốn lưu động trong kinh doanh là
Vốn lưu động lưu chuyển nhanh
Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình
sản xuất, kinh doanh
5
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này
sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu
kì vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản
xuất, kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.2 Phân loại vốn lưu động
Có nhiều cách phân loại vốn lưu động, tùy thuộc vào tính chất và mục đích sử
dụng mà có thể phân loại vốn lưu động: theo vai trò trong quá trình sản xuất, theo hình
thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành
1.2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái biểu hiện
Vốn lưu động được chia thành:
Vốn vật tư hàng hóa: bao gồm vốn nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,
vốn sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm, vốn thành phẩm, vốn hàng hóa mua
ngoài… Đối với loại vốn này, cần xác định vốn dự trữ hợp lí để từ đó xác định nhu cầu
vốn lưu động, bảo đảm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được thường
xuyên, liên tục
Vốn tiền tệ và vốn trong thanh toán: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vốn
trong thanh toán, tiền đang chuyển. Đối với loại vốn này, vì phụ thuộc vào phương
thức thanh toán nên cần phải quản lí chặt chẽ, đảm bảo về mặt tài chính cho quá trình
tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi
1.2.2.2 Phân loại theo căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh
Vốn lưu động bao gồm 3 loại
Vốn lưu động trong khâu dự trữ bao gồm:Vốn nguyên liệu chính, Vốn vật liệu phụ,
Vốn nhiên liệu, Vốn phụ tùng thay thế, Vốn vật tư đóng gói,Vốn công cụ lao động nhỏ.
Vốn lưu động trong quá trình sản xuất trực tiếp:Vốn sản phẩm đang chế tạo, Vốn
bán thành phẩm tự chế, Vốn về chi phí chờ phân bổ
6
Vốn lưu động trong quá trình lưu thông:Vốn thành phẩm, Vốn hàng hóa mua
ngoài, Vốn hàng hóa xuất ra nhờ ngân hàng thu hộ, Vốn tiền tệ, Vốn trong thanh toán,
Vốn trong đầu tư ngắn hạn
1.2.2.3 Phân loại theo nguồn hình thành
Vốn lưu động bao gồm:
+ Vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn lưu động được
ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, vốn do cổ đông đóng góp, vốn do chủ
doanh nghiệp bỏ ra, vốn được bổ sung từ lợi nhuận, vốn góp liên doanh….
+ Vốn lưu động được hình thành từ việc đi vay: bao gồm vay ngắn hạn, các
khoản chiếm dụng tạm thời như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nợ nhà cung cấp..
1.2.2.4 Phân loại theo căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền
Vốn lưu động bao gồm:
+ Vốn bằng tiền
+ Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Các khoản phải thu
+ Hàng tồn kho
+ Vốn lưu động khác: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết
chuyển, tài sản thiếu chờ xử lí….
1.3. Mục đích, v i trò quản trị vốn ưu động
Các quyết định liên quan đến vốn lưu động và tài chính ngắn hạn được gọi là
quản trị vốn lưu động. Điều này liên quan đến việc quản lý các mối quan hệ giữa tài
sản ngắn hạn của một công ty và nợ ngắn hạn của nó. Mục đích của quản trị vốn lưu
động là để đảm bảo rằng công ty có thể tiếp tục các hoạt động của nó và nó có dòng
tiền đủ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trưởng thành và các chi phí hoạt động sắp tới.
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt
động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng
nhất của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Là một bộ phận
7
không thể thiếu được trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, VLĐ có những
vai trò chủ yếu sau.
Một là: VLĐ giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu VLĐ bị thiếu hay luân chuyển chậm sẽ
hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho các doanh nghiệp không thể
mở rộng được thị trường hay có thể bị gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lơị
nhuận gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là: VLĐ phân bố khắp trong và ngoài doanh nghiệp, đồng thời chúng lại
chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và sử dụng VLĐ, các nhà tài chính doanh
nghiệp có thể quản lý toàn diện tới việc cung cấp, sản xuất và phân phối của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói rằng VLĐ là một công cụ quản lý quan trọng. Nó
kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính thông
qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá những mặt mạnh, mặt
yếu trong kinh doanh như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư,
hàng hoá, tiền vốn, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn đạt được hiệu
quả kinh doanh cao nhất.
Ba là: VLĐ là tiền đề vật chất cho sự tăng trưởng và phát triển của các doanh
nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thương mại và các doanh nghiệp nhỏ,
bởi ở các doanh nghiệp này VLĐ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn, sự sống
còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý và sử
dụng VLĐ.
Thứ tư: VLĐ là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lược, sách
lược kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Nó
giúp cho doanh nghiệp đưa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực lưu
thông, giải quyết được mâu thuẫn vốn có giữa sản xuất và tiêu dùng.
8
Như vậy, VLĐ có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng VLĐ như thế
nào cho có hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung quản trị vốn ưu động
1.4.1 Quản trị tiền mặt
1.4.1.1 Sự cần thiết quản trị tiền mặt
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến các mục đích sau.
-Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh ( động cơ hoạt động sản
xuất kinh doanh): mua sắm nguyên liệu , hàng hóa và thanh toán các chi phí cần thiết
cho doanh nghiệp hoạt động bình thường (trả lương công nhân ,nộp thuế…).
-Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời như sự sụt giá tức
thời về nguyên vật liệu ,chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
-Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,tiền mặt có
điểm luân chuyển không theo một quy luật nhất định nào.Do vậy doanh nghiệp cần
phải duy trì một vùng đệm an toàn để thảo mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
1.4.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt.
Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt
-Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gởi háo đơn bằng cách vi tính hóa đơn,gửi kèm theo
hàng,gửi qua fax,yêu cầu thanh toán trước,cho phép ghi nợ trước.
-Đem lại cho khách hàng những mối lợi để khuyến khích họ sớm trả nợ bằng cách
áp dụng chính sách chiết khấu đối với những khoản nợ thanh toán trước hạn.
- Giảm tốc độ chi tiêu
-Doanh nghiệp có thể thu được lợi lợi nhuận bằng cách thực hiện giảm tốc độ chi
tiêu tiền mặt để có thêm tiền mặt nhằm đầu tư sinh lợi bằng cách: thay vì dung tiền
thanh toán sớm các hóa đơn mua hang ,nhà quản trị tài chính nên trì hoãn việc thanh
toán nhưng chỉ trong phạm vi thời gian mà các chi phí tài chính ,tiền phạt hay sự sói
mòn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận do việc thanh toán đem lại.
9
1.4.1.3 Lập dự toán ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt là dự án lưu chuyển tiền tệ cho thấy thời điểm và số lượng
luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ,thường là hang tháng .Mục đích lập dự toán
này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về xác định nhu cầu tiền mặt
tương lai,hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất, thực hiện kiểm soát tiền
mặt và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.4.2 Quản trị khoản phải thu.
Các khoản phải thu mỗi doanh nghiệp được quản lí thông qua chính sách tín dụng
phù hợp đặc điểm ngành nghề ,giai đoạn phát triển của họ nhằm đạt doanh thu cao nhất
và tối đa hóa lợi nhuận.
1.4.2.1 Chính sách tín dụng (chính sách bán chịu )
Chính sách tín dụng là 1 yếu tố quyết định quan trọng lien quan đến mức độ,chất
lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng.
Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng:
Một doanh nghiệp khi nới lỏng chính sách tín dụng là nhằm mục đích tăng doanh
thu nhưng đồng thời tăng rủi ro ,tăng vốn đầu tư vào các khoản phải thu tỉ lệ chiết khấu
tăng,thời gian bán chịu dài hơn và phương thức thu tiền ít gắt gao hơn.
1.4.2.2 Tiêu chuẩn tín dụng
Là một tiêu chuẩn định rõ sức mạnh tài chính tối thiểu và có thể chấp nhận được
của những khách hang mua chịu. Tức là khách hang nào có sức mạnh tài chính hay vị
thế tín dung thấp hơn những tiêu chuẩn có thể chấp nhận được thì sẽ vị từ chối cấp tín
dụng thương mại.
1.4.2.3 Chiết khấu thương mại
Là phần tiền chiết khấu đối với những giao dịch mua hàng bằng tiền.Chiết khấu
thương mại tạo ra những chiết khấu thanh toán sớm hơn các hoạt động mua hàng
1.4.2.4 Thời hạn bán chịu
Là độ dài thơi gian mà các khoản tín dụng được phép kéo dài.
10
1.4.2.5 Chính sách thu tiền
Là phương thức xử lý các khoản tín dụng thương mại quá hạn.
*Đánh giá nhưng thay đổi trong chính sách tín dụng :
Xem xét ảnh hưởng của từng yếu tố trong số bốn biến số có thể kiểm soát được
của khoản phải thu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách lần lượt phân tích
từng chính sách và ảnh hưởng của chúng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận ròng.
Đánh giá tiêu chuẩn tín dụng
-Doanh số bán của doanh nghiệp có thể bị tác động khi tiêu chuẩn tín dụng thay
đổi cụ thể:
+ Khi các tiêu chuẩn tăng lên mức cao hơn thì doanh số bán giảm.
+Ngược lại khi các tiêu chuẩn giảm thì doanh số bán hàng sẽ tăng vì thong
thường nó sẽ thu hút nhiều khách hàng có tiềm lực tài chính yếu hơn.
-Ngoài ra,khi kỳ thu tiền bình quân tăng lên thì khả năng gặp những món nợ khó
đòi nhiều hơn hay khả năng thua lỗ tăng lên và chi phí thu tiền cũng cao hơn.
-Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng thì phát sinh chi phí: chi phí quản lý và thu nợ tăng
do trả lương nhân viên thu nợ ,chi phí văn phòng phẩm (điện thoại chi phí công tác đòi
nợ);chi phí chiết khấu tăng,nọ khó đòi tăng và chi phí cơ hội của vốn tăng.
*Do đó về nguyên tắc khi quyết định thay đổi tiêu chuẩn tín dụng phải dựa trên
cơ sở phân tích chi phí và lợi nhuận trước và sau khi thay đổi sao cho đem lại lợi nhuận
cao hơn.
Phân tích thời hạn bán chịu
-Thời hạn bán chịu là độ dài thời gian từ ngày giao hàng đến ngày nhận được tiền
bán hàng.
-Nhà quản lý có thể tác động đến doanh thu bán hàng bằng cách thay đổi thời hạn tín
dụng. Nếu tăng thời hạn bán chịu đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư nhiều hơn vào các
khoản thu ,nợ khó đòi sẽ cao hơn và chi phí thu tiền bán hàng cũng tăng lên. Nhưng doanh
nghiệp sẽ thu hút được thêm khách hàng mới và doanh thu tiêu thụ sẽ tăng lên.
11
Chính sách chiết khấu
-Chiết khấu là sự khâu trừ làm giảm tổng giá trị mệnh giá của hóa đơn bán hàng
được áp dụng với khách hàng nhằm khuyến khích họ thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn.
- Khi tỉ lệ chiết khấu tăng thì doanh số bán tăng ,vốn đầu tư và khoản phải thu
thay đổi và doanh nghiệp được nhận ít hơn trên mỗi đồng doanh số bán. Các chi phí
thu tiền và nợ khó đòi giảm khi tỉ lệ chiết khấu mới đưa ra có tác dụng tích cực.
Chính sách thu tiền
Là những biện pháp áp dụng để thu hồi những khoản nợ mua hàng quá hạn như:
gửi thư,điện thoại,cử người đến gặp trực tiếp,ủy quyền cho người đại diện,tiến hành
các thủ tục pháp lí… khi doanh nghiệp cố gắng đòi nợ bằng cách áp dụng các biện
pháp cứng rắn hơn thu hồi nợ càng lớn hơn nhưng chi phí thu tiền càng tăng cao.đối
với một số khách hàng khó chịu vì bị đòi tiền gắt gao và cứng rắn làm cho doanh số
tương lại có thể bị giảm xuống.
Theo dõi các khoản phải thu
Mục đích : Nhà quản trị tài chính theo dõi khoản này nhằm:
+ Xác định đúng thực trạng của khoản phải thu.
+ Đánh giá tính hữa hiệu của các chính sách thu tiền.
1.4.3 Quản trị hàng tồn kho.
Hầu hết các doanh nghiệp đều có hàng tồn kho bởi vì tất cả các công đoạn
mua,sản xuất và bán không diễn ra vào cùng một thời điểm. mặt khác ,cần có hàng tồn
kho để duy trì khả năng hoạt động thong suốt của dây chuyền sản xuất và các hoạt
động phân phối, ngăn chặn những bất chắc trong sản xuất, vì vậy quản trị hàng tồn kho
là một việc rất quan trọng.
1.4.3.1 Khái niệm.
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kì sản xuất,kinh doanh bình
thường; đang trong quá trình sản xuất,kinh doanh dở dang; nguyên liệu,vật liệu,công
cụ,dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,kinh doanh hoặ cung cấp dịch vụ.
12
1.4.3.2 Phân loại.
Hàng tồn kho bao gồm: thành phần tồn kho,sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa
hoàn thành, sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm, nguyên
liệu,vật liệu,công cụ,dụng cụ tồn kho.
1.4.3.3 Quản trị chi phí tồn kho.
Để dự trữ hàng tồn kho ,doanh nghiệp phải tốn kém chi phí. Các chi phí lien quan
đến việc dự trữ tồn kho là : chi phí tồn trữ,chi phí đặt hàng,chi phí cơ hội…
a. Chi phí tồn trữ.
*Khái niệm:
Chi phí tồn trữ là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa hay những
chi phí biến đổi tăng,giảm cùng với hàng tồn kho. Tức là những chi phí tăng giảm phụ
thuộc vào lượng hàng tồn kho nhiều hay ít.
*Phân loại
-Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí bốc xếp hàng hóa,chi phí bảo hiểm hàng tồn
kho,chi phí hao hụt mất mát,mất giá trị do bị hư hỏng và chi phí bảo quản hàng hóa.
-Chi phí tài chính bao gồm: chi phí sử dụng vốn, trả lãi vay cho nguồn kinh phí
vay mượn để mua hàng dự trữ,chi phí về thuế,khấu hao…
b. Chi phí đặt hàng.
Bao gồm chi phí quản lí, giao dịch và vận chuyển hàng như: chi phí giấy tờ ,chi phí
vận chuyển, chi phí nhận hàng. hi phí này thường ổn định,khối lượng hàng của mỗi lần
đặt hàng nhỏ thì số lần đặt hàng tăng nên tổng chi phí đặt hàng cao và ngược lại.
Kết cấu vốn lưu động và các yếu tố ảnh hưởng
1.5. Các chỉ tiêu đ nh gi hiệu quả sử dụng vốn ưu động nói chung
1.5.1.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu su t sử dụng vốn ưu động =
Cứ bình quân 1 đồng vốn lưu động đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu (hệ số này càng lớn thì vòng quay vốn lưu động càng nhanh, càng có điều
13
kiện giảm nhu cầu về vốn lưu động và tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt và
ngược lại
1.5.2.Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Kỳ luân chuyển vốn ưu động =
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để cho vốn lưu động thực hiện được một
vòng quay trong chu kỳ
Số ngày của 1 vòng quay vốn lưu động càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu
động càng nhanh và ngược lại
1.5.3.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Tỷ su t sinh lời vốn ưu động =
Trong kì kinh doanh, bình quân cứ 100 đồng VLĐ đưa vào sxkd thu được bao
nhiêu đồng LNST hoặc LNTT
1.5.4.Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
1.5.4.1. Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành=
Chỉ tiêu này cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để
đảm bảo khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN. Hệ số này đánh giá khả
năng trả nợ của công ty
1.5.4.2. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
–
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán thật sự của DN khi không có hàng tồn kho
1.5.4.3. Hệ số thanh toán bằng tiền
Hệ số thanh toán bằng tiền (khả năng) =
Chỉ tiêu này cho ta thấy được lượng tiền để thanh toán các khoản nợ đến hạn trả
của doanh nghiệp
14
1.5.4.4. Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng th nh to n ãi v y =
Chỉ tiêu này đo lường mức độ mà lợi nhuận phát sinh do việc sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi vay như thế nào
1.5.5 Các chỉ tiêu về khoản phải thu
1.5.5.1. Hệ số vòng quay các khoản phải thu
Hệ số vòng quay các khoản phải thu =
( Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lí của số dư các khoản phải thu và hiệu quả
của việc thu hồi nợ, nếu số vòng quay càng cao thì Doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.
Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ không tốt vì ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu
thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ)
1.5.5.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Chỉ tiêu này cho biết để thu hồi được các khoản phải thu cần một khoản thời gian
bình quân là bao nhiêu. Chỉ số này càng giảm chứng tỏ chính sách quản trị thu hồi nợ
của Dn càng tốt và ngược lại
1.5.6 Các chỉ tiêu về hàng tồn kho
1.5.6.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
( hệ số này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho của DN luân chuyển nhanh, không bị
ứ đọng. tuy nhiên nếu vòng quay quá cao thì việc duy trì mức tồn kho thấp sẽ không đủ
đáp ứng kịp thời cho nhu cầu bán hàng, làm DN mất khách hàng)
1.5.6.2. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho =
15
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Nếu
số ngày luân chuyển càng lớn thì việc quay vòng hàng tồn kho chậm, điều này đồng
nghĩa với việc dự trữ hàng tồn kho quá mức và ngược lại
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đ n quản trị vốn ưu động
1.6.1.Khách quan
- chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước: các chính sách vĩ mô của nhà nước
trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu tác động không nhỏ đến việc quản trị vốn
của doanh nghiệp. Chẳng hạn như nhà nước tăng thuế thu nhập doanh nghiệp thì điều
này trực tiếp làm suy giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp….
- tác động của thị trường: kinh tế thị trường là sự phát triển chung của xã hội
nhưng nó có những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được linh hoạt nhạy
bén bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt. Giá cả
của các đồng tiền bị mất giá nghiêm trọng, lạm phát xảy ra thì đương nhiên vốn của
doanh nghiệp sẽ mất dần
- Tác động của tiến bộ khoa học kĩ thuật: khi khoa học kĩ thuật phát triển đến tốc
độ đỉnh cao trong thời đại văn minh này, công nghệ biến động không ngừng và chênh
lệch về trình độ công nghệ giữa các nước là rất lớn. Nó đặt doanh nghiệp vào môi
trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt
- Tác động của môi trường tự nhiên: Đó là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động
đến doanh nghiệp như khí hậu, thời tiết, môi trường. ác điều kiện làm việc trong môi
trường tự nhiên phù hợp sẽ tăng năng suất lao động và ngược lại
1.6.2. Chủ quan
- tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: đây là một yếu tố quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến công tác quản lí vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn,
doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh, việc tái tạo và mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ thuận lợi. Ngược lại nếu chu kì sản xuất dài thì doanh
nghiệp sẽ phải gánh chịu nặng ứ động vốn và lãi phải trả cho các khoản vay
- Xem thêm -