Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại công ty tnhh thiết bị phụ tù...

Tài liệu Kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại công ty tnhh thiết bị phụ tùng an phát

.PDF
54
13420
40

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán TÓM LƢỢC Đề tài “Kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát” đƣợc nghiên cứu nhằm mục đích góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. Trƣớc khi đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty, đề tài đã đƣa ra cơ sở lý luận liên quan đến kế toán bán hàng trong DNTM từ đó lấy làm nền tảng cho việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp. Bài khóa luận là kết quả của quá trình nghiên cứu thực trạng tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát và nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan. Từ các thông tin, số liệu thu thập đƣợc về kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát, qua nghiên cứu, phân tích kết hợp các lý luận về kế toán bán hàng, bài khóa luận đã đƣa ra các phát hiện về các thành tựu cũng nhƣ những mặt hạn chế còn tồn tại trong khoản mục kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát, đƣa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân i SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán LỜI CẢM ƠN Trong suốt qúa trình thực tập tổng hợp và hoàn thành bài khóa luận của mình em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, sự hƣớng dẫn rất tận tình của các thầy cô giáo Trƣờng đại học Thƣơng Mại, các cô chú, anh chị là cán bộ nhân viên Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo TS. Hà Thị Thúy Vân – giảng viên Bộ môn Kế Toán Tài Chính khoa Kế toán – Kiểm toán Trƣờng đại học Thƣơng Mại, chị Vũ Thị Diệu – nhân viên phòng kế toán và chị Trần Kim Sinh – nhân viên phòng kế toán đã rất tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hƣớng dẫn em hoàn thành bài khóa luận cuối khóa của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Thƣơng Mại, các thầy cô giáo khoa Kế Toán- Kiểm Toán, các thầy cô giáo trong Bộ môn Kế Toán đã tạo điều kiện giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập cũng nhƣ hoàn thành bài khóa luận của mình. Do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kiến thức bài làm của em chắc chắn còn nhiều sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ và những ý kiến đánh giá từ các thầy cô giáo để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! Hà Nội năm 2013 Sinh viên thực hiện Lục Thị Hải GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân ii SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán MỤC LỤC TÓM LƢỢC ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết cần giải quyết trong đề tài. ........................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài................................................................................ 2 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................ 2 4.1.1. Phỏng vấn trực tiếp ......................................................................................... 2 4.1.2. Sử dụng phiếu điều tra. ................................................................................... 3 4.1.3. Nghiên cứu tài liệu của đơn vị thực tập .......................................................... 3 4.1.4. Quan sát........................................................................................................... 3 4.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý dữ liệu ............................................................ 4 4.2.1. Phƣơng pháp so sánh ....................................................................................... 4 4.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu ........................................................................ 4 4.2.3. Phƣơng pháp toán học. .................................................................................... 4 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. ......................................................................... 4 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. ........................................................... 6 1.1. Lý lận chung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. ................. 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán bán hàng ........................................... 6 1.1.1.1. Khái niệm kế toán bán hàng ......................................................................... 6 1.1.1.2. Khái niệm doanh thu ..................................................................................... 6 1.1.1.3. Khái niệm giá vốn hàng bán ......................................................................... 7 1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ......................... 7 1.1.2.1. Phương thức bán buôn hàng hóa ................................................................. 7 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa....................................................................... 8 GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân iii SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán 1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý bán hay ký gửi hàng hóa ............................... 9 1.1.3. Các phương thức thanh toán ........................................................................... 9 1.1.3.1. Thanh toán trực tiếp ..................................................................................... 9 1.1.3.2. Thanh toán trả chậm..................................................................................... 9 1.1.4. Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng ......................... 10 1.1.4.1. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng .......................................................... 10 1.1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng.................................................................. 10 1.2. Nội dung về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ..... 11 1.2.1. Kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ................................... 11 1.2.1.1. Nội dung chuẩn mực kế toán số 01 “chuẩn mực chung” ........................... 11 1.2.1.2. Nội dung chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” ................................. 13 1.2.1.3. Nội dung chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.......... 14 1.2.2. Kế toán bán hàng theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC của Bộ trưởng BTC ................................................... 15 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................... 15 1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng .......................................................................... 16 1.2.2.3. Trình tự hạch toán ...................................................................................... 18 1.2.2.3.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa .................................................... 18 1.2.2.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa (phụ lục số 07) ................................ 20 1.2.2.3.3. Kế toán nghiệp vụ bán đại lý (phụ lục số 08) .......................................... 21 1.2.2.3.4. Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp ........................................................ 22 1.2.2.4. Tổ chức sổ kế toán ...................................................................................... 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG THIẾT BỊ THỦY LỰC KHÍ NÉN TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG AN PHÁT .............. 25 2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát .. 25 2.1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát ................... 25 2.1.1.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh ...................................................................... 25 2.1.1.2. Đặc điểm tố chức quản lý của công ty ........................................................ 25 2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ............................................................. 26 GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân iv SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán 2.1.2. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén ................................................................................................................ 27 2.1.2.1. Môi trường bên ngoài .................................................................................. 27 2.1.2.2. Môi trường bên trong .................................................................................. 28 2.2. Thực trạng của kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát .......................................................................... 29 2.2.1. Đặc điểm kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát . 29 2.2.1.1 Mặt hàng kinh doanh của công ty ............................................................... 29 2.2.1.2 Chính sách bán hàng .................................................................................... 29 2.2.1.3. Phương thức bán hàng ................................................................................ 30 2.2.1.4. Phương thức thanh toán .............................................................................. 31 2.2.2. Kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát .................................................................................................... 32 2.2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................................... 32 2.2.2.2. Kế toán chi tiết............................................................................................. 32 2.2.2.3. Sổ kế toán..................................................................................................... 38 CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT VỀ KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG THIẾT BỊ THỦY LỰC KHÍ NÉN TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG AN PHÁT. ........ 39 3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu ......................................................... 39 3.1.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................................ 39 3.1.2. Những măt hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ............................................ 41 3.2. Các đề xuất kiến nghị về kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát ............................................................ 42 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân v SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu số 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Biểu số 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái Biểu số 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Biểu số 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát (phụ lục số 09) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát (phụ lục số 10) GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân vi SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Nghĩa Từ viết tắt TNHH :Trách nhiệm hữu hạn DNTM :Doanh nghiệp thƣơng mại DN :Doanh nghiệp GTGT :Giá trị gia tăng DTBH & CCDV :Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ CKTM :Chiết khấu thƣơng mại HTK :Hàng tồn kho CKTT :Chiết khấu thanh toán HH :Hàng hóa DT :Doanh thu SP :Sản phẩm XK :Xuất khẩu TTĐB :Tiêu thụ đặc biệt TK :Tài khoản DV :Dịch vụ CNĐKKD :Chứng nhận đăng ký kinh doanh TGNH :Tiền gửi ngân hàng TSCĐ :Tài sản cố định KCN :Khu công nghiệp BCTC :Báo cáo tài chính GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân vii SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của DNTM, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ. Đối với mỗi DN thì hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp cho DN tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng DN có đƣợc doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Với xu thế hội nhập hiện nay, Việt Nam gia nhập WTO là một bƣớc đệm vững chắc cho ngành thƣơng mại Việt Nam vƣơn xa hơn hòa mình với sự phát triển của thƣơng mại các nƣớc trên thế giới. Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của các DN trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới, đòi hỏi các DN phải hoàn thiện tốt hơn nữa công tác quản lý kinh doanh của mình. Các DN cần áp dụng rất nhiều biện pháp khác để đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hóa và quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa. Một trong những biện pháp quan trọng và hiệu quả đó là kế toán bán hàng . Kế toán bán hàng có vai trò hết sức quan trọng trong quản lý và điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính trong DN. Thông tin kế toán bán hàng giúp DN quản lý tốt hơn tình hình tiêu thụ hàng hóa từ đó đƣa ra những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và đạt hiệu quả cao. Sự thay đổi của các chế độ và chuẩn mực kế toán cũng ảnh hƣởng tới công tác hạch toán của các doanh nghiệp. Trong thực tế để có thể hiểu rõ và thấu đáo nội dung, ý nghĩa các chuẩn mực để có thể áp dụng cho đúng là một điều không hề đơn giản đối với các doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát em nhận thấy rằng kế toán bán hàng là một khoản mục rất quan trọng trong công tác kế toán tại công ty. Tuy nhiên, song song với những điểm mạnh của công ty thì kế toán bán hàng, đặc biệt là kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén vẫn còn bộc lộ nhiều mặt hạn chế trong khâu tổ chức cũng nhƣ quản lý, ví dụ nhƣ việc tổ chức quy trình xuất hàng còn phức tạp, lƣợng công việc tại bộ phận kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén còn nhiều.... Vì vậy em lựa chọn đề tài “kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát” làm đề tài cho bài khóa luận của mình. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 1 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán 2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết cần giải quyết trong đề tài. Em nghiên cứu đề tài này với mục đích tìm hiểu kỹ hơn lý luận về kế toán bán hàng. Đồng thời là cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. Trên cở sở đó phát hiện những ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kế toán bán hàng tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp khắc phục các hạn chế nhằm góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Em đi sâu nghiên cứu tình hình bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát, bao gồm các sản phẩm: - Đầu nối - Ống áp lực - Bộ xử lý khí nén - Xi lanh - Máy nén/bình chứa khí - Van phân phối - Khớp nối ống/đai xiết  Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Em thực hiện khảo sát và nghiên cứu tại phòng kế toán của Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. - Về thời gian nghiên cứu: Em khảo sát và nghiên cứu tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát gồm hai đợt: đợt 1 từ ngày 14/01/2013 đến ngày 22/02/2013 số liệu kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén trong quý I năm 2013. 4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phỏng vấn trực tiếp - Mục đích: Có cái nhìn tổng quan về cách tổ chức bộ máy kế toán, chính sách kế toán áp dụng tại công ty. - Đối tƣợng: Là các thành viên trong phòng kế toán. Đặc biệt là 2 chị phụ trách mảng kế toán bán hàng. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 2 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán - Nội dung: Chi tiết ở phụ lục - Các bƣớc thực hiện:  Bƣớc 1: Gạch đầu dòng những vấn đề cần hỏi và ngƣời trả lời.  Bƣớc 2: Tiến hành phỏng vấn và ghi lại câu trả lời - Kết quả: Đƣợc trình bày tại phụ lục số 01 4.1.2. Sử dụng phiếu điều tra. - Mục đích: Tìm hiểu tình hình kinh doanh những tháng đầu năm 2013, tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán bán hàng ở tầm vĩ mô và vi mô. - Đối tƣợng: Các thành viên phòng kế toán. - Các bƣớc thực hiện:  Bƣớc 1: Xây dựng mẫu phiếu điều tra.  Bƣớc 2: Phát phiếu điều tra và hẹn ngày nhận lại.  Bƣớc 3: Tổng hợp phiếu điều tra. - Kết quả: Đƣợc trình bày tại phụ lục số 02. 4.1.3. Nghiên cứu tài liệu của đơn vị thực tập - Mục đích: Tìm hiểu thực tiễn các tài liệu có liên quan đến kế toán bán hàng. - Đối tƣợng: Các bộ chứng từ bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén, các hợp đồng cung cấp thiết bị thủy lực khí nén. - Nội dung: Tìm hiểu hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho… - Kết quả: Thu thập đƣợc một số tài liệu liên quan 4.1.4. Quan sát. - Mục đích: Tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng, cách lên các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản có liên quan. - Đối tƣợng: Các thành viên của phòng kế toán và hệ thống kế toán máy. - Nội dung: Luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho, nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng…. - Các bƣớc thực hiện:  Bƣớc 1: Xác định những vấn đề cần tập trung đến kế toán bán hàng.  Bƣớc 2: Từ cơ cấu tổ chức phòng kế toán tập quan sát các vị trí có liên quan. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 3 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu 4.2.1. Phương pháp so sánh Là phƣơng pháp phân tích đƣợc thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật, hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện trong việc nghiên cứu kế toán bán hàng là việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế công tác bán hàng trong công ty, đối chiếu số liệu trên các chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu ở sổ cái, sổ tổng hợp với các sổ kế toán chi tiết liên quan. 4.2.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tổng hợp các kết quả nghiên cứu, tìm hiểu đƣợc tại doanh nghiệp, tổng hợp các kết quả điều tra phỏng vấn, các phiếu điều tra… Từ đó đƣa ra các kết luận, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. 4.2.3. Phương pháp toán học. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm mục đích tính toán, phân tích các số liệu thu thập đƣợc. Sử dụng các công cụ toán học để tính toán các chỉ tiêu nhƣ doanh thu, giá vốn, giá trị hàng tồn kho... 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần tóm lƣợc, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt lời mở đầu và kết luận thì khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Trình bày khái niệm về kế toán bán hàng cùng các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng như khái niệm doanh thu, giá vốn. Trình bày tổng quan các phương thức bán hàng, các phương thức thanh toán. Ngoài ra còn trình bày các chuẩn mực toán liên quan đến kế toán bán hàng. Trình bày nội dung về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong DNTM theo chế độ kế toán số 15/2006/QĐ-BTC. Chương 2: Thực trạng kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. Trình bày ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát, đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại công ty, GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 4 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán các chính sách bán hàng của công ty đồng thời tìm hiểu và trình bày một số nghiệp vụ bán hàng phát sinh tại công ty. Chương 3: Các kết luận phát hiện qua nghiên cứu thực trạng và các đề xuất về kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. Trình bày các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu, đồng thời đề xuất các kiến nghị về kế toán bán nhóm hàng thiết bị thủy lực khí nén tại Công ty TNHH Thiết Bị Phụ Tùng An Phát. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 5 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. 1.1. Lý lận chung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán bán hàng 1.1.1.1. Khái niệm kế toán bán hàng - Trong DNTM, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lƣu thông hàng hoá đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Bán hàng trong các DNTM chủ yếu là bán hàng hoá và dịch vụ. - Xét về bản chất kinh tế: quá trình bán hàng là quá trình chuyển sở hữu về hàng hóa và tiền tệ. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, ngƣời bán (DN) mất quyền sở hữu về hàng hoá và đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của ngƣời mua. Ngƣời mua (khách hàng) đƣợc quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền tệ. - Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa ngƣời bán và ngƣời mua, ngƣời bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, ngƣời mua chấp nhận mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền. - Xét về quá trình vận động của vốn: Trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái tiền tệ. 1.1.1.2. Khái niệm doanh thu - Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - DTBH & CCDV là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 6 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán Khoản doanh thu thuần này có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ban đầu do các khoản CKTM, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. 1.1.1.3. Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền đƣợc trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí thƣờng đƣợc ghi nhận đồng thời với doanh thu theo phƣơng pháp phù hợp giữa doanh thu và chi phí đƣợc trừ. 1.1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.1.2.1. Phương thức bán buôn hàng hóa Đặc điểm của hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đƣa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chƣa đƣợc thực hiện. Trong bán buôn thƣờng bao gồm 2 phƣơng thức:  Bán buôn hàng hoá qua kho Bán buôn hàng hoá qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của DN. Có 2 hình thức Bán buôn hàng hoá qua kho: - Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. DNTM xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng DNTM xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên DNTM, chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ.  Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 7 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán - Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: DN sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng bên mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ. - Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau khi mua hàng nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. 1.1.2.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các đơn vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc thƣc hiện. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau: - Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Cuối ngày nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập báo bán hàng. - Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 8 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán - Hình thức bán hàng trả góp: Ngƣời mua hàng đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần cho DNTM, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng còn thu thêm ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. - Hình thức bán hàng tự động: Các doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng nào đó đặt ở các nơi công cộng khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng cho ngƣời mua. 1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý bán hay ký gửi hàng hóa DNTM giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cơ sở này trực tiếp bán hàng, bên nhận đại lý ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý bán, số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về DNTM cho đến khi DNTM đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, DN mới mất quyền sở hữu số hàng này. 1.1.3. Các phương thức thanh toán Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận đƣợc chấp nhận thanh toán bên bán có thể nhận tiền hàng theo nhiều phƣơng thức khác nhau tuỳ vào sự thoả thuận giữa 2 bên mà lựa chọn các phƣơng thức thanh toán cho phù hợp. Có 2 phƣơng thức thanh toán: 1.1.3.1. Thanh toán trực tiếp Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc bằng hàng hóa. 1.1.3.2. Thanh toán trả chậm Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình thành công nợ phải thu khách hàng. Nợ phải thu đƣợc hạch toán quản lý chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Theo phƣơng thức này sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 9 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán 1.1.4. Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng 1.1.4.1. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng Quản lý nghiệp vụ bán hàng là một yêu cầu thực tế. Nó xuất phát từ mục tiêu của bản thân mỗi DN. Tùy thuộc vào đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của từng DN mà mỗi DN có những cách ghi chép, quản lý khác nhau, nhƣng nhìn chung vẫn phải đảm bảo phải ghi chép, đối chiếu, so sánh chính xác để xác định đƣợc phƣơng thức bán hàng hiệu quả nhất cho DN mình. Do bán hàng là quá trình chuyển hoá tài sản của DN từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, cho nên quản lý nghiệp vụ bán hàng phải quản lý cả hai mặt tiền và hàng. Tiền liên quan đến tình hình thu hồi tiền bán hàng, tình hình công nợ và thu hồi công nợ của khách hàng… điều này yêu cầu kế toán cũng nhƣ thủ quỹ phải quản lý theo từng khách hàng, từng khoản nợ tiếp theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán bán hàng phải hạch toán chi tiết tình hình biến động của từng mặt hàng tiêu thụ, cần quản lý từng khách hàng về số lƣợng mua nhƣ thanh toán công nợ, quản lý doanh thu của từng khách hàng qua đó biết đƣợc từng mặt hàng nào tiêu thụ nhanh hay chậm, từ đó có những biện pháp quản lý xúc tiến hoạt động kinh doanh một cách hợp lý. Nghiệp vụ bán hàng có nhiều phƣơng thức bán hàng khác nhau do đó hiệu quả kinh doanh của từng phƣơng thức cũng khác nhau do số lƣợng, giá cả hàng hoá và phƣơng thức thanh toán... của từng phƣơng thức bán hàng. Hàng hóa liên quan đến quá trình bán ra, dự trữ hàng hoá, các khoản giảm trừ, chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán… Để đảm bảo tính liên tục trong kinh doanh phải có thông tin về tình hình hàng hoá bán ra, trả lại để có kế hoạch kinh doanh ở kỳ tiếp theo một cách kịp thời. Thêm vào đó kế toán phải thƣờng xuyên kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và thực hiện các chính sách có liên quan đến hoạt động đó: giá cả, chi phí bán hàng, quảng cáo tiếp thị... đồng thời phải tính toán và đƣa ra kế hoạch về hoạt động đó một cách hợp lý. 1.1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Thông tin về kế toán bán hàng hết sức quan trọng đối với việc ra quyết định quản lý của các nhà quản trị DN. Các nhà quản trị DN luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi tiết, cụ thể về hoạt động của DN, nhất là đối với DNTM thì cần phải có số liệu thống kê về hoạt động bàn hàng là đầu ra của mình. Từ những thông tin này GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 10 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán có thể biết mức độ tiêu thụ, phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình quản lý, luân chuyển hàng hoá để từ đó có những biện pháp cụ thể thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển. Do đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hoá có những đặc điểm cơ bản sau: - Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ tình hình bán hàng của DN trong kỳ. Ngoài kế toán tổng hợp trên từng tài khoản, kế toán bán hàng cần phải theo dõi, ghi chép về số lƣợng, kết cấu loại hàng bán, ghi chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc. - Tính toán giá mua thực tế của từng mặt hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả bán hàng. - Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng: đối với hàng hoá bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ. - Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của DN. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, thu thập và phân phối kết quả của DN. 1.2. Nội dung về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1. Kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 1.2.1.1. Nội dung chuẩn mực kế toán số 01 “chuẩn mực chung” Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Chuẩn mực này phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC. Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định sau khi kế toán bán hàng.  Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. Nguyên tắc cơ sở dồn tích là nguyên tắc xuyên suốt trong quá trình kế toán GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 11 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán của doanh nghiệp. Nguyên tắc này đƣợc lập với nguyên tắc cơ sở tiền mặt. Theo cơ sở tiền mặt thì mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN chỉ đƣợc ghi nhận khi thực tế thu, chi tiền. Báo cáo tài chính lập theo nguyên tắc cơ sở tiền mặt sẽ không phản ánh đúng thực tế kết quả hoạt động kinh doanh của DN.  Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Nhƣ vậy khi vận dụng nguyên tắc giá gốc, chỉ đƣợc đánh giá giá trị tài sản dựa trên căn cứ tiền mặt hoặc tƣơng đƣơng tiền mặt. Việc ghi nhận đúng theo nguyên tắc giá gốc giúp DN đánh giá đúng chỉ tiêu về tài sản, công nợ, chi phí… theo đúng giá ở thời điểm mua tài sản đó, không phải giá trị tại thời điểm xác định giá tài sản theo giá thị trƣờng.  Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Việc hạch toán đúng theo nguyên tắc phù hợp giúp DN xác định và đánh giá đúng kết quả hoạt động kinh doanh của từng kỳ kế toán, giúp cho các nhà quản trị có những quyết định kinh doanh đúng đắn và hiệu quả.  Nguyên tắc thận trọng Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: - Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn. - Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập. - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí. - Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 12 SVTH: Lục Thị Hải Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán Kiểm toán Tuân thủ theo nguyên tắc thận trọng sẽ giúp cho DN bảo toàn nguồn vốn, hạn chế rủi ro và tăng khả năng hoạt động liên tục. 1.2.1.2. Nội dung chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” Chuẩn mực đƣợc ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Chuẩn mực kế toán VAS 02 quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho. Để xác định đƣợc trị giá hàng tồn kho và trị giá hàng bán chính xác thì các yếu tố liên quan vào quá trình hạch toán hàng bán, hàng tồn kho phải chính xác, từ đó làm căn cứ lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.  Việc tính giá trị HTK trong kế toán bán hàng đƣợc áp dụng một trong các phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp tính giá theo giá đích danh: Theo phƣơng pháp này hàng hóa xuất bán thuộc lần mua nào thì lấy đơn giá của lần mua đó để xác định giá trị hàng xuất kho. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, giá trị của từng loại HTK đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại HTK tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại HTK đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của DN. - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc: Phƣơng pháp này áp dụng trên giả định là HTK đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và HTK còn lại cuối kỳ là HTK đƣợc mua hoặc sản xuất vào gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này giá trị của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị HTK đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc: Phƣơng pháp này áp dụng trên giả định HTK đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, tồn kho còn lại cuối kỳ là tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của HTK đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. GVHD: TS Hà Thị Thúy Vân 13 SVTH: Lục Thị Hải
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan