Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán bán hàng neo tại công ty tnhh tân châu...

Tài liệu Kế toán bán hàng neo tại công ty tnhh tân châu

.PDF
45
101
91

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 2. DN : Doanh nghiệp 3. DNTM : Doanh nghiệp thƣơng mại 4. GTGT : Giá trị gia tăng 5. VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam 6. VAS 14 : Chuẩn mực kế toán “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 7. VAS 01 : Chuẩn mực kế toán “Chuẩn mực chung” 8. VAS 02 : Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” 9. PXK : Phiếu xuất kho 10.NKC : Sổ nhật ký chung 11.TK : Tài khoản 12. BCTC : Báo cáo tài chính 13.ĐGBQ : đơn giá bình quân 14. TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt 15.VAT : Thuế giá trị gia tăng SV: Đỗ Thị Mỹ Giang Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 1. Biểu số 01.1 : Phiếu xuất kho số 119. 2. Biểu số 02 : Phiếu xuất kho số 129. 3. Biểu số 03 : Hóa đơn GTGT số 0086983. 4. Biểu số 04 : Hóa đơn GTGT số 0000001 5. Biểu số 05 : Phiếu nhập kho số 89. 6. Biểu số 06 : Phiếu chi số 125 7. Biểu số 07 : Phiếu thu số 215 8. Biểu số 08 : Trích sổ Nhật ký chung 9. Biểu số 09 : Sổ cái TK 131 10. Biểu số 10 : Sổ cái TK 511 11.Biểu số 11 : Sổ cái TK 632 12. Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 13. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty SV: Đỗ Thị Mỹ Giang Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc giáo viên bộ môn Kế toán khoa Kế toán – Kiểm toán trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong quá trình hoàn thành đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em tích lũy kiến thức chuyên ngành trong quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị phòng kinh doanh, phòng kế toán công ty TNHH Tân Châu đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Hà Nội ngày 16 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Đỗ Thị Mỹ Giang SV: Đỗ Thị Mỹ Giang Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán MỤC LỤC CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG ............................ 1 1.1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài ................................................................ 1 1.1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 1 1.1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 1 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài .......................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung của kế toán bán hàng ..................... 3 1.5.1. Một số khái niệm định nghĩa........................................................................ 3 1.5.1.1. Khái niệm bán hàng và các phƣơng thức bán hàng ................................. 3 1.5.1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.................... 5 CHƢƠNG II:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TÂN CHÂU ...................... 19 2.1. Phƣơng pháp hệ nghiên cứu đề tài ................................................................ 19 2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu. ...................................................... 19 2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu. ................................................................. 20 2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến kế toán bán hàng tại công ty TNHH Tân Châu. ............................................................... 21 2.2.1. Đánh giá tổng quan về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay. ........................................................................................................ 21 2.2.2. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến kế toán bán hàng trong DNTM............ 21 2.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tân Châu .................. 23 2.3.1. Giới thiệu về công ty............................................................................... 23 2.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................ 25 2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng ................................................................... 26 SV: Đỗ Thị Mỹ Giang Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp 2.3. 2.3.3. Khoa kế toán – kiểm toán Thực trạng quy trình kế toán bán hàng tại công ty TNHH Tân Châu ............ 27 Đặc điểm mặt hàng Neo: ........................................................................ 27 2.4.2. Phương thức bán hàng ............................................................................... 28 2.4.3. Các phương thức thanh toán: ................................................................... 28 2.4.4. Quy trình kế toán bán hàng......................................................................... 29 CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TÂN CHÂU ...................................................... 35 3.1 Những kết luận và phát hiện qua nghiên........................................................ 35 3.1.1.Ƣu điểm ....................................................................................................... 35 3.1.2. Nhƣợc điểm ................................................................................................ 36 3.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty ......... 38 SV: Đỗ Thị Mỹ Giang Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán CHƢƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG 1.1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài 1.1.1. Cơ sở lý luận Bán hàng là khâu cuối c ng có tính chất quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh mà doanh nghiệp đang theo đuổi, thúc đẩy vòng quay của quá trình tái sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp nói chung và DNTM nói riêng, bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Thực tế trong công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thƣơng mại nói chung còn tồn tại không ít sai sót nghiêm trọng cần khắc phục nhƣ ghi nhận doanh thu sai thời điểm; chƣa phản ánh đúng nội dung, kết cấu của tài khoản sử dụng; hệ thống sổ kế toán sử dụng chƣa đầy đủ, bố trí sổ chƣa khoa học; thông tin cung cấp chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ban quản trị công ty và các đối tƣợng có liên quan, …. Để quản lý tốt hoạt động này, đòi h i việc tổ chức công tác kế toán và hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng phải hợp lý, đúng theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán cũng nhƣ những thông tƣ, quyết định có liên quan do nhà nƣớc ban hành. Kế toán bán hàng chính là công cụ giúp doanh nghiệp quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh; cung cấp số liệu thể hiện thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó giúp các nhà quản lý doanh nghiệp biết đƣợc doanh nghiệp mình hoạt động có hiệu quả hay không, doanh thu trong năm thế nào, lợi nhuận cao hay thấp; nguyên nhân do đâu để từ đó có biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 1.1.2. Cơ sở thực tiễn Trong quá trình thực tập tại công ty và theo kết quả phiếu điều tra tổng hợp tại công ty TNHH Tân Châu cho thấy doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh 1 SV: Đỗ Thị Mỹ Giang Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán vực thƣơng mại với mặt hàng chủ yếu là các sản phẩm về vật liệu xây dựng nhƣ : cáp thép dự ứng lực, neo OVM, neo SF 505, ống ghen…trong đó doanh thu từ mặt hàng Neo là không nh . Trong quá trình hoạt động vì nhiều lý do chủ quan cũng nhƣ khách quan nên trong quá trình tổ chức kế toán bán hàng mặt hàng này còn tồn tại những hạn chế nhất định nhƣ : ghi nhận doanh thu bán hàng sai thời điểm nhất là trong trƣờng hợp bán hàng trả chậm; sử dụng các sổ kế toán chƣa đầy đủ; chƣa theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng… Mà việc tổ chức và hạch toán kế toán bán mặt hàng Neo ở công ty không tốt có thể dẫn đến cung cấp những thông tin sai lệch về tình hình kinh doanh, doanh thu , lợi nhuận… của công ty trong năm ảnh hƣởng tới quyết định của nhà quản lý, làm ảnh hƣởng không nh tới sự phát triển của công ty. Chính vì vậy việc nghiên cứu kế toán bán mặt hàng Neo ở công ty là rất cần thiết để có thể tìm ra vấn đề còn tồn tại, từ đó đƣa ra giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng Neo nói riêng và công tác kế toán bán hàng nói chung tại công ty. 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài Nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng đối với các doanh nghiệp thƣơng mại cũng nhƣ những bất cập còn tồn tại trong công tác tổ chức và hạch toán kế toán bán mặt hàng Neo tại công ty TNHH Tân Châu, em xin chọn đề tài ế toán bán hàng Neo tại công ty TN Tân Châu làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề của mình. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Về mặt lý luận: Sau khi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình, em hy vọng sẽ hệ thống hóa đƣợc lý luận về kế toán nghiệp vụ bán hàng theo các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam nhƣ chuẩn mực số 01, 02, 14…; tìm hiểu kỹ hơn về các quy định khác của Nhà nƣớc có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng. Về mặt th c ti n: SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 2 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán - Đánh giá thực trạng kế toán bán mặt hàng Neo tại công ty TNHH Tân Châu. - Có thể đƣa ra những giải pháp thiết thực giúp công ty TNHH Tân Châu tổ chức tốt hơn công tác kế toán bán mặt hàng Neo ph hợp với các quy định của nhà nƣớc cũng nhƣ tình hình thực tế của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh trên thị trƣờng, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian :Tìm hiều công tác kế toán bán mặt hàng Neo tại công ty TNHH Tân Châu. - Thời gian :Trong thời gian thực tập từ ngày 09 05 2011 đến 17/06/2011. - Số liệu: Các số liệu kế toán quý 1 và 2 năm 2011 của công ty. 1.5. M t số hái niệm và ph n đ nh n i dung củ ế toán bán hàng 1.5.1. M t số hái niệm đ nh nghĩ 1.5.1.1. Khái niệm bán hàng và các phƣơng thức bán hàng *Khái niệm : Bán hàng : Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. *Các phƣơng thức bán hàng. Trong các DN thƣơng mại, việc tiêu thụ hàng hoá có thể đƣợc thực hiện theo các phƣơng thức sau: - Phƣơng thức bán buôn hàng hoá. - Phƣơng thức bán lẻ hàng hoá. - Phƣơng thức bán hàng đại lý. a- Phƣơng thức bán buôn hàng hoá. SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 3 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Bán buôn hàng hoá là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các DN sản xuất… để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Trong bán buôn hàng hoá, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức sau :  Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho. Là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của DN. Trong phƣơng thức này có hai hình thức: - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho. - Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng.  Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng. Là phƣơng thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng hoá bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho của DN mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo các hình thức sau: - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (Hình thức giao tay ba). - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng. b- Phƣơng thức bán lẻ hàng hoá. Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu d ng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Phƣơng thức bán lẻ thƣờng gổm các hình thức sau: - Hình thức bán lẻ thu tiển tập chung. - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. - Hình thức bán hàng tự phục vụ. - Hình thức bán hàng trả góp. c- Phƣơng thức bán hàng đại lý. Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó DN thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 4 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho DN thƣơng mại và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyển sở hữu của các DN thƣơng mại đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành. *Các phƣơng thức th nh toán. Sau khi giao hàng cho bên mua và đƣợc chấp nhận thanh toán thì bên bán có thể nhận tiền hàng theo nhiều phƣơng thức khác nhau tuỳ thuộc vào sự tín nhiệm, thoả thuận giữa hai bên mà lựa chọn phƣơng thức thanh toán cho ph hợp. Hiện nay các DN thƣơng mại thƣờng áp dụng các phƣơng thức thanh toán sau: - Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hoá bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hoá (Nếu bán theo phƣơng thức hàng đổi hàng). Ở hình thức này sự vận động của hàng hoá gắn liền với sự vận động của tiền tệ. - Phương thức thanh toán chậm trả: Là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, do đó hình thành khoản công nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán quản lý chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Ở hình thức này sự vận động của hàng hoá và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian. 1.5.1.2. Khái niệm do nh thu bán hàng và các hoản giảm trừ do nh thu * hái niệm doanh thu: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 5 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc từ các hoạt động tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ của DN đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. *Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: “Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn”. - Giảm giá hàng bán: “Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu”. Giá trị hàng bán bị trả lại: “Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng - hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán”. Chiết khấu thanh toán: “Chiết khấu thanh toán là khoản tiền ngƣời - bán giảm tiền cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn thanh toán của hợp đồng”. * Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch - vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ đƣợc sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. 1.5.2. Phân định nội dung nghiên cứu 1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán * Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác  Xác định doanh thu: Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ thu đƣợc. Trong đó, giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ đƣợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 6 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi th a thuận giữa doanh nghiệp với bên mua. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền không đƣợc nhận ngay thì doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nh hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai. Khi hàng hóa trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa khác không tƣơng tự thì việc trao đổi đó đƣợc coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trƣờng hợp này doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định đƣợc giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu thêm.  Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời th a mãn tất cả năm điều kiện: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. (3) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 7 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp (4) Khoa kế toán – kiểm toán Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trong đó:  Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua trong từng trƣờng hợp cụ thể.  Trƣờng hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã đƣợc xử lý. Nếu doanh thu đã đƣợc ghi nhận trong trƣờng hợp chƣa thu đƣợc tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là không thu đƣợc thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không đƣợc ghi giảm doanh thu.  Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch.  Doanh thu và chi phí liên quan tới c ng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc ph hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (nhƣ chi phí bảo hành và các chi phí khác), thƣờng đƣợc xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu đƣợc th a mãn. Các khoản tiền nhận trƣớc của khách hàng không đƣợc ghi nhận là doanh thu mà đƣợc ghi nhận là một khoản nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trƣớc của khách hàng. Khoản nợ phải trả về số tiền nhận trƣớc của khách hàng chỉ đƣợc ghi nhận là doanh thu khi đồng thời th a mãn năm điều kiện th a mãn ghi nhận doanh thu. * Chuẩn mực số 02  àng t n kho: Nguyên tắc xác định giá vốn hàng bán: Trị giá hàng bán đƣợc tính theo giá gốc theo nguyên tắc giá phí. Trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Trong đó, giá gốc hàng bán bao gồm: Chi phí mua, SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 8 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán chi phí chế biến, và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng hóa ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng để bán.  Xác định giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán đƣợc xác định theo một trong các phƣơng pháp: (a) Phƣơng pháp tính theo giá đích danh (b) Phƣơng pháp bình quân gia quyền (c) Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (d) Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc: • Phương pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. • Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. 1) Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ ĐGBQ cả kỳ dự trữ 2) + Số lƣợng vật tƣ, hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tƣ, hàng hóa nhập trong kỳ = Số lƣợng vật tƣ, hàng hóa nhập trong kỳ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ĐGBQ sau mỗi lần nhập = 3) Trị giá vật tƣ, hàng hóa tồn đầu kỳ Trị giá thực tế vật tƣ, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng vật tƣ, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ trƣớc Trị giá thực tế vật tƣ, hàng hoá tồn đầu kỳ ĐGBQ cuối kỳ trƣớc SV: Đỗ Thị Mỹ Giang = Số lƣợng vật tƣ ,hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ 9 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp • Khoa kế toán – kiểm toán Phương pháp nhập trước xuất trước: Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. • Phương pháp nhập sau xuất trước: Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau c ng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 1.4.2.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại theo quyết định số 48/2006/QĐ–BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. 1.4.2.2.1. Chứng từ sử dụng:  Các loại hóa đơn: Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT – 3LL) hoặc hóa đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu 02 GTTT – 3LL)  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01 – BH); hóa đơn thuê kho, bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng, hóa đơn cƣớc vận chuyển, …  Chứng từ xuất kho: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, PXK.  Hợp đồng kinh tế với khách hàng.  Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 – BH), bảng kê bán lẻ hàng hóa.  Các chứng từ thanh toán (phiếu thu), séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của Ngân hàng, bản sao kê của Ngân hàng…). SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 10 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán 1.4.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản sau:  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Đƣợc d ng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hạch toán của hoạt động bán hàng. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm; TK 5113 – Doanh thu cung cấp các dịch vụ; TK 5118 – Doanh thu khác. ết cấu: Bên nợ: + Số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ. + Doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ, kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.  TK 632 – Giá vốn hàng bán ết cấu: Bên Nợ: + Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). + Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát sau khi trừ đi phần cá nhân bồi thƣờng. Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của hàng xác định đã bán nhƣng bị trả lại. + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nh hơn số đã lập năm trƣớc) + Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ.  TK 131 – Phải thu của khách hàng SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 11 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Tài khoản này d ng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán hàng. ết cấu: Bên Nợ: + Số tiền phải thu của khách hàng về hàng hóa đã bán trong kỳ. + Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: + Số tiền khách hàng đã trả nợ. + Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng. + Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại. + Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT). + Số tiền chiết khấu thanh toán, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này cũng d ng để phản ánh khoản tiền hàng khách hàng ứng trƣớc với số dƣ bên có, khi phát sinh khoản ứng trƣớc ghi bên có, trừ tiền hàng thì ghi bên nợ và có số dƣ cuối kỳ bên có. Không đƣợc b trừ số dƣ của hai loại tài khoản này vào cuối kỳ.  Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác: TK 111 –“Tiền mặt”, TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”, TK 333 – “Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc”, TK 5211 – “ Chiết khấu thƣơng mại” , TK 5212– “ hàng bán bị trả lại” , TK 5213 – “ Giảm giá hàng bán” , TK 157 – “Hàng gửi đi bán”, TK 1381 – “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 3381 – “Tài sản thừa chờ xử lý”…. 1.5.2.3. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ có liên quan * ế toán bán buôn theo hình thức giao hàng tr c tiếp cho khách SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 12 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp Khoa kế toán – kiểm toán Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi tăng tài khoản 632 : Giá vốn hàng - hoá thực tế xuất kho, ghi giảm tài khoản 156 : Trị giá hàng hoá thực tế xuất kho. Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu thu ( giấy báo Có, giấy chấp nhận - thanh toán,…) kế toán ghi tăng tài khoản 511: Doanh thu bán hàng chƣa thuế GTGT, ghi tăng TK 3331 : thuế GTGT đầu ra phải nộp , ghi tăng TK tiền, tài khoản phải thu khách hàng (111,112,131,…) Căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu thu ( giấy báo có, giấy chấp nhận thanh - toán… ) kế toán ghi giảm tài khoản 153 : trị giá thực tế xuất kho của bao bì, ghi tăng tài khoản 3331 : thuế GTGT đầu ra phải nộp , ghi tăng tài khoản tiền , tài khoản phải thu (111,112,131..) * ế toán bán buôn theo hình thức gửi hàng tr c tiếp cho khách : Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán, kế toán ghi tăng tài khoản 157 : trị - giá hàng hóa thực tế xuất kho gửi bán, ghi giảm tài khoản 156 : Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho. Nếu hàng hóa bán có bao bì đi kèm tính tiền riêng, kế toán ghi tăng tài khoản - 138 : trị giá xuất kho của bao bì, ghi giảm TK 153 : trị giá thực tế xuất kho của bao bì. Nếu phát sinh chi phí trong quá trình gửi bán ( chi phí vận chuyển, bốc dỡ ) + Trƣờng hợp doanh nghiệp chịu chi phí kế toán căn cứ vào phiếu chi ( giấy báo nợ..) ghi tăng tài khoản 6421 : chi phí bán hàng ( theo giá chƣa thuế), ghi tăng tài khoản 133 : thuế GTGT của chi phí, ghi giảm tài khoản tiền (111,112 ) + Trƣờng hợp chi phí gửi hàng bên mua chịu nhƣng doanh nghiệp trả hộ. Kế toán căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ , ghi tăng tài khoản 138 : phải thu khác , ghi giảm tài khoản tiền (111, 112 ..) - Khi hàng gửi bán đƣợc xác định là tiêu thụ, đã th a mãn điều kiện ghi nhận là doanh thu : SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 13 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp + Khoa kế toán – kiểm toán Căn cứ vào giấy báo của bên mua chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán, phiếu xuất kho gửi bán , kế toán ghi tăng tài khoản 632 : giá vốn hàng xuất kho gửi bán, ghi giảm tài khoản 157 : trị giá hàng gửi bán + Nếu hàng gửi bán đƣợc xác định tiêu thụ có bao bì đi kèm tính tiền riêng, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu thu ( giấy báo có, giấy chấp nhận thanh toán…) kế toán ghi giảm tài khoản 138 : trị giá thực tế xuất kho của bao bì, ghi tăng tài khoản 3331 : thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng tài khoản tiền, tài khoản phải athu (111,112, 131…) + Căn cứ vào phiếu thu ( giấy báo có ) kế toán ghi tăng tài khoản tiền (111,112…) ghi giảm tài khoản 138 : giảm các khoản chi hộ bên mua. - Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng : + Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ thanh toán của khách hàng, kế toán ghi tăng TK 511 : Doanh thu hàng bán chƣa có thuế GTGT, ghi tăng TK 3331 : thuế GTGT đầu ra phải nộp, ghi tăng tài khoản tiền, tài khoản phải thu (111,112,131..) + Đồng thời kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT ( hoặc hoá đơn bán hàng ) do nhà cung cấp lập, phiếu chi ( giấy báo nợ ..) kế toán ghi tăng tài khoản 632 : trị giá hàng hoá mua bán ngay, ghi tăng tài khoản 133 : thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi giảm tài khoản tiền ( 111, 112..) hoặc ghi tăng tài khoản 331 : phải trả nhà cung cấp. + Nếu hàng mua bán giao tay ba có bao bì đi kèm tính giá riêng , kế toán căn cứ vào phiếu thu ( giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu chi…) kế toán ghi tăng tài khoản tiền (111, 112.. ) hoặc ghi tăng tài khoản phải thu 131, ghi tăng tài khoản thuế đầu vào đƣợc khấu trừ 133, đồng thời ghi giảm tiền (111, 112..) hoặc ghi tăng phải trả nhà cung cấp, ghi tăng tài khoản thuế GTGT đầu ra 3331. * ế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 14 Lớp: K5. HK1C Chuyên đề tốt nghiệp - Khoa kế toán – kiểm toán Khi doanh nghiệp mua hàng, sau đó chuyển thẳng đi bán, căn cứ vào hóa đơn GTGT ( hoặc hóa đơn bán hàng ) của nhà cung cấp và gửi hàng đi bán, phiếu chi, giấy báo nợ , kế toán ghi tăng tài khoản 157 : trị giá hàng mua gửi bán thẳng, ghi tăng tài khoản 133 : thuế GTGT đầu vào của hàng mua gửi bán thẳng, ghi giảm tài khoản tiền (111,112 ..) hoặc ghi tăng khoản phải trả nhà cung cấp. - Căn cứ vào thông báo của bên mua chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán, kế toán lập hóa đơn GTGT , căn cứ vào hóa đơn GTGT , phiếu thu ( giấy báo có, giấy chập nhận thanh toán,…) kế toán ghi tăng tài khoản 511 : doanh thu bán hàng chƣa thuế, ghi tăng tài khoản 3331 : thuế GTGT đàu ra phải nộp, ghi tăng tài khoản tiền, tài khoản phải thu (111, 112, 131…). Căn cứ vào thông báo của bên mua chấp nhận thanh toán số hàng gửi bán, phiếu xuất kho gửi bán kế toán ghi tăng tài khoản 632 : giá vốn hàng hóa xuất kho gửi bán, ghi giảm tài khoản 157 : trị giá hàng hóa gửi bán. *Trường hợp phát sinh chiết khấu thanh toán : - Căn cứ vào phiếu thu, giấy báo có, kế toán ghi tăng tài khoản 635 : khoản chiết khấu thanh toán, ghi tăng tài khoản tiền ( 111, 112..) và ghi giảm tài khoản phải thu của khách hàng. *Trường hợp phát sinh chiết khấu thương mại : - Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ, kế toán ghi tăng tài khoản 521 , ghi giảm tài khoản thuế đẩu ra phải nộp ( TK 3331 ), đồng thời ghi giảm tài khoản tiền (111,112 ) hoặc tài khoản phải thu. *Trường hợp phát sinh giảm giá hàng bán : - Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo Nợ kế toán ghi tăng tài khoản 5213 : trị giá hàng giảm giá chƣa thuế , ghi giảm tài khoản 3332 : thuế GTGT đầu ra phải nộp, và ghi giảm tài khoản tiền hoặc tài khoản phải thu (111,112,131 ) SV: Đỗ Thị Mỹ Giang 15 Lớp: K5. HK1C
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan