Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
TÓM LƢỢC
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, là điều kiện tiên quyết giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng cần áp dụng rất nhiều
biện pháp để đấy mạnh công tác tiêu thụ hàng hóa và quản lý tốt công tác tiêu thụ
hàng hóa. Một trong những biện pháp quan trọng và hiệu quả cần phải kể đến đó
chính là kế toán bán hàng.Trong điều kiện kinh tế phát triển mạnh mẽ nhƣ hiện
nay, kế toán đã trở thành công cụ kinh tế đặc biệt quan trọng, nó đã giúp cho nhà
quản lý thấy đƣợc toàn cảnh về tình hình tài chính và tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty CP dƣợc phẩm Nam Hà
chi nhánh tại Hà Nội đƣợc tiếp xúc và tìm hiểu thông tin hệ thống kế toán của Công
ty trên cơ sở những kiến thức cơ bản đã đƣợc học trong nhà trƣờng với đề tài : “Kế
toán bán dược phẩm tại chi nhánh Công ty CP dược phẩm Nam Hà tại Hà Nội”
khóa luận của em trình bày các nội dung sau:
- Những vấn đề chung nhất về kế toán bán hàng, đƣa ra những Chuẩn mực kế
toán có liên quan và áp dụng các Chuẩn mực đó trong chế độ kế toán.
- Thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu để đƣa ra các nhận xét khái quát về
doanh nghiệp , về đặc điểm của kế toán bán dƣợc phẩm tại Công ty .
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
i
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập nghiên lý luận và tìm hiểu thực tế, em đã hoàn thành
xong khóa luận tốt nghiệp “ Kế toán bán hàng dƣợc phẩm tại chi nhánh Công ty Cổ
phần dƣợc phẩm Nam Hà tại Hà Nội”
Để có đƣợc kết quả đó em đã đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo
Nguyễn Thị Thúy, cũng nhƣ sự giúp đỡ tận tình của anh chị trong phòng kế toán
của Công ty. Vì vậy, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thúy đã chỉ
bảo em cận kẽ, và cám ơn quý Công ty đã cho em cơ hội học hỏi kinh nghiệm trong
cuộc sống, để em hoàn thành bài khóa luận này
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
ii
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ ........................................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết và ý ngh a của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 1
4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài ................................................................................. 2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ........................................................................... 3
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI........................................................................................... 4
1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng trong các Doanh nghiệp.............................. 4
1.1.1 Một số khái niệm. .............................................................................................. 4
1.1.2.
i m,
1.1.2.1.
1.1.2.2.
u
u qu n
i m n hiệp v
u
u qu n
v nhiệm v k toán án h n .............................. 5
án h n ....................................................................... 5
v nhiệm v k toán án h n ............................................ 7
1.2. Nội dung nghiên cứu kế toán bán hàng ............................................................... 8
1.2.1. u
nh th o hu n m
k toán iệt N m .................................................... 8
1.2.2. Kế toán bán hàng theo chế độ kế toán hiện hành. .......................................... 12
1.2.2.1. Chứn từ k toán sử d n ............................................................................ 12
1.2.2.2. Hệ thốn t i kho n k toán sử d n theo quyết định số 15/2006/QĐBTCngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. ................................................................... 14
1.2.2.3. Trình t hạ h toán. ...................................................................................... 15
1.2.2.4. Sổ k toán..................................................................................................... 20
CHƢƠNG II . THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG DƢỢC PHẨM CÔNG TY
CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM NAM HÀ CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI ........................ 22
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến kế toán bán hàng
dƣợc phẩm tại Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội .......... 22
2.1.1 Tổn qu n v
n t Cổ ph n d
2.1.1.1. hái quát v C n t
ổ ph n d
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
ph m N m H
hi nhánh tại H Nội ........ 22
ph m N m H
hi nhánh tại H Nội ........ 22
iii
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1.2
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
i m hoạt ộn kinh do nh ................................................................... 25
2.1.1.3 Tổ hứ
ộ má qu n
ph m N m H
v ph n
p qu n
tại C n t
ổ ph n d
hi nhánh tại H Nội ........................................................................ 26
2.1.1.4 Tổ hứ
n tá k toán tại C n t
ổ ph n d
ph m N m H
hi nhánh
tại H Nội ................................................................................................................. 26
2.1.2. nh h
n
á nh n tố m i tr
C n t Cổ ph n d
ph m N m H
n
n k toán án h n d
ph m
hi nhánh tại H Nội................................... 28
2.1.2.1. nh h
n
m i tr
n vĩ m : .............................................................. 28
2.1.2.2. nh h
n
m i tr ơn vi m : ............................................................... 29
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng dƣợc phẩm tại Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam
Hà chi nhánh tại Hà Nội. .......................................................................................... 30
2.2.1.
2.2.2 Th
i m
n hiệp v
án h n tại C n t .............................................. 30
trạn k toán toán án h n
hi nhánh C n t C d
ph m N m H
tại H Nội. ................................................................................................................ 32
2.2.2.1. Chứn từ k toán sử d n ............................................................................ 32
2.2.2.2. T i kho n sử d n ....................................................................................... 33
2.2.2.3. h ơn pháp hạ h toán .............................................................................. 33
CHƢƠNG III. CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI KẾ TOÁN BÁN
HÀNG DƢỢC PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM NAM HÀ CHI
NHÁNH TẠI HÀ NỘI ............................................................................................. 36
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu kế toán bán hàng dƣợc phẩm tại Công
ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội. ............................................ 36
3.1.1. Nhữn k t qu
3.1.2. Nhữn
ạt
................................................................................. 36
i m hạn h hiện n
C n t . ................................................... 38
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng dƣợc phẩm
tại Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội. ............................. 38
3.2.1. Ý ki n thứ nh t :
3.2.2. Ý ki n thứ h i :
3.2.3 Ý ki n thứ
:
t i kho n sử d n . ......................................................... 38
n
hính sá h án h n ................................................. 39
mẫu sổ ................................................................................ 39
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
iv
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ
Phụ lục số 01
Danh mục câu hỏi chắt vấn
Phụ lục số 02
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Phụ lục số 03
Sơ đồ bộ máy kế toán
Phụ lục số 04
Sơ đồ trình tự ghi sổ " Hình thức nhật ký chung"
Phụ lục số 05
Sơ đồ trình tự ghi sổ " Hình thức nhật ký-Sổ cái"
Phụ lục số 06
Sơ đồ trình tự ghi sổ " Hình thức chứng từ ghi sổ"
Phụ lục số 07
Sơ đồ trình tự ghi sổ " Hình thức nhật ký chứng từ"
Phụ lục số 08
Hóa đơn giá trị gia tăng (số 0100885045)
Phụ lục số 09
Phiếu thu ( PT 0711 )
Phụ lục số 10
Phiếu xuất kho ( PX 0868 )
Phụ lục số 11
Hóa đơn giá trị gia tăng (số 0100884842)
Phụ lục số 12
Phiếu xuất kho ( PX 0864 )
Phụ lục số 13
Phiếu thu ( PT 0707 )
Phụ lục số 14
Phiếu chi ( PC 0068 )
Phụ lục số 15
Thẻ kho
Phụ lục số 16
Thẻ kho
Phụ lục số 17
Thẻ kho
Phụ lục số 18
Chứng từ ghi sổ 01
Phụ lục số 19
Chứng từ ghi sổ 02
Phụ lục số 20
Chứng từ ghi sổ 03
Phụ lục số 21
Chứng từ ghi sổ 04
Phụ lục số 22
Chứng từ ghi sổ 05
Phụ lục số 23
Chứng từ ghi sổ 06
Phụ lục số 24
Chứng từ ghi sổ 07
Phụ lục số 25
Sổ cái TK 156
Phụ lục số 26
Sổ cái TK 511
Phụ lục số 27
Sổ cái TK 632
Phụ lục số 28
Sổ cái TK 642
Phụ lục số 29-31
Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
v
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP
Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
DN
Doanh nghiệp
TK
Tài khoản
BTC
Bộ tài chính
BCTC
Báo cáo tài chính
PT
Phiếu thu
PC
Phiếu chi
PX
Phiếu xuất
PN
Phiếu nhập
GT
Giá trị
ĐK
Đầu kỳ
TK
Trong kỳ
Z
Gía thành
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
vi
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
PHẦN MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thi t và
ngh
c
tài
Trong cơ chế mới, với hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập,
tính tự chủ trong các Doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi Doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh
của mình, bảo toàn vốn kinh doanh và quan trọng là sinh lợi nhuận.
Vì thế, buộc các Doanh nghiệp phải năng động hơn, tổ chức tốt hơn hoạt động
kinh doanh của mình, nắm bắt quy luật cơ chế thị trƣờng để ra các quyết định đúng
đắn, kịp thời. Do đó công tác kế toán bán hàng cũng đƣợc đặc biệt chú ý bởi nó ảnh
hƣởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Điều đó có ý ngh a rất
lớn đối với toàn bộ hoạt động của Doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho Doanh nghiệp
thực hiên đƣợc các kế hoạch dài hạn của mình và vƣơn tới mục tiêu đã định trƣớc
một cách nhanh chóng. Vậy để đứng vững trên thị trƣờng thì Doanh nghiệp phải
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng.
Xuất phát từ những quan điểm trên, trong thời gian thức tập tại công ty Cổ
phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội em đã nghiên cứu, tìm hiểu về công
tác kế toán bán hàng dƣợc phẩm tại quý Công ty.Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cán bộ nhân viên trong Công ty cùng sự hƣớng dẫn tận tình của Cô Giáo Nguyễn
Thị Thúy em đã tiến hành nghiên cứu “
ph n d
ph m N m H
toán án h n d
ph m tại
n t Cổ
hi nhánh tại H Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng dƣợc phẩm tại Công ty
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán bán hàng dƣợc phẩm tại Công ty Cổ
phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội
- Đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng dƣợc
phẩm tại Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu c
tài
* Đối tƣợng nghiên cứu đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế toán bán hàng may mặc tại Công ty Cổ
phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
1
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
* Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong vấn đề nghiên cứu về kế toán
bán hàng dƣợc phẩm tại Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam Hà dựa trên nguồn số
liệu thuộc quý 4 năm 2012
4. Phƣơng pháp thực hiện
tài
Để thực hiện đề tài này trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng một số
phƣơng pháp sau:
- h ơn pháp i u tr : Để tiến hành thu thập đƣợc các thông tin cần thiết,
em đã sử dụng phiếu tổng hợp điều tra trong đợt thực tập tổng hợp và phiếu điều tra
trong đợt thực tập chuyên sâu về Công ty và bộ máy kế toán của Công ty.
- h ơn pháp qu n sát v phỏn v n tr
ti p : Trong quá trình nghiên cứu
đề tài, em đã ghi chép lại những thắc mắc của bản thân dƣới dạng các câu hỏi
phỏng.Nhƣ “ Những chính sách tiêu thụ sản phẩm của Công ty Các dữ liệu thu
thập từ phƣơng pháp này đƣợc sử dụng chủ yếu để đánh giá tổng quan tình hình kế
toán bán hàng tại Công ty cũng nhƣ ý kiến về đƣờng hƣớng phát triển của Công ty
nói chung và yêu cầu đặt ra cho bộ phận kế toán nói riêng. Trong thời gian thực tập
em đã tìm hiểu qua sách báo, mạng Internet, các luận văn của các anh chị thực tập
tại Công ty trong những năm trƣớc.
Cụ thể, trong quá trình thu thập dữ liệu em đã tiến hành gửi điều tra và phỏng vấn:
- Anh Nguyễn Hoàng Long – Phó Giám đốc điều hành chi nhánh Công ty.
- Chị Kế toán phụ trách nghiệp vụ bán hàng của Công ty.
Đồng thời tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ bán hàng
trong những năm 2011 và 2012 tại Công ty:
Chứng từ, sổ sách tài khoản liên quan.
Báo cáo tài chính trong hai năm 2011 và 2012.
Từ những dữ liệu thu thập đƣợc kết hợp với các phƣơng pháp phân tích nhƣ:
Phƣơng pháp so sánh :
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để kiểm tra, đối chiếu lại số liệu trên chứng từ
gốc và các sổ kế toán chi tiết, bảng kê hàng hoá, báo cáo tài chính trong các năm.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
2
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
Phƣơng pháp tổng hợp số liệu :
Từ những dữ liệu thu thập đƣợc, nhờ có phƣơng pháp này, em có thể có những số
liệu tổng quát nhất phục vụ cho quá trình nghiên cứu và làm bài khoá luận của mình.
Nhờ có những số liệu thu thập đƣợc và các phƣơng pháp phân tích ta có thể
đƣa ra cái nhìn tổng quan về tình hình kế toán nghiệp vụ bán hàng của Công ty. Qua
đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty.
5. K t cấu c
khó luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng doanh nghiệp thƣơng mại
- Chƣơng II: Thực trạng kế toán bán hàng may mặc tại Công ty Cổ phần dƣợc
phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội
- Chƣơng III: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng dƣợc
phẩm tại Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Nam Hà chi nhánh tại Hà Nội
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
3
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI.
1.1. L luận chung v k toán án hàng trong các Do nh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm.
Các khái niệm đƣợc trích dẫn nguồn " Giáo trình kế toán tài chính doanh
nghiệp thƣơng mại, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại xuất bản năm 2012" và " Giáo
trình kế toán doanh nghiệp thƣơng mại nhỏ và vừa , Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
xuất bản năm 2013" , diễn đàn kế toán " http://thegioiketoan.com "
* hái niệm v
án h n : Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp. Hay nói cách khác bán hàng là khâu cuối cùng của
quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn của Doanh nghiệp, chuyển hoá vốn của
Doanh nghiệp lúc này chỉ mang tính chất hàng hoá nhƣng khi doanh nghiệp đem
bán cho khách hàng và thu đƣợc một khoản tiền tƣơng ứng với giá trị đã thoả thuận
hoặc quy định trong hợp đồng kinh tế thì lúc này giá trị hàng hoá đƣợc thể hiện.
Nhƣ vậy bán hàng còn là quá trình trao đổi giữa Doanh nghiệp và khách hàng để
thực hiện giá trị hàng hoá.
* hái niệm do nh thu án h n : Là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá,
tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có). Số tiền bán hàng đƣợc ghi trên Hoá đơn (GTGT) , Hoá đơn bán hàng,
hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thoả thuận
giữa ngƣời mua và ngƣời bán.
*
hái niệm iá vốn h n
án: Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá
(gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ-đối với doanh
nghiệp thƣơng mại) hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành
(đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản
khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* hái niệm á kho n i m trừ do nh thu :
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà Doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ) với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận,bên bán sẽ dành cho bên
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
4
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
mua một khoản chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán trả lại : Là số sản phẩm, hàng hoá Doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng
kinh tế nhƣ : hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Giảm giá hàng bán : Là các khoản giảm trừ đƣợc Doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng kinh tế.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do
ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng. Tùy từng doanh
nghiệp sẽ có thời hạn bán chịu và
cho khách hàng hƣởng nhƣ thế nào.
1.1.2. Đ c i m yêu cẩu quản l và nhiệm v kế toán bán hàng
1.1.2.1.
i m n hiệp v
án h n
* Các phương thức bán hàng.
+ Phƣơng thức bán buôn hàng hoá : Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho
các đơn vị thƣơng mại khác nhau hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản
xuất. Đặc biệt của nghiệp vụ này là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng, giá trị
của hàng hóa chƣa thực hiện đầy đủ. Hiện nay có hai hình thức bán buôn sau: Bán
buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho : Là phƣơng thức mà hàng hóa đƣợc nhập kho doanh
nghiệp mới xuất bán. Bán buôn qua kho có 2 hình thức sau:
Bán buôn theo phƣơng thức nhận hàng trực tiếp: Khách hàng đến nhận hàng
tại kho của doanh nghiệp. Hàng hóa đƣợc xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận
đƣợc hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
Bán buôn theo phƣơng thức chuyển hàng: Doanh nghiệp ký hợp đồng với
khác hàng rồi căn cứ vào hợp đồng để chuyển hàng đến giao cho khách hàng tại địa
điểm đã quy định trong hợp đồng. Trong trƣờng hợp này, hàng hóa xuất khỏi kho
của doanh nghiệp và chuyển giao cho khách hàng thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Thời điểm xác định bán hàng là khi bên mua nhận đƣợc
hàng, đồng thời thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
5
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
- Bán buôn vận chuyển thẳng : Hàng hóa đƣợc mua đi bán lại ngay không qua
nhập kho của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng có các hình thức sau:
Giao tay ba : Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của
bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
Gửi hàng : Doanh thu trong trƣờng hợp này chỉ là số hoa hồng nhận đƣợc từ
nghiệp vụ môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng.
+ Phƣơng thức bán lẻ hàng hoá gồm các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp : Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác
định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
Bán lẻ thu tiền tập trung : Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp
vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua.
Bán lẻ tự phục vụ : Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá,
mang đến bàn tính tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm
hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
Bán trả chậm, trả góp : Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua
hàng thành nhiều lần, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thƣờng còn thu thêm ở
ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm.
+ Phƣơng thức bán hàng đại lý : Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình
thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao cho cơ sở đại lý, ký gửi
để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán
hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao
cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
doanh nghiệp đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán
hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số
hàng này.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
6
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
* Các phương thức thanh toán.
- Phƣơng thức thanh toán trực tiếp.
Phƣơng thức thanh toán trực tiếp là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu
về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi quyền sở hữu
hàng hoá bị chuyển giao. Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc
hoặc có thể bằng hàng hoá (nếu bán theo phƣơng thức hàng đổi hàng), ở hình thức
này sự vận động của hàng hoá gắn liền với sự vận động của tiền tệ.
- Phƣơng thức thanh toán chậm trả.
Phƣơng thức thanh toán trả chậm là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu
về tiền tệ sẽ đƣợc chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển
quyền sở hữu về hàng hoá, do đã hình thành khoản công nợ phải thu khách hàng.
Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán, quản lí chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu và ghi
chép theo từng lần thanh toán. Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa và tiền tệ
có khoảng cách về không gian và thời gian.
1.1.2.2.
u
u qu n
v nhiệm v k toán án h n
êu cầu v quản l
Quản lý về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị hàng bán ra: Nhà quản lý cần phải
nắm bắt đƣợc doanh nghiệp cần kinh doanh mặt hàng nào có hiệu quả. Phải xác
định đƣợc xu hƣớng của các mặt hàng để có thể kịp thời mở rộng phạm vi kinh
doanh hay chuyển hƣớng kinh doanh mặt hàng khác. Giúp cho các nhà quản lý có
thể thiết lập các kế hoạch cụ thể xác thực và đƣa ra các quyết định đúng đắn kịp thời
trong kinh doanh.
Quản lý về giá: Bao gồm lập và theo d i thực nhận những chính sách giá. Đây
là một công việc quan trọng trong quá trình bán hàng đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải
xây dựng một chính sách giá phù hợp với từng mặt hàng , nhóm hàng, từng phƣơng
thức bán hàng, và từng địa điểm kinh doanh . Quản lý về giá cả giúp các nhà quản
lý theo d i, nắm bắt đƣợc sự biến động của giá cả từ đó có chính sách giá linh hoạt
phù hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn.
Quản lý việc thu tiền: Bao gồm thời hạn nợ, khả năng trả nợ, thời điểm thu
tiền, phƣơng thức bán hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
7
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
Nhiệm vụ c
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
k toán án hàng
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng phải thực hiện tốt
những nhiệm vụ sau:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động ( nhập – xuất ) của từng loại mặt hàng
trên cả hai mặt số lƣợng và giá trị hàng hóa trên tổng số và trên từng mặt hàng, từng
địa điểm bán hàng , từng phƣơng thức bán hàng.
Theo d i, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời đầy
đủ khoản chi phí. Thu nhập về bán hàng thông qua doanh thu bán hàng một cách
chính xác.
Xác định chính xác đầy đủ, kịp thời các loại doanh thu chi phí của từng hoạt
động và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ, về tình hình bán
hàng của từng loại hàng hóa phục vụ hoạt động quản lý doanh nghiệp. Lập báo cáo
theo yêu cầu quản lý.
1.2. N i ung nghiên cứu k toán án hàng
1. .1. uy ịnh theo chuẩn m c kế toán Việt Nam
* Theo chuẩn mực kế toán 01: “ Chuẩn mực chung” có nêu 7 nguyên tắc cơ
bản: Cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng,
trọng yếu. Trong đó những nguyên tắc chi phối đến kế toán bán hàng :
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát
sinh , không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng
đƣơng tiền.
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu đó
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của kỳ trƣớc, hoặc chi phí phải trả
nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc
ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
8
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
* Theo chuẩn mực kế toán số 02 : Hàng tồn kho ( B n h nh v
u t
nh số 149/2001/
-BTC n
31 thán 12 năm 2001
n
ố th o
Bộ tr
n Bộ
Tài Chính)
Chuẩn mực kế tốn số 02 -“Hàng tồn kho” quy định và hƣớng dẫn các nguyên
tắc và phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho, bao gồm: xác định giá trị và kế toán hàng
tồn kho vào chi phí, ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có
thể thực hiện đƣợc và phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính.
Ở đây,theo phạm vi nghiên cứu của đề tài em chỉ xin đi vào tìm hiểu những
nội dung có liên quan đến công tác kế toán bán hàng.
Nội dung quan trọng nhất có liên quan đến kế toán bán hàng đó là các phƣơng
pháp xác định giá trị của hàng hoá xuất kho. Có thể nói nhƣ vậy vì một nghiệp vụ
hạch toán không thể thiếu đƣợc trong kế toán bán hàng chính là hạch toán giá vốn
hàng xuất bán. Do đó, nghiên cứu các phƣơng pháp tính giá xuất hàng tồn kho là
điều hết sức cần thiết
Theo chuẩn mực này, có 4 phƣơng pháp xác định giá xuất hàng tồn kho:
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có
ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp.
Giá thành sản xuất thực tế của
Giá thành xuất
kho đơn vị
bình quân
=
sản phẩm tồn kho đầu kỳ
Số lƣợng thành phẩm tồn kho
đầu kỳ
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
9
Giá thành sản xuất thực tế của
+
+
sản phẩm nhập kho trong kỳ
Số lƣợng thành phẩm nhập
kho trong kỳ
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho
ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc áp dụng dƣa trên giả định là hàng tồn kho
đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối
kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá
trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn
tồn kho.
Trị giá vốn của hàng xuất kho còn bao gốm cả chi phí mua nên ta cần phải
phân bổ chi phí mua cho hàng hóa đã xuất kho bán, theo công thức:
Trên cở sở trị giá mua thực tế và chi phí mua của hàng xuất kho đã tính đƣợc,
kế toán tổng hợp lại để xác định trị giá vốn thực tế của hàng đã xuất kho. Chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc coi là chi phí thời kỳ, trong kỳ tập
hợp đƣợc bao nhiêu sẽ kết chuyển cho hàng đã bán. Tuy nhiên, để xác định chính
xác kết quả bán hàng thì các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài,
doanh thu bán hàng trong kỳ thấp có thể phân bổ các chi phí này cho hàng đã bán
theo công thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
=
hàng hóa đã
xuất kho
Chi phí bán
hàng
(chi phí
QLDN) phân
bổ cho hàng
đã bán)
=
Chi phí mua
phân bố cho
hàng đầu kì
Chi phí mua
hàng phát sinh
trong kì
x
Trị giá mua của
hàng nhập
trong kì
+
Giá mua của
+
hàng còn đầu kì
Chi phí bán hàng (
chi phí QLDN)
phân bổ cho hàng
đầu kì
+
Trị giá vốn của
hàng còn đầu kì
+
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
10
Trị giá
mua của
hàng xuất
kho
Chi phí bán hàng
( chi phí QLDN)
phân bổ cho hàng
phát sinh trong kì
Trị giá vốn của hàng
nhập trong kì
x
Trị giá
vốn của
hàng bán
ra trong kì
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
Sau khi tính đƣợc trị giá vốn hàng xuất kho để bán và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp của số hàng đã bán, kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn
hàng đã bán
Trị giá vốn
hàng đã bán
=
Trị giá vốn hàng
xuất kho để bán
+
Chi phí bán hàng và chi phí
QLDN của số hàng đã bán
Giá bán hàng hoá của doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc xác định là giá thỏa
thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, đƣợc ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng. Giá bán
hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc xác định trên nguyên tắc phải đảm bảo bù đắp
đƣợc giá vốn, chi phí đã bỏ ra đồng thời đảm bảo cho doanh nghiệp có đƣợc khoản
lợi nhuận định mức. Trên nguyên tắc đó, giá bán hàng hóa đƣợc xác định nhƣ sau :
Giá bán
=
Thặng số thƣơng mại
Giá mua thực tế
=
+
Thặng số thƣơng mại
Giá mua thực tế
x
Tỷ lệ % thặng số
thƣơng mại
Trong đó, thặng số thƣơng mại là khoản chênh lệch giữa bán và giá mua hàng
hoá nhằm bù đắp chi phí và hình thành thu nhập cho doanh nghiệp.
Theo chế độ kế toán mới áp dụng thì nếu doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp
tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá mua trong công thức trên là giá
bao gồm cả thuế GTGT. Còn nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ thì giá mua trong công thức trên là giá không bao gồm thuế GTGT.
* Á p d ụ n g t h e o c h u ẩ n m ự c k ế t o á n s ố 1 4 (B n h nh v
u t
nh số 149/2001/
-BTC n
31 thán 12 năm 2001
n
ố th o
Bộ tr
n Bộ
T i hính) với nội dung chính:
Chuẩn mực quy định và hƣớng dẫn các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán.
Chuẩn mực này áp dụng trong các khoản doanh thu và thu nhập khác, phát sinh từ
các giao dịch và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do Doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào.
- Cung cấp dịch vụ : Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
11
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
Chuẩn mực quy định doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn 5
điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Bên cạnh đó Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua trong từng trƣờng
hợp cụ thể. Trong hầu hết các trƣờng hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro
trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa cho ngƣời mua.
Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng đƣợc xác định và doanh thu đƣợc ghi nhận. Ví dụ
doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo sẽ
nhận đƣợc đủ các khoản thanh toán
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận
đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
1.2.2. K toán án hàng theo ch
k toán hiện hành.
1.2.2.1. Chứn từ k toán sử d n .
Tùy theo phƣơng thức, hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử
dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTGT – 3LL): Hóa đơn bán
hàng là căn cứ để xác định doanh thu nhƣng trên hóa đơn bán hàng không phản ánh
GTGT. Hóa đơn này dùng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và đƣợc lập làm 3 liên:
Liên 1 để lƣu gốc, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 giao cho thủ kho.
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
12
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
- Hóa đơn Giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL): Hóa đơn giá trị gia tăng
là căn cứ để ngƣời bán ghi nhận doanh thu và xác định thuế GTGT đầu ra. Hóa đơn
GTGT dùng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn này đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1
để lƣu gốc, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 giao cho thủ kho để làm thủ tục xuất
kho, vào thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán để hạch toán.
Hóa đơn GTGT có 2 loại mẫu: Hóa đơn GTGT đặc thù là mẫu dùng cho một
số ngành đặc thù nhƣ: Bƣu điện, điện lực, điện nƣớc; Hóa đơn GTGT theo mẫu quy
định của Bộ tài chính; Các chứng từ đặc thù: Tem bƣu điện, vé máy bay, vé sổ số,
vé tàu, vé xe và giá ghi trên các chứng từ đặc thù này là giá đã có thuế GTGT.
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT) : Dùng để theo d i chặt chẽ số lƣợng hàng
hóa xuất kho. Phiếu xuất kho đƣợc lập làm 3 liên: Liên 1 để lƣu gốc, Liên 2 giao
cho khách hàng, Liên 3 thủ kho giữ để ghi thẻ rồi giao cho phòng kế toán để làm
căn cứ hạch toán.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03 – VT) : Theo d i số
lƣợng hàng hóa di chuyển từ kho này tới cho khách, đến các chi nhánh, đại lý. Phiếu
này đƣợc lập làm 3 liên: Liên 1 để lƣu gốc, Liên 2 giao cho ngƣời vận chuyển mang
theo, Liên 3 thủ kho giữ để ghi thẻ rồi giao cho phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ
kế toán.
- Phiếu thu ( Mẫu số 01 – TT/BB) : Là chứng từ ghi nhận doanh thu bán hàng
mà khách hàng thanh toán ( bằng tiền mặt). Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1
để lƣu gốc, Liên 2 giao cho ngƣời nhận tiền, Liên 3 làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT/BB) : là chứng từ ghi nhận các chi phí phát sinh
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phiếu chi đƣợc lập làm 3 liên nhƣ
phiếu thu.
Ngoài ra còn có các chứng từ khác nhƣ:
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển
- Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng
- Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
13
Lớp: K7-HK1C2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
1.2.2.2. Hệ thốn t i kho n k toán sử d n theo quyết định số 15/2006/QĐBTCngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
Trong quá trình bán hàng kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản sau: TK 156,
TK 157, TK 521, TK 531, TK 532, TK 632
- TK 511 : Do nh thu án hàng và cung cấp ịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ mà Doanh nghiệp thực hiện và các khoản giảm doanh thu của Doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kết cấu TK511.
- Bên Nợ: Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và thuế
giá trị gia tăng - nếu tính theo phƣơng pháp trực tiếp) tính doanh số bán trong kỳ.
Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả
lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
- Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ.
TK 511 cuối kỳ không có số dƣ, và có các TK cấp hai sau:
TK511.1. Doanh thu bán hàng hoá
TK511.2. Doanh thu bán các thành phẩm
TK511.3. Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK511.4. Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 632: “ Giá vốn hàng án
Tài khoản này đƣợc sử dụng để phản ánh trị giá thực tế của một số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc xác định tiêu thụ
Kết cấu tái khoản
Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ
- Số trích lập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cao hơn
năm trƣớc
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa hao hụt, mất mát sau khi trừ cá nhân bồi thƣờng
Sinh viên: Nguyễn Thị Nhân
14
Lớp: K7-HK1C2
- Xem thêm -