BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ MARKETING
Đề tài:
KẾ HỌACH MARKETING CHO TRUNG TÂM
ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ TRONG NĂM 2014
Giảng viên phụ trách: TS. Hoàng Lệ Chi
Nhóm thực hiện:
Nhóm 5
TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
Mục Lục
CHƯƠNG 1: GI ỚI THIỆU T ỔNG QUAN T RUNG T ÂM ANH VĂN HỘI VIỆT MỸ (VUS) ......... 4
1. Lị ch sử hình thành................................................................................................................. 4
2. Các cơ sở .............................................................................................................................. 4
3. Nguồn l ực công ty ................................................................................................................. 4
4. Chương trì nh đào tạo ............................................................................................................. 4
5. Sứ mệnh và t ầm nhìn ............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG ................................................................................. 5
1. Sơ lược t hị trường ................................................................................................................. 5
2. Nhân khẩu học của thị trường mục ti êu ................................................................................... 5
2.1. Đị a lý – khu vực: ............................................................................................................ 5
2.2. Dân số mục tiêu: ............................................................................................................. 5
2.3. Gi ới tính......................................................................................................................... 5
2.4. Nhóm tuổi và học vấn ..................................................................................................... 5
2.5. Thu nhập cá nhân- gia đình.............................................................................................. 5
3. Nhu cầu thị t rường ................................................................................................................ 5
4. Xu hướng t hị trường .............................................................................................................. 6
5. Tốc độ phát tri ển của thị trường.............................................................................................. 6
6. Phân tí ch SWOT ................................................................................................................... 6
6.1. Đi ểm m ạnh (S) ............................................................................................................... 6
6.2. Đi ểm y ếu (W)................................................................................................................. 6
6.3. Cơ hội (O) ...................................................................................................................... 8
6.4. Thách thức (T):............................................................................................................... 9
7. Đối thủ ................................................................................................................................. 9
8. Dị ch vụ đề xuất ..................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING .................................................................................10
1. Sứ mệnh ..............................................................................................................................10
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
2
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
2. Mục tiêu thị trường...............................................................................................................10
3. Mục tiêu tài chính – lợi nhuận ...............................................................................................10
4. Thị trường mục ti êu ..............................................................................................................10
5. Đị nh vị t hương hiệu..............................................................................................................10
6. Chiến l ược marketi ng ...........................................................................................................11
6.1. Phân khúc t hị trường ......................................................................................................11
6.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ..........................................................................................11
7. Chương trì nh marketi ng ........................................................................................................11
7.1.S ản phẩm .......................................................................................................................12
7.2. Gi á................................................................................................................................12
7.3. Chiêu thị .......................................................................................................................12
CHƯƠNG 4: TÀI C HÍNH ...........................................................................................................16
CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ MARKETING.......................................................................................17
1. Đi ều hành: ...........................................................................................................................17
2. Tổ chức thực hi ện: ................................................................................................................17
3. Kế hoạch trong t ương l ai: ......................................................................................................17
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
3
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
C HƯ Ơ NG 1: G IỚ I THIỆU TỔ NG Q UAN TRUNG TÂM ANH VĂN
HỘ I VIỆT MỸ (VUS)
1. Lịch sử hình thành:
Trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ, t rực thuộc T rung ương Hội Việt Mỹ, là đơn vị đào
tạo tiếng Anh chuyên nghiệp quy mô lớn tại TP. Hồ Chí Minh cũng như trên cả nước. Trung
tâm có một hệ thống các chương trình đào tạo phong phú, được xây dựng trên cơ sở chương
trình liên kết hợp tác đào tạo với The City University of New York (Đại học CUNY Hoa Kỳ),
trường đại học công lập quy m ô lớn hàng đầu Hoa Kỳ. Tất cả các chương trình đào tạo của
Trung tâm đều dẫn đến đầu ra là bằng cấp quốc tế. Trung tâm hiện là đơn vị có số lượng học
viên và giáo viên đông đảo nhất TP.HCM.
2. C ác cơ sở:
Trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ hiện có 8 cơ sở tại các quận nội thành TP. Hồ Chí
Minh:
•
72bis Võ Thị Sáu Q.1 (head)
•
201/36A Út Tịch, Q.T ân Bình
•
78 Võ Thị Sáu, Q.1
•
105 Cộng Hòa, Q.Tân Bình
•
215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.3
•
135 An Dương Vương, Q.5
•
243-245 Khánh Hội, Q. 4
•
25-27 An Dương Vương, Q.5
3. Nguồn lực công ty:
Hệ thống Anh Văn Hội Việt Mỹ (VUS) là đơn vị đào tạo tiếng Anh chuyên nghiệp
quy mô lớn tại Thành phố Hồ Chí M inh cũng như trên cả nước. Với 15 cơ sở phân bố ở các
quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Anh Văn Hội Việt Mỹ luôn có số lượng học viên
thường xuyên theo học rất lớn, từ 25.000 đến 30.000 học viên, với gần 1.000 giáo viên nước
ngoài và Việt Nam giỏi về chuyên m ôn (trong đó có gần 200 Thạc sĩ, Tiến sĩ, còn lại đều có
trình độ Cử nhân).
Với thế mạnh là đơn vị giảng dạy tiếng Anh uy tín, chất lượng tại Việt Nam, VUS có
điều kiện thu hút m ột lượng lớn giáo viên giỏi trong và ngoài nước. Để có m ột đội ngũ giáo
viên giỏi, VUS áp dụng quy trình tuyển dụng gắt gao, nhiều cấp độ từ lý thuyết đến thực
hành.
4. C hương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo của Trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ được xây dựng trên cơ sở
chương trình liên kết hợp tác đào tạo với The City University of New York (gọi tắt là
CUNY), trường đại học công lập lớn hàng đầu Hoa Kỳ. Trung tâm hiện có các chương trình
sau:
• Anh ngữ mẫu giáo
• Anh ngữ giao tiếp quốc tế cấp tốc.
• Anh ngữ thiếu nhi căn bản.
• Anh ngữ du học.
• Anh ngữ liên t hông GD trung học.
• Luyện thi TOEFL Ibt
• Anh ngữ giao tiếp quốc tế.
• Anh ngữ cho doanh nghiệp.
• Anh ngữ học thuật quốc tế.
5. Sứ m ệnh và tầm nhì n:
Hệ thống Anh Văn Hội Việt Mỹ cam kết là đơn vị tiên phong, không ngừng vươn đến
sự hoàn hảo trong chất lượng đào tạo Anh ngữ đúng chuẩn nhằm trang bị cho thế hệ trẻ Việt
Nam công cụ sắc bén và hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, mở rộng tầm nhìn, thăng
tiến trong nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và vững
vàng, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
4
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
CH ƯƠ NG 2: TỔ NG Q UAN TH Ị TRƯỜ NG
1. Sơ lược thị trường:
Hiện nay, do nhu cầu học ngoại ngữ phát triền mạnh m ẽ, trung tâm ngoại ngữ hiện
nay mọc lên nhiều như nấm sau m ưa. Thị trường dạy và học ngoại ngữ hiện nay tại TP.HCM
rất lớn. Theo thống kê của Sở GD-ĐT TP.HCM, hiện nay tổng cơ sở văn hoá ngoài giờ là
502, trong đó cơ sở chuyên dạy ngoại ngữ chiếm nhiều nhất: 207 cơ sở, chưa kề có 205 cơ sở
kiêm 2-3 loại hình (vừa dạy ngoại ngữ, tin học, tư vấn du học). Tổng số lượt học viên học
ngoại ngữ là 721.824 tăng 62.624 học viên so với năm học trước (theo số liệu thống kê năm
2008). Số lượng học viên học ngoại ngữ có xu hướng tăng trong tương lai, vì nhu cầu học
ngoại ngữ ngày càng trở thành xu thế tất yếu để hội nhập.
2. Nhân khẩu học của thị trường mục tiêu:
2.1. Địa lý – khu vực:
Hiện nay, VUS tập trung vào các thị trường mục tiêu ở các khu vực sau: quận 1, quận
3, quận 4, quận 5 và quận Tân Bình.
2.2. Dân số mục tiêu:
Theo số liệu của cục thống kê 2012, dân số của TP.HCM khoảng 7.387.000 người.
Theo m ột cuộc điều tra gần đây được đằn trên báo Nhịp Cầu đầu tư, thì tỷ lệ người dân có thu
nhập loại A ( t ức là trên 1.000USD /tháng) của T P HCM ngày càng tăng m ạnh, hiện tại tương
đương khoản 2,76%. Kế đến là các loại thu nhập loại B và C. Vậy dân số mục tiêu của VUS
vào khoảng 1.200.000 người có thu nhập trên 1000 USD/tháng.
2.3. Giới tính:
Thị trường mục tiêu của VUS là thị trường TP.HCM.Theo số liệu của cục thống kê Việt Nam
2007
2008
2009
2010
2011
Dân số
6,650,942
6,810,461
7,165,000
7,396,446
7,521,100
Nam
3,184,175
3,262,901
3,445,700
3,531,557
3,618,800
Nữ
3,466,767
3,547,560
3,719,500
3,864,889
3,902,300
2.4. Nhóm tuổi và học vấn:
Độ tuổi: tập trung vào lứa tuổi thiếu nhi từ 6-11 tuổi và t hanh thiếu niên từ 12-22 tuổi, chủ
yếu là học sinh – sinh viên với những chương trình phù hợp.
2.5. Thu nhập cá nhân- gi a đình:
Khách hàng mục tiêu của cá nhân có thu nhập từ 1000 USD trở lên và hộ gia đình có thu
nhập trên 2000 USD
3. Nhu cầu thị trường:
Hiện nay, do nhu cầu học ngoại ngữ phát triền mạnh m ẽ, trung tâm ngoại ngữ hiện
nay mọc lên nhiều như nấm sau m ưa. Thị trường dạy và học ngoại ngữ hiện nay tại TP.HCM
rất lớn. Theo thống kê của Sở GD-ĐT TP.HCM, hiện nay tổng cơ sở văn hoá ngoài giờ là
502, trong đó cơ sở chuyên dạy ngoại ngữ chiếm nhiều nhất: 207 cơ sở, chưa kề có 205 cơ sở
kiêm 2-3 loại hình (vừa dạy ngoại ngữ, tin học, tư vấn du học). Tổng số lượt học viên học
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
5
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
ngoại ngữ là 721.824 tăng 62.624 học viên so với năm học trước (theo số liệu thống kê năm
2008). Số lượng học viên học ngoại ngữ có xu hướng tăng trong tương lai, vì nhu cầu học
ngoại ngữ ngày càng trở thành xu thế tất yếu để hội nhập.
4. Xu hướng thị trường:
Từ đầu những năm 90, thành công của chính sách mở cửa hội nhập cùng thành tựu
của công cuộc đổi mới đã đưa tiếng Anh "lên ngôi" và trở thành ngoại ngữ được ưa chuộng
nhất tại Việt Nam. Nhu cầu học tiếng Anh ngày càng tăng. Xu hướng trong tương lai của việc
học ngoại ngữ:
- Chuyển việc chuẩn đầu ra về ngoại ngữ cho sinh viên tốt nghiệp ĐH từ các bằng
chứng chỉ quốc gia A,B,C sang các chứng chỉ có giá trị quốc tế TOEIC, TOEIC bridge.
- Nhu cầu học ngoại ngữ để đi du học cũng ngày càng tăng: luyện các chứng chỉ quốc
tế TOEFL iBT, IELTS.
- Nhu cầu ngoại ngữ dành cho thanh thiếu niên cũng ngày càng tăng.
5. Tốc độ phát triển của thị trường:
Trong xu thế hội nhập quốc tế, t iếng Anh đã trở thành m ột phương tiện vô cùng quan
trọng. Theo dự báo của các nhà phân tích, vào cuối thập kỷ này, 1/3 dân số thế giới sẽ tham
gia vào việc học tiếng Anh. Nhu cầu học tiếng Anh mang tính khu vực và toàn cầu này cho
thấy nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh ngày càng tăng đối với việc phát triển kinh tế và xã hội
ở tầm cỡ quốc gia cũng như đối với mỗi cá nhân trong xã hội. Quy m ô thị trường dạy ngoại
ngữ hiện nay tại TP.HCM tăng trưởng 9,5%/năm .
6. Phân tích SWO T:
6.1. Điểm m ạnh (S):
- Trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ là đơn vị đào tạo Tiếng Anh chuyên nghiệp quy
mô lớn, thời gian hoạt động lâu năm, thêm vào đó, trung tâm còn liên kết với trường Đại học
uy tín của Hoa Kỳ, do đó có thế m ạnh về uy tín cũng như thương hiệu.
- Trung tâm hiện là đơn vị có số lượng học viên đông nhất (25.000 đến 30.000 học
viên, chiếm khoảng 26 % tổng số học viên đang theo học tại các trung tâm ngoại ngữ trên địa
bàn TP).
- Trung tâm có 15 cơ sở đào tạo, tất cả các cơ sở đều có quy m ô lớn, hiện đại với hệ
thống các phòng học có gắn máy lạnh, projecter, trang thiết bị học tập được đầu tư khá kỹ
lưỡng, phòng m áy tính với đường truyền Int ernet ADSL…, chương trình học phong phú, đa
dạng và những hoạt động ngoại khóa bổ ích, hấp dẫn. Đây là m ột trong những điều kiện thu
hút học viên đến với trung tâm .
- Việc tuyển dụng giáo viên và nhân viên được V.U.S khá quan tâm thông qua quy
trình tuyển dụng khá gắt gao và chặt chẽ. Nhờ đó, chất lượng giảng dạy của giáo viên tại
trung tâm được các học viên đánh giá khá cao, góp phần tạo nên uy tín cho V.U.S.
- Trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ là đơn vị giảng dạy Tiếng Anh đầu tiên và duy
nhất hiện nay được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen về thành tích xuất sắc trong công
tác đào tạo Tiếng Anh. Điều này củng cố thêm uy tín về chất lượng giảng dạy và học tập tại
V.U.S.
6.2. Điểm yếu (W):
6.2.1. Nhân sự:
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
6
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
- Nhân viên phòng giáo vụ: thái độ phục vụ của nhân viên phòng giáo vụ được 52%
học viên đánh giá cao, tuy nhiên cũng có 25% đánh giá tạm được và 22% hài lòng m ột phần.
Như vậy, con số hài lòng tuy không thấp nhưng chưa cao. Chất luợng thông tin mà các nhân
viên cung cấp cho khách hàng chưa làm khách hàng thoả mãn, chỉ 58.7% thấy hài lòng,
chứng tỏ các nhân viên chưa hoàn toàn nắm vững các thông tin của trung tâm nên họ chưa
thể cung cấp tối ưu thông tin cho học viên.
Hình 1: Thái độ phục vụ của nhân viên phòng giáo vụ
- Nhân viên lao công: T hái độ phục vụ của nhân viên lao công đa phần được học viên
đánh giá là tạm được (50%), tỷ lệ học viên đánh giá hài lòng một phần cũng chiếm tỷ lệ
không nhỏ (12%), điều này cho thấy nhân viên lao công vẫn chưa hoàn toàn nhiệt tình trong
công việc.
Hình 2: Thái độ phục vụ của nhân viên lao công
- Giáo viên dạy: vẫn có một số giáo viên còn chưa nhiệt tình trong việc dạy học, như
nghe điện thoại trong giờ dạy, nói chuyện phiếm quá nhiều ăn gian vào giờ học của học
viên…
6.2.2. Cơ sở vật chất:
- Trang thiết bị học tập: Khoảng 46% học viên đánh giá không cao. Hiện tại, trang
thiết bị tại m ột số phòng học của một vài cơ sở có dấu hiệu xuống cấp qua thời gian sử dụng
(m áy lạnh, projecter…). Điều này ảnh hưởng không tốt đến chất lượng dạy và học tại V.U.S
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
7
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
Hình 4: Trang thiết bị học tập
- Thư viện: Theo đánh giá của nhiều học viên, quy mô thư viện hiện tại là có diện tích
nhỏ, chưa đáp ứng được nhu cầu tham khảo, tra cứu của học viên.
6.2.3. Chiêu thị:
- Các hoạt động chiêu thị của V.U.S chưa phát triển m ạnh, chủ yếu dựa vào uy tín và
thương hiệu của mình. Các học viên đến với trung tâm chủ yếu qua lời “truyền m iệng” từ
người thân, bạn bè. Trong m ôi trường cạnh tranh như hiện nay, m ặc dù uy t ín và thương hiệu
là một thế m ạnh nhưng V.U.S cần đầu tư hơn nữa về các hoạt động chiêu thị để thu hút thêm
nhiều khách hàng mới.
- Trong thời gian vừa qua, chúng ta nhận thấy rằng những kế hoạch m arketing của
V.U.S dường như chỉ dừng lại ở những điểm sau:
- Quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ và Thanh Niên hàng ngày.
- Chương trình giảm giá và tặng phẩm cho học viên.
- PR bằng phương thức truyền m iệng.
6.3. C ơ hội (O ):
- Thay đổi trong các quy định của Bộ Giáo dục và Đào t ạo về chuẩn hóa đầu ra Ngoại
ngữ của sinh viên tốt nghiệp Đại học từ các bằng chứng chỉ quốc gia A,B,C sang các chứng
chỉ có giá trị quốc tế TOEIC, TOEIC bridge.
- Nhu cầu học ngoại ngữ để đi du học ngày càng tăng: luyện các chứng chỉ quốc tế
TOEFL iBT, IELTS.
- Nhu cầu ngoại ngữ dành cho thanh thiếu niên cũng ngày càng tăng.
- Thu nhập trung bình của người dân t hành phố ngày càng tăng. Theo ứơc tính, trong
chi tiêu gia đình hàng thàng: ăn ở chiếm 60%, tiết kiệm chiếm 10%., 20% chi cho giáo dục,
trong đó chi tiêu cho học ngoại ngữ chiếm số lượng lớn. Đặc biệt đối với các thành phố lớn
như thành phố Hồ Chí M inh, tỷ lệ này ngày càng tăng
- Trung tâm VUS có 15 cơ sở phân bố ở các quận nội thành T hành phố Hồ Chí Minh,
tạo thuận lợi cho học viên trong việc lựa chọn m ột cơ sở.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
8
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
6.4. Thách thức (T):
- Sự ra đời ngày càng nhiều những trung tâm Anh ngữ m ới với phương thức nhận diện
mới mẻ và những lợi thế của người đi sau khác nữa.
- Yêu cầu ngày càng cao của học viên đối với việc học ngoại ngũ như: chất lượng dạy
học, chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất.
- Sự đầu tư mạnh mẻ của các trung tâm ngoại ngữ mới gia nhập ngành.
7. Đối thủ:
Hiện nay các trung tâm ngoại ngữ phát tiển ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày
càng cao. Hầu hết các trung tâm vận hành tốt hiện nay đều tập trung vào các thế mạnh riêng
một cách rõ ràng. Một số trung tâm cố gắng tập trung vào việc luyện thị, m ột số tập trung vào
IELT S, một số tập trung vào việc trở thành một trung tâm hiện đại và một số trung tâm chú
trọng vào học phí thấp.
Bảng 1 - Điểm mạnh – điểm yếu các trung tâm ngoại ngữ cạnh tranh
Đối thủ
Điểm m ạnh
- Bằng cấp quốc tế
- Giáo trình gốc, học viên được tiếp xúc
với kiến thức Anh văn trong các buổi học
- Giáo viên bản xứ
Cleverlern - Đa dạng các loại hình đào tạo
- Công cụ, phòng học hiện đại
- Có học bổng chuyển kỳ cho học viên
- Hoạt động Marketing mạnh
- Danh tiếng và uy tín cao
ĐH Sư
Phạm
Các trung
tâm
ngoại ngữ
khác
Điểm yếu
- Quy trình tuyển chọn giảng
viên cong nhiều thiếu sót
- Học phí cao
- Chi phí đăng kí xếp lớp đầu vào
cao.
- Có mặt sớm trên thị trường đào t ạo ngoại
ngữ
- Uy tín danh tiếng trên thị trường cao
- Học phí phù hợp
- Các khóa học đa dạng:TOIEC, TOEFL,
IELTS,…
- Có thể đổi giáo viên trong tuần học đầu
tiên.
- Cơ sở vật chất chưa được cải
thiện
- Các cơ sở hiện tại phải thuê
mướn
- Số lượng học viên/lớp đông
- Không kiểm soát được học viên
- Dịch vụ tư vấn chăm sóc chưa
đầu tư nhiều
- Đa dạng các khóa đào tạo
- Hoạt động Marketing mạnh
- Dịch vụ tư vấn, chăm sóc học viên tốt
- Có giáo viên bản xứ
- Học phí cao
- Trình độ giảng viên bản xứ
không được đảm bảo
- Chi phí t huê m ặt bằng cao
8. Dịch vụ đề xuất:
VUS cam kết m ang lại dịch vụ anh ngữ chất lượng cao với giá cả hợp lý phù hợp với
mọi lứa tuổi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
9
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETIN G
1. Sứ m ệnh:
Hệ thống Anh Văn Hội Việt Mỹ cam kết là đơn vị tiên phong, không ngừng vươn đến
sự hoàn hảo trong chất lượng đào tạo Anh ngữ đúng chuẩn nhằm trang bị cho thế hệ trẻ Việt
Nam công cụ sắc bén và hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, mở rộng tầm nhìn, thăng
tiến trong nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và vững
vàng, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.
2. Mục tiê u thị trường:
Tăng tỷ lệ nhân biết trung tâm từ 67% lên 85% đến hết năm 2014. Nâng cao lòng
trung thành khách hàng, giảm tỷ lệ rời bỏ trung tâm sau 1 khóa học đầu tiên xuống dưới 10%.
Tăng tỷ lệ học viên m ới 12% m ỗi năm. Số lượng học viên mới đăng ký tăng: 1.945
học viên cuối năm 2014.
Truyền tải thông điệp “ Trung tâm Hội Việt Mỹ vì mục tiêu giáo dục Anh ngữ cộng
đồng”.
Đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định 5% bình quân cả năm.
Giảm chi phí điều hành, vận hành xuống 10%
Tăng mức độ hài lòng của học viên lên 10%.
3. Mục tiê u tài chính – lợi nhuận:
Tăng lợi nhuận 25% so với cùng kỳ năm ngoái, và giữ ôn định tốc độ tăng trưởng đến
hết năm 2014.
Doanh thu năm 2014 đạt 217.675.000.000 VNĐ.
Tăng ngân sách cho nghiên cứu và phát triển 15% mỗi năm.
4. Thị trường mục tiêu:
Trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ tập trung vào phân khúc thị trường có mức thu nhập
khá, với m ức học phí hiện nay dao động từ 250 USD/khoá đến 400 USD /khoá tuỳ theo
chương trình học.
5. Định vị thương hiệu:
Sự cảm nhận về chất lượng là một trong những yếu tố quan trọng của thương hiệu và
có thể được kết hợp với nhiều cách để xây dựng định vị thương hiệu.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
10
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
Chất lượng hay cảm nhận về chất lượng đều xuất phát từ cảm nhận của người tiêu
dùng. Khi đã lấy được lòng tin của khách hàng về chất lượng, công ty sẽ gặt hái thành công
khi xây dựng thương hiệu.
Một trong những cách để tạo ra cảm nhận về chất lượng là định giá cao cho sản phẩm,
thương hiệu.
Dĩ nhiên, những sản phẩm hay dịch vụ giá cao cần tạo ra sự khác biệt để chứng tỏ
đẳng cấp của m ình. Và kết hợp với lợi thế cạnh tranh hiện có, VUS được định vị như 1
thương hiệu đẳng cấp với học phí cao và chất lượng tốt.
6. C hiến lược marketing:
6.1. Phân khúc thị trường:
Các tiêu chí
Các đoạn thị trường
Khu vực
Tp Hồ Chí Minh
Tỷ lệ
Quận
Quận 1, quận 3
15%
Quận 4, Quận 7
25%
Quận 5, ,quận 8
20%
Quận Tân Bình, Bình
Thạnh
25%
Khác
15%
Trung học
25%
Phổ thông
30%
ĐH - CĐ - TC
35%
Cao học
10%
Cao trên 800$
15%
Trung Bình 400$ - 800$
35%
Thấp dưới 400$
50%
Giáo dục
Thu nhập cá nhân
6.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Thị trường m ực tiêu trong thời gian sắp tới là ở quận 1, quận 3, quận 4, quận 5 và
quận Tân Bình.
- Khách hàng m ục tiêu là không phân biệt trình độ học vấn, có biết sơ sơ tiếng anh.
- Chiến lược phát triển ổn định, đa dạng hóa đồng tâm, tạo thêm nhiều sản phẩm dịch
vụ m ới.
7. C hương trình m arketing:
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
11
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
7.1. Sản phẩm:
7.1.1. Sản phẩm cốt lõi:
- Học viên nâng cao trình độ ngoại ngữ, khả năng giao tiếp, phản xạ tốt, giải quyết
hiệu quả nhanh chóng những tình huống thường ngày gặp phải trong học tập, công việc, và
giao tiếp xã hội
7.1.2. Sản phẩm cụ thể:
- Chương trình anh ngữ dành cho mẫu giáo với 2 chương trình anh ngữ Sm artkids và
Superkids.
- Chương trình anh ngữ dành cho thiếu niên với 2 chương trình học anh ngữ cụ thể
Yong leader và Superior.
- Chương trình anh ngữ dành cho người lớn với các gói sản phẩm : giao tiếp quốc tế,
giao tiếp quốc tế cấp tốc, Luyện thi TOEFL Ibt, anh ngữ du học, Học thuật quốc tế, anh ngữ
nâng cao và tiếng anh chuyên ngành.
7.1.3. Sản phẩm tăng thêm:
- Môi trường học năng động, lớp học thoải mái, từ 20-25 học viên/lớp.
- Cơ sở vật chất đầy đủ, trang thiết bị tiên tiến.
- Chất lượng giảng viên ưu tú, giảng dạy nhiệt tình.
- Thường xuyên cập nhật những xu hướng và phương pháp giảng dạy hiện đại nhất
của thế giới bằng việc hợp tác với đối tác chiến lược là Đại học CUNY Hoa Kỳ.
- Đăng ký thi trực tiếp các chứng chỉ quốc tế tại trung tâm.
- Ngoài ra trung tâm có các hoạt động ngoại khóa, và giao lưu văn hóa quốc tế chất
lượng nhằm nâng cao khả năng ngoại ngữ của học viên.
7.2. Giá:
- Vì mục tiêu chiến lược của công ty là phát triển thị trường, duy trì m ức tăng trưởng
cao đồng thời cung cấp các chương trình anh ngữ theo tiêu có chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế nên học phí hiện nay tại VUS khá cao trung bình từ 200-250 USD/tháng. Học viên
đóng học theo từng khóa học cụ thể.
7.3. C hiêu thị:
7.3.1. Q uảng cáo:
- Trong năm 2014, theo như kế hoạch, chúng ta vẫn tiến hành quảng cáo trên một số
trang báo và website phù hợp với yêu cầu về khách hàng mục tiêu.
- Theo đó, trong năm sẽ có 3 đợt quảng cáo rầm rộ nhất, chia vào các thời điểm sau:
Sau tết âm lịch, đón hè, đầu năm học mới. Tuy nhiên, nhóm xin rút gọn chương trình quảng
cáo cả năm qua bẳng sau: ( bao gồm cả thời gian và kế hoạch tổ chức).
TÊN BÁO
THỜI
GIAN
TỔNG
THỜI
GIAN
SỐ
KỲ
ĐƠN GIÁ
1. Sau Tết
Tuổi trẻ hàng
ngày
25/2 - 9/3
THÀNH
TIỀN
DIỄN GIẢI
205,750,000
2 tuần
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
7
18,000,000
126,000,000
1/4 trang ngang ( 12 x
16 cm)
12
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
Zing.om.vn
25/2 - 9/3
2 tuần
1/2
tháng
7,500,000
3,750,000
Kenh14.vn
25/2 - 9/3
2 tuần
1/2
tháng
8,000,000
4,000,000
Xone fm
25/2 - 9/3
2 tuần
Top Banner, trang chính
72,000,000
Blog 30s
Breakfast show
10
6,000,000
60,000,000
Thứ 2 - 6: 6.00-9.00am
The Top 40 Songs
4
3,000,000
12,000,000
Thứ 7+Cn: 17.00 19.00pm
2. Đón hè
195,500,000
Tuổi trẻ hàng
ngày
15/5 - 15/6
1 tháng
10
18,000,000
180,000,000
Zing.om.vn
15/5 - 15/6
1 tháng
1
7,500,000
7,500,000
Top Banner, trang chính
Kenh14.vn
15/5 - 15/6
1 tháng
1
8,000,000
8,000,000
Top Banner, trang chính
3. Chào đón năm học mới
1/4 trang ngang ( 12 x
16 cm)
357,500,000
Tuổi trẻ hàng
ngày
27/8 - 27/9
1 tháng
15
18,000,000
270,000,000
1/4 trang ngang ( 12 x
16 cm)
Zing.om.vn
27/8 - 27/9
1 tháng
1
7,500,000
7,500,000
Top Banner, trang chính
Kenh14.vn
27/8 - 27/9
1 tháng
1
8,000,000
8,000,000
Top Banner, trang chính
Xone fm
27/8 - 27/9
1 tháng
72,000,000
Blog 30s
Breakfast show
10
6,000,000
60,000,000
Thứ 2 - 6: 6.00-9.00am
The Top 40 Songs
4
3,000,000
12,000,000
Thứ 7+Cn: 17.00 19.00pm
TỔNG CỘNG ( 1+2+3)
758,750,000
7.3.2. Khuyến mãi :
Chương trình đào tạo T OEIC và T OELF ibt đặc biệt dành cho SV Trường ĐH cụ thể:
- Mục tiêu chươnng trình:
PR tên tuổi của V.U.S: hoạt động vì cộng đồng, vì sự nghiệp học Anh ngữ của
sinh viên Việt Nam .
Tăng lượng khách hàng mới.
Lượng khách hàng bình ổn sau khi chương trình được đưa ra cho công chúng.
- Nội dung chương trình: đăng ký ưu đãi đào tạo cho SV một trường đại học cụ thể
nào đó với các chương trình TOEIC và TOELF ibt.
- Trường đại học dự kiến: Trường ĐH Ngoại thương TP HCM, ĐH Kinh tế
TP.HCM
- Hình thức tiến hành: Các sinh viên (SV) của trường 2 ĐH này sẽ nhận được m ức
học bổng cực kỳ hấp dẫn của V.U.S. Đối với 2 chương trình luyện thi TOEIC và TOELF iBT
(vốn vẫn được đòi hỏi bắt buộc ở trường) sẽ được giảm giá 50 % m ực học phí thông thường,
song cam kết rằng chương trình đào tạo không hề có gì thay đổi. Với cách tiến hành này,
VUS sẽ dần trở thành đơn vị đào tạo TOEIC và TOELF iBT chuẩn cho SV ĐH Ngoại thương
CS2 và Kinh tế TP.HCM.
- Các SV thuộc chương trình này sẽ học tại campus Cộng Hòa và Võ Thị Sáu.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
13
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
- Vì học phí của m ỗi SV thuộc trường 2 ĐH này đã được giảm m ột nữa. Nên chúng ta
sẽ tính khoản trống (50%) học phí còn lại vào trong chi phí marketing trong năm nay.
- Chi phí được dự trù như sau:
SỐ HV
TÊN C HƯ Ơ NG TRÌNH
H Ọ C PH Í
HỌ C PHÍ
C HO SV
BT
( ƯỚ C
TH ÀNH
TIỀN
LƯỢ NG)
TO EIC
545,000,000
Beginer
1,750,000
3,500,000
50
87,500,000
Elem ant ary
1,950,000
3,900,000
50
97,500,000
TOEIC 5 trở lên
2,400,000
4,800,000
150
360,000,000
TO ELF
328,000,000
Elem ant ary
2,400,000
4,800,000
25
60,000,000
Pre - Int erm idiate
2,600,000
5,200,000
25
65,000,000
Intermidiate
2,900,000
5,800,000
70
203,000,000
CH I PH Í TỔ C HỨC
Leaflet
1,200,000
800
1,000
800,000
Quảng báo trên webssite của HUI
Miễn phí
Quảng báo trên webssite của VUS
Miễn phí
Bài PR trên các diễn đàn
100,000
4
TỔ NG CỘ NG
400,000
874,200,000
7.3.3. H oạt động PR và event: Cuộc thi Anh ngữ dành cho các bé thiếu nhi.
- Thời gian dự kiến tổ chức: cuối tháng 5 năm 2009.
- Nội dung: kể chuyện và hát bằng tiếng Anh.
- Đối tượng tham gia: các bé độ tuổi từ 5 đến 8 tuổi.
- Cơ cấu giải thưởng: đối với m ỗi mảng kể chuyện hoặc hát thì cơ cấu giải thưởng bao
gồm các mục sau:
01 giải nhất: 01 khóa học Anh Ngữ thiếu nhi tại VUS và 1 chuyến du lịch hè
cho 03 người đến Vịnh Hạ Long.
01 giải nhì: 01 khóa học Anh ngữ thiếu nhi t ại VUS.
01 giải ba: giảm giá học phí 50 % cho 1 khóa học Anh ngữ thiếu nhi tại V.U.S.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
14
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
- Chi phí tổng thể dành cho cuộc thi:
Tên website
Số lượng
TV
Nội dung
QC
Thời gian
đặt
Tổng
thời
gian
(Tháng)
Chi phí 1
tháng
Giá thành
CHI PHÍ Q UẢNG CÁO
Webtretho.com
228,894
Banner
15/4 - 30/5
1.5
6,200,000
9,300,000
Lamchame.co m
34.537
Top Banner
15/4 - 30/5
1.5
4,950,000
7,425,000
Vuontre.com
16.976
Popup Ad
15/4 - 30/5
1.5
680,000
1,020,000
Chametainang.net
73.856
Popup Ad
15/4 - 30/5
1.5
750,000
1,125,000
Yeutre.vn
2.732
Popup Ad
15/4 - 30/5
1.5
500,000
750,000
Bao tuổi trẻ
Chân trang
15/4-18/4
4
17,000,000
68,000,000
hàng ngày
Chân trang
6/5 - 9/5
4
17,000,000
68,000,000
Chân trang
15/5 - 18/5
4
17,000,000
68,000,000
CHI PHÍ TỔ CHỨC
Giải thưởng
30,000,000
Chi phí tổ chức khác
100,000,000
TỔNG CỘNG
353,620,000
8. Nghiên cứu thị trường:
Thành lập đội nhóm nghiên cứu sự thay đổi hành vi người tiêu dung và tìm kiếm
những hướng phát triển dịch vụ m ới.
- Nhóm 1: chuyên nghiên cứu về thái độ, nhu cầu, tâm lý... của khách hàng
- Nhóm 2: phát triển sản phẩm dịch vụ m ới, đưa ra các hướng m arketing phù hợp với
từng phân khúc khách hàng.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
15
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH
Dự báo doanh thu năm 2014:
Số lượng học viên hiện tại 2013
22.500 học viên
Mức tăng trưởng thị trường
Trung bình 9.5%/năm
Số lượng học viên tăng dự kiến 2014
22.500 x 9,5% = 2.375 học viên
Số lượng học viên dự kiến năm 2014
22.500 + 2.375 = 24.875 học viên
Số lương khóa học trung bình m ột năm của 3 khóa/năm
một học viên
Học phí t rung bình một khóa học
5 triệu/tháng
Dự báo doanh thu 2014
24.875 x 3 x 5.000.000 = 373.125.000.000
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
16
Kế hoạch Marketing cho trung tâm Anh văn Hội Việt Mỹ trong năm 2014
CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ MARKETING
Kế hoạch Marketing sẽ giúp đưa ra các hướng dẫn cho Trung tâm VUS, kế hoạch này
được đánh giá, kiểm soát một cách thường xuyên theo hàng quý và theo năm:
- Lợi nhuận hàng tháng, hàng năm .
- Chi phí
- Sự thỏa m ãn khách hàng.
1. Điều hành:
Những sự kiện Marketing quan trọng đều rất quan trọng trong chương trình
Marketing nên yêu cầu phải thực hiện đúng tiến độ và kinh phí thực hiện theo bảng kinh phí
đã lập.
2. Tổ chức thực hiện:
Phòng Marketing cùng các cá nhân được giao nhiệm vụ cụ thể của Trung tâm VUS sẽ
là nhân sự chịu trách nhiệm chính trong công tác Marketing của trung tâm. Ngoài ra, các
kênh phân phối, bộ phận khác phải là nhân sự hỗ trợ để hoàn thành kế hoạch.
3. Kế hoạch trong tương lai:
Phòng Marketing cần lên kế hoạch dự phòng cho từng hạng mục công việc trong năm
tới để nhằm thay thế khi những bất lợi, rủi ro xảy ra mà Trung tâm không thể thực hiện theo
các công việc chính đã đề ra.
QTKD Đêm 2 – K22 – Nhóm 5
17
- Xem thêm -