ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
.
Chuyªn ®Ò
QUAÛN TRÒ BAÙN HAØNG
Nhoùm 1
Khãa häc: 2008 - 2012
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
.
Chuyªn ®Ò
QUAÛN TRÒ BAÙN HAØNG
Thùc hiÖn
Gi¸o viªn h-íng dÉn
Nhóm 1
Lê Thị Phương Thanh
Lớp K42QTKD TM
Niên khóa: 2008 – 2012
HuÕ, th¸ng 4 n¨m 2012
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1. Hồ Đắc Hùng
2. Hoàng Quốc Việt
3. Đoàn Ngọc Diễm My
4. Trần Thị Phương Thu
5. Vilaysack Khamsouk
MỤC LỤC
Trang
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................................................... 1
2. Kế hoạch kinh doanh ............................................................................................................................................ 1
2.1. Giới thiệu về quán ......................................................................................................................................... 1
2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................................................................... 1
2.3. Mấu chốt để thành công.............................................................................................................................. 2
3. Phân tích thị trường .............................................................................................................................................. 2
3.1. Đối tượng khách hàng: ................................................................................................................................ 2
3.2. Tìm hiểu thị trường dựa trên ma trận SWOT ................................................................................... 3
4. Sản phẩm và dịch vụ: ............................................................................................................................................ 6
5. Chiến lược kinh doanh:........................................................................................................................................ 7
5. 1. Chiến lược Marketing-Mix ........................................................................................................................ 7
5.2. Chính sách bán hàng: .................................................................................................................................10
6. Tính khả thi của dự án .......................................................................................................................................11
6.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................................................................11
6.1.1. Vốn đầu tư ..............................................................................................................................................11
6.1.2. Chi phí ......................................................................................................................................................11
6.1.3. Nhân lực: .................................................................................................................................................12
6.1.4. Doanh thu ...............................................................................................................................................12
6.2. Hoạch định dòng tiền .................................................................................................................................13
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
1. Lý do chọn đề tài
Là những
nh
n
họ
những ý ưởng về những dự n
hu
hố ngành
nh o nh
nh
h ng
hở nguồn ừ những
ược trong cu c sống, k t hợp với những ki n thứ
hường xuyên có
ều ắ gặp và quan sát
ã ược họ
ược tích luỹ, những ý
ưởng ó ngày àng ầy dần và hoàn thiện hơn
Bằng những quan sát thực t của mình, nhóm nhận thấy rằng:
- Nhu cầu g o lưu
hung h
p xúc và gặp gỡ của giới trẻ nó r ng à người dân ở Hu nói
o à hường có thói quen tập trung ở những qu n ăn uống.
- Các quán nhậu ở Hu
uy ã ó nh ều nhưng hư bão hòa, vẫn còn thi u những
qu n ăn ó hấ lượng ũng như ung
-
h phục vụ tốt.
nh o nh ăn uống ó h phí ầu ư h ng nh ều nhưng có lãi cao, thời gian thu
hồi vốn ngắn.
Bên c nh ó ùng với các mối quan hệ cá nhân (quen bi
ảm ương
ng
ệ )
ầu b p giỏi có khả năng
ũng như rong hu n hổ thời gian, nhân lực và số vốn
ược cấp nhóm h ng
ã quy
n ầu
ịnh lựa chọn k ho ch kinh doanh mở quán nhậu ở
ường Trương G M làm ề à ho huy n ề của mình.
2. Kế hoạch kinh doanh
2.1. Giới thiệu về quán
- T n ăng í
nh o nh: Bè B n.
- Địa chỉ: 130 Trương G M phường Vỹ D , Thành phố Hu .
- Diện tích quán: 52m2
2.2. Nhiệm vụ
- Cung ứng các món nhậu bình dân, hợp khẩu vị và túi tiền của giới trẻ
cung cách phục vụ chuyên nghiệp, t o
èm ới
ểm khác biệt cho quán.
- Là nơ g o lưu gặp gỡ, ti p xúc của giới trẻ
ặc biệt là vào các ngày cuối tuần hay
các dịp lễ, t t.
1
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
2.3. Mấu chốt để thành công
Mấu chố ơ ản hay chìa khóa thành công củ
ổi. Chúng tôi tồn t
h ng
ượ h y h ng ó hính là nhờ ào
ó hính là
o à h y
p ứng tốt các nhu cầu hiện có
qu n ăn ở vị rí “ ẹp” ó nh ều món ngon, l , hợp túi tiền, vệ sinh và
của khách hàng: m
ặc biệt là m t cung cách phục vụ khác biệt. Hình thức mà chúng tôi lựa chọn kinh doanh
không mớ
ối vớ
h h hàng nhưng h ng
sự phục vụ và sự h y ổ
ể ngày àng
chỗ ứng và c nh tranh vớ
ẽ mang l i cho khách hàng nhiều hơn ừ
âu ào âm rí h h hàng, t o cho mình m t
ối thủ hiện t
ũng như ềm ẩn.
3. Phân tích thị trường
3.1. Đối tượng khách hàng:
Nhóm ố ượng h h hàng hính mà nhóm hướng tới là giới trẻ từ
30 Đây là nhóm h h hàng ó nhu ầu họp mặ
u
hơ
tuổ 18
o hí h cái mớ
n
ồng thời
ũng ễ ti p cận vớ phương hức marketing của nhóm. Ngoài ra nhóm khách hàng này
chủ y u vẫn hư
ó hó quen rung hành ới m t quán nào nên có thể ti p cận ể giới
thiệu về quán nhậu của nhóm, từ ó o nên những khách hàng trung thành cho quán.
Thông qua việc thu thập thông tin, nhận ịnh của nhóm chúng tôi về ố ượng này có
những ặ
ểm sau:
- Cá tính: giới trẻ hiện này có nhu cầu u hơ gặp gở, họp mặ
các dịp lễ h i, ngày cuối tuần, trong khi t i Hu thì những nơ
giải trí l
hư
o
ặc biệt là vào
ể giới trẻ có thể u
hơ
p ứng với những mong muốn.
- Thu nhập: Thu nhập củ nhóm ố ượng này ở mức trung bình, chủ y u vẫn là trợ
cấp từ phí g
ình Nhưng m t số ũng ó h m
time. M t b phận h
hì ã
hoản thu nhập với công việc part
làm nhưng mức thu nhập ũng hư
o lắm.
- Nhu cầu giải trí: Giới trẻ là nhóm khách hàng có nhu cầu giải trí rất lớn. Bên c nh
công việc và học tập, họ dành m t khoản thời gian khá lớn rong ngày ể gặp gỡ b n bè,
hơ hẻ h o hơ g me
ọ
h… Song h ện nay, t i Hu
nơ
ể họp mặ
u
hơ
2
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
vẫn còn h n ch . Quán nhậu thì nhiều nhưng
phần hư
hỏ mãn ược nhu cầu của
giới trẻ, cung cách phục vụ hư hật sự chuyên nghiệp
3.2. Tìm hiểu thị trường dựa trên ma trận SWOT
- Đ ểm m nh:
+ Xây dựng m t cung cách phục vụ khách hàng chuyên nghiệp: ân cần, nhiệt tình,
hu
o
h ng g n ệ nh ho ng m … nhằm t o sự khác biệt và làm khách hàng hài
lòng
+ Nhóm bao gồm những sinh viên trẻ, nhiệ ình năng
ng, nắm bắ
ược phần nào
nhu cầu, thực tr ng, mong muốn ũng như âm lý ủa nhóm khách hàng mục tiêu.
+ Có thể sử dụng những hiểu bi t về công nghệ trong việc Marketing cho quán thông
qua các công cụ truyền thông xã h
như: F e oo
Blog …
+ Tận dụng những mối quan hệ b n è ngườ hân ể lôi kéo khách hàng cho quán.
ược họ rong nhà rường ể ứng dụng giúp kinh
+ Bi t và sử dụng những ki n thứ
doanh có hiệu quả.
+ Vị trí của quán rất thuận lợi trong việc ti p cận khách hàng (xung quanh quán tập
trung nhiều ân ư gần
m
rường
on ường h y n ĩnh à í xe
i học, THPT, ký túc xá sinh viên, quán nằm trong
).
+ Không gian của quán phù hợp với việc phục vụ và trang trí quán.
- Điểm yếu:
+ Lần ầu kinh doanh nên còn rất h n ch ở nhiều hâu như ìm ki m nguồn hàng,
nguồn nhân lực, nguồn nguyên vật liệu.
+ Có sự khác biệt giữa những
nh o nh mà nhóm hư
+ Vì
ng òn là nh
ó
ều ược học ở nhà rường và thực t
h
ước vào
nh ngh ệm ể xử lý ũng như hí h ngh
n n n nhóm òn phải dành thời gian cho rất nhiều các ho t
ng khác, nên việc quản lý và trông nom quán có thể bị h n ch .
- Cơ hội:
3
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
+ Giới trẻ hư x
ịnh ược m t quán trung thành cho mình.
+ Giới trẻ ham thích tìm hiểu, khám phá những quán mới l ngon
o
+ Sức lan truyền về thông tin trong giới trẻ rất lớn, từ ó mà qu n ược nhiều người
bi
n.
+ Giới trẻ nó r ng à người dân Hu nó hung hư hật sự hài lòng với cung cách
phục vụ, vệ sinh thực phẩm củ
ố
qu n ăn uống ở Hu .
+ Vị trí quán nằm cùng với những quán nhậu khác nên có thể ược khách hàng bi t
n 1 cách tình cờ h
n những quán nhậu ũ
- Thách thức:
+ Xung quanh khu vực của quán còn có rất nhiều các quán nhậu và nhà hàng c nh
tranh khác.
+ Do vị th quán nằm khuấ rong ường nhỏ nên rất h n ch khách hàng bi t tới
quán m t cách ngẫu nhiên.
+ Phải t o ược sự khác biệt trong hình thức và cách phục vụ mới l trong ph m vi số
vốn có h n.
+ Phải có sự h y ổi theo thờ g n ể hí h ngh
hu h
h h hàng ũng như
nh
ối thủ.
tranh vớ
Sự k t hợp giữa các y u tố:
- Đ ểm m nh + Cơ h i:
+ Quán xây dựng m t cung cách phục vụ khách hàng chuyên nghiệp: ân cần, nhiệt
ình hu
h
ngon
o
h ng g n ệ sinh, thoáng mát, nhiều món ngon, l là
ểm nổi bậ
ể thu
ng ảo giới trẻ, những người ham thích tìm hiểu, khám phá những quán mới l ,
o
+ Tận dụng lợi th có thể sử dụng những hiểu bi t về công nghệ trong việc Marketing
cho quán thông qua các công cụ truyền thông xã h
như: F e oo
Blog … ể lôi kéo,
4
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
hu h
h h hàng mà ặc biệt là giới trẻ. Sức lan truyền về thông tin trong giới trẻ rất
lớn, từ ó mà qu n ược nhiều người bi
+ Đị
n.
ểm kinh doanh của quán nằm ở vị trí thuận lợi, c nh nhiều quán nhậu khác,
nhiều sinh viên nên rất dễ dàng ti p cận và hấp dẫn khách hàng thông qua quảng cáo, ti p
thi, phát tờ rơ
ược khách hàng bi
n m t cách tình cờ nhờ
n qu n ũ
- Đ ểm m nh + thách thức:
+ Nằm ở vị trí c nh nhiều quán nhậu, nên có rất nhiều ối thủ c nh r nh
h h hàng hì qu n ã o ược sự khác biệ
à
o qu
h phục vụ hu
ể thu hút
o
h ng
gian thoáng mát, nhiều món ngon và vệ sinh
+ Tuy là ở khu vự
ng nh
n nhưng o ị th quán nằm khuấ rong ường nhỏ
nên rất h n ch khách hàng bi t tới quán m t cách ngẫu nhiên, cho nên quán sẽ dựa vào lợi
th các mối quan hệ quen bi t, quảng cáo về cáo th ng qu F e oo
khách hàng bi
log ể ăng lượng
n quán
- Đ ểm y u à ơ h i:
+ Vì
ng òn là nh
n h n ch về vốn lẫn kinh nghiệm thực t nên nhóm sẽ cố
gắng học hỏi kinh nghiệm từ những ngườ
rước, tham khảo giáo viên, sách vở ể ư
ra những giải pháp, những chi n lược bán hàng hoàn thiện ể mở r ng việc kinh doanh,
thu hút những khách hàng khi họ òn hư x
ịnh ược m t quán trung thành, những
khách hàng thích sự mới mẻ.
+ Tuy về vốn và tìm nguồn nguyên liệu ướ
trung vào sự phục vụ vớ
h h hàng hu
o
ầu òn hó hăn nhưng quán tập
ó những món mới l và rẻ ể t o nên sự
khác biệt so với các quán khác, vì giới trẻ nó r ng à người dân Hu nó hung hư hật
sự hài lòng với cung cách phục vụ củ
ố
qu n ăn uống ở Hu
- Đ ểm y u và thác thức
+ Nhóm phải không ngừng học hởi kinh nghiệm, tìm hiểu thêm tài liệu ể ư r
những chi n lược bán hàng phù hợp ể có thể thu hút khách hàng, c nh tranh với những
ối thủ xung quanh
5
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
+ Thời gian củ nhóm ũng h n ch do còn là sinh viên, nên nhóm sẽ cố gắng sắp x p
thờ g n ể cho phù hợp với sự h y ổi theo thờ g n ể quán thích nghi thu hút khách
hàng ũng như
nh tranh vớ
+ Vì hó hăn ướ
ối thủ.
ầu tìm ki m nguồn nhập nhập nguyên liệu nên nhóm phải cố
gắng thực hiện tốt các dịch vụ hăm ó
món ngon, mới l
h h hàng phục vụ tận ình hu
o
o ra nhiều
ể thu hút những khách hàng từ ối thủ c nh tranh
4. Sản phẩm và dịch vụ:
- Sản phẩm: Các món nhậu ình ân
ng ược giới trẻ ư
ồ uống. Ngoài ra, còn những sản phẩm h
ể
hu ng và các sản phẩm
p ứng nhu cầu của khách hàng m t
h ầy ủ nhấ Để t o ra sự khác biệ qu n ũng họn thị râu ể làm ặc sản riêng cho
qu n Dướ
ây là
nh mục các món của quán
Đặc sản Gà
Các món khác
Các món chính
Thức uống
Sản phẩm phụ
(60- 140 nghìn)
(10-40 nghìn)
(50-140 nghìn)
(5-10 nghìn)
(4-5 nghìn)
Gà nướng ất
Khoai tây
sét
chiên
Bò xào cải
chua
Gỏi thập cẩm
Lẩu ch/lóc/phát
l / hình/ ươ
sống/hải sản/gà
Ếch xào
xả/ h n ơ/ r
ty
Um lóc/phát
lát/chình
Các lo i bia
lon/chai
Nước uống
óng chai
Chewgum
hăn g ấy
Các lo i
nước ngọt
Thuốc lá
lon/chai
Gà kho xả/nấu
Phi tiễn
mi ng/rô
Kẹo
ty/quay
6
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
Rau muống
xào tỏi
N i t ng các
lo i
nướng/lu c/hấp
- Chính sách kèm theo: quán mong muốn em
họp thoải mái, s ch sẽ ho ng m
n cho khách hàng nơ
n oàn là nơ mà g ới trẻ có thể nghĩ
nhu cầu Để t o n n ược sự khác biệt so với những qu n h
n này khi có
ể
p ứng nhu cầu của
u:
+ T o nên không gian thoáng mát, s ch sẽ h
h h
thùng rác. Giấy lau miệng quán sẽ không dùng lo i giấy như
này gây ảnh hưởng
Wow. Nhà vệ
hơ h i
qu n ã ựa trên những
ều r n ể t o ra cho quán 1 phong cách phục vụ hoàn toàn mớ
khách. Cụ thể như
u
n sức khỏe on người), có thể ướ
àn ều có
n h i họp. Mỗ
qu n h
ẫn dùng (lo i
ầu sử dụng giấy của nhãn hàng
nh ặc biệt quan trọng trong vấn ề này, quán sẽ xây dựng nhà vệ sinh
ảm bảo an toàn, s ch sẽ ho h h ể h h hàng ược thoải mái, hợp vệ sinh.
+ Dụng cụ ăn uống sẽ ượ nhóm xem xé
ể chọn lựa lo i phù hợp
ảm bảo không
mất vệ sinh trong an toàn thực phẩm nhưng ẫn phù hợp vớ h phí ề ra.
+ Phong cách phục vụ sẽ ược quán chú trọng. Nhân viên quán là những người tham
gia thành lập qu n
ồng thời có sự hiểu bi t nhấ
ịnh về phong cách phục vụ nên chắc
chắn sẽ làm hài lòng khách hàng.
5. Chiến lược kinh doanh:
5. 1. Chiến lược Marketing-Mix
- Sản phẩm: Do lo i hình kinh doanh này không phải là mới. Việc ra sau có thể gặp
nhiều hó hăn rong
ệc c nh tranh. Những món ăn ủ qu n như ã nó
món nhậu quen thu c ở Hu . Về thự
những món tổng hợp nhiều qu n h
ều là những
ơn qu n ó r ng món ặc biệt của mình và thêm
p ứng
ng nhu ầu của khách hàng. Bên c nh
7
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
ó rong qu
rình ho
thêm vào thự
ng hóa những món ăn ủa qu n ể bổ sung
ng, sẽ liên tụ
ơn ể khách hàng có thêm sự lựa chọn
n qu n ăn à hoàn oàn ảm nhận ược những gì mà quán
Muốn khách hàng bi
n ho h h hàng hì rước tiên, quán phả qu n âm
muốn gử
ơn Qu n ần có thời g n ầu ư ho món ăn h bi n
thự
à ặc biệt, mang những hương ị ặ
hàng ư
n những món ăn rong
o ho món ăn hật sự ngon
rưng ủa những quán hiện n y
ng ược khách
hu ng Đ ều không thể thi u của k ho h ó là lường rước những hó hăn rủi
ro có thể dẫn
n thất b i, n u
lường rước những y u tố ó hì
ệc triển khai và hoàn
thành k ho ch là h t sức khả quan.
Ngoài việc t o n n món ăn ặ rưng m ng hương ị riêng thì những cung cách phục
vụ và bài trí qu n ũng rất quan trọng, góp phần vào việc t o nên sự khác biệt của quán.
Lấy phương hâm là hoải mái, an toàn, quán chú trọng
n việ
r ng rí rưng ày
o
nên không gian thoáng mát, r ng rãi, dễ chịu Đ ều quan trọng là khu nhà vệ sinh, bởi thực
tr ng của các quán nhậu bình dân hiện n y hư qu n âm
qu n ó h ng ảm bảo vệ sinh, nh h nh
n vấn ề này. Nhà vệ sinh t i
ó nơ hỉ là những nhà tam bợ gây nên
nh hoàng ho h h hàng ặc biệt là phái nữ. Việc nhà vệ nh h ng ảm bảo ũng
sự
khi n khách hàng mất ngon miệng khi nhìn vào hay t o tâm lý bất an với những món ăn
ược ch bi n t i quán. Ngoài ra, giấy lau miệng mất vệ
ùng
ng là ấn ề nóng hổ
ược các báo nhắ
nh
h ng n oàn ho người
n rất nhiều. Vì th qu n ũng ẽ t o sự
khác biệt bằng việc cung cấp lo i giấy ăn ảm bảo an toàn, có chấ lượng Bướ
ầu sẽ sử
dụng giấy WOW, n u ìm ược lo i khác tốt mà giá thấp hơn ẽ thay th . Dụng cụ làm b p
à ăn uống củ
h h ũng ẽ ược xử lý s ch sẽ, rửa dọn hường xuyên. Chính những
việc nhỏ như ậy ũng ẽ t o nên sự khác biệt lớn cho quán. Chúng tôi tin rằng với những
gì
ều ó qu n h ng
ẽ thành công.
- Giá:
Giá là m t trong 4 bi n số quan trọng củ m r e ng m x G
trong việ mu hàng này h y hàng h
ối vớ
óng
rò quy
ịnh
h h hàng Đối với công ty giá có vị trí
8
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
ịnh c nh tranh trên thị rường. Việ
quy
với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực ti p
ịnh giá sản phẩm ó ý nghĩ qu n rọng ối
n doanh số và lợi nhuận.
Khi xây dựng k ho ch cho quán nhậu h ng
sao cho c nh tranh nhất, phù hợp vớ
ã rấ qu n âm
n vấn ề giá cả
h h hàng nhưng ẫn em l i lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp. Qua quá trình khảo sát t i các quán nhậu h
qu n ư r mức giá dao
ng trong khoảng 10.000-100 000 ồng, cụ thể như ã ượ n u r n Đây là mức giá mà
ố ượng có thu nhập trung bình chấp nhận ược.
- Ti p thị & quảng cáo:
a. Khách hàng mục tiêu:
Mỗi doanh nghiệp ều cố gắng t o m t phong cách, m t hình ảnh, m t ấn ượng, m t
uy tín riêng cho sản phẩm của mình nhằm em l i cho sản phẩm hình ảnh riêng dễ
nhận thức củ
h h hàng nó
Muốn thực hiện tố
ng
h h
x
ào
ư hương h ệu vào tâm trí khách hàng.
ịnh khách hàng mục tiêu, cần x
ịnh thị rường
mục tiêu chính của doanh nghiệp và chia nhỏ ra thành những mục tiêu cụ thể hơn ể
ng PR có tác dụng m nh hơn
những ho
Ch ng
ng
nh o nh ịch vụ qu n “nhậu”
ố ượng khách hàng chủ y u là
giới trẻ từ 18-30 tuổ Đây là ố ượng khách hàng có nhu cầu cao về nơ h i họp nhưng
l i có những ò hỏi khá khác so với những ố ượng khách hàng khác.
Khách hàng chính là nhân tố quan trọng nhất trong việc truyền thông của quán bởi vì
không ai có thể thông tin tố hơn ề sản phẩm bằng những ngườ
ã ừng sử dụng sản
phẩm. N u sản phẩm của chúng tôi là tốt thì sẽ có thông tin phản hồi tố
Bên c nh ó
à ngược l i.
ây là nhóm ố ượng có luồng thông tin vào và luồng h ng n r
ối
với sản phẩm dịch vụ của quán là lớn nhất bởi vì họ hính là ố ượng quan tâm tới sản
phẩm của chúng tôi nhiều nhấ
Thực t
à là người quy
ịnh tới sự tồn t i của doanh nghiệp.
ã hứng minh có những nhà hàng ó món ăn ũng h ng ồ nhưng h
tiêu dùng thông tin không tốt về chấ lượng món ăn hì họ ã phả
ị người
ối mặt với những khó
hăn rất lớn.
9
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
Đặ
chuẩn
ểm tâm lý củ nhóm h h hàng này là ư
nh g mới. Để
p ứng ược nhu cầu củ
hí h ự mới l và có những tiêu
ố ượng khách hàng này thì quán cần
phải t o dựng ược những hình ảnh ấn ượng ngay từ ph
hàng những
nh g
ố
ẹp nhấ Để làm ượ
n ầu nhằm ó ược từ khách
ều này, truyền thông có ảnh hưởng rất
lớn.
b. Khách hàng r ng rã : nhóm ố ượng này bao gồm toàn thể khách hàng có nhu cầu
h i họp uy ây h ng phả là ố ượng mục tiêu củ
hương rình quảng cáo của chúng
nhưng là những người có ảnh hưởng lớn. C ng ồng là những người có thể t o ra nhiều
áp lực cho những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống. Họ có thể là những người
hân người quen và có ti ng nói ảnh hưởng tới hành vi của khách hàng mục tiêu của chúng
tôi, vì th việc quan tâm và thông tin tới với công chúng r ng rã ũng là
ều h t sức quan
trọng.
Từ những ặ
ểm nêu trên chúng tôi tập trung quảng bá, giới thiệu sản phẩm qua ba
kênh thông tin chính, nhằm ti t kiệm chi phí và mang l i k t quả:
+ Thông qua trang m ng xã h i facebook là chủ y u.
+ Thông qua các mối quan hệ hiện có của các thành viên.
+ Thông qua tờ rơ
ngày ầu rướ
p phí h g ới thiệu về quán, Tờ rơ
à rong h qu n ước vào ho
khuy n mã h y
ng à
ẽ ược phát trong những
u ó h qu n ó hương rình
hương rình ặc biệt khi quán tổ chức vào các ngày lễ, ngày t t.
+ Viết bài trên các forum, diễn đàn của học sinh sinh viên hiện đang được nhiều
giới trẻ quan tâm.
5.2. Chính sách bán hàng:
Chính sách bán hàng sẽ giúp quán kinh doanh dễ àng hơn hu h
nhanh chóng, nâng cao hiệu quả rong qu
rình
ược khách hàng
n hàng Đồng thờ là ăn ứ ể khách
hàng n ưởng vào uy tín của quán. Việc xây dựng chính sách bán hàng càng rõ ràng, chi
ti t thì việc kinh doanh càng dễ
t hiệu quả. Bên c nh ó
hính
h
n hàng òn góp
10
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
phần t o nên sự thành công của quán chúng tôi. Cụ thể hính
h mà qu n ư r như
sau:
+ Trong 10 ngày ầu kể từ ngày qu n h
giới thiệu về qu n
ngày h
rương n u h h hàng em heo ờ rơ
n sẽ ược giảm 10% trong tổng giá trị hó
ơn (áp dụng trong những
rương)
+ Khách hàng n u
n với quán trên 5 lần/1 tháng sẽ ược giảm 20% tổng số hó
ơn
trong lần thứ 6 Chương rình ẽ ược lặp l i sau lần thứ 6.
+ Khách hàng
n qu n ó hó
ơn h nh o n r n 500 nghìn ồng sẽ ược giảm
10% trên tổng số tiền phải thanh toán.
+ Ngoài ra n u qu n ể h h hàng ợi lâu quá 30 phút/m t món sẽ tặng cho khách 1
ĩ
ho
ây h n rị g 10 000 ồng.
Việc tính toán và ghi nhớ số lần khách tới sẽ ược quán ghi nhận l i bằng các hóa
ơn r nh gây ph ền hà cho khách, t o nên sự thân thi t, gắn ó ối với mỗi khách hàng
n với quán.
6. Tính khả thi của dự án
6.1. Hiệu quả kinh tế
6.1.1. Vốn đầu tư
- Vốn tự có: khoảng 35 triệu (nhóm có 5 thành viên, mỗi thành viên góp vốn 7 triệu)
- Vốn vay: 54 triệu từ ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn với lãi suất là
17%/năm Lãi suất tháng là 1,42%.
6.1.2. Chi phí
- Chi phí ầu ư
n ầu:
ĐVT: nghìn ồng
ĐVT
Số lượng
Bàn
Cái
10
120
1,200
Gh
Cái
40
35
1,400
Ly
Cái
100
6
600
Tên
Đơn g
Thành ền
11
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
Chén bát
B
15
35
525
Tivi
Cái
1
4,000
4,000
Tủ l nh
Cái
1
4,000
4,000
Dụng ụ nấu ăn
B
3
1,200
3,600
B pg
B
1
500
500
Tháng
6
6,000
36,000
T ền ặ ọ hu nhà
Trang trí
2,000
(Trang trí bao gồm
Chi phí ho
h phí như: qué
Tổng
53,825
l qu n
n p no p phí h …)
ng trung bình m t tháng
ĐVT: nghìn ồng
ĐVT
Số lượng
Đơn g
Đ ện(1)
Nướ
500
(2)
600
Gas(3)
Bình
3
450
1,350
Nhân công
Ngườ
1
5,000
5,000
Nguy n l ệu(4)
Mặ
20,000
ằng
6,000
Chi phí khác(5)
1,000
Tổng
(1) (2) (3)
(4)
Thành ền
34,450
Tham khảo thực t ở các quán nhậu xung quanh
Tham khảo thực t ở các quán nhậu ó lượng khách trung bình: cứ 3 ngày nhập
nguyên liệu m t lần, mỗi lần trung bình khoảng 2 triệu.
6.1.3. Nhân lực:
M
ầu b p (lương mỗi tháng 6 triệu), nhân viên ch y bàn và phụ b p, thờ g n ầu
do nhóm phụ trách.
6.1.4. Doanh thu
- Bởi vì nhóm dự ịnh quán chỉ mở vào buổi chiều tối, từ 4h-11h tối, nên doanh thu
dự ki n h ng ầu tiên là 27 triệu (ước tính mỗi ngày có 30 khách, mỗi khách chi tiêu
12
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
trung bình khoảng 30 nghìn). Tháng thứ h ước tính có khoảng 37 khách mỗi ngày, doanh
hu ước tính là 33,3 triệu
- Dự o n
u h qu n
ào ho
ng ổn ịnh, mỗi tháng ti p theo thì số lượng
khách sẽ ăng h m 10 người, nên doanh thu giả ịnh ăng 1 2% mỗi tháng
- Thu phải n p hàng tháng là 500 nghìn (theo tìm hiểu thực t của nhóm ở khu vực
này).
- Lãi suất cho vay là 17% và lãi suấ huy
ng là 12% (nhóm vay ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Agribank huyện Hương Thủy)
6.2. Hoạch định dòng tiền
- Dựa trên các chỉ số NPV IRR …
- Chỉ số NPV
Bảng ước tính giá trị thu hồi tài sản sau thanh lý
ĐVT: Nghìn
Nguyên giá
G
rị hu hồ
ồng
TSCĐ
lý
Bàn
1,200
600
Gh
1,400
420
Ly + chén bát
1,025
410
Tivi
4,000
2,400
Tủ l nh
4,000
1,600
Dụng ụ nấu ăn
3,600
2,520
Tổng
7,233
3,954
u h nh
Sử dụng phương ph p hấu hao theo phương ph p ường thẳng
ó ược giá trị
khấu hao từng tháng là:
(nghìn ồng)
13
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
ĐVT:
nghìn đồng
Chi phí ban
ầu
Tháng
1
2
3
4
5
6
-53,825
Doanh thu
27,000
33,300
39,960
47,952
57,542.4
69,050.9
34,450
34,450
34,450
34,450
34,450
34,450
hấu h o
546,500
546.5
546.5
546.5
546.5
546.5
EBIT
-7,996.5
-1,696.5
4,963.5
12,955.5
22,545.9
34,054.4
500
500
500
500
500
500
EAT
-8,496.5
-2,196.5
4,463.5
12,455.5
22,045.9
33,554.4
OCF
-7,950
-1,650
5,010
13,002
22,592.4
34,100.4
Chi phí
hư
hấu
hao
Thu
G
rị hu
3,954
hồ à ản
Dòng ền
G
-53,825
rị h ện
-7,950
-7,838.7
PV
-1,650
5,010
13,002
22,592.4
38,054.9
-1,604.1
4,802.5
12,288.98
21,054.5
34,967.8
Dựa vào bảng ho h ịnh dòng tiền của dự n ính ược
NPV= -7,838.7 - 1,604.1 + 4,802.5 + 12,288.98 + 21,054.5 + 34,967.8 - 53,825 =
9,845.97 (nghìn ồng)
Ta nhận thấy NPV = 9,845.97 > 0: dự án kinh doanh quán có lời
Chỉ tiêu IRR:
Chọn: r1= 30% => NPV1= 25,432.85
r2= 50% => NPV2= -6,908.7
14
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
Từ ó
ính ược IRR =
+(
)x
= 0.46 > r = 0,12
(việc kinh doanh quán sẽ có lờ hơn là gởi tiền vào ngân hàng với lãi suấ huy
ng vốn là
12%)
Dựa vào hai chỉ tiêu NPV, IRR ta thấy dự án có tính hiệu quả về kinh t .
ịnh thời gian hòa vốn
Chỉ tiêu PP: X
Tháng
0
1
2
3
4
5
6
Đầu tư
53,825
-
-
-
-
-
-
Đầu tư lũy kế
53,825
53,825
53,825
53,825
53,825
53,825
53,825
Thu nhập
-
-8,496.5
-2,196.5
4,463.5
12,455.5
22,045.9
33,554.4
Thu nhập lũy kế
0
-8,496.5
-10,693
-6,229.5
6,226
28,271.9
61,826.3
-53,825
-62,321.5
-64,518
-60,054.5
-47,599
-25,553.1
8,001.3
Cân đối
Ta thấy:
Mấ 1 h ng hì òng ân ối thu nhập ầu ư ăng l n 8001.3 – (-25553.1) = 33554.4
Mất x tháng thì dòng cần ối thu nhập ầu ư ăng l n 25.553.1
X=
=0.76 (tháng)
Theo chỉ
u này hì ướ
ính
n 5 + 0.76 = 5.76 ~ 6 tháng thì quán sẽ hòa vốn và
hu ược lợi nhuận.
7. Kết luận
Ăn uống vớ on người chính là m t thú vui. Ngày nay, thờ g n ngườ
ể ược ở
ng
ình à những người thân ngày càng nhiều. Mỗi lứa tuổi, mỗi thành phần ều
ó hó quen hưởng thức ẩm thự r ng nhưng ều có m
hưởng thức ẩm thự
ành ho ăn uống
ểm chung là họ xem thời gian
h ng ơn giản chỉ là ăn no h y ăn ngon mà òn ể tán gẫu. M t trong
những thực khách dễ ính nhưng hó h ều nhất chính là học sinh sinh viên với muôn màu ẩm
thực và sở thích khác nhau.
Trong qu rình xây ựng à hò h ện
h ng ố ề à hính nhân ự
ó
ệ
nh g
ó những quy
ố hủ
ề à này h ng
o ho phù hợp ớ ho
ã rấ
ng
ố gắng ể ảm ảo rằng
nh o nh ủ qu n B n
nh r nh ũng như âm lý h h hàng mụ
ịnh ề ố rí à h
nh
u ũng g p h ng
h ng g n ủ qu n
15
Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1
Ngày nay, cu c sống
ng ần ti n b , những ò hỏ
o hơn ề cả vật chất lẫn tinh thần
khi n cho các nhà làm kinh doanh luôn phải bi n ổi và bắt kịp sóng nhu cầu ể chi m lĩnh ược
những thị rường béo bở. Tuy còn vấp phải m t số hó hăn ề kinh nghiệm thực tiễn à ối mặt
với những rủ ro hó lường rướ
nhưng qu qu
rình
ều tra và nghiên cứu ề tài, chúng tôi
nhận thấy rằng ề tài mở quán nhậu mang tính khả thi cao và là nhu cầu thi t y u của thị rường
hiện nay.
Trong ương l
h ng x n u ó ượ
nh o nh này ể khởi sự và mở r ng lo
ều kiện tốt, chúng tôi nhấ
ịnh sẽ chọn lo i hình
hình này ể khẳng ịnh rằng: “Trong
nh o nh
không có gì là không thể à người t o ra sự khác biệt sẽ là người dẫn ầu”
16
- Xem thêm -