Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế hoạch kinh doanh mở quán nhậu...

Tài liệu Kế hoạch kinh doanh mở quán nhậu

.PDF
20
3233
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH . Chuyªn ®Ò QUAÛN TRÒ BAÙN HAØNG Nhoùm 1 Khãa häc: 2008 - 2012 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH . Chuyªn ®Ò QUAÛN TRÒ BAÙN HAØNG Thùc hiÖn Gi¸o viªn h-íng dÉn Nhóm 1 Lê Thị Phương Thanh Lớp K42QTKD TM Niên khóa: 2008 – 2012 HuÕ, th¸ng 4 n¨m 2012 DANH SÁCH THÀNH VIÊN 1. Hồ Đắc Hùng 2. Hoàng Quốc Việt 3. Đoàn Ngọc Diễm My 4. Trần Thị Phương Thu 5. Vilaysack Khamsouk MỤC LỤC  Trang 1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................................................... 1 2. Kế hoạch kinh doanh ............................................................................................................................................ 1 2.1. Giới thiệu về quán ......................................................................................................................................... 1 2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................................................................... 1 2.3. Mấu chốt để thành công.............................................................................................................................. 2 3. Phân tích thị trường .............................................................................................................................................. 2 3.1. Đối tượng khách hàng: ................................................................................................................................ 2 3.2. Tìm hiểu thị trường dựa trên ma trận SWOT ................................................................................... 3 4. Sản phẩm và dịch vụ: ............................................................................................................................................ 6 5. Chiến lược kinh doanh:........................................................................................................................................ 7 5. 1. Chiến lược Marketing-Mix ........................................................................................................................ 7 5.2. Chính sách bán hàng: .................................................................................................................................10 6. Tính khả thi của dự án .......................................................................................................................................11 6.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................................................................................11 6.1.1. Vốn đầu tư ..............................................................................................................................................11 6.1.2. Chi phí ......................................................................................................................................................11 6.1.3. Nhân lực: .................................................................................................................................................12 6.1.4. Doanh thu ...............................................................................................................................................12 6.2. Hoạch định dòng tiền .................................................................................................................................13 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 1. Lý do chọn đề tài Là những nh n họ những ý ưởng về những dự n hu hố ngành nh o nh nh h ng hở nguồn ừ những ược trong cu c sống, k t hợp với những ki n thứ hường xuyên có ều ắ gặp và quan sát ã ược họ ược tích luỹ, những ý ưởng ó ngày àng ầy dần và hoàn thiện hơn Bằng những quan sát thực t của mình, nhóm nhận thấy rằng: - Nhu cầu g o lưu hung h p xúc và gặp gỡ của giới trẻ nó r ng à người dân ở Hu nói o à hường có thói quen tập trung ở những qu n ăn uống. - Các quán nhậu ở Hu uy ã ó nh ều nhưng hư bão hòa, vẫn còn thi u những qu n ăn ó hấ lượng ũng như ung - h phục vụ tốt. nh o nh ăn uống ó h phí ầu ư h ng nh ều nhưng có lãi cao, thời gian thu hồi vốn ngắn. Bên c nh ó ùng với các mối quan hệ cá nhân (quen bi ảm ương ng ệ ) ầu b p giỏi có khả năng ũng như rong hu n hổ thời gian, nhân lực và số vốn ược cấp nhóm h ng ã quy n ầu ịnh lựa chọn k ho ch kinh doanh mở quán nhậu ở ường Trương G M làm ề à ho huy n ề của mình. 2. Kế hoạch kinh doanh 2.1. Giới thiệu về quán - T n ăng í nh o nh: Bè B n. - Địa chỉ: 130 Trương G M phường Vỹ D , Thành phố Hu . - Diện tích quán: 52m2 2.2. Nhiệm vụ - Cung ứng các món nhậu bình dân, hợp khẩu vị và túi tiền của giới trẻ cung cách phục vụ chuyên nghiệp, t o èm ới ểm khác biệt cho quán. - Là nơ g o lưu gặp gỡ, ti p xúc của giới trẻ ặc biệt là vào các ngày cuối tuần hay các dịp lễ, t t. 1 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 2.3. Mấu chốt để thành công Mấu chố ơ ản hay chìa khóa thành công củ ổi. Chúng tôi tồn t h ng ượ h y h ng ó hính là nhờ ào ó hính là o à h y p ứng tốt các nhu cầu hiện có qu n ăn ở vị rí “ ẹp” ó nh ều món ngon, l , hợp túi tiền, vệ sinh và của khách hàng: m ặc biệt là m t cung cách phục vụ khác biệt. Hình thức mà chúng tôi lựa chọn kinh doanh không mớ ối vớ h h hàng nhưng h ng sự phục vụ và sự h y ổ ể ngày àng chỗ ứng và c nh tranh vớ ẽ mang l i cho khách hàng nhiều hơn ừ âu ào âm rí h h hàng, t o cho mình m t ối thủ hiện t ũng như ềm ẩn. 3. Phân tích thị trường 3.1. Đối tượng khách hàng: Nhóm ố ượng h h hàng hính mà nhóm hướng tới là giới trẻ từ 30 Đây là nhóm h h hàng ó nhu ầu họp mặ u hơ tuổ 18 o hí h cái mớ n ồng thời ũng ễ ti p cận vớ phương hức marketing của nhóm. Ngoài ra nhóm khách hàng này chủ y u vẫn hư ó hó quen rung hành ới m t quán nào nên có thể ti p cận ể giới thiệu về quán nhậu của nhóm, từ ó o nên những khách hàng trung thành cho quán. Thông qua việc thu thập thông tin, nhận ịnh của nhóm chúng tôi về ố ượng này có những ặ ểm sau: - Cá tính: giới trẻ hiện này có nhu cầu u hơ gặp gở, họp mặ các dịp lễ h i, ngày cuối tuần, trong khi t i Hu thì những nơ giải trí l hư o ặc biệt là vào ể giới trẻ có thể u hơ p ứng với những mong muốn. - Thu nhập: Thu nhập củ nhóm ố ượng này ở mức trung bình, chủ y u vẫn là trợ cấp từ phí g ình Nhưng m t số ũng ó h m time. M t b phận h hì ã hoản thu nhập với công việc part làm nhưng mức thu nhập ũng hư o lắm. - Nhu cầu giải trí: Giới trẻ là nhóm khách hàng có nhu cầu giải trí rất lớn. Bên c nh công việc và học tập, họ dành m t khoản thời gian khá lớn rong ngày ể gặp gỡ b n bè, hơ hẻ h o hơ g me ọ h… Song h ện nay, t i Hu nơ ể họp mặ u hơ 2 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 vẫn còn h n ch . Quán nhậu thì nhiều nhưng phần hư hỏ mãn ược nhu cầu của giới trẻ, cung cách phục vụ hư hật sự chuyên nghiệp 3.2. Tìm hiểu thị trường dựa trên ma trận SWOT - Đ ểm m nh: + Xây dựng m t cung cách phục vụ khách hàng chuyên nghiệp: ân cần, nhiệt tình, hu o h ng g n ệ nh ho ng m … nhằm t o sự khác biệt và làm khách hàng hài lòng + Nhóm bao gồm những sinh viên trẻ, nhiệ ình năng ng, nắm bắ ược phần nào nhu cầu, thực tr ng, mong muốn ũng như âm lý ủa nhóm khách hàng mục tiêu. + Có thể sử dụng những hiểu bi t về công nghệ trong việc Marketing cho quán thông qua các công cụ truyền thông xã h như: F e oo Blog … + Tận dụng những mối quan hệ b n è ngườ hân ể lôi kéo khách hàng cho quán. ược họ rong nhà rường ể ứng dụng giúp kinh + Bi t và sử dụng những ki n thứ doanh có hiệu quả. + Vị trí của quán rất thuận lợi trong việc ti p cận khách hàng (xung quanh quán tập trung nhiều ân ư gần m rường on ường h y n ĩnh à í xe i học, THPT, ký túc xá sinh viên, quán nằm trong ). + Không gian của quán phù hợp với việc phục vụ và trang trí quán. - Điểm yếu: + Lần ầu kinh doanh nên còn rất h n ch ở nhiều hâu như ìm ki m nguồn hàng, nguồn nhân lực, nguồn nguyên vật liệu. + Có sự khác biệt giữa những nh o nh mà nhóm hư + Vì ng òn là nh ó ều ược học ở nhà rường và thực t h ước vào nh ngh ệm ể xử lý ũng như hí h ngh n n n nhóm òn phải dành thời gian cho rất nhiều các ho t ng khác, nên việc quản lý và trông nom quán có thể bị h n ch . - Cơ hội: 3 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 + Giới trẻ hư x ịnh ược m t quán trung thành cho mình. + Giới trẻ ham thích tìm hiểu, khám phá những quán mới l ngon o + Sức lan truyền về thông tin trong giới trẻ rất lớn, từ ó mà qu n ược nhiều người bi n. + Giới trẻ nó r ng à người dân Hu nó hung hư hật sự hài lòng với cung cách phục vụ, vệ sinh thực phẩm củ ố qu n ăn uống ở Hu . + Vị trí quán nằm cùng với những quán nhậu khác nên có thể ược khách hàng bi t n 1 cách tình cờ h n những quán nhậu ũ - Thách thức: + Xung quanh khu vực của quán còn có rất nhiều các quán nhậu và nhà hàng c nh tranh khác. + Do vị th quán nằm khuấ rong ường nhỏ nên rất h n ch khách hàng bi t tới quán m t cách ngẫu nhiên. + Phải t o ược sự khác biệt trong hình thức và cách phục vụ mới l trong ph m vi số vốn có h n. + Phải có sự h y ổi theo thờ g n ể hí h ngh hu h h h hàng ũng như nh ối thủ. tranh vớ Sự k t hợp giữa các y u tố: - Đ ểm m nh + Cơ h i: + Quán xây dựng m t cung cách phục vụ khách hàng chuyên nghiệp: ân cần, nhiệt ình hu h ngon o h ng g n ệ sinh, thoáng mát, nhiều món ngon, l là ểm nổi bậ ể thu ng ảo giới trẻ, những người ham thích tìm hiểu, khám phá những quán mới l , o + Tận dụng lợi th có thể sử dụng những hiểu bi t về công nghệ trong việc Marketing cho quán thông qua các công cụ truyền thông xã h như: F e oo Blog … ể lôi kéo, 4 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 hu h h h hàng mà ặc biệt là giới trẻ. Sức lan truyền về thông tin trong giới trẻ rất lớn, từ ó mà qu n ược nhiều người bi + Đị n. ểm kinh doanh của quán nằm ở vị trí thuận lợi, c nh nhiều quán nhậu khác, nhiều sinh viên nên rất dễ dàng ti p cận và hấp dẫn khách hàng thông qua quảng cáo, ti p thi, phát tờ rơ ược khách hàng bi n m t cách tình cờ nhờ n qu n ũ - Đ ểm m nh + thách thức: + Nằm ở vị trí c nh nhiều quán nhậu, nên có rất nhiều ối thủ c nh r nh h h hàng hì qu n ã o ược sự khác biệ à o qu h phục vụ hu ể thu hút o h ng gian thoáng mát, nhiều món ngon và vệ sinh + Tuy là ở khu vự ng nh n nhưng o ị th quán nằm khuấ rong ường nhỏ nên rất h n ch khách hàng bi t tới quán m t cách ngẫu nhiên, cho nên quán sẽ dựa vào lợi th các mối quan hệ quen bi t, quảng cáo về cáo th ng qu F e oo khách hàng bi log ể ăng lượng n quán - Đ ểm y u à ơ h i: + Vì ng òn là nh n h n ch về vốn lẫn kinh nghiệm thực t nên nhóm sẽ cố gắng học hỏi kinh nghiệm từ những ngườ rước, tham khảo giáo viên, sách vở ể ư ra những giải pháp, những chi n lược bán hàng hoàn thiện ể mở r ng việc kinh doanh, thu hút những khách hàng khi họ òn hư x ịnh ược m t quán trung thành, những khách hàng thích sự mới mẻ. + Tuy về vốn và tìm nguồn nguyên liệu ướ trung vào sự phục vụ vớ h h hàng hu o ầu òn hó hăn nhưng quán tập ó những món mới l và rẻ ể t o nên sự khác biệt so với các quán khác, vì giới trẻ nó r ng à người dân Hu nó hung hư hật sự hài lòng với cung cách phục vụ củ ố qu n ăn uống ở Hu - Đ ểm y u và thác thức + Nhóm phải không ngừng học hởi kinh nghiệm, tìm hiểu thêm tài liệu ể ư r những chi n lược bán hàng phù hợp ể có thể thu hút khách hàng, c nh tranh với những ối thủ xung quanh 5 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 + Thời gian củ nhóm ũng h n ch do còn là sinh viên, nên nhóm sẽ cố gắng sắp x p thờ g n ể cho phù hợp với sự h y ổi theo thờ g n ể quán thích nghi thu hút khách hàng ũng như nh tranh vớ + Vì hó hăn ướ ối thủ. ầu tìm ki m nguồn nhập nhập nguyên liệu nên nhóm phải cố gắng thực hiện tốt các dịch vụ hăm ó món ngon, mới l h h hàng phục vụ tận ình hu o o ra nhiều ể thu hút những khách hàng từ ối thủ c nh tranh 4. Sản phẩm và dịch vụ: - Sản phẩm: Các món nhậu ình ân ng ược giới trẻ ư ồ uống. Ngoài ra, còn những sản phẩm h ể hu ng và các sản phẩm p ứng nhu cầu của khách hàng m t h ầy ủ nhấ Để t o ra sự khác biệ qu n ũng họn thị râu ể làm ặc sản riêng cho qu n Dướ ây là nh mục các món của quán Đặc sản Gà Các món khác Các món chính Thức uống Sản phẩm phụ (60- 140 nghìn) (10-40 nghìn) (50-140 nghìn) (5-10 nghìn) (4-5 nghìn) Gà nướng ất Khoai tây sét chiên Bò xào cải chua Gỏi thập cẩm Lẩu ch/lóc/phát l / hình/ ươ sống/hải sản/gà Ếch xào xả/ h n ơ/ r ty Um lóc/phát lát/chình Các lo i bia lon/chai Nước uống óng chai Chewgum hăn g ấy Các lo i nước ngọt Thuốc lá lon/chai Gà kho xả/nấu Phi tiễn mi ng/rô Kẹo ty/quay 6 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 Rau muống xào tỏi N i t ng các lo i nướng/lu c/hấp - Chính sách kèm theo: quán mong muốn em họp thoải mái, s ch sẽ ho ng m n cho khách hàng nơ n oàn là nơ mà g ới trẻ có thể nghĩ nhu cầu Để t o n n ược sự khác biệt so với những qu n h n này khi có ể p ứng nhu cầu của u: + T o nên không gian thoáng mát, s ch sẽ h h h thùng rác. Giấy lau miệng quán sẽ không dùng lo i giấy như này gây ảnh hưởng Wow. Nhà vệ hơ h i qu n ã ựa trên những ều r n ể t o ra cho quán 1 phong cách phục vụ hoàn toàn mớ khách. Cụ thể như u n sức khỏe on người), có thể ướ àn ều có n h i họp. Mỗ qu n h ẫn dùng (lo i ầu sử dụng giấy của nhãn hàng nh ặc biệt quan trọng trong vấn ề này, quán sẽ xây dựng nhà vệ sinh ảm bảo an toàn, s ch sẽ ho h h ể h h hàng ược thoải mái, hợp vệ sinh. + Dụng cụ ăn uống sẽ ượ nhóm xem xé ể chọn lựa lo i phù hợp ảm bảo không mất vệ sinh trong an toàn thực phẩm nhưng ẫn phù hợp vớ h phí ề ra. + Phong cách phục vụ sẽ ược quán chú trọng. Nhân viên quán là những người tham gia thành lập qu n ồng thời có sự hiểu bi t nhấ ịnh về phong cách phục vụ nên chắc chắn sẽ làm hài lòng khách hàng. 5. Chiến lược kinh doanh: 5. 1. Chiến lược Marketing-Mix - Sản phẩm: Do lo i hình kinh doanh này không phải là mới. Việc ra sau có thể gặp nhiều hó hăn rong ệc c nh tranh. Những món ăn ủ qu n như ã nó món nhậu quen thu c ở Hu . Về thự những món tổng hợp nhiều qu n h ều là những ơn qu n ó r ng món ặc biệt của mình và thêm p ứng ng nhu ầu của khách hàng. Bên c nh 7 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 ó rong qu rình ho thêm vào thự ng hóa những món ăn ủa qu n ể bổ sung ng, sẽ liên tụ ơn ể khách hàng có thêm sự lựa chọn n qu n ăn à hoàn oàn ảm nhận ược những gì mà quán Muốn khách hàng bi n ho h h hàng hì rước tiên, quán phả qu n âm muốn gử ơn Qu n ần có thời g n ầu ư ho món ăn h bi n thự à ặc biệt, mang những hương ị ặ hàng ư n những món ăn rong o ho món ăn hật sự ngon rưng ủa những quán hiện n y ng ược khách hu ng Đ ều không thể thi u của k ho h ó là lường rước những hó hăn rủi ro có thể dẫn n thất b i, n u lường rước những y u tố ó hì ệc triển khai và hoàn thành k ho ch là h t sức khả quan. Ngoài việc t o n n món ăn ặ rưng m ng hương ị riêng thì những cung cách phục vụ và bài trí qu n ũng rất quan trọng, góp phần vào việc t o nên sự khác biệt của quán. Lấy phương hâm là hoải mái, an toàn, quán chú trọng n việ r ng rí rưng ày o nên không gian thoáng mát, r ng rãi, dễ chịu Đ ều quan trọng là khu nhà vệ sinh, bởi thực tr ng của các quán nhậu bình dân hiện n y hư qu n âm qu n ó h ng ảm bảo vệ sinh, nh h nh n vấn ề này. Nhà vệ sinh t i ó nơ hỉ là những nhà tam bợ gây nên nh hoàng ho h h hàng ặc biệt là phái nữ. Việc nhà vệ nh h ng ảm bảo ũng sự khi n khách hàng mất ngon miệng khi nhìn vào hay t o tâm lý bất an với những món ăn ược ch bi n t i quán. Ngoài ra, giấy lau miệng mất vệ ùng ng là ấn ề nóng hổ ược các báo nhắ nh h ng n oàn ho người n rất nhiều. Vì th qu n ũng ẽ t o sự khác biệt bằng việc cung cấp lo i giấy ăn ảm bảo an toàn, có chấ lượng Bướ ầu sẽ sử dụng giấy WOW, n u ìm ược lo i khác tốt mà giá thấp hơn ẽ thay th . Dụng cụ làm b p à ăn uống củ h h ũng ẽ ược xử lý s ch sẽ, rửa dọn hường xuyên. Chính những việc nhỏ như ậy ũng ẽ t o nên sự khác biệt lớn cho quán. Chúng tôi tin rằng với những gì ều ó qu n h ng ẽ thành công. - Giá: Giá là m t trong 4 bi n số quan trọng củ m r e ng m x G trong việ mu hàng này h y hàng h ối vớ óng rò quy ịnh h h hàng Đối với công ty giá có vị trí 8 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 ịnh c nh tranh trên thị rường. Việ quy với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực ti p ịnh giá sản phẩm ó ý nghĩ qu n rọng ối n doanh số và lợi nhuận. Khi xây dựng k ho ch cho quán nhậu h ng sao cho c nh tranh nhất, phù hợp vớ ã rấ qu n âm n vấn ề giá cả h h hàng nhưng ẫn em l i lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Qua quá trình khảo sát t i các quán nhậu h qu n ư r mức giá dao ng trong khoảng 10.000-100 000 ồng, cụ thể như ã ượ n u r n Đây là mức giá mà ố ượng có thu nhập trung bình chấp nhận ược. - Ti p thị & quảng cáo: a. Khách hàng mục tiêu: Mỗi doanh nghiệp ều cố gắng t o m t phong cách, m t hình ảnh, m t ấn ượng, m t uy tín riêng cho sản phẩm của mình nhằm em l i cho sản phẩm hình ảnh riêng dễ nhận thức củ h h hàng nó Muốn thực hiện tố ng h h x ào ư hương h ệu vào tâm trí khách hàng. ịnh khách hàng mục tiêu, cần x ịnh thị rường mục tiêu chính của doanh nghiệp và chia nhỏ ra thành những mục tiêu cụ thể hơn ể ng PR có tác dụng m nh hơn những ho Ch ng ng nh o nh ịch vụ qu n “nhậu” ố ượng khách hàng chủ y u là giới trẻ từ 18-30 tuổ Đây là ố ượng khách hàng có nhu cầu cao về nơ h i họp nhưng l i có những ò hỏi khá khác so với những ố ượng khách hàng khác. Khách hàng chính là nhân tố quan trọng nhất trong việc truyền thông của quán bởi vì không ai có thể thông tin tố hơn ề sản phẩm bằng những ngườ ã ừng sử dụng sản phẩm. N u sản phẩm của chúng tôi là tốt thì sẽ có thông tin phản hồi tố Bên c nh ó à ngược l i. ây là nhóm ố ượng có luồng thông tin vào và luồng h ng n r ối với sản phẩm dịch vụ của quán là lớn nhất bởi vì họ hính là ố ượng quan tâm tới sản phẩm của chúng tôi nhiều nhấ Thực t à là người quy ịnh tới sự tồn t i của doanh nghiệp. ã hứng minh có những nhà hàng ó món ăn ũng h ng ồ nhưng h tiêu dùng thông tin không tốt về chấ lượng món ăn hì họ ã phả ị người ối mặt với những khó hăn rất lớn. 9 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 Đặ chuẩn ểm tâm lý củ nhóm h h hàng này là ư nh g mới. Để p ứng ược nhu cầu củ hí h ự mới l và có những tiêu ố ượng khách hàng này thì quán cần phải t o dựng ược những hình ảnh ấn ượng ngay từ ph hàng những nh g ố ẹp nhấ Để làm ượ n ầu nhằm ó ược từ khách ều này, truyền thông có ảnh hưởng rất lớn. b. Khách hàng r ng rã : nhóm ố ượng này bao gồm toàn thể khách hàng có nhu cầu h i họp uy ây h ng phả là ố ượng mục tiêu củ hương rình quảng cáo của chúng nhưng là những người có ảnh hưởng lớn. C ng ồng là những người có thể t o ra nhiều áp lực cho những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống. Họ có thể là những người hân người quen và có ti ng nói ảnh hưởng tới hành vi của khách hàng mục tiêu của chúng tôi, vì th việc quan tâm và thông tin tới với công chúng r ng rã ũng là ều h t sức quan trọng. Từ những ặ ểm nêu trên chúng tôi tập trung quảng bá, giới thiệu sản phẩm qua ba kênh thông tin chính, nhằm ti t kiệm chi phí và mang l i k t quả: + Thông qua trang m ng xã h i facebook là chủ y u. + Thông qua các mối quan hệ hiện có của các thành viên. + Thông qua tờ rơ ngày ầu rướ p phí h g ới thiệu về quán, Tờ rơ à rong h qu n ước vào ho khuy n mã h y ng à ẽ ược phát trong những u ó h qu n ó hương rình hương rình ặc biệt khi quán tổ chức vào các ngày lễ, ngày t t. + Viết bài trên các forum, diễn đàn của học sinh sinh viên hiện đang được nhiều giới trẻ quan tâm. 5.2. Chính sách bán hàng: Chính sách bán hàng sẽ giúp quán kinh doanh dễ àng hơn hu h nhanh chóng, nâng cao hiệu quả rong qu rình ược khách hàng n hàng Đồng thờ là ăn ứ ể khách hàng n ưởng vào uy tín của quán. Việc xây dựng chính sách bán hàng càng rõ ràng, chi ti t thì việc kinh doanh càng dễ t hiệu quả. Bên c nh ó hính h n hàng òn góp 10 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 phần t o nên sự thành công của quán chúng tôi. Cụ thể hính h mà qu n ư r như sau: + Trong 10 ngày ầu kể từ ngày qu n h giới thiệu về qu n ngày h rương n u h h hàng em heo ờ rơ n sẽ ược giảm 10% trong tổng giá trị hó ơn (áp dụng trong những rương) + Khách hàng n u n với quán trên 5 lần/1 tháng sẽ ược giảm 20% tổng số hó ơn trong lần thứ 6 Chương rình ẽ ược lặp l i sau lần thứ 6. + Khách hàng n qu n ó hó ơn h nh o n r n 500 nghìn ồng sẽ ược giảm 10% trên tổng số tiền phải thanh toán. + Ngoài ra n u qu n ể h h hàng ợi lâu quá 30 phút/m t món sẽ tặng cho khách 1 ĩ ho ây h n rị g 10 000 ồng. Việc tính toán và ghi nhớ số lần khách tới sẽ ược quán ghi nhận l i bằng các hóa ơn r nh gây ph ền hà cho khách, t o nên sự thân thi t, gắn ó ối với mỗi khách hàng n với quán. 6. Tính khả thi của dự án 6.1. Hiệu quả kinh tế 6.1.1. Vốn đầu tư - Vốn tự có: khoảng 35 triệu (nhóm có 5 thành viên, mỗi thành viên góp vốn 7 triệu) - Vốn vay: 54 triệu từ ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn với lãi suất là 17%/năm  Lãi suất tháng là 1,42%. 6.1.2. Chi phí - Chi phí ầu ư n ầu: ĐVT: nghìn ồng ĐVT Số lượng Bàn Cái 10 120 1,200 Gh Cái 40 35 1,400 Ly Cái 100 6 600 Tên Đơn g Thành ền 11 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 Chén bát B 15 35 525 Tivi Cái 1 4,000 4,000 Tủ l nh Cái 1 4,000 4,000 Dụng ụ nấu ăn B 3 1,200 3,600 B pg B 1 500 500 Tháng 6 6,000 36,000 T ền ặ ọ hu nhà Trang trí 2,000 (Trang trí bao gồm Chi phí ho h phí như: qué Tổng 53,825 l qu n n p no p phí h …) ng trung bình m t tháng ĐVT: nghìn ồng ĐVT Số lượng Đơn g Đ ện(1) Nướ 500 (2) 600 Gas(3) Bình 3 450 1,350 Nhân công Ngườ 1 5,000 5,000 Nguy n l ệu(4) Mặ 20,000 ằng 6,000 Chi phí khác(5) 1,000 Tổng (1) (2) (3) (4) Thành ền 34,450 Tham khảo thực t ở các quán nhậu xung quanh Tham khảo thực t ở các quán nhậu ó lượng khách trung bình: cứ 3 ngày nhập nguyên liệu m t lần, mỗi lần trung bình khoảng 2 triệu. 6.1.3. Nhân lực: M ầu b p (lương mỗi tháng 6 triệu), nhân viên ch y bàn và phụ b p, thờ g n ầu do nhóm phụ trách. 6.1.4. Doanh thu - Bởi vì nhóm dự ịnh quán chỉ mở vào buổi chiều tối, từ 4h-11h tối, nên doanh thu dự ki n h ng ầu tiên là 27 triệu (ước tính mỗi ngày có 30 khách, mỗi khách chi tiêu 12 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 trung bình khoảng 30 nghìn). Tháng thứ h ước tính có khoảng 37 khách mỗi ngày, doanh hu ước tính là 33,3 triệu - Dự o n u h qu n ào ho ng ổn ịnh, mỗi tháng ti p theo thì số lượng khách sẽ ăng h m 10 người, nên doanh thu giả ịnh ăng 1 2% mỗi tháng - Thu phải n p hàng tháng là 500 nghìn (theo tìm hiểu thực t của nhóm ở khu vực này). - Lãi suất cho vay là 17% và lãi suấ huy ng là 12% (nhóm vay ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank huyện Hương Thủy) 6.2. Hoạch định dòng tiền - Dựa trên các chỉ số NPV IRR … - Chỉ số NPV Bảng ước tính giá trị thu hồi tài sản sau thanh lý ĐVT: Nghìn Nguyên giá G rị hu hồ ồng TSCĐ lý Bàn 1,200 600 Gh 1,400 420 Ly + chén bát 1,025 410 Tivi 4,000 2,400 Tủ l nh 4,000 1,600 Dụng ụ nấu ăn 3,600 2,520 Tổng 7,233 3,954 u h nh Sử dụng phương ph p hấu hao theo phương ph p ường thẳng ó ược giá trị khấu hao từng tháng là: (nghìn ồng) 13 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 ĐVT: nghìn đồng Chi phí ban ầu Tháng 1 2 3 4 5 6 -53,825 Doanh thu 27,000 33,300 39,960 47,952 57,542.4 69,050.9 34,450 34,450 34,450 34,450 34,450 34,450 hấu h o 546,500 546.5 546.5 546.5 546.5 546.5 EBIT -7,996.5 -1,696.5 4,963.5 12,955.5 22,545.9 34,054.4 500 500 500 500 500 500 EAT -8,496.5 -2,196.5 4,463.5 12,455.5 22,045.9 33,554.4 OCF -7,950 -1,650 5,010 13,002 22,592.4 34,100.4 Chi phí hư hấu hao Thu G rị hu 3,954 hồ à ản Dòng ền G -53,825 rị h ện -7,950 -7,838.7 PV -1,650 5,010 13,002 22,592.4 38,054.9 -1,604.1 4,802.5 12,288.98 21,054.5 34,967.8 Dựa vào bảng ho h ịnh dòng tiền của dự n ính ược NPV= -7,838.7 - 1,604.1 + 4,802.5 + 12,288.98 + 21,054.5 + 34,967.8 - 53,825 = 9,845.97 (nghìn ồng) Ta nhận thấy NPV = 9,845.97 > 0: dự án kinh doanh quán có lời Chỉ tiêu IRR: Chọn: r1= 30% => NPV1= 25,432.85 r2= 50% => NPV2= -6,908.7 14 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 Từ ó ính ược IRR = +( )x = 0.46 > r = 0,12 (việc kinh doanh quán sẽ có lờ hơn là gởi tiền vào ngân hàng với lãi suấ huy ng vốn là 12%) Dựa vào hai chỉ tiêu NPV, IRR ta thấy dự án có tính hiệu quả về kinh t . ịnh thời gian hòa vốn Chỉ tiêu PP: X Tháng 0 1 2 3 4 5 6 Đầu tư 53,825 - - - - - - Đầu tư lũy kế 53,825 53,825 53,825 53,825 53,825 53,825 53,825 Thu nhập - -8,496.5 -2,196.5 4,463.5 12,455.5 22,045.9 33,554.4 Thu nhập lũy kế 0 -8,496.5 -10,693 -6,229.5 6,226 28,271.9 61,826.3 -53,825 -62,321.5 -64,518 -60,054.5 -47,599 -25,553.1 8,001.3 Cân đối Ta thấy: Mấ 1 h ng hì òng ân ối thu nhập ầu ư ăng l n 8001.3 – (-25553.1) = 33554.4 Mất x tháng thì dòng cần ối thu nhập ầu ư ăng l n 25.553.1  X= =0.76 (tháng) Theo chỉ u này hì ướ ính n 5 + 0.76 = 5.76 ~ 6 tháng thì quán sẽ hòa vốn và hu ược lợi nhuận. 7. Kết luận Ăn uống vớ on người chính là m t thú vui. Ngày nay, thờ g n ngườ ể ược ở ng ình à những người thân ngày càng nhiều. Mỗi lứa tuổi, mỗi thành phần ều ó hó quen hưởng thức ẩm thự r ng nhưng ều có m hưởng thức ẩm thự ành ho ăn uống ểm chung là họ xem thời gian h ng ơn giản chỉ là ăn no h y ăn ngon mà òn ể tán gẫu. M t trong những thực khách dễ ính nhưng hó h ều nhất chính là học sinh sinh viên với muôn màu ẩm thực và sở thích khác nhau. Trong qu rình xây ựng à hò h ện h ng ố ề à hính nhân ự ó ệ nh g ó những quy ố hủ ề à này h ng o ho phù hợp ớ ho ã rấ ng ố gắng ể ảm ảo rằng nh o nh ủ qu n B n nh r nh ũng như âm lý h h hàng mụ ịnh ề ố rí à h nh u ũng g p h ng h ng g n ủ qu n 15 Chuyên đề Quản trị bán hàng – Nhóm 1 Ngày nay, cu c sống ng ần ti n b , những ò hỏ o hơn ề cả vật chất lẫn tinh thần khi n cho các nhà làm kinh doanh luôn phải bi n ổi và bắt kịp sóng nhu cầu ể chi m lĩnh ược những thị rường béo bở. Tuy còn vấp phải m t số hó hăn ề kinh nghiệm thực tiễn à ối mặt với những rủ ro hó lường rướ nhưng qu qu rình ều tra và nghiên cứu ề tài, chúng tôi nhận thấy rằng ề tài mở quán nhậu mang tính khả thi cao và là nhu cầu thi t y u của thị rường hiện nay. Trong ương l h ng x n u ó ượ nh o nh này ể khởi sự và mở r ng lo ều kiện tốt, chúng tôi nhấ ịnh sẽ chọn lo i hình hình này ể khẳng ịnh rằng: “Trong nh o nh không có gì là không thể à người t o ra sự khác biệt sẽ là người dẫn ầu” 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất