KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: TOÁN 6 - SỐ HỌC
Tuần Tiết Bài dạy
1
1
2
3
Kiến thức
Nội dung
công việc
Kĩ năng
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
HS làm quen khái niệm tập hợp qua các
VD về tập hợp thường gặp trong toán học
Bài 1: và trong đời sống .
Tập
+ Nhận biết được một đối tượng cụ thể
hợp.
thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
Phần tử trước.
của tập + HS biết cách viết tập hợp theo diễn đạt
hợp
bằng lời của bài toán, biết cách sử dụng kí
hiệu hay .
Gồm 3 phần:
1. Giới thiệu
các ví dụ về
tập hợp.
2. Cách viết
và kí hiệu tập
hợp.
3. Chú ý.
- Rèn luyện cho HS
tư duy linh hoạt khi
dùng những cách
khác nhau để viết
một tập hợp.
+ HS biết được tập hợp các số tự nhiên,
nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự
nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu
diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn
số lớn hơn trên tia số.
+ HS phân biệt được các tập hợp N và
N*, biết cách sử dụng các kí hiệu và ,
biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước
một số tự nhiên.
Gồm 2 phần:
1. Giới thiệu
tập hợp N và
N*.
Cách
biểu
diễn các số tự
nhiên trên tia
số.
2. Ôn lại thứ
tự trong tập
hợp số tự
nhiên.
- Gồm 3 phần:
1. Ôn lại số và
chữ số.
2. Giới thiệu
cách ghi trong
- Rèn luyện cho HS - SGK, SBT
tính chính xác khi
sử dụng các kí hiệu.
- Rèn luyện kĩ năng
đọc và hiểu ý nghĩa
của các kí hiệu toán
học.
Thuyết
trình,
đàm
thoại và
giải
quyết
vấn đề
- Rèn luyện tính - SGK, SBT
chính xác khi đọc và - Bảng phụ.
ghi số tự nhiên.
- Đàm
thoại và
đặt vấn
đế.
Bài 2:
Tập hợp
các số
tự nhiên
Bài 3: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân
Ghi số biệt số và chữ số trong hệ thập phân, giá
tự nhiên trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi
theo vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không
- SGK, SBT
- Bảng phụ
minh họa tập
hợp
bằng
một
vòng
kín
Thuyết
trình,
đặt vấn
đề và
giải
quyết
vấn đề.
Kết quả đạt
được
- HS biết cách
viết một tập
bằng hai cách
và biết kí hiệu
tập hợp.
- HS biết một
phần tử có
thuộc
hay
không thuộc
một tập hợp.
- Học sinh nắm
và phân biệt
được cách viết
2 tập hợp N và
N*
- Nắm được
thứ tự của
trong tập hợp
số tự nhiên
- Làm được
các bài tập
trong SGK
- Học sinh biết
được cách viết
trong hệ thập
phân và giá trị
của mỗi chữ số
Tuần Tiết Bài dạy
Kiến thức
quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân
trong việt ghi số và tính toán.
4
2
5
6
3
7
Bài 4:
Số phần
tử của
một tập
hợp.
Tập hợp
con.
Luyện
tập
+ HS hiểu được một tập hợp có thể có
một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có
vô số phần tử, cũng có thể không có phần
tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con
và hai tập hợp bằng nhau.
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp,
biết kiểm tra một tập hợp là tập con của
một tập hợp cho trước, biết viết một vài
tập hợp con của một tập hợp cho trước,
biết sử dụng đúng các kí hiệu : và .
Nội dung
công việc
hệ thập phân.
3. Giới thiệu
về cách ghi số
La Mã.
Gồm 2 phần:
1. Giới thiệu
số phần tử của
tập hợp.
2. Giới thiệu
tập hợp con.
Kĩ năng
+ Rèn luyện cho HS
tính chính xác khi
sử dụng các kí hiệu :
và .
+ HS biết viết một tập hợp cho trước, - Làm các + Rèn luyện cho HS
dùng kí hiệu thể hiện mối quan hệ trong SGK,
tính chính xác khi
giữa các tập hợp.
SBT.
sử dụng các kí
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
hiệu : và ,
+ HS nắm vững các tính chất giao hoán - Giảng dạy HS biết vận dụng
và kết hợp của phép cộng, phép nhân các các nội dung
hợp lí các tính
số tự nhiên, tính chất phân phối của phép trong SGK
chất trên vào các
Bài 5: nhân đối với phép cộng, biết cách phát
bài tập tính nhẩm,
Phép
biểu và viết dạng tổng quát của các tính
tính nhanh.
cộng và chất đó.
+ HS biết vận dụng
phép
hợp lí các tính
nhân
chất của phép
cộng và phép
nhân vào giải
toán.
- HS nắm vững các tính chất giao hoán và - Làm các bài + HS biết vận dụng
kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tập
trong hợp lí các tính chất
Luyện
tự
nhiên,
tính
chất
phân
phối
của
phép
SGK,
SBT
vào các bài tập một
tập 1
nhân đối với phép cộng. HS biết sử dụng
cách nhanh nhất.
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
Kết quả đạt
được
trong cách ghi
số thập phân.
- SGK, SBT.
- Phấn màu,
bảng phụ ghi
các câu hỏi
và bài tập.
- Đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- Học sinh biết
cách tính số
phần tử của
một tập hợp.
- Biết phân biệt
và sử dụng các
kí hiệu: , .
=
- SGK, SBT.
- Bảng phụ
ghi cách tính
số phần tử
của tập hợp.
SGK, giáo
án, bảng tính
chất của
phép cộng
và phép
nhân.
Đặt
vấn đề,
giải
quyết
vấn đề.
- Đàm
thoại,
giải
quyết
vấn đề.
- Học sinh biết
tìm số phần tử
của một tập
hợp.
SGK , giáo
án, một số
bài tập,
máy tính nếu
- Đàm
thoại,
giải
quyết
- Học sinh biết
làm các bài tập
trong SGK một
cách
nhanh
- Biết vận dụng
vào làm các
bài tập cụ thể.
Tuần Tiết Bài dạy
Kiến thức
Nội dung
công việc
máy tính bỏ túi.
8
9
Luyện
tập 2
+ HS biết vận dụng các tính chất giao - Làm các bài
hoán và kết hợp của phép cộng, phép tập
trong
nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối SGK, SBT
của phép nhân đối với phép cộng vào các
bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
+ Hs hiểu được khi nào thì kết qủa của - Giảng dạy
Bài 6: phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của các nội dung
Phép
phép chia là một số tự nhiên.
trong SGK
trừ và + Nắm được quan hệ giữa các số trong
phép
phép trừ, trong phép chia hết, phép chia
chia
có dư.
4
1011
Luyện
tập
12
Bài 7:
Lũy
thừa với
số mũ
tự
+ HS hiểu được khi nào có phép trừ hai - Làm các bài
số tự nhiên, phép chia, phép chia có dư.
tập trong SGK
+ HS nắm được các mối quan hệ giữa các và SBT.
số trong phép trừ, phép chia.
+ HS nắm được định nghĩa lũy thừa, - Giảng dạy
phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được các nội dung
công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
trong SGK
+ HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa
số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa,
Phương tiện Phương Kết quả đạt
dạy học
pháp
được
+ HS biết vận dụng có.
vấn đề. chóng và chính
hợp lí các tính chất
xác.
của phép cộng và
phép nhân vào giải
toán.
+ Sử dụng thành
thạo máy tính bỏ túi.
+ HS biết vận dụng SGK , giáo - Đàm - Học sinh biết
hợp lí các tính chất án, một số
thoại,
làm các bài tập
của phép cộng và bài tập,
giải
trong SGK một
phép nhân vào giải máy tính nếu quyết
cách
nhanh
toán.
có.
vấn đề. chóng và chính
+ Rèn kĩ năng tính
xác.
toán chính xác , hợp
lí , nhanh .
Biết vận dụng tìm SGK, bảng
- Đàm - Học sinh nắm
một số chưa biết phụ hình 16 thoại,
được nội dung
trong phép trừ, phép SGK.
đặt và bài học và vận
chia. Rèn luyện tính
giải
dụng được vào
chính xác trong phát
quyết
việc làm các
biểu và trong tính
vấn đề. bài tập trong
toán.
SGK.
+ Rèn luyện cho hs - SGK và
- Đàm - Học sinh biết
vận dụng kiến thức một số bài
thoại,
làm các bài tập
phép trừ, phép chia tập.
đặt và trong SGK một
làm bài tập , các loại
giải
cách
nhanh
bài toán tìm x, bài
quyết
chóng và chính
toán tính nhẩm tính
vấn đề. xác.
nhanh.
Kĩ năng
- Rèn luyện tính
chính xác cẩn thận
trong cách viết và
tính lũy thừa.
SGK, bảng
kẻ một số
bình
phương, lập
phương.
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
- Học sinh biết
tính lũy thừa,
nhân hai lũy
thừa cùng cơ
số.
Tuần Tiết Bài dạy
nhiên.
Nhân
hai lũy
thừa
cùng cơ
số.
13
5
14
15
6
1617
Kiến thức
biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân
hai lũy thừa cùng cơ số.
+ HS thấy được lợi ích của cách viết gọn
bằng lũy thừa.
+ HS phân biệt được cơ số và số mũ ,
nắm được công thức nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số .
+ HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa
Luyện
số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa,
tập
biết tính gía trị của lũy thừa, biết nhân hai
lũy thừa cùng cơ số.
+ HS thấy được lợi ích của cách viết gọn
bằng lũy thừa, tính thành thạo các lũy
thừa.
Bài 8: + HS nắm được công thức chia hai lũy
Chia
thừa cùng cơ số. Quy ước a0 = 1 (a 0).
hai lũy + HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
thừa
cùng cơ
số
- HS nắm được các quy ước và thứ tự
Bài 9:
thực hiện các phép tính.
Thứ tự
thực
hiện các
phép
tính
Luyện
tập
Nội dung
công việc
Kĩ năng
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
vấn đề.
Kết quả đạt
được
- Làm các bài - Tính đúng lũy SGK, SBT, - Đàm
tập trong SGK thừa, nhân hai lũy bảng phụ.
thoại,
và SBT.
thừa cùng cơ số.
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- Học sinh biết
tính lũy thừa,
nhân hai lũy
thừa cùng cơ
số.
- Giảng dạy + Rèn luyện cho HS SGK,
các nội dung tính chính xác khi phụ.
trong SGK
vận dụng các quy
tắc nhân và chia hai
lũy thừa cùng cơ số.
HS biết chia
hai lũy thừa
cùng cơ số.
- Giảng dạy + Rèn luyện cho HS SGK,
các nội dung tính cẩn thận, chính phụ.
trong SGK
xác trong tính toán.
bảng - Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
bảng - Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
+ HS nắm được các qui ước về thứ tự - Làm các bài + Rèn luyện cho HS - SGK, SBT,
thực hiện các phép toán.
tập trong SGK tính cẩn thận, chính bảng phụ
+ HS vận dụng các qui ước để tính đúng và SBT.
xác trong tính toán.
gía trị biểu thức.
+ Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính
xác trong tính toán.
+ HS biết vận
dụng các quy
ước trên để
tính đúng gía
trị của biểu
thức.
- Đàm - Học sinh làm
thoại,
được các bài
đặt và tập trong SGK.
giải
quyết
vấn đề.
Tuần Tiết Bài dạy
18
19
7
20
21
8
22
Kiểm
tra 45’
Kiến thức
Nội dung
công việc
Kiểm tra đánh giá lại kết quả học tập của - Kiểm tra
học sinh.
+ HS nắm được các tính chất chia hết của - Giảng dạy
Bài 10: một tổng, một hiệu.
các nội dung
Tính
+ HS nhận ra một tổng của hai hay nhiều trong SGK
chất
số, một hiệu của hai hay nhiều số có hay
chia hết không chia hết cho một số mà không cần
của một tính gía trị của tổng, của hiệu đó. Biết sử
tổng.
dụng các kí hiệu và
Bài 11: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu
Dấu
hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các
hiệu
biến thức đã học ở lớp 5.
chia hết
cho 2
cho 5
+ HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5.
Luyện
+ Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu
tập
hiệu chia hết.
Kĩ năng
Kết quả đạt
được
- Kiểm tra các kĩ - Đề kiểm
năng của học sinh
tra.
+ Rèn luyện cho HS SGK,
tính chính xác khi phụ.
vận dụng các tính
chất chia hết.
- Giảng dạy + Rèn luyện tính
các nội dung chính xác cho HS
trong SGK
khi phát biểu và vận
dụng các bài toán về
tìm số dư, ghép số
…
- Làm các bài + Rèn luyện cẩn
tập trong SGK thận, suy luận chặt
và SBT.
chẽ cho HS .
Bài 12: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, - Giảng dạy
Dấu
cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho các nội dung
hiệu
2, cho 5.
trong SGK
chia hết
cho 3,
cho 9
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
+ Rèn luyện tính
chính xác cho HS
khi phát biểu các lý
thuyết, vận dụng
linh hoạt sáng tạo để
giải các bài tập .
SGK,
phụ.
Học sinh vận
dụng được các
kiến thức đã
học vào bài
kiểm tra.
bảng - Đàm - Vận dụng
thoại,
được các kiến
đặt và thức đã học
giải
vào việc giải
quyết
bài tập.
vấn đề.
bảng - Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- SGK, SBT, - Đàm
bảng phụ
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
SGK, bảng - Đàm
phụ.
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- Vận
được các
thức đã
vào việc
bài tập.
dụng
kiến
học
giải
- Làm được
các bài tập
trong
SGK,
SBT một cách
nhanh chóng
và chính xác.
+ HS biết vận
dụng các dấu
hiệu chia hết
cho 3, cho 9 để
nhanh chóng
nhận ra một số,
một tổng hay
một hiệu có
hay không chia
Tuần Tiết Bài dạy
23
24
25
9
26
Luyện
tập
Kiến thức
Nội dung
công việc
Kĩ năng
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
+ HS được cũng cố, khắc sâu các kiến - Làm các bài + Rèn tính cẩn thận SGK,
thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
tập trong SGK khi tính toán.
phụ.
+ Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu và SBT.
hiệu chia hết.
+ HS nắm được định nghĩa ước và bội của - Giảng dạy
một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội các nội dung
của một số.
trong SGK
+ HS biết kiểm tra một số có hay không là
Bài 13: ước hoặc là bội của một số cho trước, biết
Ước và cách tìm ước hoặc là bội của một số cho
bội
trước trong các trường hợp đơn giãn.
+ HS biết xác định SGK,
ước và bội trong các phụ.
bài toán thực tế đơn
giãn.
+ HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, - Giảng dạy + HS biết vận dụng SGK,
hợp số.
các nội dung hợp lý các kiến thức phụ.
Bài 14:
trong SGK
về chia hết đã học
Số
để nhận biết một
nguyên
hợp số.
tố. Hợp
số.
Bảng số
nguyên
tố
Luyện
tập
bảng - Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
bảng - Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
bảng - Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về - Làm các bài - Rèn luyện tính - SGK, SBT,
số nguyên tố, hợp số.
tập trong SGK chính xác, cẩn thận bảng phụ
+ HS biết nhận ra một số là số nguyên tố và SBT.
khi làm toán.
hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
Kết quả đạt
được
hết cho 3, cho
9.
- Làm được
các bài tập
trong
SGK,
SBT.
HS biết kiểm
tra một số có
hay không là
ước hoặc là bội
của một số cho
trước, biết cách
tìm ước hoặc là
bội của một số
cho trước trong
các trường hợp
đơn giãn.
+ HS biết nhận
ra một số là số
nguyên tố hay
hợp số trong
các trường hợp
đơn
giãn,
thuộc 10 số
nguyên tố đầu
tiên, hiểu cách
lập bảng số
nguyên tố.
+ HS vận dụng
hợp lý các kiến
thức đã học về
số nguyên tố,
Tuần Tiết Bài dạy
Kiến thức
Nội dung
công việc
Kĩ năng
chia hết đã học.
27
+ HS hiểu được thế nào là phân tích một - Giảng dạy
số ra thừa số nguyên tố.
các nội dung
Bài 15: + HS biết phân tích một số ra thừa số trong SGK
Phân
nguyên tố trong các trường hợp mà sự
tích một phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ
số
ra thừa để viết gọn dạng phân tích.
thừa số
nguyên
tố.
+ HS biết vận dụng
các dấu hiệu chia
hết đã học để phân
tích một số ra thừa
số nguyên tố, biết
vận dụng linh hoạt
khi phân tích một số
ra thừ số nguyên tố.
+ Củng cố các kiến thức về ước và bội - Làm các bài
của một số.
tập trong SGK
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết và SBT.
để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
+ Biết vận dụng linh
hoạt khi phân tích
một số ra thừa số
nguyên tố.
+ Giáo dục tính cẩn
thận, chính xác.
10
28
29
30
Luyện
tập
+ HS nắm được định ghĩa ước chung và
bội chung, hiểu được khái niệm giao của
Bài 16:
hai tập hợp
Ước
+ HS biết tìm ước chung, bội chung của
chung
hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các
và bội
ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung
chung
của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao
của hai tập hợp.
Luyện
+ Củng cố khái niệm ứơc chung, bội
tập
chung của hai hay nhiều số. Biết tìm giao
của hai tập hợp
Phương tiện Phương Kết quả đạt
dạy học
pháp
được
quyết
hợp số để giải
vấn đề. các bài toán
thực tế.
SGK, bảng - Đàm + HS biết vận
phụ.
thoại,
dụng các dấu
đặt và hiệu chia hết
giải
đã học để phân
quyết
tích một số ra
vấn đề. thừa số nguyên
tố, biết vận
dụng linh hoạt
khi phân tích
một số ra thừ
số nguyên tố.
- SGK, SBT, - Đàm + HS biết vận
bảng phụ
thoại,
dụng các dấu
đặt và hiệu chia hết
giải
để phân tích
quyết
một số ra thừa
vấn đề. số nguyên tố.
- Giảng dạy + HS biết tìm ƯC và SGK,
các nội dung BC trong một số bài phụ.
trong SGK
toán đơn giản
bảng - Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- Làm các bài + HS biết tìm ƯC và - SGK, SBT,
tập trong SGK BC của hai hay bảng phụ
và SBT.
nhiều số bằng cách
liệt kê các ước, liệt
kê các bội rồi tìm
phần tử chung của
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
+ HS biết tìm
ƯC và BC
trong một số
bài toán đơn
giản
- Làm được
các bài tập
trong
SGK,
SBT.
Tuần Tiết Bài dạy
Kiến thức
Nội dung
công việc
Kĩ năng
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
Kết quả đạt
được
hai tập hợp
+ Giáo dục tính cẩn
thận, chính xác.
31
+ HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai - Giảng dạy
hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố các nội dung
cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau.
trong SGK
+ HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
Bài 17: bằng cách phân tích các số đó ra thừa số
Ước
nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước
chung
chung của hai hay nhiều số
lớn nhất
11
32
33
12
34
Luyện
tập
Luyện
tập
Bài 18:
Bội
chung
nhỏ
nhất
+ HS được củng cố cách tìm ƯCLN của
hai hay nhiều số.
+ HS biết cách tìm ước chung thông qua
tìm ƯCLN .
- Làm các
bài tập trong
SGK
và
SBT.
+ HS được củng cố các kiến thức về tìm - Làm các
ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm bài tập trong
ƯCLN.
SGK
và
SBT.
+ HS hiểu được thế nào là BCNN của - Giảng dạy
nhiều số
các nội dung
+ HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số trong SGK
bằng cách phân tích các số đó ra thừa số
nguyên tố, từ đó biết cách tìm BC của hai
- Rèn luyện tính - SGK, bảng - Đàm + HS biết tìm
chính xác, cẩn thận phụ
thoại,
ƯCLN
một
khi tìm ƯCLN và
đặt và cách hợp lí
BCNN.
giải
trong
từng
quyết
trường hợp cụ
vấn đề. thể, biết vận
dụng tìm ước
chung
và
ƯCLN trong
các bài toán
thực tế đơn
giản
+ Rèn cho HS biết - SGK, SBT. - Đàm - Làm được
quan sát, tìm tòi đặc
thoại,
các bài tập
điểm các bài tập để
đặt và trong
SGK,
áp dụng nhanh,
giải
SBT.
chính xác.
quyết
vấn đề.
+ Rèn kĩ năng tính - SGK, SBT. - Đàm - Làm được
toán, phân tích ra
thoại,
các bài tập
TSNT, tìm ƯCLN.
đặt và trong
SGK,
+ Vận dụng trong
giải
SBT.
việc giải các bài
quyết
toán đố.
vấn đề.
+ HS biết phân biệt SGK,
được quy tắc tìm - SGK, bảng
BCNN với quy tắc phụ.
tìm ƯCLN, biết tìm
BCNN một cách
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
+ HS biết tìm
BCNN của hai
hay nhiều số
bằng cách phân
tích các số đó
Kiến thức
Nội dung
công việc
+ HS được củng cố và khắc sâu các kiến
thức về tìm BCNN.
+ HS biết cách tìm bội chung thông qua
tìm BCNN.
- Làm các
bài tập trong
SGK
và
SBT.
Tuần Tiết Bài dạy
hay nhiều số.
35
Luyện
tập
+ HS được cũng cố và khắc sâu các kiến - Làm các
thức về tìm BCNN và bội chung thông bài tập trong
qua tìm BCNN.
SGK
và
36
13
37
38
Luyện
tập
SBT.
ÔN tập cho học sinh các kiến thức đã học
và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,
Ôn tập nâng lên lũy thừa.
chương
I
_ Học sinh vận dụng các kiến thức trên
vào bài tập thực hiện các phép tính tìm số
chưa biết.
Ôn tập - Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã
chương học và các phép tính, các dấu hiệu chia
I (tt)
hết cho 2, 3, 5, 9. Số nguyên tố, hợp số,
ước chung và bội chung, ƯCLN và
BCNN.
- Học sinh vận dụng các kiến thức trên
vào bài tập.
Ôn lại các
phép
tính
cộng,
trừ,
nhân chia và
lũy thừa
Phương tiện Phương Kết quả đạt
dạy học
pháp
được
hợp lí trong từng
vấn đề. ra thừa số
trường hợp cụ thể,
nguyên tố, từ
biết vận dụng tìm
đó biết cách
bội chung và BCNN
tìm BC của hai
trong các bài toán
hay nhiều số.
thực tế đơn giản
+ Vận dụng tìm bội - SGK, SBT. - Đàm - Làm được
chung và BCNN
thoại,
các bài tập
trong các bài toán
đặt và trong
SGK,
thực tế đơn giãn.
giải
SBT.
quyết
vấn đề.
+ Rèn kĩ năng tính - SGK, SBT. - Đàm + Vận dụng
toán, biết tìm BCNN
thoại,
tìm bội chung
một cách hợp lý
đặt và và
BCNN
trong từng trường
giải
trong các bài
hợp cụ thể.
quyết
toán thực tế
+ Vận dụng tìm bội
vấn đề. đơn giãn .
chung và BCNN
trong các bài toán
thực tế đơn giãn .
Vận dụng được vào - SGK, SBT, - Đàm - Học sinh làm
các bài tập thực tế.
Bảng phụ 1
thoại,
được các bài
đặt và tập về các phép
giải
tính +, -, x, : và
quyết
lũy thừa.
vấn đề.
Kĩ năng
- Ôn tập các - Rèn luyện tính - SGK, SBT, - Đàm - Học sinh làm
được các bài
kiến thức đã chính xác, cẩn thận Bảng phụ 2 thoại,
khi
làm
toán.
đặt
và
tập về các nội
học.
giải
quyết
vấn đề.
dung đã ôn tập.
Tuần Tiết Bài dạy
39
14
40
41
42
Kiến thức
Nội dung
công việc
Phương tiện Phương Kết quả đạt
dạy học
pháp
được
- Rèn luyện kĩ năng - Đề kiểm - Kiểm - Học sinh làm
làm bài, kĩ năng tính tra.
tra,
được bài kiểm
nhanh, chính xác,..
đánh
tra.
giá.
Kĩ năng
+ Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã - Kiểm tra
học trong chương I của HS .
+ Kiểm tra :
* Kĩ năng thực hiện 5 phép tính .
* Kĩ năng tìm số chưa biết từ một
Kiểm
biểu thức , từ một số điều kiện cho trước .
tra 1 tiết
* Kĩ năng giải bài tập về tính chất
chia hết. Số nguyên tố, hợp số.
* Kĩ năng áp dụng kiến thức về
ƯC , ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài
toán thực tế
- Biết được nhu cầu cần thiết pải mở rộng - Giảng dạy - Học sinh nhận biết
tập hợp N.
các nội dung và đọc đúng các số
_ Học sinh nhận biếttrong
và đọc
SGK
đúng cácnguyên
số
âm thông
Bài 1:
nguyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn.
qua các ví dụ thực
Làm
- Học sinh nhận biết và đọc đúng các số
tiễn.
quen
nguyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn.
- Biết cách biểu diễn
với số
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và
các số tự nhiên và
nguyên
các số nguyên âm trên trục số.
các số nguyên âm
âm
trên trục số.
- Biết được tập hợp các số nguyên, điểm
biểu diển số nguyên a trên trục số, số đối
Bài 2: của số nguyên.
Tập hợp - Bước đầu hiểu rằng có thể dùng số
các số nguyên để nói về các đại lượng có hai
nguyên hướng ngược chiều.
Thước kẻ,
nhiệt
kế,
bảng
ghi
nhiệt độ các
thành phố,
bảng
phụ
hình
35
SGK, hình
vẽ biểu diễn
độ cao (âm,
dương, 0).
- Giảng dạy - Bước đầu có ý Thước kẻ,
các nội dung thức liên hệ bài học hình vẽ trục
trong SGK
với thực tiễn.
số
nằm
ngang, thẳng
đứng, bảng
phụ hình 39
SGK.
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- Học sinh
nhận biết và
đọc đúng các
số nguyên âm
thông qua các
ví dụ thực tiễn.
- Biết được
công dụng của
số nguyên âm.
- Bước đầu
hiểu rằng có
thể dùng số
nguyên để nói
về các đại
lượng có hai
hướng ngược
chiều.
Bài 3: - Biết so sánh hai số nguyên.
- Giảng dạy - Rèn luyện tính Mô hình một - Đàm - Biết so sánh
Thứ tự - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số các nội dung chính xác, cẩn thận. trục số, bảng thoại,
hai số nguyên.
trong
nguyên.
trong SGK
phụ.
đặt và - Tìm được giá
tập hợp
giải
trị tuyệt đối
số
quyết
của một số
Tuần Tiết Bài dạy
Kiến thức
nguyên.
15
+ So sánh các số nguyên thành thạo, so
sánh các giá trị tuyệt đối của một số
nguyên.
+ Củng cố về tập hợp Z, tập N, cách tìm
giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách
tìm số đối, số liền trước, số liền sau.
+ HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số
nguyên, số đối của một số nguyên, so
sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức
đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối .
43
Luyện
tập
44
Bài 4:
Cộng
hai số
nguyên
cùng
dấu.
45
46
Nội dung
công việc
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
vấn đề.
- Làm các bài + Rèn luyện tính - SGK, SBT, - Đàm
tập trong SGK chính xác cho HS.
bảng phụ.
thoại,
và SBT.
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Giảng dạy
- Bước đầu hiểu rằng có thể dùng số các nội dung
nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai trong SGK
hướng ngược nhau của cùng một đại
lượng.
- Bước đầu có ý
thức liên hệ những
điều đã học với thực
tiễn.
+ HS nắm vững cách cộng hai số nguyên - Giảng dạy
khác dấu.
các nội dung
+ HS hiểu được việc dùng số nguyên để trong SGK
5:
biểu thị sự tăng, giảm của một đại lượng.
+ Có ý thức liên hệ
những điều đã học
với thực tiễn và
bước đầu biết diễn
đạt một tình huống
thực tế bằng ngôn
ngữ toán học .
Bài
Cộng
hai số
nguyên
khác
dấu
Luyện
tập
Kĩ năng
- HS nắm chắc quy tắc cộng hai số
- Làm các bài
nguyên cùng dấu và khác dấu.
tập trong SGK
- Thực hiện thành thạo phép cộng cùng
và SBT
dấu và khác dấu.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng
hai số nguyên , qua kết quả rút ra nhận xét
SGK, giáo
án,
thước,
trục số, bảng
phụ.
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- SGK, trục - Đàm
số,
bảng thoại,
phụ,
phấn đặt và
màu.
giải
quyết
vấn đề.
Rèn luyện kĩ năng - SGK, SBT
áp dụng quy tắc
cộng hai số nguyên ,
qua kết quả rút ra
nhận xét .
- Biết dùng số
Kết quả đạt
được
nguyên.
- HS làm được
các bài tập về
số nguyên, tìm
được giá trị
tuyệt đối một
của số nguyên.
- Hiểu và vận
dụng được các
nội dung bài
học vào việc
làm bài tập.
+ HS nắm
vững
cách
cộng hai số
nguyên khác
dấu.
+ HS hiểu
được việc dùng
số nguyên để
biểu thị sự
tăng, giảm của
một đại lượng .
- Đàm - HS nắm chắc
thoại,
quy tắc cộng
đặt và hai số nguyên
giải
cùng dấu và
quyết
khác dấu.
vấn đề. - Thực hiện
Tuần Tiết Bài dạy
Kiến thức
.
- Biết dùng số nguyên để bểu thị sự tăng
hay giãm của một đại lượng thực tế .
- Bước đầu biết diễn đạt một tình huống
thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
16
47
48
49
50
Bài 6:
Tính
chất của
phép
cộng
các số
nguyên.
- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép
cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp,
cộng với 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng
các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính
toán hợp lý.
- Biết cách tính đúng tổng của nhiều số.
- HS biết vận dụng các tính chất của phép
cộng các số nguyên để tính đúng, tính
nhanh các tổng; rút gọn biểu thức.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối , tìm
Luyện
giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
tập
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
để tính nhanh các bài toán.
- Bước đầu biết diển đạt một tình huống
bằng ngôn ngữ toán học.
- Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
- Hs hiểu được phép trừ trong Z.
Bài 7: - Biết cách tính đúng hiệu của hai số
Phép
nguyên.
trừ hai
số
nguyên
Luyện
- Thực hiện được phép trừ hai số nguyên
Nội dung
công việc
Kĩ năng
nguyên để bểu thị
sự tăng hay giãm
của một đại lượng
thực tế .
- Bước đầu biết diễn
đạt một tình huống
thực tiễn bằng ngôn
ngữ toán học.
- Giảng dạy - Bước đầu hiểu và
các nội dung có ý thức vận dụng
trong SGK
các tính chất cơ bản
để tính nhanh và
tính toán hợp lý.
- Biết cách tính
đúng tổng của nhiều
số.
- Làm các bài - Áp dụng tính chất
tập trong SGK giao hoán và kết
và SBT.
hợp để tính nhanh
các bài toán.
- Bước đầu biết diển
đạt một tình huống
bằng ngôn ngữ toán
học.
- Rèn luyện tính
sáng tạo của HS.
- Giảng dạy - Bước đầu hình
các nội dung thành dự đoán trên
trong SGK
cơ nhìn thấy quy
luật thay đổi của
một loạt hiện tượng
(toán học) liên tiếp
và phép tương tự.
- Làm các bài - Biết cách tính
Phương tiện Phương
dạy học
pháp
Kết quả đạt
được
thành
thạo
phép
cộng
cùng dấu và
khác dấu.
- Bảng phụ
ghi các tính
chất
của
phép cộng
các
số
nguyên
- Bước đầu
hiểu và có ý
thức vận dụng
các tính chất cơ
bản để tính
nhanh và tính
toán hợp lý.
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- SGK, SBT, - Đàm - Làm được
bảng phụ
thoại,
các bài tập
đặt và trong SGK
giải
quyết
vấn đề.
- Bảng phụ
ghi ?; quy
tắc và công
thức
phép
trừ.
SGK,
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
giáo -
- Hs hiểu được
phép trừ trong
Z.
- Biết cách tính
đúng hiệu của
hai số nguyên.
Đàm - Thực hiện
Tuần Tiết Bài dạy
Kiến thức
- Thực hiện bài toán dạng tìm x
- Hướng dẫn HS sử máy tính bỏ túi.
tập
51
1718
52
5356
19
5758
- Hs hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu
ngoặc.
- Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và
Bài 8: các phép biến đổi trong tổng đại số.
Quy tắc
dấu
ngoặc
Nội dung
Phương tiện
Kĩ năng
công việc
dạy học
tập
trong nhẩm phép trừ đơn án,
thước,
SGk, SBT
giản.
bảng vẽ các
- Biết sử dụng máy bài tập 50,
tính bỏ túi.
53 trang 82
SGK.
- Giảng dạy - Biết tính đúng và SGK, Bảng
các nội dung nhanh các biểu thức phụ ghi quy
trong SGK
toán học có chứa tắc
dấu
dấu ngoặc.
ngoặc.
- Hs hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu - Làm các bài
ngoặc.
tập
trong
- Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và SGk, SBT
các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Biết tính đúng và
nhanh các biểu thức
toán học có chứa
dấu ngoặc.
- HS nắm vững được các nội dung - Ôn tập học
chương I, II : phép cộng, trừ, nhân, chia kỳ I
trong N, phép chia hết và chia có dư, tính
Ôn tập
chất chia hết của một tổng, cách tìm
học kỳ I
ƯCLN và BCNN, quy tắc cộng, trừ, nhân
các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc và quy
tắc chuyển vế.
- Các kiến thức toán đã học.
Thi học kỳ I
Thi học
kỳ
- Rèn luyện kĩ năng
giải toán.
Luyện
tập
Kết quả đạt
được
được phép trừ
hai số nguyên
- Thực hiện bài
toán dạng tìm
x
- Hs hiểu và
biết vận dụng
qui tắc dấu
ngoặc.
- Biết khái
niệm tổng đại
số, viết gọn và
các phép biến
đổi trong tổng
đại số.
- SGK, SBT - Đàm - Làm được
thoại,
các bài tập yêu
đặt và cầu.
giải
quyết
vấn đề.
- SGK, hệ - Đàm - Nắm được
thống
các thoại,
nội dung môn
câu hỏi và đặt và toán 6 học kỳ
bài tập.
giải
I.
quyết
vấn đề.
- Kiểm tra lại các kỹ - Đề
năng giải toán.
HKI
Phương
pháp
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
- Đàm
thoại,
đặt và
giải
quyết
vấn đề.
thi - Kiểm Học sinh làm
tra,
được bài thi.
đánh
giá
- Xem thêm -