Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Kế hoạch dạy học văn 9 mới nhất 2018 2019 chuẩn kỹ năng...

Tài liệu Kế hoạch dạy học văn 9 mới nhất 2018 2019 chuẩn kỹ năng

.DOCX
65
650
105

Mô tả:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC - MÔN NGỮ VĂN 9 Cả năm: 37 tuần (185 tiết) Học kỳ I: 19 tuần (95 tiết) Học kỳ II: 18 tuần (90 tiết) HỌC KỲ I Tiết 1, 2 3 Tên bài dạy Mục tiêu 1.Kiến thức: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. Phong cách Hồ Chí * Lồng ghép GDQPAN: Giới thiệu một số Minh hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc,tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng 3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu tự hào về Bác, noi gương Bác. Các phương châm 1.Kiến thức: hội thoại HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất 2.Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. Phöông phaùp Năng lực hình thành Chuẩn bị - Vấn đáp - Động não - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Giao tiếp - Hợp tác - Sáng tạo - Tự học - Vận dụng - Suy luận - Giải quyết vấn đề GV: Soạn giáo án, máy chiếu (tranh ảnh), mẩu chuyện về cuộc đời của Bác. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Sắm vai - Đặt và - Giao tiếp - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực GV: Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn hội thoại HS: Trả lời 1 3.Thái độ: giải quyết Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong giao vấn đề tiếp, viết văn 4 5 hành - Hợp tác - Tự học các câu hỏi ở SGK 1.Kiến thức: -Hiểu được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. -HS biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn Sử dụng một số sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn biện pháp nghệ thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn . thuật trong văn bản 2.Kĩ năng: thuyết minh Tạo lập đc VBTM có sd 1 số biện pháp NT. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức viết văn thuyết minh sáng tạo - Vấn đáp - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Sáng tạo - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Hợp tác - Tự học GV: Soạn giáo án, các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8. 1.Kiến thức: - Nắm đượccách sd một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. - HS củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh , có kết hợp với giải thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng về văn thuyết minh 3.Thái độ: Giáo dục ý thức viết văn thuyết minh sáng tạo - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Động não - Phân tích - Thẩm mĩ - Hợp tác - Sáng tạo - Tự học - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành GV: Híng dÉn häc sinh chuÈn bÞ bµi ë nhµ. HS: ChuÈn bÞ theo híng dÉn cña gi¸o viªn. Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2 6, 7 8 9 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình Các phương châm hội thoại (tiếp) Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 1.Kiến thức: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. * Lồng ghép GDQPAN: Lấy ví dụ mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom nguyên tử. 2.Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một số vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần căm thù chiến tranh, yêu chuộng hoà bình. Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hoà bình thế giới (chống nạn đói, nạn thất học, bệnh tật, chiến tranh) của Bác. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Thuyết trình - Đặt và giải quyết vấn đề - Hợp tác - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Đọc hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp GV: §äc tµi liÖu, máy chiếu (tranh ¶nh) HS: §äc, bµi, sọan bµi, su tÇm tranh vÒ chiÕn tranh. 1.Kiến thức: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 3.Thái độ: Sử dụng ngôn ngữ,ứng sử trong giao tiếp một cách có văn hóa. 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. Hiểu vai trò của yếu tốmiêu tả trong văn thuyết - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Sắm vai - Đặt và giải quyết vấn đề - Giao tiếp - Thẩm mĩ - Sáng tạo - Giải quyết vấn đề - Vận dụng GV: Giáo án, B¶ng phô HS: Đọc trước các tình huống - Vấn đáp - Sáng tạo - Thảo luận - Tự học nhóm - Giải quyết GV: Nghiªn cøu so¹n gi¸o ¸n. 3 10 11, 12 Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em minh. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh. 3.Thái độ: Tích cực sử dụng yếu tố miêu tả 1.Kiến thức: Nhận thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 2.Kĩ năng : Viết đoạn văn,bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn. 3. Thái độ: Tích cực sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh 1.Kiến thức: -Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. -Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2.Kĩ năng: -Nâng cao một bước kĩ năng đọc-hiểu một văn bản nhật dụng. -Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản. -Tự nhận thức về quyền trẻ em, xác định giá trị bản thân, cảm thông với những hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh của trẻ em. 3.Thái độ: - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề vấn đề - Vận dụng - Suy luận HS: §äc bµi míi, häc bµi cò. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Động não - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Hợp tác - Sáng tạo - Tự học - Giải quyết vấn đề - Thực hành - Suy luận GV:Híng dÉn häc sinh chuÈn bÞ bµi ë nhµ. HS: ChuÈn bÞ theo híng dÉn cña gi¸o viªn. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Thuyết trình - Đặt và giải quyết vấn đề - Hợp tác - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án, tìm hiểu Công ước quốc tế về QTE HS: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK 4 13 14, 15 16, 17 Các phương châm hội thoại (tiếp) Viết bài tập làm văn số 1 Chuyện người con gái Nam Xương Sự nhận thức đúng đắn về ý thức nhiệm vụ của XH và bản thân đối với nhiệm vụ bảo vệ và chăm sóc trẻ em. 1.Kiến thức: -Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. -Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. 2.Kĩ năng: -Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. -Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại -Lựa chọn, phân biệt cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp 1.Kiến thức: Sử dụng kiến thức của văn thuyết minh để viết bài văn thuyết minh theo yêu cầu 2.Kĩ năng: -Sử dụng các PPTM -Sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả -Lập dàn bài đến viết bài văn hoàn chỉnh 3.Thái độ: Biết vận dụng văn thuyết minh trong cuộc sống 1.Kiến thức: -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. -Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Sắm vai - Đặt và giải quyết vấn đề - Giao tiếp - Thẩm mĩ - Sáng tạo - Giải quyết vấn đề - Vận dụng GV: Soạn giáo án , các tình huống vi phạm phương châm hội thoại HS: Trả lời các câu hỏi ở sgk - Tự luận - Sáng tạo - Tự học - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành GV: Ra đề, đáp án HS: Ôn kĩ văn thuyết minh, giấy kiểm tra - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng GV: Soạn giáo án, đôi nét về cuộc đời của 5 18 Xưng hô trong hội thoại 19 Cách dẫn trực tiếp Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. -Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. -Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2.Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. -Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. -Kể lại được truyện. 3.Thái độ: Biết yêu thương trân trọng người phụ nữ. Phân biệt đúng sai. - Sắm vai - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp Nguyễn Dữ HS: Tóm tắt tác phẩm 1.Kiến thức: -Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt -Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. 2.Kĩ năng: -Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. -Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. -Giao tiếp: trình bày trao đồi về cách xưng hô trong hội thoại trong từng tình huống giao tiếp; ra quyết định lựa chọn từ xưng hô hiệu quả trong giao tiếp. 3.Thái độ: HS thêm yêu quý say mê học tiếng Việt 1.Kiến thức: - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Sắm vai - Đặt và giải quyết vấn đề - Giao tiếp - Thẩm mĩ - Sáng tạo - Giải quyết vấn đề - Vận dụng GV: Soạn giáo án HS: Xem kĩ , trả lời câu hỏi ở sgk - Vấn đáp - Giao tiếp GV: Soạn 6 20 21 22 -Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. -Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2.Kĩ năng: -Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn và cách dẫn gián gián tiếp. tiếp -Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. 3.Thái độ: HS thêm yêu quý say mê học tiếng Việt 1.Kiến thức: -Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện,…) Tự học có hướng -Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác dẫn: Luyện tập tóm phẩm tự sự. tắt văn bản tự sự 2.Kĩ năng:Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau. 3.Thái độ: Yêu thích kể chuyện 1.Kiến thức: -Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. -Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ 2.Kĩ năng: -Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản. Sự phát triển của -Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ từ vựng ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. -Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp 3.Thái độ: HS say mê học tiếng Việt và không ngừng trau dồi vốn từ tiếng Việt. Hướng dẫn đọc 1.Kiến thức: - Thảo luận nhóm - Sắm vai - Đặt và giải quyết vấn đề - Thẩm mĩ - Sáng tạo - Giải quyết vấn đề - Vận dụng giáo án, bảng phụ về 2 cách dẫn HS: Xem trước bài - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Gợi mở - Tự học GV: Giáo - Giải quyết án , tài liệu. vấn đề HS: Tóm - Vận dụng tắt 1số tác - Thực phẩm theo hành yêu cầu của gv - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Đặt và giải quyết vấn đề - Giao tiếp GV: Soạn - Giải quyết giáo án vấn đề HS: Trả - Vận dụng lời câu hỏi - Ngôn ngữ ở sgk - Vấn đáp - Giải quyết GV: Soạn 7 thêm: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh 23, 24 Hoàng Lê Nhất thống chí (hồi 14) -Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại. -Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọng quan lại thời Lê- Trịnh -Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đọc văn bản -Đọc hiểu văn bản tuỳ bút thời trung đại -Tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi thức thời Lê-Trịnh. 3.Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn về triều đại PKVN từ đó thêm yêu quý cuộc sống xã hội ngày nay. 1.Kiến thức: -Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung-Nguyễn Huệ. -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. -Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. * Lồng ghép GDQPAN: Hình ảnh bộ đội kéo pháo,dân công trở lương thực trong chiến dịch Điện Biên Phủ. 2.Kĩ năng: -Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ -Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở vấn đề - Vận dụng - Đọc -hiểu - Giao tiếp - Hợp tác - Suy luận giáo án, tài liệu tham khảo. HS: Soạn bài theo sgk, tóm tắt văn bản - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án,máy chiếu (chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ). HS: Trả lời các câu hỏi ở sgk 8 25 Sự phát triển của từ vựng (tiếp) 26 Truyện Kiều của Nguyễn Du 27 Chị em Thuý Kiều tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trong đại của dân tộc. 3.Thái độ: Thêm yêu quý tự hào tác phẩm có giá trị. 1.Kiến thức: -Việc tạo từ ngữ mới. -Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2.Kĩ năng: -Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài -Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. -Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp 3.Thái độ: HS say mê học tiếng Việt, không ngừng phát triển mở rộng vốn từ. . 1.Kiến thức: -Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều 2.Kĩ năng: -Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. -Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc,tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều. 1.Kiến thức: -Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Đặt và giải quyết vấn đề - Giao tiếp - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Ngôn ngữ GV: Soạn giáo án HS: Từ điển Hán việt, trả lờ câu hỏi ở sgk - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Hợp tác - Giao tiếp GV: Soạn giáo án, Chân dung Nguyễn Du, Những lời bình về tác phẩm, máy chiếu. HS: Trả lời câu hỏi ở sgk - Vấn đáp - Thẩm mĩ GV: Soạn - Thảo luận - Giải quyết giáo án, 9 28 Cảnh ngày xuân Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. -Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2.Kĩ năng: -Đọc-hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. -Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. -Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. -Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. 3.Thái độ: Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp con người. 1.Kiến thức: -Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du -Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2.Kĩ năng: -Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. -Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3.Thái độ: Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó có nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở vấn đề - Vận dụng - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp máy chiếu, phiếu học tập HS : Trả lời câu hỏi ở sgk - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án, máy chiếu, phiếu học tập HS: Trả lời câu hỏi ở sgk 10 29 30 31, 32 lòng yêu quê hương đất nước. 1.Kiến thức: -Khái niệm thuật ngữ. -Ngững đặc điểm của thuật ngữ. 2.Kĩ năng: -Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. -Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu văn Thuật ngữ bản và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. -Giao tiếp, ra quyết định: lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp. 3.Thái độ: Vận dụng thuật ngữ một cách chính xác cho các ngành khoa học kỹ thuật. 1.Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về VB thuyết minh. - Đánh giá, ưu điểm, nhược điểm của bài viết cụ thể. Trả bài tập làm văn 2.Kĩ năng:Rèn luyện cách viết bài văn thuyết số 1 minh có kết hợp một số BPNT và yếu tố miêu tả. 3.Thái độ: Tự giác, sửa lại bài viết của mình một cách hoàn chỉnh. Kiều ở Lầu Ngưng 1.Kiến thức: Bích -Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. -Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2.Kĩ năng: -Bổ sung kiến thức đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Tự học - Hợp tác GV: Soạn giáo án, phiếu học tập HS: Tìm hiểu một số thuật ngữ trong đơì sống - Động não - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Giao tiếp - Hợp tác - Ngôn ngữ GV: Soạn giáo án, bảng chữa lỗi HS: Ôn lại văn thuyết minh - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp - Hợp tác GV: Soạn giáo án, tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích, tư liệu tham khảo HS: trả lời 11 33 34 Miêu tả trong văn bản tự sự Trau dồi vốn từ -Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. -Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện. 3.Thái độ: Cảm thông nỗi đau khổ của Kiều thấu hiểu tấm lòng của người phụ nữ trong hoàn cảnh eo le, trân trọng ngợi ca người phụ nữ. 1.Kiến thức: -Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. -Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: -Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. -Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm bài văn tự sự. 3.Thái độ: Tình yêu thiên nhiên, cảnh vật, yêu quê hương đất nước. 1.Kiến thức: Những định hướng chính để trau dồi vốn từ 2.Kĩ năng: -Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. -Giao tiếp, ra quyết định: tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và sử dụng từ phù hợp trong giao tiếp. 3.Thái độ: Tích cực tìm hiểu mở rộng và phát triển vốn từ. câu hỏi ở sgk - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Ngôn ngữ - Giao tiếp - Hợp tác GV: Soạn giáo án HS: Trả lời câu hỏi ở sgk - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Đặt và giải quyết vấn đề - Giao tiếp - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Ngôn ngữ - Hợp tác GV: Soạn giáo án HS: Xem kĩ bài ở nhà 12 35, 36 37 38, 39 Viết bài tập làm văn số 2 Ôn tập truyện trung đại Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga 1.Kiến thức: Sử dụng kiến thức của văn tự sự để viết bài văn tự sự theo yêu cầu 2.Kĩ năng: -Xây dựng dàn bài bài văn tự sự -Sử dụng yếu tố miêu tả, ngôi kể, lời thoại hợp lí -Viết bài văn hoàn chỉnh: kể chuyện theo tác phẩm văn học 3.Thái độ: Biết vận dụng văn tự sự trong cuộc sống 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam : những thể loại chủ yếu , giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu . - Giúp HS vận dụng các kiến thức về văn học trung đại vào các bài học và cuộc sống . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc - hiểu các văn bản trung đại 3.Thái độ : GD các em có thái độ căm ghét đối với giai cấp thống trị và lòng yêu thương cảm thông trước số phận người phụ nữ, kính trọng đối với bậc anh hùng . 1.Kiến thức: -Những hiểu biết nước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. -Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. -Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự - Tự luận - Sáng tạo - Tự học - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành GV: Soạn giáo án, ra đề HS: Ôn bài ở nhà, giấy kiểm tra - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Cảm thụ - Ngôn ngữ - Giao tiếp - Hợp tác GV: Giáo án, máy chiếu. HS: Lập bảng thống kê - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết - Thẩm mĩ - Giao tiếp - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Đọc -hiểu GV: Soạn giáo án, Tranh , tư liệu về NĐC, Máy chiếu. 13 40 41 kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. -Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2.Kĩ năng: Đọc-hiểu. Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng rong đoạn trích. 3.Thái độ: Có ấn tượng về tinh thân nghĩa hiệp cứu người cứu đời trong cuộc sống đó là nét đẹp trong tâm hồn của người Việt. 1.Kiến thức: -Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. -Tác giả của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2.Kĩ năng: Miêu tả nội tâm Phát hiện và phân tích được tác dụng của trong văn bản tự sự miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. 3.Thái độ: Tích cực vận dụng miêu tả nội tâm để viết văn tự sự. Ôn tập truyện trung đại 1.Kiến thức: Ôn tập kiến thức về các văn bản truyện trung đại đã học. 2.Kĩ năng: Nắm vững, phân tích nội dung, nghệ thuật vấn đề - Gợi mở - Cảm thụ - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Giao tiếp - Hợp tác HS: Trả lời câu hỏi ở sgk GV: Soạn giáo án, một số đoạn văn có miêu tả nội tâm HS:Trả lời câu hỏi ở sgk, đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Vấn đáp - Thẩm mĩ GV: Giáo - Thảo luận - Giải quyết án, máy nhóm vấn đề chiếu. - Phân tích - Vận dụng HS: Lập - Đặt và - Cảm thụ bảng thống 14 42 Chương trình địa phương phần văn 43 Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa) 44 Tổng kết về từ vựng (từ đồng âm... trường từ vựng) truyện trung đại và tích hợp vào phần Tiếng Việt và Tập làm văn tự sự. 3.Thái độ: Đọc, tìm hiểu và cảm thụ văn học trung đại. 1.Kiến thức: Hs bổ sung vào vốn hiểu biết về XH địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm VH địa phương 3 .Thái độ: Hình thành sự quan tâm và yêu mến đ/với VH địa phương 1.Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2.Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Tích cực vận dụng các từ vựng trong giao tiếp và tạo lập VB. giải quyết vấn đề - Gợi mở - Giao tiếp - Hợp tác - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Động não - Phân tích - Tự học - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành 1.Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2.Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọchiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Tích cực vận dụng các từ vựng trong giao tiếp - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Giao tiếp - Hợp tác kê GV: Giáo án + sưu tầm những tác phẩm văn học địa phương HS: Tìm đọc những tác phẩm văn học địa phương - Vấn đáp - Giải quyết GV: Soạn - Thảo luận vấn đề giáo án nhóm - Vận dụng HS: Ôn tập - Phân tích - Thực thống kê - Đặt và hành trước ở nhà giải quyết - Giao tiếp vấn đề - Hợp tác GV: Soạn giáo án HS : Ôn tập thống kê trước ở nhà 15 và tạo lập VB. 45 46 1.Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về VB tự sự. - Đánh giá, ưu điểm, nhược điểm của bài viết cụ thể. Trả bài tập làm văn 2.Kĩ năng: số 2 Rèn luyện cách viết bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả. 3.Thái độ: Tự giác, sửa lại bài viết của mình một cách hoàn chỉnh. Đồng chí 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. * Lồng ghép GDQPAN: Nêu những khó khan vất vả và sang tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu từ đó thấy được giá trị của chúng trong bài - Động não - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Hợp tác GV: Soạn giáo án, chữa lỗi, bài kiểm tra HS: Xem lại đề và giàn ý - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Đọc -hiểu - Cảm thụ -Giao tiếp GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo , tranh ảnh HS: Trả lời câu hỏi ở sgk 16 thơ. 3.Thái độ: Biết thể hiện lòng tự hào và noi gương các chiến sĩ cách mạng, học tập tình đồng đội keo sơn, tinh thần chiến đấu quả cảm không ngại gian khó, quên mình vì tổ quốc. 47 Bài thơ về tiểu đội xe không kính 1.Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Những đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể : giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng, … của những con người làm nên Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. * Lồng ghép GDQPAN: Nêu những khó khan vất vả và sang tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3.Thái độ: Khâm phục ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam, có tinh thần vì cộng đồng dân tộc. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Đọc -hiểu - Cảm thụ -Giao tiếp GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo , tranh ảnh HS: Trả lời câu hỏi ở sgk 17 48 49 50 Kiểm tra truyện trung đại Tổng kết về từ vựng (sự phát triển của từ vựng, … trau dồi vốn từ) Nghị luận trong văn bản tự sự 1.Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh phần kiến thức văn học: Truyện trung đại -Tác phẩm: tóm tắt, thuộc thơ (đoạn trích) -Phân tích nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản; cảm nhận hình ảnh, câu thơ, đoạn văn hay. 2.Kĩ năng: Tái hiện kiến thức, trình bày cảm nhận, vận dụng kiến thức để trình bày, đáp ứng yêu cầu câu hỏi. 3.Thái độ: Yêu mến những tác phẩm văn học trung đại. 1.Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2.Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọchiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Tích cực vận dụng các từ vựng trong giao tiếp và tạo lập VB. 1.Kiến thức: -Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. -Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. -Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự. 2.Kĩ năng: -Nghị luận trong khi làm văn tự sự -Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc - Trắc nghiệm - Tự luận - Sáng tạo - Tự học - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Hợp tác GV: Giáo án, ra đề HS: Ôn kĩ truyện trung đại - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Ngôn ngữ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án. HS: Trả lời câu hỏi ở sgk - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Động não - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Sáng tạo - Tự học - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Ngôn ngữ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án HS: chuẩn bị bài ở nhà 18 51, 52 Đoàn thuyền đánh cá 1.Kiến thức: -Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. -Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn. 2.Kĩ năng: -Đọc –hiểu một bài thơ hiện đại. -Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. -Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về quê hương đất nước. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án, chân dung Huy Cận , tranh ảnh, máy chiếu HS: Trả lời câu hỏi ở SGK - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Giải quyết vấn đề - Vận dụng - Thực hành - Ngôn ngữ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án,giấy rôki, bút HS: Ôn , soạn bài ở nhà -GDMT: Liên hệ. Môi trường biển cần được bảo vệ 53 Tổng kết về từ vựng (từ tượng thanh, tượng hình, một số tu từ từ vựng) 1.Kiến thức: -Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. -Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh tong văn bản. -Nhận diện các phép tu từ trong một văn bản. 19 54 Tập làm thơ tám chữ 55 Trả bài kiểm tra văn 56 Bếp lửa. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3.Thái độ: Tích cực vận dụng các từ vựng trong giao tiếp và tạo lập VB. 1.Kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ 2.Kĩ năng: -Nhận biết thơ tám chữ -Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ. 3.Thái độ: Qua hoạt động tập làm thơ, tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập. 1.Kiến thức: -Ôn tập, củng cố kiến thức văn học trung đại. -Đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2.Kĩ năng: -Trình bày bài làm -Lựa chọn kiến thức đáp ứng yêu cầu câu hỏi của đề bài. 3.Thái độ: Tích cực học tập, rèn luyện bổ sung kiến thức. 1.Kiến thức: -Những kiến thức bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. -Việc sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. 2.Kĩ năng: - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Động não - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Phân tích - Đặt và giải quyết vấn đề - Gợi mở - Thẩm mĩ - Hợp tác - Sáng tạo - Vận dụng - Thực hành - Cảm thụ - Ngôn ngữ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án, bảng phụ, giấy toki, bút dạ, máy chiếu HS: Sưu tầm một số bài thơ tám chữ - Giải quyết GV: Bài hs vấn đề đã chấm - Vận dụng chữa, đáp - Thực án hành HS: Xem - Ngôn ngữ lại kiến thức đã kiểm tra - Thẩm mĩ - Vận dụng - Thực hành - Đọc -hiểu - Cảm thụ - Giao tiếp GV: Soạn giáo án, Tài liệu, tranh ảnh HS: soạn bài 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan