m
ị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
C H U Y Ê N N G À N H KINH TÊ Đ ố i NGOẠI
ĩoữầm
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
mề tòi*
KINH NGHIỆM PHÁT TRIỀN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA Ở MỸ VÀ BÀI HỌC CHO
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thúy Linh
Anh 13
43D -
KT&KDQT
TS. Bùi Thị Lý
Ị Ly.c^ưỳi
Hà Nội - 06/2008 I
MỤC LỤC
Trang
LỜI N Ó I Đ Ầ U
8
C H Ư Ơ N G ì - C Á C V Ấ N Đ È K H Á I Q U Á T CHUNG V È DOANH
NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A
11
1. Khái niệm và các tiêu thức đe xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 11
1. ì. Khái niệm doanh nghiệp
li
1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một sô nước trên thê giới
13
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước châu A
13
1.2.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước châu Au
16
1.2.3. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Mỹ
18
1.2.4. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ớ Việt Nam
19
2. Đặc điếm chung của doanh nghiệp nhỏ và vừa
24
ĩ. 1. Yêu cầu vê vốn thành lập không lớn nhưng khó tiếp cận nguồn von
vay đê duy trì và mở rộng hoạt động
24
2.2. Toàn hệ thong sử dụng lượng lớn lao động xã hội, nhung moi
doanh nghiệp chỉ sử dụng lượng nhân lẵc nhỏ
25
2.3. Phát triển gân với nguôn nguyên liệu và cung ứng hàng hóa, tận
dụng được tài nguyên thiên nhiên sẵn có của địa phương.
27
2.4. Tô chức quản trị kinh doanh, quản trị doanh nghiệp gọn nhẹ
27
2.5. Ngành nghê lĩnh vẵc kinh doanh đa dạng, phong phú trải khắp các
lĩnh vẵc kinh doanh cùa nên kinh tế nhưng chủ yếu vẫn trong lĩnh vẵc
nông nghiệp
28
3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
29
3.1. Góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động
29
3.2. Góp phần tạo ra thu nhập đảm bảo đời sông người lao động
3.3. Tận dụng các nguồn lẵc xã hội
-2-
30
31
3.4. Có tác dụng quan trọng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và chuyên dịch cơ cấu kinh tế
34
3.5. Góp phân làm nên kinh tê năng động, hiệu quà hơn
35
C H Ư Ơ N G l i - KINH NGHIỆM P H Á T TRIỀN DOANH NGHIỆP
NHỎ V À V Ừ A Ở M Ỹ
36
1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Mỹ
36
LI. Khái niệm doanh nghiệp nhò và vừa ở Mỹ.
36
1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhò và vừa trong nên kinh tê Mỹ
38
1.2. Ị. Cô máy tạo việc làm
39
1.2.2. Động lực trực tiếp của tăng trướng thông qua hoạt động
R&D và đôi mới kỹ thuật công nghệ
39
1.2.3. Mạng lưới an sinh xã hội trong thời kợ suy thoái và là "vùng
đệm cho các cú sóc chu kợ kinh doanh "
40
1.2.4. Nuôi dưỡng tinh thân kinh doanh (entrepreneurship)
41
2. Tổng quan về tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ỏ'
Mỹ
41
3. Kinh nghiệm thành công của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Mỹ....45
3. ỉ. Môi trường bên ngoài doanh nghiệp
46
3.1.1. Các cơ chế, chính sách ho trợ doanh nghiệp nhỏ ờ Mỹ
48
3.1.2. Hệ thong các tô chức hô trợ doanh nghiệp nhỏ ở Mỹ...
3.2. Kinh nghiệm từ bản thân doanh nghiệp
51
56
3.2.1. Đôi mới hoạt động kinh doanh
56
3.2.2. Chính sách duy trì và phát triển nguôn nhân lực
60
3,2.3. Sự linh hoạt, nhanh nhạy với biến đoi của thị trường
3.2.4. Sự mạo hiểm cản thiết trong kinh doanh
64
C H Ư Ơ N G III - ĐỊNH H Ư Ớ N G V À GIẢI P H Á P P H Á T TRI
N
DOANH
NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A VIỆT N A M
NGHIỆM C Ủ A M Ỹ
T Ừ KINH
66
-3-
62
Ì. Tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
trong thời gian qua
66
1.1. Quá trình hình thành doanh nghiệp nhò và vừa Việt Nam
66
1.2. Tinh hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong
thời gian qua
69
1.3. ưu diêm và tồn tại của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện
nay
71
1.3. ì. ưu điếm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
71
1.3.2. Những ton tại cùa doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
74
1.4. Những nhân tô ảnh hưởng đèn sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ
và vừa Việt Nam hiện nay
76
1.4. ỉ. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
76
1.4.2. Chính sách và cơ chế quản lý
77
1.4.3. Đội ngũ các nhà sáng lập và quản lý doanh nghiệp
79
Ị.4.4. Sự phát triển và khả năng ầng dụng tiến bộ công nghệ
1.4.5. Tình hình thị trường
80
81
2. Định hướng phát triền doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong
thòi gian tới
82
2.1. Phát triền nên kinh tế nhiêu thành phần trong đó doanh nghiệp nhỏ
và vừa phải ton tại ở môi thành phẩn kinh tế
82
2.2. Chú trọng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ờ nông thôn
83
2.3. Kết hợp các trình độ công nghệ từ thủ công, nửa cơ khí đế n cơ khí
đông thời chủ trọng phát triển các ngành nghề truyền thong
85
2.4. Phát triển các loại doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ sản xuất và
đời sổng.
87
-4-
2.5. Phát triển các hình thức liên hết kinh tế giữa các loại doanh nghiệp
nhỏ và vừa và giữa chúng với các doanh nghiệp lớn trong nước
88
2.6. Đấy mạnh liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài
89
3. M ộ t số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt
Nam dựa trên kinh nghiệm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa M ỹ
90
3. ỉ. Giải pháp từ bên ngoài doanh nghiệp
90
3. ỉ. 1. Xây dựng môi trường kinh doanh bình đắng, thông thoáng
91
3.1.2. Minh bạch và hạn chê sự hô trợ, bảo hộ các doanh nghiệp,
tụp đoàn lớn trong nước
93
3.1.3. Phát triền thị trường lao động, mở rộng quyên cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ tuyến dụng lao động
94
3.1.4. Phát triển thị trường tài chính, có chính sách hễ trợ của
Nhà nước cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
94
3.1.5. Tạo điêu kiện thuụn lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thực
hiện quyên kinh doanh, khuyên khích mở rộng thị trường, xuất khấu
hàng hóa
96
3.1.6. Nâng cao hơn nữa vai trò của các Hiệp hội, các tổ chức
chuyên môn đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa
3.2. Giải pháp từ bản thân doanh nghiệp
97
98
3.2.1. Phát triển nguồn nhân lực
3.2.2. Xây dựng chiến lược thương hiệu
98
l o i
3.2.3. Ưng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh
103
3.2.4. Xảy dựng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, mang bản sắc
dân tộc
104
KẾT LUẬN
106
-5-
DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O
108
B Ả N G BIỂU
Bảng OI - Định nghĩa doanh nghiệp nhò và vừa của Liên minh châu Âu
năm 2005
17
Bảng 02 - Các tiêu thức chủ yếu xác định doanh nghiệp nhò và vừa ở
Việt Nam
21
Bảng 03 - Thu nhập trung bình của người lao động năm 2004 trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo quy m ô lao động và
loại hình doanh nghiệp
30
Bảng 04 - Bảng phân loại doanh nghiệp nhỏ theo quy m ô ở Mỹ
37
Bảng 05 - Số việc làm bị mất và mới tạo ra ờ Mỹ xét theo quy m ô
doanh nghiệp, 2003 - 2004
44
Bảng 06 - Số lưổng chi nhánh của các ngân hàng và tố chức tín dụng ở
Mỹ, 2002-2006
45
Bảng 07 - Các loại hình dịch vụ hỗ trổ doanh nghiệp nhỏ ờ Mỹ
49
C Á C H Ộ P MINH H Ọ A
Hộp OI - Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Mỹ 38
Hộp 02 - Các tổ chức hỗ trổ doanh nghiệp nhỏ trực thuộc Bộ Thương
mại Hoa Kỳ
52
C Á C H Ì N H MINH H Ọ A
Hình OI - Thống kê quy m ô lao động trong các khu vực doanh nghiệp ờ
nông thôn Việt Nam năm 2004
27
Hình 02 - Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam năm 2005 theo
phân ngành kinh tế
34
-6-
Hình 03 - xếp hạng mức độ thuận lợi trong môi trường kinh doanh của
các quốc gia năm 2008
47
Hình 04 - Hai quan niệm về quản trị doanh nghiệp
9
Hình 05 - Hai m ô hình quản lý doanh nghiệp
59
Hình 06 - Cơ cấu doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
phân theo loại hình doanh nghiệp
68
PHỤ LỤC
Phụ lục OI - Tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một sô
nước trên thế giới
110
Phụ lục 02 - số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình
doanh nghiệp và quy m ô lao động
nông thôn Việt Nam năm 2004
-7-
112
LỜI NÓI Đ À U
/. Tính cấp thiết của đề tài:
Tại bất cứ quốc g i a nào, doanh nghiệp nhỏ và v ừ a cũng là động lực cho
tăng trưởng k i n h tế. T h ậ m chí có nhà phân tích của M ỹ còn ví doanh nghiệp
nhỏ như "trái t i m " của nền k i n h tế. Thật vậy, ờ V i ệ t N a m n ă m 2007 có t ớ i
70.000 doanh nghiệp m ớ i được thành lập, họu hết trong số đó là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Còn tại quốc gia được coi là nơi phát triến thành công rực
rỡ nhát của loại hình doanh nghiệp này - Hoa Kỳ - doanh nghiệp nhỏ có v a i
trò hết sức quan trọng k h i chiếm đến 9 9 , 7 % tổng số doanh nghiệp của nền
kinh tế, đóng góp gọn một nửa tổng giá trị GDP, tạo ra t ừ 60 - 8 0 % số việc
làm m ớ i m ỗ i năm, ... C ó thể khẳng định rằng, doanh nghiệp nhỏ và v ừ a chính
là m ộ t trong những yếu tố quan trọng nhất thúc đấy sự phát triên cùa nên k i n h
tế trong thời kỳ m ờ cửa và h ộ i nhập như hiện nay. M ộ t quốc gia, m u ố n phát
triến, phải có những cơ chế, chính sách hợp lý, tích cực đê khuyến khích và
tạo điều kiện phát triến cho loại hình doanh nghiệp này.
Tuy nhiên, có một thực tế m à không phải ai cũng biết. Đ ó là: họu hết
các chủ doanh nghiệp nhò không giàu có và rất nhiều người thất bại. T ạ i Mỹ,
trong số Ì triệu doanh nghiệp nhỏ được thành lập năm 2005, trên 8 0 % phải
đóng cửa trong vòng 5 năm hoạt động đọu tiên và 9 6 % chấm dứt trước k h i kỷ
niệm lo năm thành lập. A i cũng biết ràng cọn phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Nhưng phát triển như thế nào? V à làm sao để loại hình doanh nghiệp này
thực sự đạt được hiệu quả hoạt động như bản thân nó có thể? Đ ó là câu h ỏ i
m à không phải chủ doanh nghiệp nào cũng có thể trả l ờ i được.
Chính vì vậy m à khóa luận này mong muốn, trên cơ sở nghiên cứu,
phàn tích lịch sử và tình hình phát triển thực tê của các doanh nghiệp nhò M ỹ
- những doanh nghiệp đi tiên phong và luôn được đánh giá là thành công nhất
thế giới, trước tiên là mang đèn m ộ t cái nhìn khái quát về doanh nghiệp nhỏ
-8-
và vừa V i ệ t N a m trong tương quan so sánh v ớ i doanh nghiệp nhỏ Mỹ; sau
nữa là đưa ra ờ đây những bài học k i n h n g h i ệ m phát triến quý báu cho doanh
nghiệp nhỏ và v ừ a V i ệ t Nam.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đoi tượng nghiên cứu:
Khóa luận tập trung nghiên c ứ u các lý luận cơ bản về doanh nghiệp n h ỏ
và vừa, lý luận và thực tế hoạt động sản xuất k i n h doanh của các doanh
nghiệp nhỏ M ỹ và các doanh nghiệp nhỏ và v ừ a V i ệ t N a m hiện nay.
b. Phạm
vi nghiên cứu:
Khóa luận tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp nhỏ M ỹ đã và đang
trên đà phát triỳn, thuộc m ọ i lĩnh v ự c sản xuất k i n h doanh về thực trạng hoạt
động của các doanh nghiệp này. Khóa luận cũng đặt các doanh nghiệp n h ỏ
này trong b ố i cảnh chung của nền k i n h tế M ỹ từng thời kỳ v ớ i những cơ chế,
chính sách khác nhau đế t ừ đó rút ra được chìa khóa cốt lõi làm nên thành
công của doanh nghiệp nhỏ M ỹ kế t ừ k h i hình thành và trong suốt quá trình
phát triến đến này.
Đ ồ n g thời khóa luận cũng nghiên c ứ u khái quát về các doanh nghiệp
nhỏ và v ừ a V i ệ t N a m trên phương diện: nguồn gốc hình thành, quá trình phát
triỳn, tình hình hoạt động hiện tại, ... đỳ rút ra những điỳm mạnh, yếu, những
thành công, t ồ n tại. Đây là cơ sở cốt lõi đế đưa ra những bài học phù họp cho
doanh nghiệp V i ệ t N a m t ừ k i n h nghiệm phát triỳn của doanh nghiệp nhỏ Mỹ.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thông tin: T h u thập các thông t i n và số liệu
thống kê thông qua các trang web chính thức của Chính phủ, B ộ thương mại,
Tổng cục thống kê, Đ ạ i sứ quán, ... M ỹ và V i ệ t Nam; các bài báo cáo, phân
-9-
tích, nghiên c ứ u của các tổ chức và chuyên g i a về những thành tựu, tồn tại,
kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và v ừ a M ỹ và V i ệ t Nam.
Phương pháp xử lý thông tin: D ù n g phương pháp tông hợp, phân tích
các thông t i n thu được. Qua đó rút ra các n ộ i dung quan trọng nhất cân đưa ra.
Két hợp v ậ i tình hình thực tế của các doanh nghiệp n h ỏ và v ừ a V i ệ t Nam, bài
học k i n h nghiệm t ừ các doanh nghiệp nhỏ M ỹ cũng như điều kiện thực tế về
môi trường chính sách của M ỹ và V i ệ t N a m để đưa ra n h ữ n g bài học k i n h
nghiệm phù hợp và có tính thực tiễn cao.
4. Két cấu của khóa luận:
N ộ i dung của khóa luận được chia làm 3 chương:
- Chương ì: Các vấn đề khái quát về doanh nghiệp nhỏ và v ừ a
- Chương li: K i n h nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và v ừ a của M ỹ
- Chương HI: Định hưậng và giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa V i ệ t N a m t ừ k i n h nghiệm của M ỹ
T r o n g quá trình nghiên cứu, do trình độ còn hạn chế của sinh viên nên
khóa luận không tránh k h ỏ i có những sai sót. E m rất m o n g nhận được sự
hưậng dẫn, góp ý của các thầy cô và các bạn đế hoàn thiện hơn nữa công trình
nghiên cứu nhỏ này. Qua đây, em x i n được chân thành cảm ơn TS. Bùi Thị
Lý, đã tận tình hưậng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian viết khóa luận này.
- 10-
CHƯƠNG
ì - C Á C VẤN Đ È KHÁI
QUÁT
CHUNG
VÈ
DOANH NGHIỆP N H Ỏ V À V Ừ A
1. Khái niệm và các tiêu thức để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa:
/. ỉ. Khái niệm doanh nghiệp:
H i ể u theo nghĩa rộng thì doanh nghiệp là m ộ t cộng đồng người, được
liên kết v ớ i nhau về m ộ t mục đích chung là t h ụ hường m ộ t kết quả nào đó.
N h ữ n g kết quả đạt được đó do việc sử dụng các tài nguyên m à họ mang đèn
cho cộng đồng này, bao g ồ m v ố n và sức lao động. Cộng đồng người trong
doanh nghiệp liên kết v ớ i nhau chủ y ế u trên cơ sờ l ợ i ích k i n h tế đế sản xuẹt
ra của cải hoặc dịch vụ và thụ hường thành quả do việc sản xuẹt hay dịch v ụ
đó đem lại.
Theo nghĩa hẹp, doanh nghiệp là m ộ t đơn vị k i n h doanh được thành lập
hợp pháp, nhằm mục đích chủ y ế u là thực hiện hoạt động k i n h doanh. T r o n g
đó k i n h doanh được hiểu là thực hiện một, m ộ t số hoặc tẹt cả các công đoạn
của quá trình đầu tư từ sản xuẹt đến tiêu t h ụ sản phẩm hay thực hiện dịch v ụ
trên thị trường nhằm mục đích l ợ i nhuận. Nguyên tắc hoạt động của doanh
nghiệp là t ố i đa hóa lợi ích của đối tượng tiêu dùng, thông qua đó t ố i đa hóa
lợi ích của chủ sờ hữu về tài sản của doanh nghiệp.
T r o n g k i n h tế học, doanh nghiệp được hiểu là m ộ t thực thể có t ổ chức,
được công nhận bời pháp luật, hoạt động nhằm mục đích cung cẹp hàng hoa
hoặc dịch v ụ cho khách hàng hoặc các thực thể khác như chính phủ, các quỹ
từ thiện hoặc các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp được phát triển nhẹt
trong nền k i n h tế tư bản chủ nghĩa, hầu hết là doanh nghiệp tư nhân và được
thành lập nhằm mục đích tìm k i ế m l ợ i nhuận đê làm giàu cho chủ doanh
nghiệp. N h ữ n g người làm chủ và điêu hành doanh nghiệp đêu có mục tiêu là
thu lợi lại về mặt tài chính t ừ công việc và việc chẹp nhận mạo h i ể m của họ.
-li -
Tuy nhiên vẫn có những doanh nghiệp ngoại lệ như doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp nhà nước.
H i ệ n nay ờ V i ệ t N a m doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ôn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhăm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
(Luật Doanh nghiệp 2005). Trên thực tế thì doanh nghiệp được phân loại theo
nhiều cách khác nhau tùy theo tính chất hoạt động, ngành k i n h tế kỹ thuật,
nguồn v ố n sở hữu, quy m ô doanh nghiệp và tính chất quổn lý, ...
Căn cứ vào chức năng hoạt động trong nền k i n h tế m à doanh nghiệp
đổm nhận, doanh nghiệp được phân thành: Doanh nghiệp sổn xuât và doanh
nghiệp dịch vụ.
Theo ngành k i n h tế kỹ thuật, doanh nghiệp phân thành: Doanh nghiệp
công nghiệp, nông nghiệp, thương m ạ i và dịch vụ, ...
Theo hình thức sở h ữ u doanh nghiệp: C ó doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp tư nhân, công t y cổ phần.
Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý: C ó doanh nghiệp trách nhiệm h ữ u
hạn, doanh nghiệp trách nhiệm vô hạn.
Căn cứ vào mục tiêu hoạt động theo yêu cầu xã h ộ i và cơ chế thị
trường: C ó doanh nghiệp hoạt động công ích và doanh nghiệp k i n h doanh
thuần túy.
Phân theo quy m ô , trình độ hoạt động sổn xuất kinh doanh: C ó doanh
nghiệp quy m ô lớn, doanh nghiệp quy m ô v ừ a và doanh nghiệp quy m ô nhỏ.
C ó rất nhiều cách định nghĩa doanh nghiệp như trên. T u y nhiên, khóa
luận chỉ g i ớ i hạn nghiên cứu m ộ t số doanh nghiệp theo quy m ô v ừ a và nhỏ
(sau đây gọi tát là doanh nghiệp nhỏ và vừa).
- 12-
1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một sô nước trên thê giới:
V i ệ c xác định thếnào là doanh nghiệp nhỏ và vừa phụ thuộc vào rát
nhiêu y ếu tố, phù hợp v ớ i trình độ phát triển, điều kiện và mục đích phân loại
của m ỗ i nước. Nhìn chung, cách xác định doanh nghiệp nhở và v ừ a ở m ỗ i
nước có nhiều điếm khác nhau, t u y vậy vẫn có m ộ t số điểm giống nhau.
Chăng hạn, việc xác định thế nào là doanh nghiệp nhỏ và v ừ a ở các nước là
nhăm hỗ trợ các doanh nghiệp này phát triển để thấc hiện các mục đích như:
- H u y động m ọ i tiềm năng vào sản xuất;
- Đ á p ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của xã hội;
- G ó p phần thấc hiện các mục tiêu k i n h tế - xã h ộ i của m ỗ i nước: giảm
tỷ lệ thất nghiệp, tạo thêm việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế , đa dạng hóa
và tăng thu nhập dân cư, giảm bớt dòng người đổ về các đô thị lớn.
- Tăng sấ năng động, hiệu quả của nền k i n h tế, giảm đến mức t ố i đa rủi
ro trong k i n h doanh, giảm bớt độc quyền n h ờ tăng số lượng doanh nghiệp, số
lượng và chủng loại hàng hóa, hình thành cấu trúc nhiều tầng, thiết lập quan
hệ k i n h doanh giữa doanh nghiệp nhỏ và v ừ a và các doanh nghiệp lớn.
T ừ nghiên cứu t h u thập tài liệu, người viết x i n phép được đưa ra tham
khảo m ộ t số cách xác định doanh nghiệp nhỏ và v ừ a ở m ộ t số nước trên thế
giới và trong các k h u vấc như sau:
1.2. ỉ. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước châu Á:
Đài Loan: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và v ừ a bắt đầu được sử dụng
trên vùng lãnh thổ này t ừ n ă m 1967. Ngay t ừ đầu, doanh nghiệp nhỏ và v ừ a ờ
Đài L o a n được phân biệt theo hai n h ó m ngành: công nghiệp, tiểu t h ủ công
nghiệp; thương mại, vận tải và các dịch vụ khác. T ừ n ă m 1977, có thêm n h ó m
ngành t h ứ ba là ngành khai khoáng. T r o n g công nghiệp chế biến và khai
khoáng người ta dùng tiêu chí v ố n góp và lao động; trong thương m ạ i dịch vụ
khác dùng tiêu chí doanh thu và lao động.
- 13 -
T r o n g thời gian t ừ năm 1967 đến 1997, tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Đài Loan đã được điều chỉnh 6 lần. Sự thay đổi trong khái niệm doanh
nghiệp nhỏ và v ừ a theo hướng: tăng dần trị số các tiêu chí (trong sản xuất, số
v ố n góp t ừ 5 triệu lên 40 triệu đôla Đài Loan, tổng giá trị tài sản t ừ 20 triệu
lên 120 triệu, doanh số t ừ 5 triệu lên 40 triệu) và phân ngành hẹp hơn nhưng
bao quát nhiều lĩnh vực hơn (từ hai n h ó m ngành lên ba n h ó m ngành, bao quát
rắng hem, bao gồm cả công nghiệp, xây dựng).
H i ệ n nay, ờ Đài Loan doanh nghiệp nhỏ và v ừ a là doanh nghiệp:
- Trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng: có v ố n góp dưới 40 triệu
đôla Đài Loan (khoảng 1,4 triệu đôla M ỹ ) , số lao đắng thường xuvên dưới
300 người.
- Trong khai khoáng: có v ố n góp dưới 40 triệu đôla Đài Loan (khoáng
1,4 triệu đôla Mỹ), lao đắng thường xuyên dưới 500 người.
- Trong thương mại, vận tải và dịch vụ khác: có tông doanh thu hàng
n ă m dưới 40 triệu đôla Đài Loan, lao đắng dưới 50 người.
Hàn Quốc: Theo sắc lệnh cơ bản của Hàn Quốc về doanh nghiệp n h ỏ
và vừa, việc phân loại quy m ô doanh nghiệp được thực hiện theo hai n h ó m
ngành:
- Trong ngành ché tạo, khai thác, xây dựng: doanh nghiệp có vòn đâu
tư dưới 600.000 U S D và số lao đắng thường xuyên t ừ 20 đến 300 người là
doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp có dưới 20 lao đắng thường xuyên là doanh
nghiệp nhỏ.
- Trong thương mại: doanh nghiệp nhỏ và v ừ a là doanh nghiệp có
doanh thu dưới 250.000 USD/ năm. Doanh nghiệp có lao đắng dưới 5 người
được coi là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp có t ừ 6 - 20 lao đắng là doanh
nghiệp vừa.
Tuy nhiên, có m ắ t số trường hợp ngoại lệ, doanh nghiệp có số lao đắng
cao hơn hoặc tháp hơn mức nói trên vẫn thuắc loại v ừ a và nhỏ. Chẳng hạn:
-14-
- Trong ngành sàn xuất phụ tùng ôtô và linh kiện điện tử, số lao động
tới 1.000 người.
- Trong các ngành khai khoáng, may, sản xuất xăm lốp, đúc, sản xuât
xe đạp, kính đeo, đồ chơi, số lao động tới 700 người.
- Ngành đồ hộp, dệt, nhuộm, in, cao su, thủy tinh, bóng đèn, phương
tiện viễn thông, đồng hồ đeo tay, nhạc cụ, vận tài, số lao động t ớ i 500 người.
- Ngành du lịch, sửa chữa ôtô, xe máy, số lao động tới 200 người.
v ề v ố n cũng có m ộ t số ngoại lệ. Các doanh nghiệp trong m ộ t sô ngành
có số v ố n cao hơn mỗc v o n trong sắc lệnh nói trên (dưới 600.000 U S D ) vẫn
thuộc doanh nghiệp nhò và vừa. Chăna hạn:
- Ngành khai khoáng có v ố n tới 120 triệu won.
- Ngành chế tạo và khai thác k i m loại đen có vốn tới 150 triệu won.
- Gỗ, đồ chơi, búp bê có v ố n tới 200 triệu won.
- Thực phẩm, đồ uống, thuốc lá có v ố n t ớ i 25 triệu won.
- Quân áo may sẵn, dệt, da, hóa chất, xăng dầu, cao su, nhựa có v ố n tới
300 triệu won.
- Giây, i n ấn, láp ráp máy, sắt thép, cán thép, p h ụ tùng ôtô có v ố n v ớ i
600 triệu won.
Hàn Quốc quan tâm t ớ i ba tiêu thỗc đó là lao động, v ố n và doanh thu,
đồng thời cũng quan tâm đến tính chất hoạt động sản xuất k i n h doanh của
doanh nghiệp.
Thái Lan: Là một trong những nước có tốc độ phát triển k i n h tế nhanh.
Thái Lan quan niệm doanh nghiệp quy m ô v ừ a có t ừ 50 đến 200 lao động,
doanh nghiệp quy m ô nhỏ có dưới 50 lao động. N h ư vậy, Thái L a n chỉ quan
tâm đến m ộ t tiêu thỗc là lao động và cũng không tính đến tính chất đặc thù
của ngành k i n h tế. (Tiêu thỗc này gần giống v ớ i V i ệ t Nam).
Philippin: T r o n g sản xuất, doanh nghiệp được chia thành 4 loại:
- 15 -
- Doanh nghiệp cực nhỏ và hộ gia đình: có vốn dưới 1,5 triệu piso
(khoảng 72.000 USD).
- Doanh nghiệp nhó: có vốn từ 1,5 triệu đến 15 triệu piso (khoảng
72.000 - 720.000 USD).
- Doanh nghiệp vừa: có vốn từ 15 triệu đến 60 triệu piso (khoảng
720.000 - 2,9 triệu USD).
- Doanh nghiệp lớn: có vốn trên 60 triệu piso (trên 2,9 triệu USD).
Philippin lấy tiêu thức chủ yếu là về vốn.
Nhật Bản: Doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định như sau:
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: doanh nghiệp có dưới 300 lao động
và vốn đầu tư dưới 100 triệu Yên. Trong số này, doanh nghiệp có dưới 20 lao
động được coi là doanh nghiệp nhở.
- Đổi với doanh nghiệp bán buôn: doanh nghiệp có dưới 100 lao động
và vốn đầu tư dưới 30 triệu Yên. Trong số này, doanh nghiệp có dưới 20 lao
động được coi là doanh nghiệp nhỏ.
- Đoi với doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ: doanh nghiệp có dưới 50 lao
động và vốn đầu tư dưới l o triệu Yên. Doanh nghiệp có dưới 20 lao động
được coi là doanh nghiệp nhỏ.
Như vậy, Nhật Bản cũng chỉ quan tâm đến hai tiêu thức là vốn và lao
động. Đối với lao động của các loổi hình doanh nghiệp nhỏ thì Nhật Bản quan
niệm gần giống Hàn Quốc, rất thấp so với các nước trong khu vực châu Á.
Đối với các nước có tiềm lực kinh tế mổnh, nguồn lực có hổn thì có lẽ quan
tâm đến tiêu thức vốn đầu tư nhiều hem là xu hướng phổ biến.
1.2.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước châu Ẩu:
Liên minh châu Ẩu - EU: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là "động cơ" của
nền kinh tế châu Âu. Các doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng trong
việc tổo ra việc làm, thúc đẩy và nuôi dưỡng tinh thần kinh doanh và động lực
- 16-
đổi m ớ i trong các doanh nghiệp ờ Liên m i n h châu Âu. C ó thế nói các doanh
nghiệp nhỏ và v ừ a chính là nhân tố thiết y ế u đế tăng tính cạnh tranh trên thị
trường. Định nghĩa m ớ i về doanh nghiệp nhỏ và v ừ a được Liên m i n h châu  u
đưa ra vào tháng 1/2005, nhằm mục đích tạo ra m ộ t môi trường k i n h doanh
thông thoáng hơn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thúc đây t i n h thân k i n h
doanh, t h u hút đầu tư đế đạt được mức tăng trưởng t ố i ưu. C ó thế tóm g ặ n
định nghĩa của Liên m i n h châu A u về doanh nghiệp nhỏ và v ừ a hiện nay
trong Bảng 01 dưới đây:
Bảng OI - Định nghĩa d o a n h n g h i ệ p n h ỏ và v ừ a
của Liên m i n h châu  u n ă m 2005
L o ạ i hình d o a n h
nghiệp
Số lao
động
Doanh t h u
Hoặc
Tông bảng cân
đ ố i kế toán
Doanh nghiệp v ừ a
<250
< 50 triệu euro
< 43 triệu euro
Doanh nghiệp nhỏ
<50
< l o triệu euro
< 10 triệu euro
Doanh nghiệp siêu nhỏ
< 10
< 2 triệu euro
< 2 triệu euro
Nguồn: Hướng dân Định nghĩa mới v ề doanh nghiệp nhỏ và vừa,
ủy ban cháu Ầu, 2005
Cộng hòa Liên bang Đức: việc phân loại doanh nghiệp nhỏ và v ừ a căn
cứ vào số lượng lao động và doanh số bán hàng hóa. Cụ thể: Doanh nghiệp
nhỏ và vừa là doanh nghiệp có dưới 500 lao động, và doanh số bán trong m ộ t
năm dưới Ì triệu DM. T r o n g đó doanh nghiệp nhỏ có dưới l o lao động và
doanh số dưới Ì triệu DM.
• 17-
^00?
1.2.3. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Mỹ:
Theo định nghĩa của H i ệ p h ộ i doanh nghiệp n h ỏ Hoa K ỳ ( S B A ) thì:
doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp tư nhân một thành viên hoặc doanh
nghiệp có từ hơn một đến 499 nhân viên. C ó thế thấy rằng S B A chỉ quan tâm
đến m ộ t tiêu chí duy nhất là số lao động trong m ỗ i doanh nghiệp. M ộ t cửa
hàng tiện l ợ i v ớ i vài nhân viên rõ ràng không giống v ớ i m ộ t công t y thiết kế
phần mềm v ớ i 400 nhân viên. Định nghĩa này của S B A khá phiến diện về các
yêu tố cấu thành doanh nghiệp nhỏ k h i chỉ quan tâm đến tiêu thức về số lượng
lao động và gộp tất cừ các doanh nghiệp n h ỏ lại theo quy m ô . T u y nhiên, đây
vẫn là khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và v ừ a được sử dụng phổ biến và chấp
nhận ờ M ỹ hiện nay.
Việc xác định quy m ô doanh nghiệp nhỏ và v ừ a tại các nước trên thế
giới chỉ mang tính chất tương đối vì nó chịu tác động của m ộ t loạt yêu tô như
trình độ phá triế n của m ộ t nước, tính chất ngành nghê, điều k i ệ n phát triên
của m ộ t vùng lãnh thố, tương quan mặt bằng giá lao động và giá thiêt bị hay
mục đích phân loại doanh nghiệp trong từng thời kỳ. N h ư n g nhìn chung các
nước trên thế giới đều sử dụng hai n h ó m tiêu thức pho biến là tiêu chí định
tính và tiêu chí định lượng đếxác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tiêu chí định tính dựa trên đặc trưng cơ bừn của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa như chuyên m ô n hóa thấp, số đầu m ố i quừn lý ít, mức độ phức tạp của
quừn lý thấp, ... Các tiêu chí này có ưu thế là phừn ánh đúng bừn chất của vấn
đề nhưng thường khó xác định
trên thực tế . D o đó, n h ó m tiêu thức này
thường chỉ được dùng làm cơ sờ tham khừo, kiêm chứng m à ít được sử dụng
làm cơ sờ đếxác định quy m ô doanh nghiệp.
Tiêu chí định lượng thường bao gồm các n h ó m chỉ tiêu về: số lao động,
tổng giá trị tài sừn (hay tổng vốn), doanh t h u hoặc l ợ i nhuận. T r o n g đó v ố n là
số lao động được áp dụng nhiều lân làm tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa. T ạ i những thời điểm khác nhau thì các tiêu thức này cũng khác nhau
-18-
giữa các nước. Ngay tại m ỗ i nước thì các tiêu thức để xác định doanh nghiệp
nhỏ và v ừ a cũng không cố định m à được thay đổi tùy theo trình độ phát triển
của từng thời kẳ, g i ữ a các ngành nghề, tuy v ẫ n có những nét chung nhất định.
Các định nghĩa này cũng rất đa dạng giữa các nền k i n h tế, có nước (chẳng hạn
như ờ V i ệ t N a m ) chỉ có định nghĩa về doanh nghiệp nhò và v ừ a nhưng có
nước lại phân chia thành doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp n h ỏ và doanh
nghiệp siêu nhỏ.
T r o n g m ộ t số trường hợp đặc biệt, tiêu thức chủ sờ h ữ u cũng được coi
là m ộ t trong các tiêu thức để xác định doanh nghiệp nhỏ và v ừ a nhăm bảo
đảm mức độ nào đó "tính bình đắng" trong cạnh tranh thị trường. T r o n g
trường hợp này, doanh nghiệp nhỏ và v ừ a thường được đông nhất v ớ i các
doanh nghiệp thuộc sở h ữ u tư nhân. Cũng cần chú ý thêm là các tiêu chí dùng
đế xác định doanh nghiệp nhò và v ừ a không phải là bất d i bất dịch, m à thay
đối tùy tình hình, tùy mục tiêu chính sách.
1.2.4. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam:
Ổ V i ệ t Nam, mặc dù N h à nước đã quan tâm đen doanh nghiệp nhỏ và
vừa và có nhiều hoạt động h ỗ t r ợ nó, song đến trước năm 1998 vẫn chưa có
một khái niệm chính thức về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy trong thời kẳ
này khái niệm "doanh nghiệp nhỏ và vừa" đã được các địa phương, các ngành
vận dụng m ộ t cách khác nhau.
Đ e xác định tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và v ừ a ở V i ệ t N a m
một cách phù hợp, cần căn cứ vào điều k i ệ n cụ thể của nước ta là m ộ t nước có
trinh độ k i n h tế còn thấp, năng lực quản lý hạn chê, thị trường còn thiếu, chưa
có thước đo quy m ô doanh nghiệp m ộ t cách đích thực. Ngoài ra, càn tính đến
các y ế u tố khác tác động t ớ i việc xác định doanh nghiệp nhô và v ừ a như: mục
đích, tính chất ngành nghề, địa bàn.
-19-
- Xem thêm -