Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Ii. dt tế bào

.DOC
35
359
94

Mô tả:

Chuyên đề: NGUYÊN PHÂN Gv: HỒ THANH THÚY_TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 1 GIẢM PHÂN +THỤ TINH GV: TRƯƠNG QUÂN BẢO_ TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT : 1. Diễn biến * Nguyên phân: Các giai đoạn Trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Diễn biến cơ bản - Màng nhân và nhân con tiêu biến. - NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh và nhân đôi thành NST kép gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm động - Trung tử nhân đôi - NST co ngắn - Thoi vô săc hình thành - NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - Các NST kép tách nhau ra ở tâm động taọ thành 2 NST đơn, hình thành 2 nhóm NST tiến về 2 cực TB theo sợi vô sắc - Tại mỗi cực tế bào, các NST tháo xoắn. - Màng nhân và nhân con hình thành. Tế bào chất phân đôi tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống TB mẹ * Giảm phân Gồm 2 lần phân bào: + Giảm phân 1: Các giai đoạn Trung gian Kì đầu1 Kì giữa1 Kì sau1 Kì cuối1 Diễn biến cơ bản - Màng nhân và nhân con tiêu biến. - NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh và nhân đôi thành NST kép gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm động - Trung tử nhân đôi - Thoi vô săc hình thành - NST co ngắn - Các NST kép bắt đôi tương đồng và có thể trao đổi đoạn cho nhau (hiện tượng trao đổi chéo) - NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuỷên về 1 cực TB theo sợi vô sắc - Tại mỗi cực tế bào, các NST tháo xoắn. - Màng nhân và nhân con hình thành. Tế bào chất phân đôi tạo thành 2 tế bào con có bộ NST kép bằng 1/2 bộ NST của TB mẹ 1 + Giảm phân 2: Các giai đoạn Trung gian Kì đầu2 Kì giữa2 Kì sau2 Kì cuối2 Diễn biến cơ bản Diển ra rất nhanh - Màng nhân và nhân con tiêu biến. - NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh gồm 2 crômatit giống nhau và dính nhau ở tâm động - Trung tử nhân đôi - NST co ngắn - Thoi vô săc hình thành - NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳg xích đạo của thoi phân bào - Các NST kép tách nhau ra ở tâm động taọ thành 2 NST đơn, hình thành 2 nhóm NST tiến về 2 cực TB theo sọi vô sắc - Tại mỗi cực tế bào, các NST tháo xoắn. - Màng nhân và nhân con hình thành. Tế bào chất phân đôi tạo thành 2 tế bào con (giao tử) có bộ NST đơn bằng 1/2 bộ NST của TB mẹ 2. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân, ý nghĩa của chúng trong di truyền và tiến hóa: * Giống nhau: - Có sự nhân đôi AND ở kỳ trung gian - Trải qua các kỳ phân bào tương tự nhau - Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ đóng và tháo xoắn đảm bảo cho NST nhân đôi ở kỳ trung gian và thu gọn cấu trúc ở kỳ giữa. - Ở lần phân bào II của giảm phân giống phân bào nguyên phân - Đều là cơ chế sinh học nhằm đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ. * Khác nhau: NGUYÊN PHÂN - Xảy ra 1 lần phân bào gồm 5 kỳ - Mỗi NST tương đồng được nhân đôi thành 2 NST kép, mỗi NST kép gồm 2 crômatit - Ở kỳ trước không xảy ra trao đổi chéo gồm 2 crômatit cùng nguồn gốc - Tại kỳ giữa các NST tập trung thành từng NST kép - Ở kỳ sau nguyên phân: có sự phân ly các crômatit trong từng NST kép về 2 cục tế bào GiẢM PHÂN - Xảy ra 2 lần phân bào liên tiếp: Lần phân bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào II là phân bào nguyên phân. - Mỗi NST tương đồng được nhân đôi thành 1 cặp NST tương đồng kép gồm 4 crômatit tạo thành 1 thể thống nhất - Ở kỳ trước I tại 1 cặp NST có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và xảy ra trao đổi đoạn giữa 2 crômatit khác nguồn gốc, tạo nhóm gen liên kết mới - Tại kỳ giữa các NST tập trung thành từng căp NST tương đồng kép - Ở kỳ sau I của GP : có sự phân ly các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng kép để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép khác nhau về nguồn 2 gốc NST - Kết quả mỗi lần phân bào tạo ra 2 tế bào có - Kết quả qua 2 lần phân bào tạo ra các tế bào bộ NST lưỡng bội ổn định của loài giao tử có bộ NST giảm đi một nửa khác biệt nhau về nguồn gốc và chất lượng NST - Xảy ra trong Tế bào sinh dưỡng và mô tế - Xảy ra ở tế bào sinh dục sau khi đã kết thúc bào sinh dục sơ khai giai đoạn sinh trưởng II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ HÌNH THÁI, CẤU TRÚC BỘ NST QUA CÁC KÌ PHÂN BÀO Loại 1: Hình thái, cấu trúc NST qua các kì phân bào * Nguyên phân Các kì phân Hình thái NST bào Trung gian - Sợi mảnh Kì đầu - Xoắn lại, co ngắn Kì giữa - Xoắn và co ngắn cực đại Kì sau Kì cuối - Xoắn và co ngắn - Sợi mảnh Cấu trúc - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm động - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm động - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm động - NST đơn - NST đơn * Giảm phân Các kì giảm Hình thái NST phân 1 Trung gian - Sợi mảnh Kì đầu1 - Xoắn lại, co ngắn Kì giữa 1 - Xoắn và co ngắn cực đại Kì sau 1 - Xoắn và co ngắn Kì cuối 1 - Sợi mảnh Các kì giảm Hình thái NST phân 2 Trung gian - Sợi mảnh Kì đầu2 - Xoắn lại, co ngắn Cấu trúc - Dạng động - Dạng động - Dạng động - Dạng động - Dạng động kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm Cấu trúc - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm động - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm động 3 Kì giữa2 - Xoắn và co ngắn cực đại Kì sau2 Kì cuối2 - Xoắn và co ngắn - Sợi mảnh - Dạng kép, gồm 2 crômtit, dính nhau ở tâm động - NST đơn - NST đơn Loại 2: Xác định số NST, số crômatit, số tâm động của TB qua các kỳ phân bào: * Lưu ý: - Số tâm động = Số NST - Số crômatit = 2 số NST kép Các kì nguyên phân Trung gian (S, G2) Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST Số crômatit Số tâm động 2n kép 4n 2n 2n kép 2n kép 4n đơn 2n đơn 4n 4n 0 0 2n 2n 4n 2n Các kì giảm phân 1 Trung gian(S, G2) Kì đầu1 Kì giữa 1 Kì sau 1 Kì cuối 1 Số NST Số crômatit Số tâm động 2n kép 4n 2n 2n kép 2n kép 2n kép n kép 4n 4n 4n 2n 2n 2n 2n n Các kì giảm phân 2 Trung gian Kì đầu2 Kì giữa 2 Kì sau 2 Kì cuối 2 Số NST Số crômatit Số tâm động n kép n kép n kép 2n đơn n đơn 2n 2n 2n 0 0 n n n 2n n Loại 3. Tính số TB con, số thoi vô sắc tạo thành: - Từ 1 TB ban đầu.,qua x đợt phân bào: + Số TB con = 2x + Số thoi vô sắc hình thành = 2x - 1 - Từ nhiều TB ban đầu: + a1 TB qua x1 đợt phân bào TB con a12x1 + a2 TB qua x2 đợt phân bào TB con a22x2 Tổng số TB con sinh ra = a12x1 + a22x2 + … Tổng số thoi vô sắc hình thành = a1 (2x1- 1) + a2 (2x2- 1) + … 4 Loại 4. Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi NST. * Số đợt tự nhân đôi NST = Số đợt nguyên phân của TB = x + Số NST ban đầu trong TB mẹ = 2n + Tổng số NST sau cùng có trong tất cả các TB con = 2n.2x. + Tổng số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp khi 1 TB 2n trải qua x đợt nguyên phân là: ∑ NST = 2n.2x – 2n = 2n(2x- 1) + Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới: ∑ NST = 2n.2x – 2.2n = 2n(2x- 2) Loại 5. Tính thời gian nguyên phân: 1) Thời gian của 1 chu kỳ nguyên phân: Là thời gian của 5 giai đoạn nguyên phân (từ đầu kỳ trung gian đến hết kỳ cuối) 2) Thời gian qua các đợt nguyên phân liên tiếp: * Khi tốc độ nguyên phân không thay đổi: Σ TG = Thời gian mỗi đợt x Số đợt NP * Khi tốc độ nguyên phân thay đổi (tăng hoặc giảm dần đều): Σ TG = x/2 (a1 + ax) = x/2 [2a1 + (x – 1)d] III. CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH Loại 1. Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra: 1. Tính số giao tử (Kiểu NST giới tính ♂XY, ♀XX) Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4 Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình thành Số trứng hình thành = Số tế bào sinh trứng x 1 Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3 2. Tính số hợp tử: Số hợp tử = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh Số hợp tử XX = Số tinh trùng X thụ tinh Số hợp tử XY = Số tinh trùng Y thụ tinh 3. Tính tỉ lệ thụ tinh (Hiệu suất thụ tinh): Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh/ Tổng số tinh trùng hình thành Tỉ lệ thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh/ Tổng số trứng hình thành Loại 2. Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST 1. Sự phân ly và tổ hợp của NST trong quá trình giảm phân a. Ở phân bào 1: Số kiểu tổ hợp = 2n (n = Số cặp NST tương đồng) Các dạng tổ hợp : Dùng sơ đồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số) b. Ở phân bào 2: Số kiểu giao tử = 2n+m (m = Số cặp NST có trao đổi đoạn) Các dạng tổ hợp: Dùng sơ đồ phân nhánh hoặc cách nhân đại số 2. Sư tái tổ hợp của NST trong quá trình thụ tinh: 5 Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♂ x Số loại giao tử ♀ 3.Số loại giao tử chứa NST của cha hoặc mẹ và số loại hợp tử được di truyền NST từ ông bà (không có trao đổi đoạn) * Số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ cha (a ≤ n) là số lượng tổ hợp chập a từ n phân tử NST của loài : Can = n! a!( n  a )! * Số loại giao tử chứa b NST có nguồn gốc từ mẹ (b ≤ n) là số lượng tổ hợp chập b từ n phân tử NST của loài : Cbn = n! b!( n  b )! * Số loại hợp tử được di truyền a NST từ ông nội là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử chứa a NST của cha với tất cả các loại giao tử cái: n! 2n a!( n  a )! * Số loại hợp tử được di truyền b NST từ bà ngoại là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử chứa b NST của mẹ với tất cả các loại giao tử đực: n! 2n b!( n  b )! * Số loại hợp tử được di truyền a NST từ ông nội và b NST từ bà ngoại là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực chứa a NST của cha với các loại giao tử cái chứa b NST của mẹ: n! a!( n  a )! n! b!( n  b )! . Loại 3: Xác định giao tử của tế bào và giao tử của loài (số lượng lớn tế bào) *Xét 2n= 2 (Aa), viết ký hiệu NST qua mỗi kỳ giảm phân. TG: AAaa T1: AAaa G1: AA aa S1: AA ↔ aa C1: AA và aa T2: AA và aa G2: A A và a a S2: A ↔ A. a ↔ a C2: A A a a  2 loại giao tử / Tổng số 21 giao tử. *Xét 2n= 4 (AaBb),viết ký hiệu NST qua mỗi kỳ giảm phân. TG: AAaaBBbb T1: AAaaBBbb G1: AABB AAbb hoặc aabbb aaBB S1: AABB ↔ aabbb hoặc AAbb ↔ aaBB C1: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB T2: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB 6 G2: AB ab Ab aB và hoặc và AB ab Ab aB S2: AB ↔ AB, ab↔ ab hoặc Ab ↔ Ab, aB↔ aB C2: AB, AB và ab, ab hoặc Ab, Ab và aB, aB  2 loại giao tử / Tổng số 22 giao tử. *Xét 2n= 6 (AaBbHh),viết ký hiệu NST qua mỗi kỳ giảm phân PG1 = TG: AAaaBBbbHHHhh T1: AAaaBBbbHHhh G1: AABBHH AABBhh AAbbHH AAbbhh hoặc hoặc hoặc aabbbhh aabbHH aaBBhh aaBBHH S1: AABBHH ↔ aabbbhh hoặcAAbbHH ↔ aaBBhh C1: AABBHH và aabbhh hoặc AAbbHH và aaBBhh T2: AABBHH và aabbhh hoặc AAbbHH và aaBBhh hoặc AABBhh ↔ aabbHH hoặc AAbbhh ↔ aaBBHH hoặc AABBhh và aabbHH hoặc AAbbhh và aaBBHH hoặc AABBhh và aabbHH hoặc AAbbhh và aaBBHH ABH abh ABh abH và hoặc và ABH abh ABh abH AbH aBh Abh aBH hoặc và hoặc và AbH aBh Abh aHH G2: S2: ABH ↔ ABH, abh↔ abh hoặc ABh ↔ ABh, abH↔ abH hoặc AbH ↔ AbH, aBh↔ aBh hoặc Abh ↔ Abh, aBH↔ aBH C2: ABH , ABH, abh, abh hoặc ABh , ABh, abH, abH hoặc AbH , AbH, aBh, aBh hoặc Abh , Abh, aBH, aBH  2 loại giao tử / Tổng số 23 giao tử.  Lưu ý: Số cách sắp xếp các cặp NST ở kỳ giữa GP1= 2 n-1 (n: số cặp NST có cấu trúc khác nhau) IV. CÔNG THỨC CẦN NHỚ: A. Số kiểu giao tử không có trao đổi đoạn (TDD) n: Số cặp NST tương đồng, không có TDD - Số kiểu giao tử của loài: 2n - Số kiểu giao tử của 1 TB sinh tinh: 2/2n - Số kiểu giao tử của 1 TB sinh trứng: 1/2n * Lưu ý 1 - Gọi a: Số cặp NST tương đồng có cấu trúc giống. a≤ n Số kiểu giao tử: 2n-a *Lưu ý 2: - Số cách sắp xếp của NST kép ở kỳ giữa = 2n-1. B. Số kiểu giao tử khi có TDD a. TDD ở 1 điểm n: số cặp NST tương đồng k: Số cặp NST có TDD 1 điểm 7 Số kiểu giao tử của loài = 2n+k. * Giải thích: - Xét 1 cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 1 điểm → 4 kiểu giao tử (2bt + 2 tdd) - k: số cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 1 điểm → 4k kiểu giao tử - Số kiểu giao tử của loài = 2n-k. 4k = 2n-k. 22k = 2n+k. b. TDD 2 điểm không cùng lúc: n: số cặp NST k: Số cặp NST có TDD 2 điểm không cùng lúc. Số kiểu giao tử của loài = 2n.3k * Giải thích: - Xét 1 cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm → 6 kiểu giao tử (2bt + 2 tdd1 + 2tdd2) - k: số cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm → 6k kiểu giao tử - Số kiểu giao tử của loài = 2n-k. 6k = 2n-k. 2k .3k = 2n. 3k c. TDD 2 điểm kép: n: số cặp NST k: Số cặp NST có TDD 2 điểm kép. Số kiểu giao tử của loài = 2n+2k * Giải thích: - Xét 1 cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm kép → 8kiểu giao tử (2bt + 2 tdd1 + 2tdd2+2tdd1,2) - k: số cặp NST TĐ có cấu trúc khác, TDD 2 điểm kép→ 8k kiểu giao tử - Số kiểu giao tử của loài = 2n-k. 8k = 2n-k. 2k .2k.2k = 2n+2k * Lưu ý: Số kiểu giao tử của 1 tế bào sinh dục sơ khai khi có TDD: + 1 TB sinh tinh → 4 kiểu giao tử/ tổng số kiểu giao tử của loài + 1 TB sinh trứng → 1 kiểu giao tử/ tổng số kiểu giao tử của loài C. Các công thức kết hợp nguyên phân và giảm phân = từ vùng sinh sản qua vùng chín Gọi tb sinh dục sơ khai (TBSDSK) ban đầu và b là tế bào sinh giao tử ♀ : a1 (b1) a(b) ♂ : a2 (b2) x, x1, x2 lượt là số lần NP của TBSDSK, TBSDSK đực, TBSDSK cái 1. Mối quan hệ giữa a và b b = a.2x x1 b1 = a1.2 b2 = a2.2x2 2. Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân NSTTD(GP) = a.2n.2x 3. Số NST đơn trong các giao tử ∑NST = a.2n.2x+1 4. Số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho NP + GP NSTTD = a.2n.(2x+1 - 1) 5. Số NST đơn cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới (NP + GP) 8 NSTmới = a.2n. (2x+1 - 2) 6. Số NST đơn trong các tinh trùng NSTTT = 4b1.n = 4. a1.2x1. n 7. Số NST đơn trong các trứng NSTtrứng = b2.n = a2.2x2.n 8. Số NST đơn trong các thể cực NSTthể cực = 3b2n = 3. a2.2x2.n 9. Số NST đơn trong các hợp tử NSThợp tử = Hợp tử . 2n = T3.2n = T4.2n 10. Số thoi vô sắc hình thành = xuất hiên = thoi vô sắc đứt = biến mất TVSHT = TVSbiến mất = 3b = 3a.2x 11. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình hình thành hạt phấn (tính từ tế bào mẹ hạt phấn) = 4 x 3n – 2n = 10n 12. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình hình thành túi phôi (tính từ tế bào mẹ túi phôi) = 8x 1n + 3n – 2n = 9n V. BÀI TẬP VỀ NGUYÊN PHÂN,GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH Bài tập 1: Ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ: a. Số tâm động kỳ sau nguyên phân b. Số cromatit kỳ giữa nguyên phân c. Số cromatit kỳ sau nguyên phân d. Số NST kỳ sau nguyên phân GIẢI a. Số tâm động kì sau nguyên phân: 4n = 48 tâm động b. Số cromatit kỳ giữa nguyên phân : 4n = 48 cromatit c. Số cromatit kỳ sau nguyên phân : 0 d. Số NST kỳ sau nguyên phân : 4n = 48 NST Bài tập 2: Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực, các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con. b/ Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu? c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu? Cách giải a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y = 0,02x Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136; x = 4800; y = 96 b/ Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160 c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến - Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng 9 - Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000 - Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng - Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64 - Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200 - Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) = 9543424 NST Bài tập 3: Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y. a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai? b. Xác định bộ NST 2n của loài? c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành? d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm. GIẢI Số đợt nguyên phân: - Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang NST X = 128 Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256 Số TB sinh tinh: 256  64 4 Số đợt nguyên phân: Gọi K là số đợt nguyên phân 2k = 64 → k = 6 Bộ NST 2n: (26-1) × 2n = 504 → 2n = 8 - Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63 - Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử: (26-1 + 1) × 8 = 1016 - Số kiểu sắp xếp là: 8 kiểu sắp xếp. Bài tập 4: 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường. a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? b. Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên? c. Các hợp tử được chia thành hai nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào? Cách giải 10 a. Ở vùng chín mỗi tế bào sinh dục có một lần nhân đôi NST ở kì trung gian của lần phân bào I nên số lượng NST cung cấp bằng số lượng NST có trong tế bào ban đầu trước khi bước vào giảm phân. Suy ra số lượng NST đơn có trong các tế bào trước khi thực hiện giảm phân là 2560 NST đơn. - Số lượng NST đơn có trong 10 tế bào sinh dục sơ khai là 2560 – 2480 = 80 - Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 80 8 10 b. Với hiệu suất thụ tinh 10% để tạo ra 128 hợp tử thì số lượng giao tử cần phải có: 128  100  1280 giao tử 10 - Số lượng tế bào sinh dục con khi chưa bước vào vùng chín được tạo ra từ nhóm tế bào trên: 2560  120 tế bào 8 Nếu các tế bào này là tế bào sinh trứng thì chỉ tạo được 320 tế bào trứng, không đủ hoàn tất quá trình thụ tinh. Vậy nhóm tế bào trên là tế bào giới tính đực. Vì tạo được: 320  4  1280 tinh trùng. c. Gọi số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm B là k. Suy ra số lần nguyên phân của hợp tử trong nhóm A là 2k. Theo giả thiết ta có phương trình: k 2k ( 2 k  64  2 2 k  64)  8  10240 = 2  2  10240  20 8  64 Đặt k=1, ta có: 2 k  2 2 k  20 loại Đặt k=2, ta có: 2 k  2 2 k  20 nghiệm đúng. Số đợt nguyên phân mỗi hợp tử trong nhóm A là 4 đợt nhóm B là 2 đợt. Bài tập 5: Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng của một loài bằng 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST trong các trứng là 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình thường. Khi không có trao đổi đoạn và không có đột biến loài đó tạo nên 219 loại trứng. a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi loại tế bào đã trải qua mấy đợt nguyên phân. b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng? c. Số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái để tạo trứng. là bao nhiêu? Cách giải a. Gọi số lượng tế bào sinh tinh trùng là x, gọi số lượng tế bào sinh trứng là y (với điều kiện x, y là số nguyên dương, thỏa mãn công thức 2 k). Theo giả thiết và theo lí thuyết giảm phân ta có hệ phương trình:  x  y  320 x  256 ta có   19  4 x  19 y  18240  y  64 (bộ NST của loài 2n=38, có 219 loại trứng) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục đực: 2k =256 k = 8 đợt Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái: 2k = 64  k = 6 đợt 11 b. Theo giả thiết các tế bào trứng đều được thụ tinh, vậy có 64 hợp tử. Để tạo ra 64 hợp tử phải có 64 tinh trùng được thụ tinh với trứng trong tổng số tinh trùng được tạo ra. 256 × 4 = 1024. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 64 100  6,25% 1024 c. Số lượng NST đơn mới tương đương cung cấp cho tế bào sinh dục cái: - Ở vùng sinh sản: (64-1) × 38 NST = 2394 NST - Ở vùng chín: 64 × 38 NST = 2432 NST Tổng số NST đơn mới tương đương cung cấp cho 1 tế bào sinh dục cái để tạo ra các trứng: = 2349 + 2432 = 4826 NST Bài tập 6 Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66  108 nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN? Cách giải Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là: 5,66  10 8  3,4   9,622  10 8  2 Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là  9,622  10 8  1,2028  10 8  8 NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2 m  2  10 4  Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là  1,2028  10 8   6014 lần 2  10 4  Bài tập 7 Trong tế bào của người , bộ nhiễm sắc thể 2n chứa hàm lượng ADN bằng 6 x 10 9 cặp nuclêôtit. Hãy cho biết các tế bào sau đây chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit ? a. Tế bào ở pha G1. b. Tế bào ở pha G2. c. Tế bào nơron. d. Tinh trùng. Đáp án; a.Tế bào ở pha G1 : 6 x 109 (cặp nucleotit). b. Tế bào ở pha G2 : 6 x 109 x 2 (cặp nucleotit) = 12 x 109 (cặp nucleotit) c. Tế bào nơron : 6 x 109 (cặp nucleotit). d. Tinh trùng : 3 x 109 (cặp nucleotit) Bài tập 8 a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). 12 b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu? Đáp án a. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. b/. Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST[400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các nulêôxôm tương đương với số lượng như sau: (22-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm. Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp: 2 (2 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin. Bài tập 9: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể. a/. Tìm số lượng tế bào con hình thành? b/. Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường. c/. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới? Đáp án a/. Kết thúc nguyên phân lần 3 tạo 8 tế bào: 7 tế bào vẫn nguyên phân bình thường, còn 1 tế bào bị rối loạn.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp 3 lần tạo ra: 7 x 23 = 56 tế bào. Một tế bào bị rối loạn phân bào lần thứ 4 tạo ra bộ nhiễm sắc thể 4n = 48 nhiễm sắc thể tồn tại trong 1 tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần phân bào 5 và 6 tạo nên 4 tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào. b/. Tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường bằng 4/56 = 1/14. c/. Số lượng NST đơn cần cung cấp: [(23 – 1) x 24] + [(23 – 1) x 24 x 7] + [ (22 – 1) 24 x 2] = 1488 NST. Bài tập 10 a. Tại sao các NST co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào bị phá huỷ? Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? b. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục của ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào và có số lượng bao nhiêu? Biết rằng mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau. Đáp án: a.- Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc phân chia được dễ dàng không bị rối do kích thước của NST. 13 - - Ở kì trước của nguyên phân nếu thoi phân bào bị phá huỷ thì các NST sẽ không di chuyển về các tế bào con và tạo ra tế bào tứ bội do NST đã nhân đôi. - Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa: + Các NST tương đồng trong giảm phân tiếp hợp với nhau nên có thể xảy ra trao đổi chéo làm tăng biến dị tổ hợp. + Mặt khác do NST tương đồng bắt đôi từng cặp nên sự phân li của các NST làm giảm số lượng NST đi một nửa (các NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo là do chúng bắt đôi với nhau) b.- NST kép có thể ở 1 trong các kì sau: Kì trung gian lần phân bào I sau khi đã nhân đôi, kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II + Số lượng tế bào ở kì I: 128 : 8 = 16 tế bào + Số lượng tế bào ở giảm phân II: 128 : 4 = 32 tế bào Bài tập `11 a. Sự biến đổi hình thái NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì? b. Hiện tượng bộ NST giảm đi một nửa xảy ra ở thời điểm nào của giảm phân? Giải thích? c. Tế bào sinh dục gà có 2n = 78. Tế bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp và giảm phân tạo ra các giao tử. Hãy tính số lượng NST đơn mới môi trường cung cấp cho tế bào trên trong quá trình tạo giao tử và số giao tử được tạo thành. Đáp án: a. – NST dãn xoắn dạng sợi mảnh thực hiện chức năng tổng hợp ADN, ARN, prôtêin… NST co ngắn, co ngắn cực đại  phân li đều đặn VCDT cho các tế bào con. b. Lần phân bào thứ nhất của giảm phân, khi các NST sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và các NST kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào… c. 78 x (25 – 1) x 4 = 9672 NST đơn. 25 tế bào trứng; 25 x 4 tinh trùng. Bài 12: Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một số hợp tử. Cho ¼ số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh? Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu giao tử là 1024 = 32 . Suy ra số NST trong bộ NST 2n là 10. Gọi x là số hợp tử thu được trong thí nghiệm (x cũng là số noãn được thụ tinh) ta có phương trình: (1/4 )x.23 + (2/3)x.22 + x – (x/4 + 2x/3).2 = 580 : 10 = 58 (29/6)x = 58. Suy ra x = 12. Bài 13 : Ở một loài thực vật lưỡng phái, nếu các gen trên một nhiễm sắc thể đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo được 16384 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm, người ta thu được một số hợp tử. Sau đó, ⅓ số hợp tử nguyên phân 3 lần liên tiếp ; ½ số hợp tử nguyên phân 2 lần liên tiếp, số còn lại chỉ qua 1 lần nguyên phân. Sau khi 14 nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể của tất cả các tế bào con được tạo thành bằng 1260. Tính số noãn được thụ tinh. 16384 Số loại giao tử : = 128 loại Số NST lưỡng bội (1,0 điểm) : 2n = 128  n = 7  2n = 14 Số TB con được tạo thành (1,0 điểm): 1260 / 14 = 90 tế bào Số hợp tử : (Gọi x là số hợp tử) (x / 3 x 23) + (x / 2 x 22) + (x – x / 3 – x / 2) x 21 = 90  x = 18 tế bào Số noãn thụ tinh : 18 noãn Bài 14 : Khi giảm phân bình thường, trong cơ thể cái của một loài có xảy ra sự trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, còn cơ thể đực thì không xảy ra trao đổi đoạn. Trong một thí nghiệm, người ta thu được 512 kiểu tổ hợp giao tử. Cho biết hai nhiễm sắc thể đơn trong từng cặp tương đồng đều có cấu trúc khác nhau. a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. b. Một tế bào sinh dục sơ khai đực của loài nói trên trải qua 4 lần nguyên phân liên tiếp. Các tế bào sinh tinh được tạo ra sau đó đều giảm phân tạo giao tử. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể trong quá trình này ? Bộ NST lưỡng bội của loài : Số loại giao tử cái : 2n – 1 x 4 = 2n + 1 loại Số loại giao tử đực : 2n loại Bộ NST lưỡng bội : 2n +1 x 2n = 512 = 29  2n + 1 = 9  2n = 8 Số NST do môi trường cung cấp : Cung cấp cho nguyên phân : (24 – 1) x 8 = 120 NST Cung cấp cho giảm phân : 24 x 8 = 128 NST Tổng số NST do môi trường cung cấp : 120 + 128 = 248 NST Bài 15: Thúc cá trắm cỏ đẻ mhân tạo ,thu được 8010 hợp tử ,về sau nở được 8010 cá con .Biết rằn hiệu suất thụ tinh của trứng là 45% của tinh trùng là 18% .hãy tính số tế bào sinh trứng và tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh . số trứng đã thụ tinh= số tinh trùng đã thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 8010 số trứng cần thiết = 8010 x 100 / 45 =17800 trứng số tế bào sinh trứng = số trứng cần thiết = 17800 tế bào số tinh trùng cần thiết = 8010 x100/ 18 = 44500 tinh trùng số tế bào sinh tinh trùng cần thiết = 44500/4 = 11125 tế bào Bài 16 : Cho biết ở một loài động vật, 2n = 48. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có tổng số 49056 nhiễm sắc thể được cấu tạo hoàn toàn từ các nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng và qua giảm phân tạo trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 12,5 %, của tinh trùng bằng 3,125 %. Mỗi trứng được thụ tinh bởi một tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường. Tính : 15 a. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái ban đầu. b. Số hợp tử được tạo thành. c. Số lượng tế bào sinh dục sơ khai đực ban đầu cần thiết cho quá trình thụ tinh nói trên nếu cho biết số lần nguyên phân của các tế bào này bằng ½ số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái nói lúc đầu. Số lần nguyên phân (2,0 điểm) : của tế bào SDSK cái ban đầu : (2n – 2) x 48 = 49056  2n = 1024  n = 10 lần Số hợp tử được tạo thành (1,0 điểm) : 1024 trứng tạo ra x 12,5% = 128 trứng thụ tinh = 128 hợp tử tạo ra Số tế bào sinh dục sơ khai đực ban đầu (2,0 điểm) : * Số tế bào sinh tinh cần thiết : 128 hợp tử  128 tinh trùng thụ tinh 128 x (100/3,125) = 4096 tinh trùng tạo ra 4096 / 4 = 1024 tế bào sinh tinh * Số tế bào SDSK đực ban đầu : (Gọi A là số tế bào) Số lần nguyên phân của các tế bào SDSK đực : 10 / 2 = 5 lần A x 25 = 1024 A = 32 tế bào Bài 17 : Có một số tế bào sinh dưỡng của cùng một loài thực hiện quá trình nguyên phân trong 2 giờ. 1/4 số tế bào trãi qua 3 lần nguyên phân, 1/3 số tế bào trãi qua 4 lần nguyên phân, số còn lại trãi qua 5 lần nguyên phân. Tổng số tế bào con thu được ở các quá trình trên là 2480 tế bào. a. Tìm số tế bào sinh dưỡng ban đầu tham gia nguyên phân? b. Trong quá trình nguyên phân, quan sát 1 tế bào ở giai đoạn trung gian người ta thấy có 28 NST kép. Tính số NST đơn môi trường cung cấp cho cả quá trình trên? c. Tính thời gian mỗi chu kì tế bào của từng nhóm tế bào trên? a, Gọi a là số tb ban đầu a/4 . 23 + a/3 . 24 + 5a/12 . 25 = 2480  a = 120. b. ta có 2n = 28  Số NST môi trường cần cung cấp là (2480-120)28 = 66080 (NST đơn) c. Thời gian mỗi chu kì tb là - Nhóm tb nguyên phân 3 lần: t = 2. 60/3 = 40 phút. - Nhóm tb nguyên phân 4lần: t = 2. 60/4 = 30 phút. - Nhóm tb nguyên phân 5 lần: t = 2. 60/5 = 24 phút. Bài 18 : Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh dục sơ khai do tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra gấp đôi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào D sinh ra đúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A. Tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% đạt kết quả. Tính ra 16 mỗi kiểu tổ hợp giao tử đã thu được 6 hợp tử. Nếu thời gian phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc độ phân chia của tế bào nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần ? 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường do đó các cặp gen phân li độc lập, vậy số kiểu giao tử là : 22.22 = 16 (kiểu) Số hợp tử thu được là 16.6 = 96 (hợp tử ) Vì hiệu quả thụ tinh là 80% nên số giao tử được hình thành là : 96.80% = 120 (giao tử) Suy ra số tế bào sinh dục sơ khai đực tham gia giảm phân là 120 : 4 = 30 Gọi x, y, z, t lần lượt là số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ các tế bào A, B, C, D. Ta có hệ phương trình : x + y +z + t = 30 x.y = 4.x y=4 z = 2x 4t = x x + 4 + 2x +t = 30 3x + t = 26 4t – x = 0 Giải hệ phương trình ta được x = 8 và t = 2 suy ra z = 16 Số lần phân bào tính theo công thức 2k (k là số lần phân bào) ta có : kA = 3, kB = 2, kC = 4, kD = 1 Bài 19: Cho biết ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46; ở gà, 2n = 78; ở ngô, 2n = 20. Hãy xác định: a. Số kiểu giao tử được hình thành với các tổ hợp khác nhau về nguồn gốc bố, mẹ của tất cả các nhiễm sắc thể ở các loài trên. Tỉ lệ mỗi kiểu giao tử khác nhau bằng bao nhiêu? b. Tỉ lệ con sinh ra chứa ½ số nhiễm sắc thể là của “bà nội”. a. Số kiểu giao tử được hình thành với các tổ hợp khác nhau về nguồn gốc bố, mẹ: - Người: 2n = 46 → Kiểu GT = 223 - Gà: 2n =78 → Kiểu GT = 239 - Ngô: 2n = 20 → Kiểu GT = 210 *Tỉ lệ mỗi kiểu GT khác nhau: 1 1 1 - Người: 2 23 ; - Gà: 2 39 ; - Ngô: 2 10 b. Ở người: Tỉ lệ con sinh ra chứa ½ số nhiễm sắc thể là của “bà nội”. - Ở người, 2n = 46 thì bố và mẹ đều có thể cho 223 kiểu giao tử khác nhau. Như vậy số hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST là: 223 x 223 = 246. 2 23 1  23 46 2 - Số hợp tử sinh ra chứa ½ số NST của bà nội là: 2 Tương tự ở gà và ở ngô: 17 2 39 1  39 78 2 * Gà: 2 210 1  10 20 2 * Ngô: 2 Bài 20: Ở loài ruồi giấm, một số tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 5 lần. Có 87,5% số tế bào con tạo ra được sang vùng chín. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo 168 hợp tử. a. Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng từ các tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên. b. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được nở ra nếu tỉ lệ nở của số hợp tử XY là 50% và số hợp tử XX là 25%. a. Số NST môi trường cung cấp: - Gọi x là số tinh trùng tạo ra → số tinh trùng mang X = số tinh trùng mang Y = x/2. - Số hợp tử được tạo thành: 25%. x/2 + 12,5%.x/2 = 168 → x = 896 - Số tế bào sinh tinh: 896 : 4 = 224 tế bào - Số tế bào con tạo ra sau quá trình nguyên phân(sang vùng chín) 224 x100 87,5 = 256 - Gọi y là số tế bào sinh dục sơ khai đực: y. 25 = 256 → y = 8 - Số NST môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tinh trùng của 8 tế bào sinh dục sơ khai: 8.8(25 – 1) + 8.8.25 =8.8(25+1 – 1) b. Số cá thể đực và cá thể cái: - Số tinh trùng X thụ tinh (25%) gấp đôi số tinh trùng Y thụ tinh (12,5%) → số hợp tử XX gấp đôi số hợp tử XY. - Số hợp tử XX = (168/3) x 2 = 112; Số hợp tử XY: 168 – 112 = 56 - Số cá thể đực nở ra: 56x50% ; Số cá thể cái nở ra: 112x25% Bài 21: Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở một loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử đực chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố trong các cặp tương đồng là 45. 1. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Tính tỉ lệ giao tử cái chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng. 3. Tính tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ đời ông nội và 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ đời bà ngoại. 1. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài - Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST đơn có trong giao tử là n. - Số giao tử đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố. Ta có: 2 Cn  n! 1.2.3...( n  2)( n  1) n n( n  1)    45 2!( n  2)! 1.2....( n  2) 2 ↔ n2 – n – 90 = 0 → n = 10. 2. Số giao tử cái chứa 3 NST có nguồn gốc từ mẹ: 3 3 C n = C10 = 10!  120 3!10  3! → Tỉ lệ = 120 210 3. Tính tỉ lệ hợp tử: 18 Số hợp tử sinh ra được di truyền 2 NST từ đời ông nội và NST từ đời bà ngoại: 45x45 = 2025. Tỉ lệ: 2025/210.210 Bài 22: Ở một loài sinh vật có 2n = 28. 1. Xác định: - Số tâm động ở kỳ trước, kỳ giữa của nguyên phân. - Số cromatit ở kỳ trước, kỳ giữa của nguyên phân. - Số tâm động, số nhiễm sắc thể đơn ở kỳ sau, tiền kỳ cuối nguyên phân. 2. Tính: - Số loại hợp tử chứa 4 nhiễm sắc thể ông nội và 3 nhiễm sắc thể bà ngoại. - Nếu có 50 tế bào trên cùng nguyên phân 6 đợt thì số nhiễm sắc thể tương đương mà nguyên liệu môi trường cung cấp và số nhiễm sắc thể hoàn toàn mới là bao nhiêu? 1. - Số tâm động ở kỳ trước, kỳ giữa nguyên phân = 28 - Số cromatit ở kỳ trước, kỳ giữa nguyên phân = 56 - Số tâm động, số nhiễm sắc thể đơn ở kỳ sau, tiền kỳ cuối nguyên: 56 2. - Số loại hợp tử chứa 4 nhiễm sắc thể ông nội và 3 nhiễm sắc thể bà ngoại: 14! 14! 4 3 x C14 xC14 = 4!(14  4)! 3!(14  3)! - Số NST tương đương mà nguyên liệu môi trường cung cấp: 50.(2 6-1).28 - Số NST hoàn toàn mới: 50.(26-2).28 Bài 23: Ba hợp tử A,B,C thuộc cùng một loài nguyên phân phân một số đợt đã tạo ra 112 tế bào con .Hợp tử A môi trường cung cấp 2394 NST đơn .Số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 1140.Tổng số NST có trong các tế bào con ở trạng thái chưa nhân đôi tạo ra từ hợp tử C là 608. Biết rằng tốc độ nguyên phân của hợp tử A là nhanh dần đều ,của hợp tử B giảm dần đều .Còn hợp tử C là không đổi . Biết rằg thời gian nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 8 phút và chênh lệch thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp ở hợp tử A và B đều bằng 1/10 thời gian của lần nguyên phân đầu tiên. a- Xác định bộ NST của loài 2n b- thời gian mguyên phân của mỗi hợp tử a- bộ NST 2n Gọi a,b,c là số lần nguyên phân của mỗi hợp tử A,B,C -ở hợp tử A: số NST môi trường cung cấp : (2a -1). 2n = 2394 Số NST chứa trong các tế bào con của hợp tử A: 2a .2n =2394+2n -Ở hợp tử B : Số NST đơn mới hoàn toàn trong các tế bào con : (2b -2). 2n = 1140 Số NST chứa trong các tế bào con của hợp tử B: 2b .2n =1140+4n -Ở h ợp t ử C: Số NST chứa trong các tế bào con của hợp tử C : 2c .2n= 608 T ổng s ố NST c ó trong c ác t ế b ào con t ạo ra t ừ ba h ợp t ử A,B,C l à: 2394 +2n +1140 +4n +608 = 112 .2n 2n = 38 19 b- Th ời gian nguy ên ph ân c ủa m ỗi h ợp t ử - S ố l ần nguy ên ph ân của mỗi hợp tử Hợp tử A: 2a .2n =2394+2n suy ra : 2a = 26 a=6 b b 5 Hợp tử B: 2 .2n =1140+4n suy ra : 2 = 2 b=5 c c 4 Hợp tử C : 2 .2n= 608 suy ra : 2 =2 c =4 - Thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử ; Thời gian nguyên phân của hợp tử C: 8 phút x 4 = 32 phút Thời gian nguyên phân của hợp tử A và B là một cấp số cộng nên ta có : Thời gian nguyên phân = x/2 [2u1 + (x-1)d ] x :Số lần nguyên phân u1 : thời gian nguyên phân đầu tiên + 8 phút d : hiệu số thời gian của lần nguyên phân sau so với lần nguyên phân liền trước nó. Ở hợp tử A: d = -1/10 .8 = -0,8 phút Ở hợp tử B c ó: d = 1/10.8 = 0,8 ph út Vậy thời gian nguyên phân của A = 6/2[2.8 + (6-1)- 0,8 ] = 36 phút Vậy thời gian nguyên phân của B = 5/2[2.8 + (5-1)0,8 ] = 48 phút Bài 24: Trong quần thể của một loài xuất hiện 45 loại thể ba nhiễm kép khác nhau. a. Xét một tế bào thuộc thể ba nhiễm kép, thực hiện nguyên phân liên tiếp ba lần. Hãy cho biết môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể cho quá trình nguyên phân của tế bào trên? b. Xét 256 tế bào sinh dục đực sơ khai bình thường, trong số đó có 1/8 số tế bào thực hiện nguyên phân 3 lần; 1/4 số tế bào thực hiện nguyên phân 4 lần; số còn lại nguyên phân 5 lần. Tất cả các tế bào con tạo ra sau nguyên phân đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tính số nhiễm sắc thể có trong tất cả giao tử được hình thành? Bài 25 : Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46. - Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố? - Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu? - Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là bao nhiêu? * Số trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố: = Cna = C235 * Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ: = Cna / 2n = C235 / 223 . * Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại: = Cna . Cnb / 4n = C231 . C2321 / 423 = 11.(23)2 / 423 Bài 26: Hai hợp tử của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/3 số đợt nguyên phân của hợp tử 2. Ở kỳ giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài. b. Số đợt nguyên phân của 2 hợp tử. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan