Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hướng dẫn viết sáng kiến kinh nghiệm mầm non...

Tài liệu Hướng dẫn viết sáng kiến kinh nghiệm mầm non

.DOC
28
1116
129

Mô tả:

HƯỚNG DẪN VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MẦM NON I. Khái niệm Sáng kiến kinh nghiệm: SÁNG KIẾN Theo từ điển tiếng Việt: Sáng kiến là những ý kiến mới có tác dụng làm cho công việc tiến hàng tốt hơn. Sáng kiến là tạo ta,tìm ra, xây dựng nên một ý kiến, một ý tưởng, một giải pháp mới về một đối tượng hay hoạt động nào đó. KINH NGHIỆM Theo từ điển tiếng Việt: - Kinh nghiệm là những điều hiểu biết có thể áp dụng hữu hiệu cho cuộc sống có được nhờ sự tiếp xúc, từng trả với thực tế. - Kinh nghiệm là cái có thực, được chủ thể tích lũy trong quá trình trải nghiệm, là những kiến thức cao nhất của chủ thể. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Sáng kiến kinh nghiệm là những SK đã được thử nghiệm trong thực tế và đã thu được thành công nhất định, thể hiện sự cả tiến trong phương pháp hoạt động cho kết quả cao đáp ứng được nhu cầu của thực tế, công sức của những người tham gia hoạt động. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHỆM Có nét mới; Đã được áp dụng trong thực tế; Do chính người viết thực hiện. II. Quy trình viết sáng kiến kinh nghiệm: Bước I. Chọn đề tài Bước II.Trang bị lí luận; Bước III.Thu thậptư liệu thực tế Bước IV. Phân tích tư liệu Bước V. Viết SKKN BƯỚC I: CHỌN ĐỀ TÀI - Khái niệm: Đề tài là vấn đề khoa học chứa đựng một nội dung, một thông tin mà ta chưa biết. Đề tài được diễn đạt bằng một ngôn ngữ được gọi là tên đề tài: + Làm cái gì? + Ai làm. + Ở đâu. - Đề tài cần hướng vào những vấn đề cấp thiết, có tác dụng thúc đẩy, phát triển sự nghiệp GD, QLGD, đề tài phải có tính cấp thiết. - Vấn đề chọn không nên quá rộng hoặc chung chung mà cần tập trung vào vấn đề cụ thể, nổi bật nhất trong thực tế công tác. - Yêu cầu cơ bản của tên đề tài: + Ngắn gọn về ngôn ngữ. + Phản ánh rõ bản chất của qá trình biến đổi từ lúc chưa áp dụng SK - đạt được kết quả. + Rõ giới hạn của việc nghiên cứu. VÍ DỤ MỘT TÊN ĐỀ TÀI - Một số biện pháp làm và sử dụng đồ dùng, đồ chơi phục vụ bộ môn làm quen văn học và chữ cái cho trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non. - Một số biện pháp chỉ đạo giáo viên thực hiện chuyên đề làm quen văn học và chữ cái trong trường mầm non. BƯỚCII: TRANG BỊ LÍ LUẬN - Là việc thu thập, tham khỏa các tài liệu liên quan đến đề tài như những báo cáo, SKKN, cái tài liệu lí luận, phương pháp luận... Phục vụ cho vến đề đã chọn. - Trang bị LL chính là sự học tập, lĩnh hội KN của bản thân tác giả để viểt SKKN. - Tham khảo ú kiến của các chuyên gia, các bài viết trước. BƯỚC III: THU THẬP TƯ LIỆU - Thu thập tư liệu thực tế từ khi bắt đầu đến kết thúc quá trình áp dụng SK để làm sáng tỏ quá trình biến đổi hoạt động GD. - Những số liệu, tư liệu về tình hình thực tế khi chưa áp dụng SK. Phân tích những điều kiện thuận lợi, khó khăn của đơn vị với quá trình HĐ. - Hệ thống biện pháp đã tác động. BƯỚC IV: PHÂN TÍCH, XỬ LÍ DỮ LIỆU - Từ tất cả các tư liệu trên, phân tích những chuyển biến tích cực do áp dụng SK. - Tìm ra các quy luật, bài học kinh nghiệm. BƯỚC V: VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ - Cơ sở khoa học của vấn đề viết SK + Cơ sở lí luận: nêu lí luận chung của vấn đề cần áp dụng SK. Dựa vào căn cứ nào? + Cơ sở thực tiễn: Đặc điểm sơ lược của đơn vị về vấn đề cần áp sụng SK. - Mục đích của SKKN: Nhằm đạt được gì? + Đối với bản than người viết. + Đối với đối tượng nghiên cứu. - Đối tượng, phạm vi của SK: Nêu rõ tên công việc sẽ làm, phạm vi áp dụng tại đâu? thời gian thực hiện? - Giới thiệu sơ bộ kết quả được. Lưu ý: Phần đặt vấn đề không ghi 1, 2, 3, 4. Mỗi nội dung 1 tab, không quá 1/10 độ dài bản SKKN. PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Nội dung lí luận của vấn đề: Trình bãy những lí luận cụ thể về vấn đề viết SK (mục tiêu môn học, tác dụng của môi trường học tập đối với trẻ, tác dụng của ngôn ngữ mạch lạc...). (không quá 1/10 độ dài bản SKKN). 2. Cơ sở thực tiễn: Phân tích thực trạng của đơn vị về vấn đề cần áp dụng SK. - Đánh giá thực trạng đơn vị trước khi áp dụng SKKN. - Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn. 3. Các biện pháp thực hiện trong SK. Tên biện pháp: + Tầm quan trọng + Áp dụng như thế nào? + Kết quả của việc áp dụng biện pháp Lưu ý: Biện pháp của CBQL: Kế Tổ Đạo Kiểm (Phối hợp). Biện pháp của giáo viên: Mục tiêu Nội dung Hình thức Phương pháp 4. Kết quả đạt được: Kết quả chung của các biện pháp So sánh đầu ra/Thực trạng (Đạt được hơn cái gì so với đầu vào) Có thể dụng bảng hoặc biểu đồ, phân tích số liệu kết quả. Nếu có ảnh phải ghi chú thích ảnh. PHẦN III: KẾT THÚC VẤN ĐỀ 1. Kết luận: Nêu những nhận định chung có tính bao quát toàn bộ SKKN, khẳng định giá trị của SKKN. Mở rộng phạm vi SKKN (Không phải chỉ áp dụng ở đối tượng nghiên cứu mà áp dụng ở các đối tượng khác trong trường, quận, thành phố). 2. Bài học kinh nghiệm: Kinh nghiệm chung nhất có thể áp dụng ở nhiều đơn vị. 3. Khuyến nghị, đề xuất. Với cấp nào Nội dung gì Nhằm đạt mục đích gì Hà Nội, ngày tháng năm Ký ghi rõ họ tên HƯỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO Xếp theo A, B, C: Tên tác giả “Chủ biên” nếu nhóm tác giả, tên tác phẩm, NXB, năm xuất bản. Nếu không có tên tác giả, xếp theo tên cuốn tài liệu. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA SKKN 1.Tính sáng tạo: Đưa ra những giải pháp mới hoặc giải quyết một vấn đề mới. 2.Tính khoa học, sư phạm: Nội dung, hình thức không sai phạm về khoa học. 3.Tính hiệu quả: Mang lại kết quả thiết thực trong thực tế khi áp dụng. 4.Tính phổ biến: Có thể áp dụng rộng rãi được trong thực tế. PHẦN IV: HÌNH THỨC CỦA BẢN SÁNG KIẾN - Trình bày bìa của SKKN. - Hướng dẫn trình bày bản SKKN. (Xem phụ lục kèm theo) YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA SKKN 1.Tính sáng tạo: Đưa ra những giải pháp mới hoặc giải quyết một vấn đề mới. 2.Tính khoa học, sư phạm: Nội dung, hình thức không sai phạm về khoa học. 3.Tính hiệu quả: Mang lại kết quả thiết thực trong thực tế khi áp dụng. 4.Tính phổ biến: Có thể áp dụng rộng rãi được trong thực tế. PHỤ LỤC 1 NHỮNG YÊU CẦU CẦN THỰC HIỆN KHI GIAO NỘP SKKN CHẤM CẤP THÀNH PHỐ 1 Sau khi tổ chức chấm SKKN tại các Phòng GD&ĐT và các đơn vị trực thuộc Sở (gọi chung là cấp cơ sở), các đơn vị sử dụng Phần mềm Quản lý SKKN của Sở GD&ĐT tại địa chỉ http://www.hanoi.edu.vn/skkn để nhập những SKKN đã được cơ sở chấm và xếp loại A. Thời gian nhập dữ liệu bắt đầu từ ngày 21/3/2011, tên truy cập và mật khẩu vẫn giữ nguyên như các năm trước. Sau thời hạn trên, các đơn vị sẽ không nhập được dữ liệu mà chỉ xem và tra cứu SKKN. 2. Các thông tin được cập nhật trong phần mềm quản lý SKKN phải chính xác, không viết tắt tùy tiện, đặc biệt không viết tắt tên tác giả; yêu cầu nhập đầy đủ tên SKKN-trong trường hợp đặc biệt, chỉ được phép viết tắt một số từ thông dụng; 3. Phân loại SKKN theo lĩnh vực hoặc môn học mà nội dung SKKN đề cập tới như đã phân loại trong phần mềm Quản lý SKKN (Xem Phân loại lĩnh vực viết SKKN đính kèm) , tránh nhầm lẫn giữa nội dung SKKN đề cập tới với chức vụ được giao của tác giả. Ví dụ: SKKN của Giáo viên toán nhưng viết về công tác chủ nhiệm thi xếp vào lĩnh vực chủ nhiệm. SKKN của Hiệu trưởng viết về lĩnh vực hoạt động ngoại khóa thì xếp vào Hoạt động GD tập thể. 4. Các đơn vị cần tổ chức kiểm tra, rà soát kỹ các thông tin nhập vào phần mềm Quản lý SKKN trước khi in ra và gửi lên Sở GD&ĐT vì cơ sở dữ liệu do đơn vị xây dựng sẽ được sử dụng để chấm cấp Thành phố và in chứng nhận SKKN. 5. Hồ sơ SKKN gửi lên Sở GD&ĐT gồm: 5.1 Danh sách SKKN của cả đơn vị kết xuất từ Phần mềm Quản lý SKKN: 2 bản - 1 bản để vào bó SKKN, 01 bản nộp cùng báo cáo); 5.2 Bảng tổng hợp SKKN theo cấp học/môn/lĩnh vực (có sẵn trong PM Quản lý SKKN): 2 bản- 1 bản để vào từng bó SKKN theo môn học/ lĩnh vực, 01 bản nộp cùng báo cáo; 5.3 Biên bản chấm SKKN có đủ các thông tin: 2 thành viên chấm ký, đồng thời có chữ ký của chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng chấm (theo mẫu đính kèm), kẹp vào trang đầu của mỗi SKKN tương ứng; 5.4 Bản SKKN được in, đóng quyển theo đúng quy định: Soạn thảo bằng MS Word, Font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ : 14. Dãn dòng đơn. Lề trái: 3 cm; lề phải: 2 cm;; lề trên: 2 cm; lề dưới: 2 cm. Bìa SKKN theo mẫu đính kèm. Nếu có phụ lục kèm theo ( đĩa CD, sản phầm, mô hình...) cần ghi rõ và đóng gói cẩn thận để tránh thất lạc. Yêu cầu: Đóng hộp hoặc bó các bản SKKN theo cấp học, trong từng cấp học xếp theo môn học/lĩnh vực; ngoài hộp (hoặc bó) có nhãn ghi rõ đơn vị, SKKN môn/lĩnh vực và số lượng (theo mẫu); 5.5 Đĩa CD chứa các tệp đề tài SKKN của đơn vị; Sắp xếp theo thư mục của từng cấp học/ Mônhọc hoặc lĩnh vực viết SKKN (đối với phòng GD&ĐT). Tên tệp SKKN qui đinh như sau: Môn hoặc lĩnh vực_lơp_tentacgia_tendonvi.doc . Ví dụ: SKKN môn Toán lớp 3 của cô Minh, trường TH Thăng Long sẽ đặt tên tệp: toan_3_Minh_ththanglong.doc. 5.6 Để tổng hợp tình hình hoạt động SKKN, đề nghị các đơn vị nộp bản báo cáo thống kê (Theo mẫu Báo cáo hoạt động SKKN). 6. Sau khi có kết quả chấm được cập nhật trên Website của Sở, yêu cầu các đơn vị rà soát lại các thông tin của các tác giả SKKN, nếu phát hiện sai sót cần thông báo ngay cho phòng Phòng Khoa học- CNTT Sở để kịp thời chỉnh sửa trước khi in Giấy chứng nhận. PHỤ LỤC 3 PHÂN LOẠI LĨNH VỰC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM THEO CẤP HỌC (Theo phân loại dùng cho phần mềm quản lý SKKN của Sở GD&ĐT Hà Nội) STT 1 2 3 TÊN LĨNH VỰC STT TÊN LĨNH VỰC CẤP MẦM NON Quản lý Chăm sóc nuôi dưỡng 4 Giáo dục mẫu giáo Giáo dục nhà trẻ 5 Lĩnh vực khác PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cán bộ quản lý, chuyên viên, nhân viên Phòng giáo dục và Đào tạo viết SKKN áp dụng cho môn học/lĩnh vực của cấp học nào thì phân loại vào môn học hoặc lĩnh vực của cấp học đó. Nếu SKKN có nội dung chung cho nhiều cấp học thì xếp vào cấp học cao nhất. PHỤ LỤC 6 MẪU BÌA BẢN SKKN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TÊN ĐƠN VỊ……………….. ------------------------------ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ( Yêu cầu viết ngắn gọn, rõ ràng, đúng trọng tâm SKKN đề câp, độ dài không quá 30 từ) Lĩnh vực/ Môn: Ghi lĩnh vực/ môn học theo bảng phân loại Tên tác giả:…………………………………………… GV môn… hoặc chức vụ….. Tài liệu kèm theo ( nếu có): Ví dụ: đĩa CD, mô hình, sản phẩm, phụ lục… PHỤ LỤC 7 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đơn vị:................................... BIÊN BẢN CHẤM VÀ XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên SKKN :.................................................................................................... ........................................................................................................................ Tác giả :.......................................................................................................... Môn (hoặc Lĩnh vực):..................................................................................... Đơn vị :........................................................................................................... ........................................................................................................................ Đánh giá của Hội đồng chấm (Ghi tóm tắt những đánh giá chính): ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Tính sáng tạo : .......... / 4 điểm Tính KH, SP : .......... / 4 điểm Tính hiệu quả : ......... / 6 điểm Tính Phổ biến, ứng dụng : ......... / 6 điểm Tổng số : ....... điểm Xếp loại :............... (Xếp loại A: Từ 17 đến 20 điểm Xếp loại B : Từ 14 đến <17 điểm Xếp loại C : Từ 10 đến <14 điểm Không xếp loại: < 10 điểm) Ngày tháng năm 2011 Người chấm 1 (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 8 Người chấm 2 (Ký, ghi rõ họ tên) Chủ tịch Hội đồng xét duyệt HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Sáng kiến- kinh nghiệm có thể hiểu là ý kiến mới, là sự hiểu biết do đã từng trải công việc, đã thấy được kết quả, có tác dụng làm cho công việc tiến hành tốt hơn, phát huy được mặt tốt và khắc phục được mặt chưa tốt. Điều 2 Luật Khoa học và Công nghệ xác định: “hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất là hoạt động khoa học và công nghệ”. Đối với Ngành Giáo dục và Đào tạo, Sáng kiến kinh nghiệm giáo dục tiên tiến (SKKN) là kết quả lao động sáng tạo của cán bộ, giáo viên. SKKN có tác dụng thúc đẩy tiến bộ khoa học giáo dục và mang lại hiệu quả cao trong quản lý, giảng dạy, đào tạo; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và thực hiện các mục tiêu đổi mới của ngành. I. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: Bản SKKN được viết và chấm các cấp là sản phẩm trí tuệ của từng cá nhân. Ngành không công nhận các SSKKN của tập thể hay của nhiều tác giả. Nội dung nghiên cứu SKKN giáo dục tiên tiến hiện nay nên tập trung vào những lĩnh vực đổi mới như: đổi mới hoạt động quản lý giáo dục, đổi mới phương pháp giáo dục, phát triển và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, thực hiện xã hội hóa giáo dục, thực hiện đổi mới nội dung, chương trình và sách giáo khoa, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Định hướng nghiên cứu các đề tài SKKN cụ thể như sau: - SKKN về công tác quản lý, chỉ đạo, triển khai các mặt hoạt động trong nhà trường. - SKKN về hoạt động tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên ở đơn vị. - SKKN về xây dựng và tổ chức hoạt động các phòng học bộ môn, phòng thiết bị và đồ dùng dạy học, phòng thí nghiệm; xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức hoạt động thư viện, cơ sở thực hành, thực tập. - SKKN về việc triển khai, bồi dưỡng giáo viên thực hiện giảng dạy theo chương trình và sách giáo khoa mới. - SKKN về tổ chức học 2 buổi/ngày; tổ chức bán trú trong nhà trường. - SKKN về nội dung, phương pháp tổ chức, cách thức quản lý các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp. - SKKN về cải tiến về nội dung bài giảng, phương pháp giảng dạy bộ môn, phương pháp kiểm tra, đánh giá, cho điểm học sinh phù hợp yêu cầu đổi mới của ngành và đáp ứng với yêu cầu phát triển xã hội. - SKKN về công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động đoàn thể, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. - SKKN về việc ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến, công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý , giảng dạy và giáo dục. - Đồ dùng dạy học tự làm có bản thuyết minh và ứng dụng thực tế hiệu quả được giải qua các Hội thi được đánh giá như một SKKN. II. CẤU TRÚC MỘT BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: Xin giới thiệu hai cấu trúc hiện đang được sử dụng nhiều nhất để cán bộ, giáo viên tham khảo: 1. Cấu trúc thứ nhất: a. Đặt vấn đề (hoặc mở đầu, tổng quan, một số vấn đề chung) - Trong phần này cần nêu rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu. Lý do về mặt lý luận, về thực tiễn, về tính cấp thiết, về năng lực nghiên cứu của tác giả. - Xác định mục đích nghiên cứu của SKKN. Bản chất cần được làm rõ của sự vật là gì? - Đối tượng nghiên cứu là gì? - Đối tượng khảo sát, thực nghiệm. - Chọn phương pháp nghiên cứu nào?. - Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu ( thời gian nghiên cứu bao lâu? Khi nào bắt đầu và kết thúc?) b. Nội dung SKKN - Những nội dung lý luận có liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm. - Thực trạng vấn đề nghiên cứu. - Mô tả, phân tích các giải pháp (hoặc các biện pháp, các cách ứng dụng, cách làm mới …) mà tác giả đã thực hiện, đã sử dụng nhằm làm cho công việc có chất lượng, hiệu quả cao hơn- Đây là phần trọng tâm của SKKN. (Phần thực trạng và mô tả giải pháp có thể trình bày kết hợp; khi trình bày giải pháp mới có thể liên hệ với giải pháp cũ đã thực hiện hoặc những thử nghiệm nhưng chưa thành công nhằm nêu bật được sáng tạo của giải pháp mới) - Kết quả thực hiện (Thể hiện bằng bảng tổng hợp kết quả, số liệu minh hoạ, đối chiếu, so sánh…). c. Kết luận và khuyến nghị - Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về SKKN (nội dung, ý nghĩa, hiệu quả…). - Các đề xuất và khuyến nghị. d. Tài liệu tham khảo (nếu có) 2. Cấu trúc thứ hai: Cán bộ, giáo viên các trường học cũng có thể tham khảo bảng chi tiết về việc trình bày một văn bản SKKN như sau: BỐ CỤC – DÀN Ý V Hỏi để Ấ tìm N đối 1. Cơ 1. Ở lĩnh vực này, Nêu những điều ĐẶT sở cần đạt những gì cần đạt trong lĩnh biết VẤN mới coi là tốt vực này, xuất xứ chọn ĐỀ : (chuẩn)? Cấp các văn bản chỉ đối quản lý nào chỉ đạo. tượng Vì sao phải cải đổi mới ? 2. đạo như thế ? 2. Thực trạng khi mới, Thực chưa đổi mới diễn 1 lần so sánh). trạng ra như thế nào ? về thực trạng khi ban 3. So với chuẩn chưa đổi mới. đầu thì thua kém bao Miêu tả (có ít nhất N có mâu thuẫn và đáng nghiên nhiêu ? So với Ề YÊU I. tượng Đ tiến ĐÁP CẦU Tác giả hiểu về HỎI cứu mức trung bình thì thế nào? 4. Nếu không đổi Dự báo nguy cơ mới sẽ tác hại thế nếu không đổi mới nào ? thực trạng G H I 3. Giải 5. Khi chưa cải Nêu hạn chế của pháp tiến đã áp dụng các giải pháp đã đã những giải pháp vận dụng khi chưa sử nào ? 6. Những nguyên cải tiến. Nêu các nguyên nhân nào gây nên nhân  phân tích sự kém cỏi ? nguyên nhân chủ dụng Ê N C Ứ U ĐỀ II. 1.Cơ Nguyên nhân nào yếu . là chủ yếu ? 7. Dựa vào cơ sở Trích dẫn, phân tích Biết RA GIẢI sở lý lý luận nào để chọn SÁN QUYẾ luận định hướng trước phương G T khi giải quyết vấn pháp KIẾN VẤN hợp lý 2. Giả đề ? 8. Cho rằng có Nêu giả thuyết thuyết thể làm gì và làm bằng câu xác định cách nào để cải ("nếu"..."thì")hoặc thiện thực trạng, câu nghi vấn ("tại nâng hiệu quả ? sao để giải ĐỀ : quyết mâu thuẫn không..................?" ) để Đó 3. 9. Hoạt động giải Tường thuật những nghiên cho thưc Quá quyết vấn đề đó việc đã làm trong cứu lý bản hiện trình lần lượt diễn ra khi thử nghiệm SK luận thân việc thử thế nào ? (công khai) - “biểu và nghiệ 10. Đã áp dụng diễn” việc áp dụng như m lúc nào ? Mấy lần SK cho cấp tổ kiểm hành (ở thế nào SK ? Trong bao lâu ? tra. cơ sở, ? các mẫu thực Giới thiệu về những hoạt tác giả đổi mới tiến các ở nghiệm ? Mẫu đối người quan sát việc động đơn chứng ? áp dụng SK - giúp thực vị) 11. Những ai ở người đọc thêm tin nghiệm đơn vị và cấp trên cậy về ccác “nhân khoa đã quan sát, kiểm chứng” đã chứng học tra ? kiến hoạt động áp đối với dụng SK, kiểm SK chứng giả thuyết
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất