Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Điện - Điện tử Hướng dẫn sử dụng phần mềm phase2 modul interpret...

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm phase2 modul interpret

.DOC
76
101
115

Mô tả:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHASE2 5 1.1. PHASE2 INTERPRET/ DIỄN GIẢI KẾT QUẢ CỦA PHASE2 6 1.2. GENERAL FEATURES/ NHỮNG ĐẶC TÍNH CHUNG: 6 1.2.1. Opening a File/ Mở 1 tập tin: 6 1.2.2. Opening the Modeler from Interpret/ Mở mô hình bài toán từ Interpret 7 1.2.3. Info Viewer/ Hiển thị thông tin 7 1.2.4. Log File/ Tập tin nhật ký 8 1.2.5. Copy/ Sao chép 8 1.2.6. Snap/ Bắt điểm 9 1.2.7. Grid/ Ô lưới 10 1.2.8. Undo / Redo 11 1.3. IMPORT/ NHẬP VÀO 11 1.3.1. Import Options/ Các tuỳ chọn nhập vào 11 1.3.2. Import Tools/ Nhập vào các công cụ 11 1.3.3. Import Queries/ Nhập vào các tham chiếu 12 1.3.4. Import Lines/ Nhập vào các đoạn thẳng 12 1.3.5. Import Image/ Nhập vào hình ảnh 12 1.4. EXPORT/ XUẤT RA: 13 1.4.1. Export Options/ Các tuỳ chọn xuất ra 13 1.4.2. Export Tools/ Xuất các công cụ 13 1.4.3. Export Queries/ Xuất ra các truy vấn 14 1.4.4. Export Lines/ Xuất ra các đường khác nhau 14 1.4.5. Exporting Images 14 1.4.6. Plot in Excel/ Đồ thị trong Excel 15 1.4.7. Copy Data to Clipboard/ Sao chép dữ liệu vào bộ nhớ tạm 15 1.4.8. Export Value at All Nodes/Xuất giá trị tại tất cả các điểm nút 16 1.4.9. AVI Movie Creation/ Tạo ra phim định dạng AVI 16 1.4.10. Picture Format/ Định dạng ảnh 17 1.5. DATA CONTOURS/ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC DỮ LIỆU 17 1.5.1. Overview of Contour Data/ Tổng quan về dữ liệu đường đồng mức 17 1.5.2. BASIC DATA/ SỐ LIỆU CHÍNH: 19 a) Principal Stress/ Ứng suất chính 19 b) Displacement Contours/ Đường đồng mức chuyển vị 20 c) Strength Factor/ Hệ số độ bền 21 d) Ubiquitous Joints/ Các khe nứt tồn tại đồng thời 21 e) Strain Contours/ Đường biểu diễn biến dạng 23 f) Yielded Element Contours/ Các đường biểu diễn phần tử phá hoại 24 1.5.3. USER DATA/ SỐ LIỆU DO NGƯỜI DÙNG ĐỊNH NGHĨA: 25 a) User Data 25 b) Defining User Data/ Định nghĩa dữ liệu của người dùng: 25 c) Editing User Data/ Chỉnh sửa dữ liệu của người dùng 26 d) Deleting User Data/ Xoá dữ liệu người dùng đã định nghĩa 27 e) User Data Variables, Functions/ Các biến, hàm số 27 1.5.4. ISO LINES/ CÁC ĐƯỜNG CHUẨN: 28 a) Add Iso-Line/ Thêm vào đường chuẩn 28 b) Delete Iso-Line/ Xoá đường chuẩn: 29 1.5.5. STRESS FLOW LINES/ CÁC ĐƯỜNG DÒNG ỨNG SUẤT: 29 a) Add Stress Flow Line/ Thêm vào đường dòng ứng suất: 29 b) Add Multiple Stress Flow Lines/ Thêm vào nhiều đường dòng ứng suất 30 1.6. DIFFERENTIAL DATA/ SỐ LIỆU CHÊNH LỆCH: 30 1.6.1. Stage Settings/ Các thiết lập thời đoạn 30 1.6.2. Differential Data/ Số liệu chênh lệch: 31 1.7. YIELDING/ QUÁ TRÌNH CHẢY DẺO: 32 1.7.1. Show Yield/ Hiển thị phá hoại: 32 1.7.2. Add Yield Line/ Vẽ đường vùng phá hoại 34 1.7.3. Delete Yield Line/ Xoá đường biểu diễn phá hoại 35 1.8. MATERIAL QUERIES/ CÁC TRUY VẤN VẬT LIỆU: 36 1.8.1. Query Overview/ Tổng quan về truy vấn: 36 1.8.2. Add Material Query/ Thêm vào truy vấn vật liệu: 37 1.8.3. Query Boundary/ truy vấn đường biên: 38 1.8.4. Query Excavations/ Truy vấn các biên đào 38 1.8.5. Query All Nodes/ Truy vấn tất cả các điểm nút 39 1.8.6. Editing Queries/ Hiệu chỉnh các truy vấn: 40 1.8.7. Deleting Material Queries/ Xoá các truy vấn vật liệu: 40 1.8.8. Graph Material Queries/ Vẽ đồ thị các truy vấn vật liệu: 40 1.8.9. Chart Properties/ Các thuộc tính của đồ thị 41 1.9. Show Values/ HIỂN THỊ CÁC GIÁ TRỊ: 42 1.10. BOLT RESULTS/ CÁC KẾT QUẢ THANH THEO: 42 1.10.1. Graph Bolt Data/ Vẽ đồ thị dữ liệu thanh neo: 42 1.10.2. Show Yield: Bolts/ Hiển thị phá hoại: các thanh neo 43 1.10.3. Show Values/ Hiển thị các giá trị 45 1.11. LINER RESULTS/ các KẾT QUẢ CỦA LỚP GIA CỐ BỀ MẶT: 46 1.11.1. Graph Liner Data/ Vẽ đồ thị dữ liệu lớp gia cố mặt 46 1.11.2. Show Yield: Liners/ Hiển thị phá hoại các liner 47 1.11.3. Show Values/ Hiển thị các giá trị 47 1.11.4. Select Support Layer/ Chọn lớp gia cố 48 1.11.5. Support Capacity Plots/ Các biểu đồ khả năng chống đỡ 49 1.12. JOINT RESULTS / CÁC KẾT QUẢ KHE NỨT: 50 1.12.1. Graph Joint Data/ Vẽ đồ thị dữ liệu khe nứt: 50 1.12.2. Show Yield: Joints/ Hiển thị phá hoại các khe nứt 51 1.12.3. Show Values/ Hiển thị các giá trị 51 1.13. GROUNDWATER / NƯỚC NGẦM: 52 1.13.1. Groundwater Results Overview / Tổng quan các kết quả của nước ngầm 52 1.13.2. Flow lines / Các đường dòng thấm: 52 a) Add Flow Line / Thêm vào đường dòng thấm 52 b) Add Multiple Flow Lines/ Thêm vào nhiều đường dòng thấm 53 c) Delete Flow Line / Xoá đường dòng thấm 54 d) Flow Arrows / Các véc tơ dòng thấm 54 1.13.3. Display options / Các tuỳ chọn hiển thị: 55 a) Display Options: Flow Vectors / Các véc tơ dòng thấm 55 b) Display Options: Water Table / mực nước ngầm 57 c) Display Options: Ponded Water / mực nước hồ chứa 58 d) Display Options: Boundary Conditions / Các điều kiện biên 58 1.13.4. Discharge Sections / Các mặt cắt tính lưu lượng 59 1.14. SSR STABILITY ANALYSIS / PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH THEO SSR: 59 1.14.1. SSR Analysis Results / Các kết quả phân tích SSR 59 1.14.2. Graph SSR Results / Vẽ đồ thị các kết quả SSR 61 1.14.3. Animate SSR Tabs / Tạo ảnh động các tab SSR 62 1.15. VIEWING AND DISPLAY OPTIONS / CÁC TUỲ CHỌN NHÌN VÀ HIỂN THỊ: 62 1.15.1. Zoom All 62 1.15.2. Zoom In 62 1.15.3. Zoom Out 63 1.15.4. Zoom Window 63 1.15.5. Zoom Mouse / sử dụng chuột 63 1.15.6. Zoom Excavation / Hiển thị vùng đào 63 1.15.7. Pan 63 1.15.8. Quick Zoom 64 1.15.9. Data Tips / Các chỉ dẫn về kết quả 64 1.15.10. Grayscale/ chuyển sang màu xám 64 1.15.11. Display Options / Các tuỳ chọn hiển thị 65 1.15.12. Contour Options / Các tuỳ chọn biểu đồ kết quả 65 1.15.13. Legend Options / Các tuỳ chọn chú thích 66 1.15.14. Ruler Options / Các tùy chọn thước tỉ lệ 66 1.15.15. Stress Block & Seismic / Khối ứng suất và động đất 66 1.15.16. Ground Level / Cao độ mặt đất 67 1.15.17. Animate Tabs / Các tab hoạt hình 67 1.16. DRAWING TOOLS / CÁC CÔNG CỤ VẼ: 67 1.16.1. Drawing Tools Overview / Tổng quan các công cụ vẽ 67 1.16.2. Add drawing tools / Thêm vào các công cụ vẽ: 68 a) Drawing Tools: Dimensioning / Kích thước 68 b) Drawing Tools: Contour Label / Các nhãn kết quả trên biểu đồ 69 c) Drawing Tools: Properties Table / Bảng các thuộc tính 70 d) Drawing Tools: Text Box / Hộp văn bản 70 e) Drawing Tools: Axes / Các trục toạ độ 70 f) Drawing Tools: Line / Đường thẳng 71 g) Drawing Tools: Arrow / mũi tên 71 h) Drawing Tools: Measure / Đo lường 71 i) Drawing Tools: Pencil / viết chì 72 j) Drawing Tools: Polyline/ đa tuyến 72 k) Drawing Tools: Rectangle / Hình chữ nhật 72 l) Drawing Tools: Circle / đường tròn 73 m) Drawing Tools: Image / Hình ảnh 73 n) Drawing Tools: Water Level / Mực nước 73 o) Copy from Modeler / Sao chép từ chương trình Modeler 73 1.16.3. Edit drawing tools / Hiệu chỉnh các công cụ vẽ: 74 a) Edit Tools Overview / Tổng quan hiệu chỉnh các công cụ 74 b) Move / Re-size Drawing Tools – Di chuyển / thay đổi kích cỡ các công cụ 74 c) Format Tool / Định dạng công cụ 74 d) Copy Tool / Sao chép công cụ 75 e) Delete Tools / Xoá các công cụ 75 f) Drawing Tool Visibility / Tầm nhìn các công cụ 75 1.17. TIPS / CÁC CHỈ DẪN: 76 1.17.1. New Window / Cửa sổ mới 76 1.17.2. Right-Click Menus / Các menu kích chuột phải 76 1.17.3. Shortcut Keys / Các phím tắt 76
PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM MỤC LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHASE2.......................................................5 1.1. PHASE2 INTERPRET/ DIỄN GIẢI KẾT QUẢ CỦA PHASE2..................6 1.2. GENERAL FEATURES/ NHỮNG ĐẶC TÍNH CHUNG:...........................6 1.2.1. Opening a File/ Mở 1 tập tin:.........................................................................6 1.2.2. Opening the Modeler from Interpret/ Mở mô hình bài toán từ Interpret........7 1.2.3. Info Viewer/ Hiển thị thông tin......................................................................7 1.2.4. Log File/ Tập tin nhật ký................................................................................8 1.2.5. Copy/ Sao chép..............................................................................................8 1.2.6. Snap/ Bắt điểm...............................................................................................9 1.2.7. Grid/ Ô lưới..................................................................................................10 1.2.8. Undo / Redo.................................................................................................11 1.3. IMPORT/ NHẬP VÀO..................................................................................11 1.3.1. Import Options/ Các tuỳ chọn nhập vào.......................................................11 1.3.2. Import Tools/ Nhập vào các công cụ............................................................11 1.3.3. Import Queries/ Nhập vào các tham chiếu...................................................12 1.3.4. Import Lines/ Nhập vào các đoạn thẳng.......................................................12 1.3.5. Import Image/ Nhập vào hình ảnh................................................................12 1.4. EXPORT/ XUẤT RA:....................................................................................13 1.4.1. Export Options/ Các tuỳ chọn xuất ra..........................................................13 1.4.2. Export Tools/ Xuất các công cụ...................................................................13 1.4.3. Export Queries/ Xuất ra các truy vấn...........................................................14 1.4.4. Export Lines/ Xuất ra các đường khác nhau.................................................14 1.4.5. Exporting Images.........................................................................................14 1.4.6. Plot in Excel/ Đồ thị trong Excel.................................................................15 1.4.7. Copy Data to Clipboard/ Sao chép dữ liệu vào bộ nhớ tạm..........................15 1.4.8. Export Value at All Nodes/Xuất giá trị tại tất cả các điểm nút.....................16 1.4.9. AVI Movie Creation/ Tạo ra phim định dạng AVI.......................................16 1.4.10. Picture Format/ Định dạng ảnh....................................................................17 1.5. DATA CONTOURS/ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC DỮ LIỆU...................17 1.5.1. Overview of Contour Data/ Tổng quan về dữ liệu đường đồng mức............17 1.5.2. BASIC DATA/ SỐ LIỆU CHÍNH:..............................................................19 a) Principal Stress/ Ứng suất chính......................................................................19 b) Displacement Contours/ Đường đồng mức chuyển vị......................................20 Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 1 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM c) Strength Factor/ Hệ số độ bền..........................................................................21 d) Ubiquitous Joints/ Các khe nứt tồn tại đồng thời.............................................21 e) Strain Contours/ Đường biểu diễn biến dạng...................................................23 f) Yielded Element Contours/ Các đường biểu diễn phần tử phá hoại.................24 1.5.3. USER DATA/ SỐ LIỆU DO NGƯỜI DÙNG ĐỊNH NGHĨA:....................25 a) User Data.........................................................................................................25 b) Defining User Data/ Định nghĩa dữ liệu của người dùng:................................25 c) Editing User Data/ Chỉnh sửa dữ liệu của người dùng.....................................26 d) Deleting User Data/ Xoá dữ liệu người dùng đã định nghĩa.............................27 e) User Data Variables, Functions/ Các biến, hàm số...........................................27 1.5.4. ISO LINES/ CÁC ĐƯỜNG CHUẨN:.........................................................28 a) Add Iso-Line/ Thêm vào đường chuẩn.............................................................28 b) Delete Iso-Line/ Xoá đường chuẩn:.................................................................29 1.5.5. STRESS FLOW LINES/ CÁC ĐƯỜNG DÒNG ỨNG SUẤT:...................29 a) Add Stress Flow Line/ Thêm vào đường dòng ứng suất:.................................29 b) Add Multiple Stress Flow Lines/ Thêm vào nhiều đường dòng ứng suất.........30 1.6. DIFFERENTIAL DATA/ SỐ LIỆU CHÊNH LỆCH:................................30 1.6.1. Stage Settings/ Các thiết lập thời đoạn.........................................................30 1.6.2. Differential Data/ Số liệu chênh lệch:..........................................................31 1.7. YIELDING/ QUÁ TRÌNH CHẢY DẺO:.....................................................32 1.7.1. Show Yield/ Hiển thị phá hoại:....................................................................32 1.7.2. Add Yield Line/ Vẽ đường vùng phá hoại...................................................34 1.7.3. Delete Yield Line/ Xoá đường biểu diễn phá hoại.......................................35 1.8. MATERIAL QUERIES/ CÁC TRUY VẤN VẬT LIỆU:...........................36 1.8.1. Query Overview/ Tổng quan về truy vấn:....................................................36 1.8.2. Add Material Query/ Thêm vào truy vấn vật liệu:........................................37 1.8.3. Query Boundary/ truy vấn đường biên:........................................................38 1.8.4. Query Excavations/ Truy vấn các biên đào..................................................38 1.8.5. Query All Nodes/ Truy vấn tất cả các điểm nút...........................................39 1.8.6. Editing Queries/ Hiệu chỉnh các truy vấn:....................................................40 1.8.7. Deleting Material Queries/ Xoá các truy vấn vật liệu:..................................40 1.8.8. Graph Material Queries/ Vẽ đồ thị các truy vấn vật liệu:.............................40 1.8.9. Chart Properties/ Các thuộc tính của đồ thị..................................................41 1.9. Show Values/ HIỂN THỊ CÁC GIÁ TRỊ:....................................................42 Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 2 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 1.10. BOLT RESULTS/ CÁC KẾT QUẢ THANH THEO:.................................42 1.10.1. Graph Bolt Data/ Vẽ đồ thị dữ liệu thanh neo:.............................................42 1.10.2. Show Yield: Bolts/ Hiển thị phá hoại: các thanh neo...................................43 1.10.3. Show Values/ Hiển thị các giá trị.................................................................45 1.11. LINER RESULTS/ các KẾT QUẢ CỦA LỚP GIA CỐ BỀ MẶT:............46 1.11.1. Graph Liner Data/ Vẽ đồ thị dữ liệu lớp gia cố mặt.....................................46 1.11.2. Show Yield: Liners/ Hiển thị phá hoại các liner...........................................47 1.11.3. Show Values/ Hiển thị các giá trị.................................................................47 1.11.4. Select Support Layer/ Chọn lớp gia cố.........................................................48 1.11.5. Support Capacity Plots/ Các biểu đồ khả năng chống đỡ.............................49 1.12. JOINT RESULTS / CÁC KẾT QUẢ KHE NỨT:.......................................50 1.12.1. Graph Joint Data/ Vẽ đồ thị dữ liệu khe nứt:................................................50 1.12.2. Show Yield: Joints/ Hiển thị phá hoại các khe nứt.......................................51 1.12.3. Show Values/ Hiển thị các giá trị.................................................................51 1.13. GROUNDWATER / NƯỚC NGẦM:...........................................................52 1.13.1. Groundwater Results Overview / Tổng quan các kết quả của nước ngầm....52 1.13.2. Flow lines / Các đường dòng thấm:..............................................................52 a) Add Flow Line / Thêm vào đường dòng thấm.........................................52 b) Add Multiple Flow Lines/ Thêm vào nhiều đường dòng thấm...............53 c) Delete Flow Line / Xoá đường dòng thấm................................................54 d) Flow Arrows / Các véc tơ dòng thấm........................................................54 1.13.3. Display options / Các tuỳ chọn hiển thị:.......................................................55 a) Display Options: Flow Vectors / Các véc tơ dòng thấm..........................55 b) Display Options: Water Table / mực nước ngầm....................................57 c) Display Options: Ponded Water / mực nước hồ chứa.............................58 d) Display Options: Boundary Conditions / Các điều kiện biên.................58 1.13.4. Discharge Sections / Các mặt cắt tính lưu lượng..........................................59 1.14. SSR STABILITY ANALYSIS / PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH THEO SSR:.....59 1.14.1. SSR Analysis Results / Các kết quả phân tích SSR......................................59 1.14.2. Graph SSR Results / Vẽ đồ thị các kết quả SSR..........................................61 1.14.3. Animate SSR Tabs / Tạo ảnh động các tab SSR..........................................62 1.15. VIEWING AND DISPLAY OPTIONS / CÁC TUỲ CHỌN NHÌN VÀ HIỂN THỊ:.................................................................................................................62 1.15.1. Zoom All......................................................................................................62 Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 3 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 1.15.2. Zoom In........................................................................................................62 1.15.3. Zoom Out.....................................................................................................63 1.15.4. Zoom Window.............................................................................................63 1.15.5. Zoom Mouse / sử dụng chuột.......................................................................63 1.15.6. Zoom Excavation / Hiển thị vùng đào..........................................................63 1.15.7. Pan...............................................................................................................63 1.15.8. Quick Zoom.................................................................................................64 1.15.9. Data Tips / Các chỉ dẫn về kết quả...............................................................64 1.15.10. Grayscale/ chuyển sang màu xám............................................................64 1.15.11. Display Options / Các tuỳ chọn hiển thị...................................................65 1.15.12. Contour Options / Các tuỳ chọn biểu đồ kết quả......................................65 1.15.13. Legend Options / Các tuỳ chọn chú thích.................................................66 1.15.14. Ruler Options / Các tùy chọn thước tỉ lệ..................................................66 1.15.15. Stress Block & Seismic / Khối ứng suất và động đất...............................66 1.15.16. Ground Level / Cao độ mặt đất................................................................67 1.15.17. Animate Tabs / Các tab hoạt hình............................................................67 1.16. DRAWING TOOLS / CÁC CÔNG CỤ VẼ:................................................67 1.16.1. Drawing Tools Overview / Tổng quan các công cụ vẽ.................................67 1.16.2. Add drawing tools / Thêm vào các công cụ vẽ:............................................68 a) Drawing Tools: Dimensioning / Kích thước................................................68 b) Drawing Tools: Contour Label / Các nhãn kết quả trên biểu đồ...................69 c) Drawing Tools: Properties Table / Bảng các thuộc tính...............................70 d) Drawing Tools: Text Box / Hộp văn bản.....................................................70 e) Drawing Tools: Axes / Các trục toạ độ........................................................70 f) Drawing Tools: Line / Đường thẳng............................................................71 g) Drawing Tools: Arrow / mũi tên..................................................................71 h) Drawing Tools: Measure / Đo lường............................................................71 i) Drawing Tools: Pencil / viết chì...................................................................72 j) Drawing Tools: Polyline/ đa tuyến...............................................................72 k) Drawing Tools: Rectangle / Hình chữ nhật..................................................72 l) Drawing Tools: Circle / đường tròn.............................................................73 m) Drawing Tools: Image / Hình ảnh................................................................73 n) Drawing Tools: Water Level / Mực nước.................................................73 o) Copy from Modeler / Sao chép từ chương trình Modeler.............................73 Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 4 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 1.16.3. Edit drawing tools / Hiệu chỉnh các công cụ vẽ:..........................................74 a) Edit Tools Overview / Tổng quan hiệu chỉnh các công cụ...........................74 b) Move / Re-size Drawing Tools – Di chuyển / thay đổi kích cỡ các công cụ.... .....................................................................................................................74 c) Format Tool / Định dạng công cụ.................................................................74 d) Copy Tool / Sao chép công cụ......................................................................75 e) Delete Tools / Xoá các công cụ....................................................................75 f) Drawing Tool Visibility / Tầm nhìn các công cụ.........................................75 1.17. TIPS / CÁC CHỈ DẪN:..................................................................................76 1.17.1. New Window / Cửa sổ mới..........................................................................76 1.17.2. Right-Click Menus / Các menu kích chuột phải...........................................76 1.17.3. Shortcut Keys / Các phím tắt........................................................................76 Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 5 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHASE2 PHẦN 2: TRÌNH HIỂN THỊ KẾT QUẢ TÍNH - INTERPRET 1. PHASE2 INTERPRET/ DIỄN GIẢI KẾT QUẢ CỦA PHASE2 Chương trình Phase2 gồm 3 mô đun chương trình:  MODEL - Thiết lập mô hình bài toán  COMPUTE – Chạy chương trình tính tóan kết quả.  INTERPRET - Hiển thị kết quả sau khi tính toán. INTERPRET là mô đun the post-processing module dùng cho việc diễn giải và hiển thị trực quan dữ liệu kết quả phân tích của Phase2. Data Contours (đường đồng mức dữ liệu) được thể hiện (như: ứng suất, chuyển vị, hệ số độ bền), và các kết quả có thể được hiển thị trên mô hình hoặc được đồ thị hoá đối với các truy vấn vật liệu, bu lông neo, lớp lót gia cố, khe nứt... MODEL, COMPUTE và INTERPRET sẽ chạy như những chương trình độc lập nhau. Chúng cũng ảnh hưởng với nhau như minh hoạ ở sơ đồ sau:  COMPUTE và INTERPRET đều có thể được khởi động từ trong MODEL.  COMPUTE phải được chạy trên một tập tin trước khi các kết quả được phân tích với INTERPRET (mũi tên màu đỏ-nét đứt)  MODEL có thể được bắt đầu từ INTERPRET. 2. 2.1. GENERAL FEATURES/ NHỮNG ĐẶC TÍNH CHUNG: Opening a File/ Mở 1 tập tin: Để hiển thị kết quả phân tích của Phase, chọn Open từ thanh công cụ hoặc menu File để mở file mong muốn. Tập tin Phase2 có đuôi mở rộng là .FEZ. Trước khi kết quả tính được thể hiện trong trình Interpret, sự phân tích phần tử hữu hạn phải được khởi động bằng việc sử dụng Compute. Nếu không sẽ có một dòng thông báo hiện ra khi ta cố gắng mở một tập tin trong Interpret. Tập tin mở trong trình Interpret sẽ luôn hiển thị biểu đồ đường đồng ứng suất của thành phần ứng suất Sigma 1 (nếu có tính ứng suất). Opening Multiple Files/ Mở nhiều tập tin Khi đó Phase2 là một ứng dụng MDI đầy đủ (multiple document interface - nhiều giao diện tài liệu ), một số tập tin được mở và hiển thị cùng lúc. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 6 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM Hơn thế nữa, có một số cửa sổ được mở đối với mỗi tập tin bằng cách sử dụng tuỳ chọn New window trong menu Window. 2.2. Opening the Modeler from Interpret/ Mở mô hình bài toán từ Interpret Trong khi đang ở trình hiển thị kết quả Interpret, ta có thể quay trở lại hoặc khởi động sang trình xây dựng mô hình Model của Phase2 bằng việc chọn Open Modeler từ menu File, hoặc chọn nút Open Modeler có sẵn trên thanh công cụ. Nếu trình Modeler của Phase2 đang mở sẵn rồi, thì khi ta thao tác như trên, chương trình sẽ đơn giản là chuyển từ Interpret sang Modeler và hiển thị tập tin tương ứng ta đang mở ở trình Interpret. 2.3. Info Viewer/ Hiển thị thông tin Tuỳ chọn Info Viewer cung cấp một bảng tóm tắt của bài toán và thông tin phân tích tính toán trong một trình hiển thị riêng của nó. Sử dụng thanh cuộn bên phải để xem thông tin. Info Viewer làm việc như một vài trình hiển thị trong Phase2 – có thể thay đổi kích thước, tiêu đề, thu nhỏ, phóng to và đóng cửa sổ này lại. Tuỳ chọn Info Viewer có sẵn trong cả chương trình Model và Interpret của Phase2.  Trong chương trình xây dựng bài toán Model, chỉ có thông tin mô hình bài toán được liệt kê.  Trong trình hiển thị kết quả Interpret, cả thông tin mô hình bài toán cũng như thông tin phân tích được liệt kê.  Trong trình Model và Interpret của Phase2, tuỳ chọn Info Viewer đều có sẵn trong menu File hoặc trên thanh công cụ của chương trình. Những thông tin trong Info Viewer có thể được lưu lại ở các dạng khác dùng cho các báo cáo, các tài liệu,... Copy to Clipboard/ Sao chép sang các tài liệu Thông tin trong Info Viewer có thể được sao chép sang tài liệu khác sử dụng tuỳ chọn Copy trong thanh công cụ hoặc menu Edit, hoặc kích chuột phải trong trình hiển thị này và chọn Copy. Từ tập tài liệu vừa sao chép, thông tin có thể được dán vào các báo cáo dạng tập tin Word... Save to File/ Lưu sang một tập tin khác Thông tin trong Info Viewer có thể được lưu thành một tập tin văn bản (*.TXT) hoặc tập tin dạng văn bản giàu (*.RTF), bằng việc kích chuột phải trong trình hiển thị và chọn tuỳ chọn Save As. Chú ý: Một tập tin định dạng văn bản giàu sẽ lưu giữ văn bản ở dạng mà ta nhìn thấy trong trình hiển thị Info Viewer đã hiển thị trong Phase2. Một tập tin văn bản đơn giản chỉ lưu văn bản, không có định dạng. Printing/ In ấn Thông tin trong Info Viewer cũng có thể được chuyển trực tiếp đến máy in bằng việc sử dụng tuỳ chọn Print trong menu File. Adding Info Viewer Text to a View/ Thêm văn bản vào trình hiển thị Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 7 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM Trong trình hiển thị kết quả Interpret, một số thông tin trong Info Viewer (ví dụ như là thuộc tính của vật liệu) có thể dễ dàng thêm vào hiển thị của bài toán sử dụng đặc tính Auto-Text của tuỳ chọn Text box trong menu Tools. 2.4. Log File/ Tập tin nhật ký Mỗi khi một phân tích Phase2 được kích hoạt thì một tập tin Log được tạo ra để tóm tắt một vài thông số chính trong quá trình phân tích (ví dụ, số bước lặp, quá trình hội tụ... ). Trong khi trong trình hỉên thị Interpret, tập tin này có thể hiển thị bằng việc chọn Log File từ menu File. Tập tin Log này sẽ được hiển thị riêng trong trình hiển thị của nó, định dạng tương tự như trong Info Viewer. Các thông tin của tập tin Log cũng có thể được sao chép sang các tập tài liệu, sang tập tin định dạng khác nếu cần. Warning Message When Loading File/ dòng cảnh báo khi tải tập tin Một dòng thông tin cảnh báo được hiển thị khi một tập tin được mở trong trình Interpret, và số bước lặp đạt đến số cực đại cho phép. Điều này xảy ra khi dung sai định mức trong quá trình lặp của việc phân tích chảy dẻo không đạt được suốt quá trình phân tích. Điều này nghĩa là chương trình không tìm thấy trạng thái cân bằng cho bài toán. Quá trình hội tụ đối với phân tích của Phase2 được ghi lại trong tập tin Log. Chú ý: Số lớn nhất của bước lặp và dung sai yêu cầu cho quá trình hội tụ được định nghĩa trong hộp thoại Project Settings trong chương trình Model của Phase2. Nếu dòng thông báo này xuất hiện, điều này có thể là do một vài lý do: 1. Mô hình bài toán không có trạng thái cân bằng. Cơ bản ta đã có bài toán bị phá vỡ hoặc biến dạng liên tục, yêu cầu một số loại chống đỡ. Trong một số trường hợp, điều này có thể xảy ra bởi việc đánh giá thấp cường độ của khối đá hoặc đánh giá quá cao ứng suất ban đầu. 2. Số bước lặp quá nhỏ. Số mặc định của bước lặp là 500, số này có thể được tăng lên trong hộp thoại Project Settings. Trong các mô hình bài toán, nơi có nhiều sự phá hoại và chảy dẻo xảy ra, yêu cầu một số lớn hơn của bước lặp. Nếu dung sai đạt được nhỏ hơn khi bước lặp lớn nhất đạt được, khi đó ta có thể cần phải tăng số bước lặp lên. Nếu dung sai là bình thường khắp nơi mà không có sự giảm ứng suất hiển nhiên, khi đó lý do hợp lý nhất là bài toán không có một trạng thái cân bằng. 2.5. Copy/ Sao chép Tuỳ chọn Copy trong thanh công cụ hoặc menu Edit cho phép ta sao chép nội dung của trình hiển thị hiện hành vào trong bộ nhớ tạm của Windows. Có thể dán vào trong Word hoặc chương trình vẽ Paint để chỉnh sửa lại hoặc viết báo cáo... Hình ảnh có thể được lưu lại ở 4 định dạng khác nhau, có sẵn trong tuỳ chọn Picture Format trong menu Edit: 1. Bitmap, original size, colour/ kích thước giữ nguyên, hình ảnh màu 2. Bitmap, size x 2, monochrome/ kích thước x2, một màu 3. Bitmap, size x 4, monochrome/ kích thước x4, một màu Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 8 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 4. Enhanced metafile (vector based format)/ Metafile nâng cao, định dạng dựa trên dạng vectơ. Ta nên thiết lập định dạng ảnh mong muốn trước khi sử dụng chức năng Copy. Việc thay đổi định dạng ảnh sau khi Copy sẽ không có tác dụng trên nội dung trong bộ nhớ tạm. Chú ý:  Khung ngoài và thanh tiêu đề sẽ không được sao chép, chỉ có nội dung được sao chép.  Thanh tiêu đề màu xanh đậm sáng sẽ hiển thị cửa sổ hiện hành.  Nếu Info Viewer là cửa sổ hiển thị hiện hành, khi đó tuỳ chọn Copy sẽ copy văn bản trong Info Viewer vào bộ nhớ tạm. Mặc định, tất cả văn bản trong Info Viewer sẽ được sao chép vào trong bộ nhớ. Nếu ta chỉ muốn văn bản đã chọn, thì trước tiên là chọn đoạn văn bản cần sao chép, sau đó chọn Copy. 2.6. Snap/ Bắt điểm Tuỳ chọn Snap trong Phase2 cho phép người dùng truy bắt nhanh chóng và dễ dàng các điểm hoặc đối tượng một cách chính xác. Trong trình hiển thị kết quả Interpret việc truy bắt điểm dùng cho tất cả các tuỳ chọn sử dụng vào dữ liệu dạng đồ hoạ, như là Add Material Query, Drawing Tools ... Có 3 tuỳ chọn truy bắt khác nhau sẵn có:  S̃ap/ truy băt  Ortho S̃ap (Ortho)/ truy bắt vuông góc  Object S̃ap (OSnap)/ truy bắt đối tượng Tuỳ chọn Snap trong Phase2 có thể được dùng theo nhiều cách khác nhau, như mô tả dưới đây. Có một vài cách khác nhau để tắt mở tuỳ chọn Snap. Có thể chọn trực tiếp trong menu View, menu kích chuột phải, thanh trạng thái hoặc các phím tắt. Cụ thể như sau: Snap Nếu tuỳ chọn Snap đã bật, cho phép người dùng truy bắt chính xác đến: 1. Một số điểm của mô hình bài toán hoặc toàn bản vẽ (sơ đồ). Gọi là truy bắt toạ độ điểm. Nếu rê chuột lên một điểm nào đó, con trỏ chuột sẽ chuyển sang hình tròn, hiển thị ta đã bắt chính xác điểm đó. 2. Một vài đối tượng đoạn thẳng của bài toán hoặc toàn bộ mô hình bản vẽ (truy bắt đoạn thẳng) Khi con trỏ chuột di chuyển đến những đoạn thẳng này nó sẽ chuyển sang một dấu X. Nếu ta kích chuột khi dấu X hiển thị, điểm sẽ được truy bắt chính xác đến đối tượng đoạn thẳng đó. 3. Một số điểm lưới (nếu điểm lưới được hiển thị) Ortho Snap/ Bắt đỉêm vuông góc Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 9 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM Tuỳ chọn Ortho Snap cho phép người dùng bắt chính xác theo phương đứng hoặc phương ngang. Nếu đoạn thẳng ta đang vẽ gần theo phương ngang hoặc phương đứng thì một biểu tượng vuông góc nhỏ sẽ được hiển thị bên cạnh con trỏ, và đoạn thẳng sẽ bắt chính xác đến phương ngang hoặc phương đứng. Điều này cho biết rằng ta có thể truy bắt đến đoạn thẳng chính xác dọc theo phương ngang hoặc phương đứng. Object Snap (OSnap) Tuỳ chọn Object Snap cho phép người dùng tạo ra một đường thẳng kéo dài tạm thời để gióng thẳng hàng với các điểm hoặc các đoạn thẳng khác. Nếu tùy chọn Snap cũng đang bật thì các đường gióng này cũng có thể được truy bắt đến như trong phần đã nói ở trên về Line Snap. Để sử dụng Object S̃ap: 1. Chọn OS̃ap từ menu kích chuột phải, thanh trạng thái, hộp thoại Snap hoặc sử dụng phím chức năng F3. 2. Khi đó:  Nếu ta đặt trỏ chuột lên một điểm của sơ đồ hoặc trong toàn bộ mô hình bài toán, các đường kéo dài chấm đỏ sẽ tự động được vẽ ra từ toạ độ điểm theo phương đứng hoặc phương ngang.  Nếu ta đặt trỏ chuột lên đoạn thẳng, các đường kéo dài chấm đỏ sẽ tự động được vẽ ra, kéo dài từ đối tượng đoạn thẳng đó theo cả hai phương. 3. Trong khi các đường chấm đỏ được hiển thị trong màn hình, ta có thể truy bắt điểm chính xác theo các đường kéo dài này. Các đường kéo dài này có thể hữu ích như là những hướng dẫn, hổ trợ trong khi thêm vào mô hình với các công cụ vẽ, truy vấn vật liệu...Chú ý, các đường này sẽ biến mất khi thao tác hiện tại đã hoàn thành. Toggling the Snap Options/ Bật tắt tuỳ chọn truy bắt Có những cách khác nhau để tắt mở tuỳ chọn Snap:  Trong khi thêm vào các công cụ vẽ hoặc truy vấn vật liệu, một cái kích chuột phải sẽ cho ra menu ngữ cảnh với tùy chọn Snap.  Kích chuột trái lên tuỳ chọn SNAP, ORTHO hoặc OSNAP trên thanh trạng thái.  Phím chức năng F9 sẽ bật tắt tùy chọn SNAP.  Phím chức năng F8 sẽ bật tắt tùy chọn ORTHO.  Phím chức năng F3 sẽ bật tắt tùy chọn OSNAP.  Chọn tùy chọn Snap trong menu View để hiển thị hộp thoại Snap.  Nếu kích chuột phải lên tuỳ chọn SNAP, ORTHO hoặc OSNAP trên thanh trạng thái cũng sẽ hiển thị hộp thoại Snap. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 10 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 2.7. Grid/ Ô lưới Tuỳ chọn Grid cho phép người dùng hiển thị một lưới các điểm và đường thẳng trên mô hình. Để tắt/ mở Grid, chọn Grid từ menu View và chọn/ không chọn ô Show Grid. Các thiết lập đối với ô lưới có thể thay đổi trong hộp thoại này. Uses of the Grid/ Ứng dụng của ô lưới.  Nếu tùy chọn Snap được mở, khi đó lưới ô vuông có thể được truy bắt đến. Ta sẽ thấy điều này hữu ích khi sử dụng một số tuỳ chọn trong trình hiển thị kết quả Interpret. (Add Material Query, hoặc khi sử dụng tùy chọn Drawing Tools trong menu Tools).  Khi đó, lưới này luôn cùng một kích cỡ (trong hệ toạ độ chung), điều này giúp ta đưa ra một cảm giác thu phóng nếu một cửa sổ thu nhỏ, cửa sổ khác phóng to. Tips/ chỉ dẫn  Một cách nhanh chóng để tắt mở lưới là kích chuột trái lên Grid trên thanh trạng thái.  Phím chức năng F7 cũng dùng để bật tắt ô lưới.  Hộp thoại Grid Settings có thể được mở ra bằng cách kích chuột phải lên Grid trên thanh trạng thái.  Ô lưới sẽ biến mất nếu ta thu nhỏ mô hình lại. Điều này nhằm ngăn cản ô lưới trở nên quá dày đặc che mất sơ đồ bài toán. 2.8. Undo / Redo Trong chương trình hiển thị kết quả Interpret của Phase2, Undo và Redo cho phép tat hay đổi tới hoặc lùi đối với các công cụ vẽ, truy vấn và các tuỳ chọn khác như là các đường chuẩn Iso-lines và các đường dòng Flow-lines. Undo và Redo sẵn có trong menu Edit hoặc các nút trên thanh công cụ. 3. IMPORT/ NHẬP VÀO 3.1. Import Options/ Các tuỳ chọn nhập vào Tuỳ chọn này cho phép ta nhập vào mô hình: Import Tools/ nhập các công cụ Import Queries/ nhập các tham chiếu, truy vấn Import Lines/ nhập các đường thẳng, đoạn thẳng Import Image/ Nhập hình ảnh vào mô hình. 3.2. Import Tools/ Nhập vào các công cụ Tuỳ chọn Import Tools cho phép ta nhập vào các công cụ vẽ drawing tools từ một tập tin của Phase2 đến một tập tin khác của Phase2. Để nhập các công cụ: 1. Chọn Import Tools từ menu con Import của menu File. 2. Ta sẽ thấy một hộp thoại. Các công cụ được nhập từ những loại tập tin sau: Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 11 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM  .fez  .p2i  .p2m  .pht 3. Mở tập tin ta cần và tất cả các công cụ vẽ trong tập tin sẽ được nhập vào trong tập tin Phase2 hiện hành. 3.3. Import Queries/ Nhập vào các tham chiếu Tuỳ chọn Import Queries cho phép ta nhập vào các tham chiếu vật liệu từ một tập tin của Phase2 đến một tập tin khác của Phase2. Để nhập vào các truy vấn: 1. Chọn Import Queries từ menu con Import trong menu File. 2. Xuất hiện hộp thoại. Các truy vấn có thể được nhập vào từ các loại tập tin có đuôi sau:  .fez  .p2i  .pvf  .csv 3. Mở tập tin cần thiết, khi đó tất cả các truy vấn trong tập tin đó sẽ được nhập vào trong tập tin Phase2 hiện hành. 3.4. Import Lines/ Nhập vào các đoạn thẳng Tuỳ chọn này cho phép ta nhập vào các đường chuẩn Iso Lines và các đường dòng nước ngầm Flow Lines từ một tập tin khác của Phase2. Để nhập vào các đường đồng mức của đường dòng: 1. Chọn Import Lines từ menu con Import của menu File. 2. Xuất hiện hộp thoại. Các đường có thể được nhập vào từ các loại tập tin sau:  .fez  .p2i  .plf 3. Mở tập tin cần nhập, khi đó tất cả các đường trong tập tin đó sẽ được nhập vào trong tập tin hiện hành của Phase2. 3.5. Import Image/ Nhập vào hình ảnh Tuỳ chọn Import Image cho phép ta nhập vào một tập tin dạng ảnh (.bmp, .jpg hoặc .gif) vào cửa sổ hiển thị để dùng như một hướng dẫn vẽ hoặc để tuỳ chỉnh màn hình hiển thị. Ví dụ:  Thêm vào lôgô của một công ty hoặc hình ảnh khác theo thứ tự để tuỳ chỉnh đầu ra của hiển thị hoặc báo cáo. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 12 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM  Thêm vào một hình ảnh của mô hình ở một tỉ lệ đặc biệt, và dùng nó như là một hướng dẫn vẽ sơ đồ các biên thêm vào hoặc các hình dạng khác. Để thêm vào một hình ảnh: 1. Chọn Import Image từ menu con Import của menu File. 2. Xuất hiện hộp thoại Import Image Wizard:  Bước 1: Chon Browse và chọn tập tin ảnh ta cần nhập có đuôi dạng: .bmp, .jpg or .gif  Bước 2 (không bắt buộc) ta có thể chọn Scale Image để chỉ ra kích cỡ và vị trí của tập tin ảnh.  Bước 3: có thể chọn tuỳ chọn hiển thị cho tệp ảnh. 3. Ảnh sẽ được thêm vào cửa sổ hiển thị. Nếu ta dùng tuỳ chọn scale Image, thì vị trí và kích thước của ảnh được xác định bởi toạ độ đã khai báo. Nếu ta ko sử dụng Scale Image, khi đó ảnh sẽ nằm giữa màn hình hiển thị và ta có thể thay đổi lại kích thước của ảnh sau đó. Sauk hi một ảnh được thêm vào, nó có thể được di chuyển, thay đổi kích cỡ, định dạng lại hoặc xoá đi. 4. EXPORT/ XUẤT RA: 4.1. Export Options/ Các tuỳ chọn xuất ra Tuỳ chọn Export cho phép ta xuất các công cụ, truy vấn, các đường đoạn thẳng, hình ảnh và dữ liệu phân tích tính toán. Gồm: Export Tools/ Xuất ra các công cụ Export Queries/ Xuất ra các truy vấn Export Lines/ Xuất ra các đường, đoạn thẳng Export Image/ Xuất ra hình ảnh Export Value at All Nodes/ Xuất ra giá trị tại tất cả các nút Plot in Excel/ Sơ đồ trong Excel Copy Data to Clipboard/ Sao chép dữ liệu vào trong bộ nhớ tạm. 4.2. Export Tools/ Xuất các công cụ Tuỳ chọn Export Tools cho phép ta xuất ra các công cụ vẽ drawing tools từ tệp hiện hành của Phase2 sang một tệp dạng .p2i. Để xuất ra các công cụ: 1. Chọn Export Tools từ menu con Export của menu File. 2. Xuất hiện hộp thoại Export Tools. Chọn Export All nếu ta muốn xuất ra tất cả các công cụ vẽ, hoặc chọn Export Selected Only nếu ta muốn chỉ xuất ra những công cụ vẽ đã chọn. Sau đó, chọn OK. 3. Nếu chọn Export All (ở bước 2) ta sẽ thấy xuất hiện hộp thoại Save as... Nhập vào tên tệp và tất cả các công cụ vẽ sẽ được lưu lại thành 1 tệp có đuôi mở rộng .p2i. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 13 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 4. Nếu ta chọn Export Selected Only (ở bước 2), đầu tiên ta sẽ chọn công cụ muốn xuất ra. Dùng chuột để chọn, chọn xong kích chuột phải và chọn Done selection. Xuất hiện hộp thoại save as. Nhập tên tệp như ở bước 3. 4.3. Export Queries/ Xuất ra các truy vấn Tuỳ chọn Export Queries cho phép ta xuất ra các truy vấn vật liệu từ tệp hiện hành của Phase2 sang một tệp có đuôi mở rộng dạng .p2i. Các truy vấn này sau đó có thể được nhập vào tệp khác sử dụng tuỳ chọn Import Queries. Các bước thực hiện xuất ra các truy vấn tương tự như xuất các công cụ ở phần trên. 4.4. Export Lines/ Xuất ra các đường khác nhau Tuỳ chọn Export Lines cho phép ta xuất ra đường đồng mức chuẩn và các đường dòng thấm của nước ngầm từ tệp hiện hành của Phase2 sang một tệp khác có đuôi mở rộng dạng .p2i. Các bước thực hiện tương tự như xuất các công cụ và truy vấn đã trình bày ở phần trên đây. 4.5. Exporting Images Có nhiều tuỳ chọn khác nhau sẵn có cho việc xuất ra tệp hình ảnh trong Phase2. Export Image File/ Xuất tệp dạng ảnh Tuỳ chọn Export Image trong menu con Export của menu File cho phép ta lưu trực tiếp cửa sổ hiện hành sang một trong 4 định dạng tệp ảnh sau:  JPEG (*.jpg)  Windows Bitmap (*.bmp)  Windows Enhanced Metafile (*.emf)  Windows Metafile (*.wmf) Chú ý: Tuỳ chọn Export Image cũng có sẵn trong menu kích chuột phải mặc định cho tất cả mô hình hoặc sơ đồ đang hiển thị. Copy to Clipboard/ Sao chép vào bộ nhớ tạm Những gì đang hiển thị trong cửa sổ hiện hành cũng có thể được sao chép vào bộ nhớ tạm của Windows bằng việc sử dụng tuỳ chọn Copy trong menu Edit. Từ bộ nhớ tạm, các hình ảnh có thể được dán trực tiếp vào word hoặc các ứng dụng duyệt ảnh. Chú ý:  Để sap chép được toàn bộ màn hình hiển thị vào bộ nhớ tạm ta có thể dùng phím Print Screen trên bàn phím. Điều này hữu ích khi ta muốn có được nhiều hiển thị trong một ảnh. Black and White Images (Grayscale)/ Các ảnh trắng đen Tuỳ chọn Grayscale trong thanh công cụ hoặc menu View tự động chuyển đổi hiển thị hiện hành sang trắng đen, phù hợp với các yêu cầu ảnh trắng đen. Tuỳ chọn này hữu ích khi muốn chuyển các ảnh sang máy in trắng đen hoặc muốn có tệp ảnh dạng trắng Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 14 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM đen. Tuỳ chọn Grayscale hoạt động như một công tắc tắt mở, và tất cả các thiết lập màu trước đó của hiển thị hiện hành sẽ được khôi phục khi Grayscale được tắt. 4.6. Plot in Excel/ Đồ thị trong Excel Một số dữ liệu có thể được sơ đồ hoá trong Phase2, cũng có thể được xuất vào Microcsoft Excel và đồ thị hoá trong Excel. Dữ liệu có thể xuất sang Excel gồm:  Material Query Data/ Dữ liệu truy vấn vật liệu  Bolt Data/ Dữ liệu bu lông neo  Liner Data/ Dữ liệu các lớp gia cố mặt  Joint Data/ Dữ liệu của khe nứt Có 2 cách xuất dữ liệu này vào Excel:  Trong khi đang sử dụng một vài tuỳ chọn đồ thị (Graph Material Query, Graph Bolt Data, Graph Liner Data, Graph Joint Data), nút Plot in Excel có thể được chọn tron hộp thoại Graph Data dialog.  Như một sự lựa chọn, sau khi một đồ thị được tạo ra trong Phase2, người dùng có thể kích chuột phải và đồ thị và chọn Plot in Excel từ menu tại chỗ. Trong trường hợp khác: 1. Chương trình Microsoft Excel sẽ tự động được khởi động (nếu có cài đặt Excel trong máy tính). 2. Dữ liệu thô được dùng để tạo ra một đồ thị, sẽ được xuất sang một bảng tính Excel. 3. Một đồ thị sẽ được tạo ra trong Excel. 4.7. Copy Data to Clipboard/ Sao chép dữ liệu vào bộ nhớ tạm Một số dữ liệu có thể được đồ thị hoá trong Phase2, cũng có thể được sao chép sang bộ nhớ tạm của máy tính. Từ bộ nhớ tạm, nó có thể được dán vào các ứng dụng khác, ví dụ Excel, dùng cho viết báo cáo, những phân tích và truy cập sâu hơn. Dữ liệu có thể được sao chép vào bộ nhớ tạm gồm:  Material Query Data/ Dữ liệu truy vấn vật liệu  Bolt Data/ Dữ liệu bu lông neo  Liner Data/ Dữ liệu lớp phủ gia cố mặt  Joint Data/ Dữ liệu khe nứt Có nhiều cách sao chép dữ liệu vào bộ nhớ tạm. While selecting for Graph options/ Trong khi đang chọn các tuỳ chọn đồ thị 1. Chọn một tuỳ chọn đồ thị (Graph Material Queries , Graph Bolt Data , Graph Liner Data , Graph Joint Data ). 2. Chọn cái ta muốn vẽ đồ thị. 3. Kích chuột phải, chọn Copy Selected từ menu tại chỗ. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 15 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 4. Dữ liệu đã chọn sẽ được sao chép vào bộ nhớ tạm, và có thể được dán vào trong một chương trình bảng tính như Excel, cho việc nghiên cứu sâu hơn của người sử dụng. In Graph Data dialog/ Trong hộp thoại Graph data Phương pháp trên chỉ sao chép dữ liệu đối với giai đoạn mà ta đang hiển thị hiện hành. Nếu ta muốn sao chép dữ liệu cho nhiều thời đoạn, khi đó cần chọn nút Copy Data trong hộp thoại. Ví dụ: 1. Thực hiện bước 1 và 2 như ở trên. 2. Kích chuột phải và chọn Graph Selected. 3. Trong hộp thoại Graph Data, ta có thể chọn nhìêu thời đoạn nếu cần, sử dụng mục chọn checkbox. Sau đó chọn Copy data và dữ liệu đối với tất cả các thời đoạn đã chọn sẽ được sao chép vào bộ nhớ tạm. Shortcut for single entity/ Lệnh tắt đối với thực thể đơn Một cách nhanh chóng để sao chép dữ liệu đối với một thực thể đơn (một truy vấn vật liệu đơn, một bulông, một khe nứt hoặc một đường biên) là kích chuột phải lên thực thể đó và chọn tuỳ chọn Copy từ menu tại chỗ. Điều này cho phép sao chép dữ liệu đối với một thực thể đơn vào bộ nhớ tạm. Chú ý: Copy Data thì không có trong menu chính, nó chỉ có sẵn như là tùy chọn kích chuột phải hoặc trong hộp thoại Graph, như đã trình bày trên đây. 4.8. Export Value at All Nodes/Xuất giá trị tại tất cả các điểm nút Tuỳ chọn Export Value at All Nodes trong menu con Export của menu File, cho phép ta lưu lại một tệp ghi lại giá trị của loại dữ liệu được biểu diễn bởi đường đồng mức hiện hành (Sigma 1, Strength factor – hệ số độ bền, Displacement,...) tại mỗi nút của lưới phần tử hữu hạn. Tệp tin được lưu lại thành 1 tệp các giá trị ngăn cách bởi dấu phẩy “,” (*.CSV), tệp này có thể được đọc bởi chương trình như Microsoft Excel. Chú ý: Dữ liệu giống như đã được lưu thành tệp với tuỳ chọn Export Value at All Nodes, cũng có thể được hiển thị trực tiếp trên mô hình với tuỳ chọn Query all Nodes trong menu Query. 4.9. AVI Movie Creation/ Tạo ra phim định dạng AVI Ta có thể tạo ra các tệp phim định dạng AVI trong Phase2 như sau: 1. Chọn tuỳ chọn Start Recording từ menu Edit hoặc thanh công cụ. 2. Xuất hiện hộp thoại. Đồng ý với các chỉ dẫn trong hộp thoại, và chọn OK. 3. Xuất hiện hộp thoại khác. Chọn một kiểu nén video và chọn OK. 4. Chọn Add Frame từ thanh công cụ hoặc menu Edit, đối với mỗi phần hiển thị ta muốn thêm vào phim. Ví dụ: để tạo ra một phim của các kết quả ở các thời đoạn khác nhau, chọn từng thời đoạn và chọn Add Frame ở mỗi thời đoạn đang chọn. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 16 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM 5. Khi ta hoàn tất việc ghi thành phim, chọn Stop Recording từ thanh công cụ hoặc menu Edit. Tệp AVI sẽ được lưu lại sau đó. 4.10. Picture Format/ Định dạng ảnh Tuỳ chọn Picture Format trong menu Edit xác định định dạng hình ảnh sẽ sử dụng với tuỳ chọn Copy. Có 4 tuỳ chọn sẵn có: 1. Bitmap, original size, colour/ Kích cỡ ban đầu, màu 2. Bitmap, size x 2, monochrome/ Kích cỡ x2, một màu 3. Bitmap, size x 4, monochrome/ Kích cỡ x4, một màu 4. Enhanced metafile (vector based format) Chọn định dạng ảnh cần thiết trước khi ta sử dụng Copy. Việc thay đổi định dạng hình ảnh sau khi sử dụng Copy sẽ không có tác dụng trong nội dung bộ nhớ tạm. 5. 5.1. DATA CONTOURS/ CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC DỮ LIỆU Overview of Contour Data/ Tổng quan về dữ liệu đường đồng mức Ý nghĩa cơ bản của sự diễn giải dữ liệu sau khi phân tích là thể hiện các đường đồng mức dữ liệu trực tiếp trên mô hình bài toán. Đườ̃g đồ̃g ƯS chí̃h Siǵa 3 xũg quãh vù̃g đào Trình hiển thị kết quả Interpret cho phép người dùng hiển thị dữ liệu đồng mức từ phân tích phần tử hữu hạn bằng việc chọn một loại dữ liệu từ danh sách xổ xuống trong thanh công cụ. Mặc định, khi một tệp được mở ra, đường đồng ứng suất chính Sigma 1 sẽ được thể hiện trên mô hình. Để thể hiện các đường đồng mức của các loại thông tin dữ liệu khác, ta dùng chuột để chọn dữ liệu yêu cầu từ danh sách xổ xuống. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 17 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM Basic Data/ Dữ liệu chính The following data types will always be available for contouring after a Phase2 stress analysis:  Principal Stress (ứng suất chính) - Sigma 1, Sigma 3, Sigma Z, Mean Stress ứng suất trung bình, Deviatoric Stress - ứng suất lệch tâm.  Displacement (chuyển vị) – Horizontal-ngang, Vertical-đứng, Total-tổng.  Strength Factor (hệ số độ bền)  Strain (biến dạng) – Volumetric-thể tích, Maximum Shear-chịu cắt lớn nhất. Ngoài dữ liệu cơ bản, các loại dữ liệu khác cũng có thể hiển thị trong danh sách xổ xuống này trên thanh công cụ, như trình bày dưới đây: Yielded Elements/ Những phần tử chảy dẻo Nếu một số loại vật liệu sử dụng trong bài toán được định nghĩa có những thuộc tính vật liệu chảy dẻo, khi đó các phần tử chảy dẻo được khoanh vùng trên mô hình. Effective Stress Analysis/ Phân tích ứng suất thực tế Nếu áp lực lỗ rỗng được kể đến trong phân tích bài toán (như là các đường đo áp, một lưới áp lực nước hoặc một phân tích thấm qua phần tử hữu hạn) thì dữ liệu ứng suất thực và áp lực lỗ rỗng sẽ có trong danh sách trên thanh công cụ.  Effective Sigma 1  Effective Sigma 3  Effective Sigma Z  Pore Pressure – Áp lực lỗ rỗng Groundwater Seepage Analysis Data/ Dữ liệu phân tích thấm của nước ngầm Nếu ta tính toán một phân tích thấm của nước ngầm (Groundwater Method = Fĩite Eléẽt Ãalysis trong hộp thoại Project Settings), thì ta có thể hiển thị đường đồng mức của các kết quả phân tích sau: Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 18 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM  Pressure Head – chiều cao đo áp  Total Head - cột áp toàn phần  Discharge Velocity - vận tốc dòng thấm  Hydraulic Gradient – Gradient thuỷ lực  Permeability – Tính thấm User Data/ Dữ liệu do người dùng định nghĩa Với tuỳ chọn User Data, trình diễn giải kết quả Interpret cho phép người dùng hiển thị đường đồng mức kết quả hầu hết các số liệu sử dụng trong phân tích, bao gồm những hàm số do người dùng định nghĩa cho tất cả các biến đầu vào và đầu ra của quá trình phân tích. Nếu User Data được định nghĩa thì các tên của các biến này sẽ xuất hiện ở cuối danh sách các biến có trong danh sách xổ xuống trên thanh công cụ. Chú ý: 1. Nếu ta muốn hiển thị cùng lúc nhiều hơn một số liệu cho một tệp tin (ví dụ cả Sigma 1 và Sigma 3) thì phải chọn New Window từ menu Window. Việc này sẽ tạo ra một cửa sổ mới với một biểu đồ đường đồng ứng suất Sigma 1. Khi đó người dùng có thể hiển thị biểu đồ số liệu mong muốn trong cửa sổ mới này. 2. Có thể mở một vài cửa sổ mới cho một tệp tin, cho phép người dùng hiển thị những kết quả khác nhau trong các cửa sổ hoặc để thể hiện những phần khác nhau của bài toán trong các cửa sổ. 5.2. BASIC DATA/ SỐ LIỆU CHÍNH: Principal Stress/ Ứng suất chính Các số liệu ứng suất chính sau đây được hiển thị: Sigma 1 Tuỳ chọn Sigma 1 sẽ thể hiện biểu đồ đường đồng mức của ứng suất chính lớn trong mặt phẳng. Bất kể khi nào một tệp được mở, hoặc khi tạo cửa sổ hiển thị mới cho tệp đang mở thì biểu đồ mặc định luôn là đường đồng ứng suất Sigma 1. Nhớ rằng Sigma 1 trong mặt phẳng tính toán có thể không phải luôn là ứng suất chính lớn theo 3 phương - nếu giá trị của Sigma Z lớn hơn Sigma 1 tại một điểm đã cho, thì khi đó ứng suất Sigma 1 trong mặt phẳng thực ra sẽ là ứng suất chính trung gian 3 chiều. Sigma 3 Tuỳ chọn Sigma 3 sẽ thể hiện biểu đồ đồng ứng suất của thành phần ứng suất chính nhỏ trong mặt phẳng. Tương tự Sigma 1, thành phần Sigma 3 không luôn là ứng suất chính nhỏ nếu Sigma Z nhỏ hơn Sigma 3, khi đó Sigma 3 là ứng suất chính trung gian 3 chiều. Sigma Z Tuỳ chọn Sigma Z sẽ hiển thị biểu đồ đồng ứng suất của ứng suất chính ngoài mặt phẳng. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 19 PECC4-P9 EBOOKBKMT.COM Sigma Z không nhất thiết là ứng suất chính trung gian - phụ thuộc vào giá trị của Sigma 1 & 3 trong mặt phẳng tại một điểm đã cho, Sigma Z có thể là ứng suất chính lớn 3 chiều, trung gian hoặc ứng suất chính nhỏ. Axisý́etric Siǵa Z/ Siǵa Z trõg ́ô hì̃h đối xứ̃g trục Nếu ta đang phân tích một bài toán đối xứng trục thì Sigma Z sẽ thể hiện là ứng suất vòng xung quanh vùng đào. Mean Stress/ Ứng suất trung bình Mean Stress (p) được tính bởi công thức: Deviatoric Stress/ Ứng suất lệch tâm Deviatoric Stress (q) được tính bởi: Trong đó J được tính bởi: Displacement Contours/ Đường đồng mức chuyển vị Các tuỳ chọn về chuyển vị trong danh sách trên thanh công cụ của trình diễn giải kết quả Interpret cho phép hiển thị biểu đồ đường đồng mức của các chuyển vị sau:  Horizontal (X) displacement (actual values)/ Chuyển vị ngang theo phương X (các giá trị thực tế)  Horizontal (X) displacement (absolute values)/ Chuyển vị ngang theo phương X (các giá trị tuyệt đối)  Vertical (Y) displacement (actual values)/ Chuyển vị theo phương đứng Y (các giá trị thực tế)  Vertical (Y) displacement (absolute values)/ Chuyển vị theo phương đứng Y (các giá trị tuyệt đối)  Total displacement ( )/ Tổng chuyển vị Note: Đối với các chuyển vị theo phương đứng và ngang, ta có thể vẽ biểu đồ hoặc là giá trị tuyệt đối hoặc giá trị thực tế của chuyển vị (ví dụ chuyển vị âm sẽ được thể hiện giá trị âm). Tổng chuyển vị thì luôn luôn là một giá trị dương. Để hiển thị hướng của chuyển vị ta có thể bật tuỳ chọn Deformation Vectors trong hộp thoại Display Options. Chú ý khi hiển thị các véctơ chuyển vị:  Đối với các biểu đồ đồng mức của chuyển vị ngang, chỉ có thành phần phương X của tổng chuyển vị tại mỗi điểm nút được thể hiện.  Đối với biểu đồ chuyển vị đứng, chỉ có thành phần phương Y của chuyển vị tổng được hỉên thị tại mỗi một điểm nút. Người dịch: Nguyễ Hưu Thắ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan