HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY SO MÀU
SMART COLORIMETER
1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY SO MÀU
SMART COLORIMETER
ALUMINUM
CODE 3641-SC
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS ( hoặc các dãy khác có chứa 1.
ALUMINUM) từ TESTING MENU
3. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 1. ALUMINUM từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so mầu của máy và chọn SCAN BLANK (Xem chú ý)
6. Lấy ống đựng mẫu ra khỏi buồng máy. Dùng thìa .01mg (0699) để thêm một lượng thuốc
thử Aliminum Inhibitor Reagent(7865). Đậy nắp lại và lắc trộn đều.
7. Dùng pipet 1.0mL (0354) để thêm 4mL Aluminum Buffer Reagent(7866). Đậy nắp và lắc
trộn.
8. Dùng pipet 1.0mL (0354) để thêm 2mL Aluminum Indicator Reagent (7867). Đậy nắp và
lắc trộn. Đợi 5 phút.
9. Sau 5 phút, đưa ống mẫu vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
10. Nhấn phím OFF để thoát.
AMMONIA NITROGEN – LOẠI THẤP
CODE 3659-SC
11. Nhấn phím USE để bật máy
12. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS ( hoặc các dãy khác có chứa 2.
AMMONIA-N L) từ TESTING MENU
13. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 2. AMMONIA- N L từ menu
14. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
15. Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so mầu của máy và chọn SCAN BLANK (Xem chú ý)
16. Lấy ống đựng mẫu ra khỏi buồng máy. Dùng pipet 1.0mL bằng nhựa(0345) để thêm 2.0mL
chất đệm Citrate(7453). Đậy nắp lại và lắc trộn đều.
17. Dùng thìa 0.15g (0727) để thêm 2 lượng thuốc thử Salicylate(7454). Đậy nắp lại và lắc trộn.
Đợi 1 phút.
18. Sau thời gian đợi 1 phút thì dùng thìa 0.1g (0699) để thêm 2 lượng thuốc thử Isocyanurate
Reagent Powder(7455). Đậy nắp lại và lắc mạnh tối thiểu 30 giây để hoà tan tất cả. Đợi
khoảng 12 phút cho màu phát triển cực đại.
19. Sau khoảng thời gian 12 phút, đưa ống đựng mẫu vào buồng của máy so màu và chọn
SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
20. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
2
Chú ý : Để đạt được kết quả tốt nhất có thể, đưa thuốc thử trắng qua xử lý. Sau khi SCAN
BLANk ở bước 5, thực hiện kiểm tra độ trong, độ màu tối thiểu, độ chưng cất hoặc khử ion
của nước. Đưa thuốc thử trắng vào buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE, sau đó tiếp tục
các kiểm tra với mẫu chưa biết. Lấy các kết quả cuối cùng trừ đi các kết quả kiểm tra của
thuốc thử trắng.
Để xác định tỷ lệ phần trăm của Ammonia Nitrogen tức là Ammonia đã khử ion, tăng kết
quả kiểm tra lên 1.2 để đổi từ ppm Ammonia Nitrogen(NH3-N) đến Ammoinia (NH3) đã
khử ion. Tham khảo Phụ lục.
AMMONIA NITROGEN – LOẠI CAO
CODE 3642-SC
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS ( hoặc các dãy khác có chứa 2.
AMMONIA-N H) từ TESTING MENU
3. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 2. AMMONIA- N H từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so mầu của máy và chọn SCAN BLANK (Xem chú ý)
6. Lấy ống đựng mẫu khỏi buồng máy. Thêm 8 giọt thuốc thử Ammonia Nitrogen #1(V-4797).
Đậy nắp lại và lắc trộn.
7. Dùng pipet 1.0mL (0345) để thêm 1.0mL thuốc thử Ammonia Nitrogen #2(V-4798). Đậy
nắp lại và lắc trộn. Để khoảng 5 phút để cho màu phát triển cực đại.
8. Sau khoảng thời gian 5 phút, đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN SAMPLE. Ghi
lại kết quả.
CHLORINE – BROMINE – IONINE
DPD Method
Code 3643-SC
FREE CHLORINE
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS (hoặc dãy khác có chứa
5.CHLORINE) từ TESTING MENU
3. Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 5.CHLORINE từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu(0697) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN BLANK
6. Lấy ống đựng mẫu ra và đổ bớt nước ra chỉ đủ để ngập viên thuốc. Cho một viên Chlorine
DPD#1 Instrument Grade(6903). Nghiền nát viên thuốc bằng cái nghiền(0175), sau đó thêm
nước cho đến khi đến vạch 10mL. Đậy nắp ống lại và lắc mạnh cho đến khi viên thuốc tan hoàn
toàn. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng nếu như có thành phần chlorine tự do. Đợi 15 giây,
nhưng không được lâu quá hơn 30 giây.
7. Đưa ống mẫu vào trong buồng so mầu và chọn SCAN SAMPLE
HỢP CHẤT CHLORINE
1. Cho một viên Chlorine DPD #3 Table Instrument Grade Table(6197) vào mẫu từ bước 6 giống
như trên. Nghiền nát vien thuốc bằng cái nghiền (0175). Đậy nắp ống lại và lắc mạnh cho đến
khi viên thuốc tan hoàn toàn. Kết quả màu của hợp chất Chlorine sẽ tăng lên.
3
2. Đưa ống đựng mẫu vào buồng so màu và chọn SCAN SAMLPE. Ghi lại kết quả với tổng số
Chlorine
3. Trừ đi số chlorine tự do từ tổng số chlorine thu được trong hợp chất chlorine
4. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
BROMINE
A.BROMINE (NO CHLORINE)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Nhấn phím USE để bật máy
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS (hoặc dãy khác có chứa
4.BROMINE) từ TESTING MENU
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 4.BROMINE từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu(0697) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN BLANK
Lấy ống đựng mẫu ra và đổ bớt nước ra chỉ đủ để ngập viên thuốc. Cho một viên Chlorine
DPD#1 Instrument Grade(6903). Nghiền nát viên thuốc bằng cái nghiền(0175), sau đó thêm
nước cho đến khi đến vạch 10mL. Đậy nắp ống lại và lắc mạnh cho đến khi viên thuốc tan
hoàn toàn. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng nếu như có thành phần bromine tự do. Đợi
15 giây.
Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
B. BROMINE VỚI SỰ HIỆN DIỆN CỦA CHLORINE
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Nhấn phím USE để bật máy
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS (hoặc dãy khác có chứa
4.BROMINE) từ TESTING MENU
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 4.BROMINE từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu(0697) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN BLANK
Tráng rửa ống đựng mẫu thứ hai của máy so mầu(0967) với mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến
vạch 10mL. Thêm 5 giọt Dung dịc Glycine(6811). Đậy nắp lại và lắc trộn.
Lấy ống trắng ra khỏi buồng so mầu. Đồ hết nước mẫu ra. Chỉ để đủ trong ống để xử lý mẫu
Glycine(Bước 6) sao cho ngập viên thuốc. Thêm một viên Chlorine DPD #1 Instrument
Grade Tablet(6903). Nghiền nát viên thuốc bằng cái nghiền (0175). Đổ tất cả mẫu xử lý
Glycine còn lại vào. Đậy nắp ống lại và lắc mạnh cho đến khi viên thuốc tan hoàn toàn.
Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng nếu có sự hiện diện của bromine. Đợi 15 giây.
Đưa ống mẫu vào buồng và chọn SCAN SAMPLE
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
C. IODINE
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nhấn phím USE để bật máy
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS (hoặc dãy khác có chứa
18.IODINE) từ TESTING MENU
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 18.IODINE từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu(0697) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN BLANK
Lấy ống đựng mẫu ra và đổ bớt nước ra chỉ đủ để ngập viên thuốc. Cho một viên DPD#1
Instrument Grade(6903). Nghiền nát viên thuốc bằng cái nghiền(0175), sau đó thêm nước
cho đến khi đến vạch 10mL. Đậy nắp ống lại và lắc mạnh cho đến khi viên thuốc tan hoàn
4
7.
8.
toàn. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng nếu như có thành phần bromine tự do. Đợi 15
giây.
Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
CHLORINE DIOXIDE
CODE 3644-SC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Nhấn phím USE để bật máy
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS (hoặc dãy khác có chứa 6.
CHLOR DIOX) từ TESTING MENU
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 6. CHLOR DIOX từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu(0697) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN BLANK
Lấy ống đựng mẫu ra và đổ bớt nước ra chỉ đủ để ngập viên thuốc. Thêm 5 giọt dung dịch
Glycine (6811).
Cho thêm vào một viên Chlorine DPD#1 Instrument Grade(6903). Nghiền nát viên thuốc
bằng cái nghiền(0175), sau đó thêm nước cho đến khi đến vạch 10mL. Đậy nắp ống lại và
lắc mạnh cho đến khi viên thuốc tan hoàn toàn. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng nếu
như có thành phần chlorine dioxide. Đợi 15 giây, nhưng không quá 30 giây.
Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
CHROMIUM ( HEXAVALENT - HOÁ TRỊ 6)
DIPHENYLCARBOHYDRAZIDE
Code 3645-SC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Nhấn phím USE để bật máy
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS (hoặc dãy khác có chứa 7.
CHROMIUM) từ TESTING MENU
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 7. CHROMIUM từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu(0697) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN BLANK
Lấy ống ra khỏi buồng máy. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm một thìa thuốc thử Chromium
Reagent Powder(V-6276). Đậy nắp lại và lắc mạnh cho đến khi bột tan hoàn toàn. Đợi 2 đến
3 phút để cho màu phát triển đầy đủ.
Chú ý : Nước có độ đệm cao có thể làm cho kết quả thu được kém và đòi hỏi phải chú ý tới
độ pH. Dùng phần Chromium pH ajustment Package Code 2087
Trong thời gian chờ đợi, gấp một nửa tấm giấy lọc ( 0465) thành một phễu lọc(2-2135)
Sau khoảng thời gian 2 – 3 phút, lọc mẫu vào ống đựng mẫu sạch. Đưa ống vào buồng so
mầu và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
5
CHROMIUM HEXAVALENT, TRIVALENT & TOTAL
HOÁ TRỊ 6, HOÁ TRỊ 3 VÀ TỔNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Nhấn phím USE để bật máy
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn ALL TESTS (hoặc dãy khác có chứa 7.
CHROMIUM) từ TESTING MENU
Dùng các phím mũi tên để chuyển đến và chọn 7. CHROMIUM từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu(0697) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng và chọn SCAN BLANK
Lấy ống ra khỏi buồng máy. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm một thìa thuốc thử Chromium
Reagent Powder(V-6276). Đậy nắp lại và lắc mạnh cho đến khi bột tan hoàn toàn. Đợi 2 đến
3 phút.
Trong khi chờ đợi, gấp giấy lọc thành phễu và nhét vào(0459)
Lọc mẫu vào ống đựng mẫu sạch. Đưa ống vào buồng và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết
quả.
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
TOTAL CHROMIUM ƯITH ACID DIGESTION
CHROMIUM TỔNG VỚI AXIT HOÀ TAN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
Đổ đầy xilanh chia độ (0418) tới vạch 50mL mẫu nước. Đổ sang lọ Erlenmeyer(0431).
Dùng pipet 1 mL(0354) để thêm 5mL (5 lần đo) Sulfuric Acid, 5N (7681). Lắc xoáy để trộn.
Chú ý : Có thể phải điều chỉnh độ pH của nước đệm cao hơn. Tham khảo phụ lục Chromium
pH ajustment Package, Code 2087.
Đặt bình đựng mẫu vào bếp lửa hoặc nơi có nhiệt độ cao. Làm cho dung dịch sôi nhẹ.
Đổ đầy pipet (0341) bằng Potassium Permangante 0.5% (7682). Trong khi lắc xoáy nhẹ bình
đựng mẫu, thêm Potassium Permanganate 0.5% (7682), 2 giọt khi dung dịch đang sôi, cho
đến khi dung dịch trở thành mầu hồng thẫm, tiếp tục việc đó trong khoảng 10 phút. Tiếp tục
đun sôi.
Thêm một giọt Sodium Azide 5% (7683) vào dung dịch đang sôi. Đun khoảng gần 30 giây.
Nếu mầu hồng không nhạt đi, thêm một giọt Sodium Azide 5% khác. Tiếp tục thêm một giọt
Sodium Azide 5% cho đến khi màu hồng nhạt dần và mất hẳn.
Lấy bình đựng mẫu ra khỏi lò nung. Làm lạnh mẫu bằng dòng nước. Đây là mẫu đã được xử
lý (cô).
Đổ mẫu đã cô vào xilanh có chia vạch(0418). Pha loãng đến vạch 50mL bằng nước đã khử
ion (5115)
Nhấn phím USE để bật máy so mầu.
Dùng các phím mũi tên di chuyển đến và chọn ALL TESTS ( hoặc dãy khác có chứa 7.
CHROMIUM) từ TESTING MENU.
Dùng các phím mũi tên chuyển đến và chọn 7. CHROMIUM từ menu.
Tráng rửa sạch ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu nước đến vạch 10mL.
Đưa ống đựng mẫu vào buồng so mầu và chọn SCAN BLANK.
Lấy ống đựng mẫu ra khỏi buồng. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm vào một thìa thuốc thử
Chromium Reagent Powder (V-6276). Đậy nắp lại và lắc trong khoảng một phút. Đợi 2- 3
phút.
Trong khi chờ đợi, gấp giấy lọc thành phễu lọc và lắp vào (0459).
Lọc mẫu vào ống đựng mẫu sạch (0967). Đưa ống mẫu đã lọc vào buồng máy so màu và
chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
TRIVALENT CHROMIUM – HOÁ TRỊ 3
Lấy Chroimum Tổng trừ đi Chromium hoá trị 6. Ghi lại Chromium hoá trị 3 theo ppm
6
COD – LOW LEVEL
Code 5-3684-SC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Đun nóng lò nung COD trước đến 150 0C
Tháo nắp khỏi ống cong COD. Dùng pipet một cách thật cẩn thận thêm 2.5mL mẫu nước
vào thành của lọ nhỏ đó.
Đậy nắp và lắc trộn thận cẩn thận.
Lặp lại bước 2 và 3 với nước cất. Đây là thuốc thử trắng. (reagent blank)
Đặt ống cong nhỏ vào lò nung COD đã được làm nóng trước đó và duy trì nhiệt độ đó ở 150
2 0C trong vòng 2 giờ.
Sau khi kết thúc thời gian nung nóng, lấy ống cong đó ra khỏi lò nung và để cho nó giảm
xuống nhiệt độ phòng. Trộn các ống cong sau đó để cho chúng nguội dần khoảng 10 phút.
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TESTS (hoặc 9. COD LOW) từ TESTING MENU
Chọn 9. COD LOW từ menu
Đưa adapter COD vào buồng so màu
Đưa ống cong thuốc thử trắng vào adapter COD và chọn SCAN BLANK
Lấy ống ra khỏi máy so màu.
Đưa ống cong mẫu nước cất và adapter COD và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
COD – STANDAR LEVEL
CODE 5-3685-SC
1. Đun nóng lò nung COD trước đến 150 0C
2. Tháo nắp khỏi ống cong COD. Dùng pipet một cách thật cẩn thận thêm 2.5mL mẫu nước
vào thành của lọ nhỏ đó.
3. Đậy nắp và lắc trộn thận cẩn thận.
4. Lặp lại bước 2 và 3 với nước cất. Đây là thuốc thử trắng. (reagent blank)
5. Đặt ống cong nhỏ vào lò nung COD đã được làm nóng trước đó và duy trì nhiệt độ đó ở 150
2 0C trong vòng 2 giờ.
6. Sau khi kết thúc thời gian nung nóng, lấy ống cong đó ra khỏi lò nung và để cho nó giảm
xuống nhiệt độ phòng. Trộn các ống cong sau đó để cho chúng nguội dần khoảng 10 phút.
7. Nhấn phím USE để bật máy
8. Chọn ALL TESTS (hoặc 8. COD STAND) từ TESTING MENU
9. Chọn 8. COD STAND từ menu
10. Đưa adapter COD vào buồng so màu
11. Đưa ống cong thuốc thử trắng vào adapter COD và chọn SCAN BLANK
12. Lấy ống ra khỏi máy so màu.
13. Đưa ống cong mẫu nước cất và adapter COD và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
14. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
COD – HIGH LEVEL
CODE 5-0007-SC
1. Đun nóng lò nung COD trước đến 150 0C
2. Tháo nắp khỏi ống cong COD. Dùng pipet một cách thật cẩn thận thêm 0.5mL mẫu nước
vào thành của lọ nhỏ đó.
7
3. Đậy nắp và lắc trộn thận cẩn thận.
4. Lặp lại bước 2 và 3 với nước cất. Đây là thuốc thử trắng. (reagent blank)
5. Đặt ống cong nhỏ vào lò nung COD đã được làm nóng trước đó và duy trì nhiệt độ đó ở 150
2 0C trong vòng 2 giờ.
6. Sau khi kết thúc thời gian nung nóng, lấy ống cong đó ra khỏi lò nung và để cho nó giảm
xuống nhiệt độ phòng. Trộn các ống cong sau đó để cho chúng nguội dần khoảng 10 phút.
7. Nhấn phím USE để bật máy
8. Chọn ALL TESTS (hoặc 10. COD HIGH) từ TESTING MENU
9. Chọn 10. COD HIGH từ menu
10. Đưa adapter COD vào buồng so màu
11. Đưa ống cong thuốc thử trắng vào adapter COD và chọn SCAN BLANK
12. Lấy ống ra khỏi máy so màu.
13. Đưa ống cong mẫu nước cất và adapter COD và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
14. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
CYANIDE
CODE 3660-SC
Nhấn phím USE để bật máy.
Chọn ALL TESTS (hoặc dãy 13. CYANIDE) từ TESTING MENU
Chọn 13.CYANIDE từ menu
Tráng rủa sạch ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ mẫu đến vạch 10mL
Nhúng ngập que nhựa (0519) vào mẫu nước và cho nó tiếp xúc với một mẩu giấy test pH
(2955) nhỏ khoảng (1/4inch) để làm ước giấy. Đọc ngay lập tức chỉ thị màu.
Nếu pH nhỏ hơn 10, làm tăng độ pH bằng cách cho thêm một giọt Sodium
Hydroxide 1N (4004). Kiểm tra độ pH sau mỗi lần thêm 1 giọt bằng một mẩu giấy
test pH. Tiếp tục đIều chỉnh cho đến khi pH nằm trong khoảng 10.5 và 11.0
Nếu độ pH cao hơn 11.5, làm giảm độ pH bằng cách thêm một giọt Hydrochloric
Acid (6130). Kiểm tra độ pH sau mỗi lần thêm 1 giọt bằng một mẩu giấy test pH.
Tiếp tục điều chỉnh cho đến khi pH nằm trong khoảng 10.5 và 11.0
6. Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so màu và chọn SCAN BLANK
7. Lấy ống ra khỏi máy. Dùng pipet 1.0mL (0354) để thêm 1.0mL đệm Cyanide(2850PS) vào
ống. Đậy nắp lại và lắc trộn.
8. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm một lượng thuốc thử Cyanide Cl Reagent (2794DS). Đậy nắp
và đảo ngược 10 lần để trộn. Đợi 30 giây.
9. Sau khi hết thời gian 30 giây, dùng thìa 0.1g thứ hai (0699) để thêm một lượng thuốc thử chỉ
thị Cyanide Indicator Reagent (2793DS). Đậy nắp và lắc mạnh khoảng 15 đến 20 giây. Đợi
20 phút để cho màu phát triển ttối đa.
10. Sau thời gian 20 phút, đưa ống đựng mẫu vào buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE. Ghi
lại kết quả.
11. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước đó hoặc chọn menu khác
1.
2.
3.
4.
5.
IRON - SẮT
BIPYRIDYL METHOD
CODE 3648-SC
1.
2.
3.
4.
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TESTS ( hoặc 19.IRON BIPYR) từ TESTING MENU
Chọn 19. IRON BIPYR từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ mẫu vào đến vạch 10mL
8
5. Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so màu và chọn SCAN BLANK
6. Lấy ống ra khỏi buồng. Dùng pipet 0.5mL (0353) để thêm một lượng thuốc thử Iron
Reagent #1 (V-4450). Đậy nắp và lắc trộn
7. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm 0.1g thuốc thử Iron Reagent #2 Powder (V-4451). Đậy nắp
và lắc mạnh khoảng 30 giây. Đợi 3 phút cho mầu phát triển cực đại.
8. Sau đó đưa ống đựng mẫu vào buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
9. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn các menu khác.
Chú ý: Để đạt kết quả tốt nhất, mang thuốc thử trắng đi xử lý. Sau khi SCAN BLANK như
bước 5, tiến hành làm sạch, khử màu, cất nước và khử ion trong nước. Đưa thuốc thử trắng
vào buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE sau đó tiếp tục cùng với mẫu kiểm tra chưa
biết. Lấy kết quả tổng trừ đi kết quả thuốc thử trắng.
IRON - SẮT
I,IO-PHENANTHROLINE METHOD
CODE 3668-SC
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TESTS ( hoặc 20.IRON PHEN) từ TESTING MENU
Chọn 20. IRON PHEN từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ mẫu vào đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so màu và chọn SCAN BLANK
Lấy ống ra khỏi buồng so màu. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm vào một lượng thuốc thử Iron
Reducing Reagent (2777). Đậy nắp và đảo ngược ống 15- 20 lần để trộn
7. Tháo nắp và thêm 6 giọt chỉ thị Acid Phenanthroline Indicator (2776). Đậy nắp và đảo
ngược ống 3- 4 lần để trộn thuốc thử. Đợi khoảng 5 phút sau để cho màu phát triển cực đại.
8. Sau 5 phút, đưa ống đựng mẫu vào buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
9. Nhấn nút OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
MANGANESE – LOW RANGE
PAN METHOD
CODE 3658-SC
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TESTS ( hoặc 21.MANGANESE L) từ TESTING MENU
Chọn 21. MANGANESE L từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ mẫu vào đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so màu và chọn SCAN BLANK
Lấy ống ra khỏi buồng máy. Dùng pipet 1.0mL(0354) để thêm 2.0mL (2 lần) thuốc thử đệm
độ cứng Hardness Buffer Reagent (4255). Lắc xoay vòng để trộn
7. Thêm 2 giọt Sodium Cyanide 10% (6565). Đậy nắp và trộn.
8. Dùng pipet 0.5mL (0369) để thêm 0.5mL thuốc thử chỉ thị Manganese Indicator Reagent
(3956). Đậy nắp và trộn
9. Đưa ống vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
10. Nhấn nút OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
9
MANGANESE - HIGH RANGE
PERIODATE METHOD
CODE 3669-SC
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TESTS ( hoặc 22. MANGANESE H) từ TESTING MENU
Chọn 22. MANGANESE H từ menu
Tráng rửa sạch ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống vào buồng so mầu và chọn SCAN BLANK
Lấy ống khỏi máy. Dùng thìa 0.1g (0699) thêm hai lượng thuốc thử đệm Manganese Buffer
Reagent(6310). Đậy nắp và lắc trộn cho đến khi thuốc tan hoàn toàn.
7. Dùng thìa 0.15g (0727) để thêm thuốc thử Manganese Periodate Reagent (6311). Đậy nắp
và lắc trong khoảng một phút. Một phần thuốc thử không tan còn lại có thể còn đọng lại ở
đáy ống nhưng không ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra. Đợi 2 phút cho màu phát triển cực
đại. Dung dịch sẽ trở thành màu hồng nếu có sự hiện diện của Manganese.
8. Sau khi đợi xong 2 phút, đưa ống mẫu vào buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại
kết quả.
9. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước đó hoặc chọn menu khác.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
MOLYBDENUM
THIOGLYCOLATE METHOD
CODE 3699-01-SC
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TESTS ( hoặc 23. MOLYBDENUM) từ TESTING MENU
Chọn 23. MOLYBDENUM từ menu
Tráng rửa sạch ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống vào buồng so mầu và chọn SCAN BLANK
Lấy ống ra khỏi buồng máy. Dùng pipet 1.0mL (0372) để thêm 1.0mL Mo Buffer (3997).
Đậy nắp và trộn.
7. Dùng pipet 1.0mL thứ hai (90372) để thêm 1.0mL thuốc thử Molybdenum O xidizing
Reagent (6485). Đậy nắp và trộn
8. Dùng thìa 0.05g (0696) để thêm 1 lượng thuốc chỉ thị Molybdenum Indicator
Powder(6486). Đậy nắp và lắc trộn cho đến khi hào tan thuốc. Dung dịch sẽ trở nên vàng
nếu như có sự hiện diện của Molybdenum
9. Đưa ống đựng mẫu vào trong buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả
10. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
NICKEL
DIMETHYLGLYOXIME METHOD
CODE 3663-SC
1. Dùng xilanh có vạch chia độ (0416) để rút lấy 10mL mẫu nước. Nhỏ chúng vào ống kiểm
tra thuỷ tinh(0786)
2. Dùng pipet 1mL (0354) để thêm 1mL Hydrochloric Acid 2.5N (6251).
3. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm 2 lượng thuốc thử Ammonium Persulfate Reagent (6566).
Thêm 2 giọt dung dịch Silver nitrate Solution 0.014N (6346WT). Trộn cho đến khi tan
thuốc. Dung dịch sẽ đục nhẹ
4. Dùng xilanh 10mL 90416) để thêm 5mL Sodium Citrate 10% (6253)
5. Dùng pipet 1mL thứ hai (0354) để thêm 1mL Ammonium Hydroxide Conc (6537). Trộn ,
sau đó pha loãng với 25mL nước đã khử ion
10
6. Dùng pipet 1mL thứ ba (0354) để thêm 1mL Dimethylglyoxime 1% (6254). Đợi khoảng 20
phút cho màu phát triển.
7. Sau khi đã được 20 phút, lọc sạch ống so màu (0967) lấy đến vạch 10mL mẫu kiểm tra
8. Đổ đầy đến vạch 10mL ống đựng mẫu sạch thứ hai bằng nước đã khử ion hoặc mẫu nước
chưa xử lý. Đây là mẫu trắng.
9. Nhấn phím USE để bật máy.
10. Chọn ALL TESTS ( hoặc dãy có 24.NICKEL) từ TESTING MENU
11. Chọn 24.NICKEL từ menu
12. Đưa mẫu trắng vào buồng máy và chọn SCAN BLANK
13. Đưa mẫu cần kiểm tra vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả
14. Nhấn phím OFF để thoát về menu trước đó hoặc chọn menu khác.
NITRATE – NITROGEN
CADMIUM REDUCTION METHOD
CODE 3649-SC
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TEST (hoặc dãy có 25.NITRATE-N) từ TESTING MENU
Chọn 25. NITRATE-N từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK
Lấy ống đựng mẫu ra khỏi buồng máy và đổ ra 5mL vào xilanh có chia vạch hoặc tương
tự. Loại bỏ số mẫu còn lại.
7. Nhỏ 5mL mẫu từ xilanh vào ống đựng mẫu. Dùng xilanh có vạch chia để lấy 5mL thuốc
thử Mixed Acid Reagent (V-6278) và thêm vào ống đựng mẫu. Đậy nắp lại và lắc trộn.
Đợi khoảng gần 2 phút trước khi chuyển sang thực hiện bước 8.
8. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm hai lượng thuốc thử Nitrate Reducing Reagent (V-6279).
Đậy nắp lại.
9. Cầm ống mẫu bằng ngón tay trỏ và ngón cái và lắc trộn với tốc độ khoảng 50-60 lần trong
một phút và lắc đảo chúng trong khoảng 4 phút. Đợi 10 phút để cho màu phát triển cực đại.
Chú ý: Sau thời gian chờ đợi, có thể còn lại một chút thuốc thử Nitrate Reducing Reagent
không tan hết trong đáy ống nhưng không không ảnh hưởng tới kết quả.
10. Sau 10 phút , đưa ống vào trong buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả
11. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn lựa menu khác.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
NITRITE – NITROGEN
DIAZOTIZATION METHOD
CODE 3650-SC
Nhấn phím USE để bật máy
Chọn ALL TEST (hoặc dãy có 26.NITRATE-N) từ TESTING MENU
Chọn 26. NITRATE-N từ menu
Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK
Lấy ống đựng mẫu ra khỏi buồng máy và đổ ra 5mL vào xilanh có chia vạch hoặc tương
tự. Loại bỏ số mẫu còn lại.
7. Nhỏ 5mL mẫu từ xilanh vào ống đựng mẫu. Dùng xilanh có vạch chia để lấy 5mL thuốc
thử Mixed Acid Reagent (V-6278) và thêm vào ống đựng mẫu. Đậy nắp lại và lắc trộn.
8. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm hai lượng thuốc thử độ phát triển màu Color Developing
Reagent (V-6281). Đậy nắp lại và lắc ống khoảng gần một phút để hoà tan thuốc. Đợi 5
phút để cho màu phát triển cực đại.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
11
9. Sau khoảng thời gian 5 phút, đưa ống mẫu vào trong buồng so màu của máy và chọn
SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả
10. Nhấn phím OFF để thoát.
OZONE
INDIGO METHOD
CODE 3651-SC
A. Chuẩn bị thuốc thử HR
1. Dùng xilanh có vạch chia để thêm một cách cẩn thận 45mL dung dịch đệm Ozone
Buffer (3991) vào lọ thuỷ tinh có màu hổ phách mang nhãn HR Reagent(0680)
2. Dùng pipet trao đổi 5mL(0329) và bơm (30527) để thêm 5mL dung dịch Indigo Blue
Stock Solution (3938) vào ống thuỷ tinh màu hổ phách. Đậy nắp lại và lắc trộn.
B. Sự xác định OZONE
3. Dùng pipet trao đổi 1.0mL(2-2170) và bơm(30527) để thêm 1.0mL thuốc thử HR
Reagent vào 2 lọ đựng mẫu sạch (0967)
4. Nếu như có sự hiện diện của chlorine thêm 3 giọt Chlorine Inhibitor(3990) cho mỗi ống.
Đậy nắp ống lại
5. Lấy một trong các ống đựng mẫu đã chuẩn bị và dụng cụ lấy mẫu(0681) để xác định
mẫu
6. Lấy thấp hơn mức giới hạn trên ống của dụng cụ lấy mẫu tới độ sâu mong muốn. Từ từ
rút và đẩy xilanh vài lần để làm sạch xilanh và ống. Từ từ rút pittông để làm sạch xilanh.
7. Tháo ống nhựa ra khỏi xilanh. Tháo nắp từ ống đã chuẩn bị. Đặt đầu xilanh hướng vào
bên trong ống. Từ từ ấn pittông và rút đầy đến vạch 10mL và đậy nắp. Đây là ống mẫu.
Chú ý : Không được lắc hoặc đảo ngược mẫu.
8. Đổ đầy đến vạch 10mL của ống thứ hai(0697) bằng ozone tự do trong nước. Đây là
Thuốc thử trắng.
9. Nhấn phím USE để bật máy.
10. Chọn ALL TESTS (hoặc dãy có 28.OZONE) từ TESTING MENU
11. Chọn 28. OZONE từ menu.
12. Đưa ống Thuốc thử trắng vào buồng của máy và chọn SCAN BLANK
13. Đưa ống phản ứng ống Mộu vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE
14. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hạc chọn menu khác.
Chú ý : Thuốc thử HR Reagent phải đựoc “làm tươi-sạch” mỗi tuần. Nếu thuốc thử được
bảo quản lạnh thì có thể giữ chúng trong 3 tuần.
pH
COLORIMETRIC METHOD
CODE 3700-SC
1. Dùng biểu đồ Indicator, Range, Test name (ở trên) để chọn các chỉ thị, tương ứng để dự
đoán trước khoảng pH và xác định các tên test tương ứng để có thể chọn từ menu của
máy so màu.
2. Nhấn phím USE để bật máy.
3. Chọn ALL TESTS ( hoặc dãy có các tên test thích hợp từ TESTING MENU)
4. Chọn tên test thích hợp.
5. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
6. Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK.
7. Lấy ống ra khỏi buồng máy. Dùng pipet 0.5mL (0369) để thêm chính xác 0.5mL chỉ thị
pH cho phạm vị đã chọn. Đậy nắp và trộn.
12
8. Đưa ống vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả
9. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
PHOSPHATE –LOW RANGE
CODE 3653-SC
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Chọn ALL TEST (hoặc dãy 33.PHOSPHATE - L) từ TESTING MENU
3. Chọn 33.PHOSPHATE - L từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK
6. Lấy ống mẫu ra khỏi máy. Dùng pipet 1.0mL(0354) để thêm 1.0mL thuốc thử Phosphate
Acid Reagent(V-6282). Đậy năp và trộn
7. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm một lượng thuốc thử Phosphate Reducing Reagent (V6283). Đậy nắp và lắc cho đến khi thuốc tan. Đợi 5 phút cho màu phát triển đầy đủ.
Dung dịch sẽ trở thanh màu xanh nếu có sự hiện diện của phosphate.
8. Sau khoảng thời gian 5 phút, đưa ống đựng mẫu vào buồng mày và chọn SCAN
SAMPLE. Ghi lại kết quả.
9. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước vhoặc chọn menu khác.
PHOSPHATE – HIGH RANGE
CODE 3655-SC
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Chọn ALL TEST (hoặc dãy 34.PHOSPHATE - H) từ TESTING MENU
3. Chọn 34.PHOSPHATE - H từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK
6. Lấy ống đựng mẫu ra khỏi máy. Dùng pipet 1.0mL (0354) để thêm 2.0mL VM
Phosphate Reagent (4410). Đậy năp và trộn. Đợi 5 phút cho màu phát triển đầy đủ.
7. Sau 5 phút, đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết
quả.
8. Nhấn phím OFF để thoát.
POTASSIUM
CODE 3639-SC
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Chọn ALL TEST (hoặc dãy 35.POTASSIUM) từ TESTING MENU
3. Chọn 35.POTASSIUM từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK
6. Lấy ống đựng mẫu ra khỏi máy. Thêm 4 giọt Sodium Hydroxide 1.0N (4004WT). Đậy
nắp và trộn.
7. Dùng thìa 0.05g (0696) để thêm một lượng Tetraphenylboron Powder (6364). Đậy nắp
lại và lắc mạnh cho đến khi thuốc tan hoàn toàn. Đợi 5 phút.
8. Sau khoảng thời gian 5 phút, trộn lại ống rồi để lắng. Đưa ngay ống mẫu vào buồng
máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
9. Nhấn phím OFF để thoát
13
TANNIN
CODE 3666-SC
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Chọn ALL TEST (hoặc dãy 40. TANNIN) từ TESTING MENU
3. Chọn 40. TANNIN từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK (xem Lưu ý)
6. Lấy ống ra khỏi máy. Dùng pipet (0352) để thêm 4 giọt Tannin Reagent #1 (7833). Đậy
nắp và trộn.
7. Dùng pipet 1.0mL (0354) để thêm 2.0mL Tannin Reagent #2 (7834). Đậy nắp và trộn.
Đợi 30 phút cho màu phát triển đầy đủ.
8. Sau đó, đưa ống mẫu vào máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả.
9. Nhấn phím OFF để thoát.
Chú ý: Chú ý: Để đạt kết quả tốt nhất, mang thuốc thử trắng đi xử lý. Sau khi SCAN
BLANK như bước 5, tiến hành làm sạch, khử màu, cất nước và khử ion trong nước. Đưa
thuốc thử trắng vào buồng so màu và chọn SCAN SAMPLE sau đó tiếp tục cùng với mẫu
kiểm tra chưa biết. Lấy kết quả tổng trừ đi kết quả thuốc thử trắng.
TURBIDITY
NO REAGENTS REQUIRED
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Chọn ALL TEST (hoặc dãy 41. TURBIDITY) từ TESTING MENU
3. Chọn 41. TURBIDITY từ menu
4. Tráng rửa ống đựng mẫu (0967) bằng nước đã khử ion (không bị đục). Đổ đầy nước đã
khử ion đến vạch 10mL
5. Đưa ống đựng mẫu vào buồng máy và chọn SCAN BLANK
6. Tráng rửa lọ đựng mẫu thứ hai(0967) bằng mẫu nước. Đổ đầy mẫu đến vạch 10mL.
Đậy nắp ống. Lau sạch nước thừa và các dấu vân tay. Lắc mạnh. Làm tan tất cả các
bong bóng trước khi đo.
7. Đưa ống vào trong buồng máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả. Độ đục sẽ
được xác định ngay sau khi mẫu được thu thập.
8. Nhấn phím OFF để thoát trở về menu trước hoặc chọn menu khác.
A. Hoà tan 1.000g Hydrazine Sulfate trong nước đã khử ion và pha loãng chúng trong
bình thể tích 100mL
B. Hoà tan 10.00g Hexamethylenetetramine trong nước đã khử ion và pha loãng chúng
trong bình thể tích 100mL
C. Trộn 5mL cho mỗi dung dịch trong bình 100mL và để yên trong vòng 24 giờ
D. Sau thời gian chờ đợi, pha loãng thêm bằng nước đã khử ion và trộn.
E. Độ đục của dung môi là 400FTU. Dung môi sẽ giữ độ ổn định trong một tháng.
ZINC
CODE 3667-SC
A. Chuẩn bị dung dịch chỉ thị ZINC
1. Dùng pipet (0352) xác định chính xác 5.0mL Zinc Indicator Solution (6314) trong
xilanh có chia vạch 10mL(0416). Đáy cong của bề mặt chất lỏng ở vạch 5.0mL. Đổ
vào lọ mang nhãn “ Dilute Zinc Indicator”
14
2. Dùng xilanh để thêm 10.0mL sau đó thêm 7.8mL (tổng cộng là 17.8mL) Methyl
Alcohol (6319) vào lọ mang nhãn “ Dilute Zinc Solution”. Đậy nắp và trộn các thành
phần trong lọ. Không được tháo nút lọ.
B. Xác định ZINC
1. Nhấn phím USE để bật máy
2. Chọn ALL TESTS hoặc (42. ZINC) từ TESTING MENU
3. Chọn 42. ZINC
4. Tráng rủa ống đựng mẫu(0967). Đổ mẫu đến vạch 10mL
5. Đưa mẫu vào buồng máy, chọn SCAN SAMPLE
6. Lấy ống mẫu khỏi máy. Dùng thìa 0.1g (0699) để thêm một lượng thuốc thử Sodium
Ascorbate Powder(6316). Dùng thìa 0.5g (0698) để thêm một lượng Zinc Buffer
Powder (6315). Đậy nắp lại và lắc nhẹ trong khoảng 1 phút.
7. Thêm 3 giọt Sodium cyanide 10% (6565). Đậy nắp và lắc.
8. Dùng pipet 1mL để thêm 1mL “Dilute Zinc Indicator Solution”. Đậy nắp và lắc.
9. Dùng pipet thứ hai (0352) để thêm 4 giọt Formaldehyde Solution, 37% (5128). Đậy
nắp và lắc khoảng 15 lần
10. Đưa ống mẫu vào buồng máy và chọn SCAN SAMPLE. Ghi lại kết quả
11. Nhấn phím OFF để thoát.
15
- Xem thêm -