BỘ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
THEO NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
TÊN NHIỆM VỤ:
HỢP TÁC NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
LÀM LẠNH NGUYÊN TỬ BẰNG LASER
MÃ SỐ: 03/2009/ HĐ-NĐT
CƠ QUAN CHỦ TRÌ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
CHỦ NHIỆM:
PGS-TS ĐINH XUÂN KHOA
8814
HÀ NỘI - 2011
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
THEO NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ
TÊN NHIỆM VỤ:
HỢP TÁC NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
LÀM LẠNH NGUYÊN TỬ BẰNG LASER
MÃ SỐ: 03/2009/ HĐ-NĐT
Chủ nhiệm Nhiệm vụ:
Cơ quan chủ trì Nhiệm vụ:
PGS.TS. Đinh Xuân Khoa
Ban chủ nhiệm chương trình
Bộ Khoa học và Công nghệ
Hà Nội - 2011
-2-
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN PHÍA VIỆT NAM THAM GIA
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ
VỚI CỘNG HÒA BA LAN
Tên nhiệm vụ:
“Hợp tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ làm lạnh nguyên tử bằng laser”
Mã số: 03/2009/HĐ-NĐT
Thời gian thực hiện: 01/2009 đến 12/2010
Cơ quan chủ trì: Đại học Vinh Vinh
Chủ nhiệm: PGS.TS. Đinh Xuân Khoa
TT
1
Tên cá nhân đã tham gia
thực hiện
PGS.TS. Đinh Xuân Khoa
Vai trò/nhiệm vụ
Chữ ký
Chủ nhiệm,
phụ trách chung
2
PGS.TS. Vũ Ngọc Sáu
Nghiên cứu viên
3
TS. Nguyễn Huy Bằng
Nghiên cứu viên,
thư ký
4
TS. Đoàn Hoài Sơn
Nghiên cứu viên
5
TS. Lưu Tiến Hưng
Nghiên cứu viên
Vinh, ngày 26 tháng 07 năm 2011
Chủ nhiệm Nhiệm vụ
PGS.TS. Đinh Xuân Khoa
Xác nhận của cơ quan chủ trì
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
Vinh, ngày
tháng
năm 2011
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHỊ ĐỊNH THƯ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: “Hợp tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ làm
lạnh nguyên tử bằng laser”
Mã số đề tài, dự án: 03/2009/HĐ-NĐT
Thuộc dự án khoa học và công nghệ theo Nghị định thư hợp tác quốc
tế với Cộng hòa Ba Lan.
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Đinh Xuân Khoa
Ngày, tháng, năm sinh: 06/06/1960
Giới tính: Nam
Học hàm, học vị: Phó giáo sư, tiến sỹ vật lý
Chức danh khoa học: Cán bộ giảng dạy.
Chức vụ: Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh
Điện thoại:
Tổ chức: 0383855529
Nhà riêng: 0383840527
Mobile: 0913518382
Fax: 84.38.3855269
E-mail:
[email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Trường Đại học Vinh
Địa chỉ tổ chức: 182 Lê Duẩn, Vinh, Nghệ An
Địa chỉ nhà riêng: 37 Đặng Thái Thân, Vinh Nghệ An
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Vinh
-3-
Điện thoại: 0383855529 Fax: 84.38.3855269
E-mail:
[email protected]
Website: www. vinh.uni.edu.vn
Địa chỉ: Lê Duẩn, Vinh, Nghệ An
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Đinh Xuân Khoa
Số tài khoản: 931.01.0000014 tại kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 12 năm
2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 01năm 2009 đến tháng 12 năm 2010.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1500 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1500 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0,0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án: 2 467 847 VNĐ (chiếm 0.16%)
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
Ghi chú
Số
Thời gian
Kinh phí
Thời gian
Kinh phí
(Số đề nghị
TT
(Tháng,
(Tr.đ)
(Tháng,
(Tr.đ)
quyết toán)
697,532153
700,0
800
800,0
năm)
1
1/2009-
năm)
700,0
12/2009
2
01/201012/2010
1/200912/2009
800,0
1/201012/2010
-4-
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
Nội dung
TT
các khoản chi
1
Trả công lao động
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH
Thực tế đạt được
Nguồn Tổng
SNKH
khác
Nguồn
khác
437,0
437,0
0,0
437,0
437,0
0,0
230,0
230,0
0,0
230,0
230,0
0,0
250,0
250,0
0,0
250,0
250,0
0,0
0,0
194,86
194,867
7513
513
1497,5
1497,53
32153
2153
(khoa học, phổ
thông)
2
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
3
Thiết bị, máy móc
4
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
5
13
Chi khác
Tổng cộng
197,335 197,335
1500,0
1500,0
0,0
0,0
- Lý do thay đổi (nếu có): không.
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số Số, thời gian ban
TT
1
hành văn bản
Tên văn bản
Ghi chú
Quyết định cử đoàn đi công tác
Chuyến đi gồm có 03
nước ngoài (Đoàn ra 1)
người:
Đinh Xuân Khoa,
Vũ Ngọc Sáu
Nguyễn Huy Bằng,
-5-
2
3
Quyết định tổ chức Hội thảo
Quyết định tổ chức
Quốc tế về “Nguyên tử lạnh và
Hội thảo và thành lập
phổ học laser”
Ban tổ chức
Quyết định cử đoàn đi công tác
Chuyến đi gồm có 02
nước ngoài (Đoàn ra 2)
người:
Nguyễn Huy Bằng,
Lưu Tiến Hưng
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
1
2
Tên tổ chức
Tên tổ chức
Nội dung
Sản phẩm
đăng ký theo
đã tham gia
tham gia chủ
chủ yếu đạt
Thuyết minh
thực hiện
yếu
được
Trường Đại
Trường Đại
Chủ trì Nhiệm
Các sản
học Vinh
học Vinh
vụ
phẩm chính
Trung tâm
Trung tâm
Phối hợp tổ
Tuyển tập
chức Hội thảo
các bài báo
được đăng ở
Khoa học công Khoa học
nghệ Bộ Quốc
công nghệ Bộ
quốc tế về
Phòng
Quốc Phòng
“Nguyên tử lạnh tạp chí nước
và phổ học
ngoài
laser”
3
Viện Vật lý và
Viện Vật lý
Phối hợp tổ
Tuyển tập
điện tử
và điện tử
chức Hội thảo
các bài báo
quốc tế về
được đăng ở
“Nguyên tử lạnh tạp chí nước
và phổ học
ngoài
laser”
4
Viện Vật lý,
Viện Vật lý,
Phối hợp triển
Bẫy quang
Viện hàn lâm
Viện hàn lâm
khai các nghiên
từ
khoa học Ba
khoa học Ba
cứu thực nghiệm
Lan
Lan
-6-
Ghi
chú*
5
6
Đại học tổng
Đại học tổng
Phối hợp triển
hợp Vác-sa-va
hợp Vác-sa-
khai các nghiên
(Ba Lan)
va (Ba Lan)
cứu lý thuyết
Đại học tổng
Đại học tổng
Phối hợp triển
hợp Zielona
hợp Zielona
khai các nghiên
Gora (Ba Lan)
Gora (Ba
cứu lý thuyết
Các bài báo
Các bài báo
Lan)
- Lý do thay đổi (nếu có): Không.
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
Tên cá nhân Tên cá nhân
Nội dung
Số
đăng ký theo
đã tham gia
tham gia
TT
Thuyết minh
thực hiện
chính
1
2
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
PGS.TS. Đinh
Đinh Xuân
Chủ nhiệm,
Các sản
Xuân Khoa
Khoa
phụ trách
phẩm chính
chung
của nhiệm vụ
Nghiên cứu
Các mô hình
viên
nghiên cứu
PGS.TS. Vũ
Ngọc Sáu
Vũ Ngọc Sáu
lý thuyết về
nguyên tử
lạnh
3
TS. Đoàn Hoài
Sơn
Đoàn Hoài Sơn Nghiên cứu
viên
Các mô hình
nghiên cứu
lý thuyết về
nguyên tử
lạnh
4
TS. Lưu Tiến
Hưng
Lưu Tiến Hưng Nghiên cứu
viên
Các mô hình
nghiên cứu
lý thuyết về
nguyên tử
lạnh
-7-
Ghi
chú*
5
ThS. Bùi Đình
GS TSKH
Chủ nhiệm
Thuận
.Włodzimierz
phía đối tác
Bẫy quang từ
Jastrzębski
6
GS TSKH
GS. TSKH.
Nghiên cứu
Bẫy quang từ
.Włodzimierz
Maciej Kolwas
viên
GS. TSKH.
GS. TSKH.
Nghiên cứu
Các mô hình
Maciej Kolwas
Cao Long Vân
viên
nghiên cứu
Jastrzębski
7
lý thuyết về
nguyên tử
lạnh
8
GS. TSKH.
PGS. TSKH
Nghiên cứu
Các mô hình
Cao Long Vân
Marek
viên
nghiên cứu
lý thuyết về
Trippenbach
nguyên tử
lạnh
9
PGS. TSKH
ThS. Nguyễn
Nghiên cứu
Marek
Huy Bằng
viên
Bẫy quang từ
Trippenbach
10
ThS. Nguyễn
Huy Bằng
- Lý do thay đổi ( nếu có): Không
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
1
Hợp tác nghiên cứu về cấu trúc
Hợp tác nghiên cứu về cấu trúc
phổ nguyên tử, phân tử và khả
phổ nguyên tử, phân tử và khả
năng làm lạnh các nguyên tử
năng làm lạnh các nguyên tử
phân tử (Quý I-IV năm thứ
phân tử (Quý I-IV năm thứ
Thực tế đạt được
-8-
Ghi
chú*
2
nhất).
nhất).
Hợp tác nghiên cứu các hiệu
Hợp tác nghiên cứu các hiệu
ứng phi tuyến, hiệu ứng điện
ứng phi tuyến, hiệu ứng điện
quang, từ quang và ứng dụng
quang, từ quang và ứng dụng
trong công nghệ làm lạnh
trong công nghệ làm lạnh
nguyên tử (năm thứ nhất và thứ nguyên tử (năm thứ nhất và thứ
3
hai).
hai).
Hợp tác tìm hiểu, nghiên cứu
Hợp tác tìm hiểu, nghiên cứu
và sử dụng bẫy quang từ để
và sử dụng bẫy quang từ để làm
làm lạnh nguyên tử (Quý I-III
lạnh nguyên tử (Quý I-III năm
năm thứ nhất).
thứ nhất).
Hợp tác nghiên cứu bài toán lý Hợp tác nghiên cứu bài toán lý
thuyết và thực nghiệm kỹ thuật
thuyết và thực nghiệm kỹ thuật
làm lạnh nguyên tử bằng laser
làm lạnh nguyên tử bằng laser
(Năm thứ nhất và thứ hai)
(Năm thứ nhất và thứ hai)
Chuyển giao các kỹ thuật tính
Chuyển giao các kỹ thuật tính
toán, công nghệ sử dụng và
toán, công nghệ sử dụng và
khai thác các thiết bị (Quý IV
khai thác các thiết bị (Quý IV
năm thứ nhất).
năm thứ nhất).
Trao đổi và cùng sử dụng các
Trao đổi và cùng sử dụng các
kết quả nghiên cứu (năm thứ
kết quả nghiên cứu (năm thứ
nhất và thứ hai)
nhất và thứ hai)
..
Giúp phía Trường Đại học
Giúp phía Trường Đại học
7.
Vinh thực hiện một số nghiên
Vinh thực hiện một số nghiên
cứu thực nghiệm (các phép đo
cứu thực nghiệm (các phép đo
4
5
6
đạc) tại các phòng thí nghiệm ở đạc) tại các phòng thí nghiệm ở
phía Ba Lan (Quý II năm thứ
phía Ba Lan (Quý II năm thứ
nhất và quý II năm thứ hai)
nhất và quý II năm thứ hai)
-9-
8
Phối hợp cùng công bố các
Phối hợp cùng công bố các
công trình khoa học (năm thứ
công trình khoa học (năm thứ
nhất và năm thứ hai)
nhất và năm thứ hai)
- Lý do thay đổi (nếu có): Không
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
TT
1
Thực tế đạt được
Theo kế hoạch
Quý III/IV năm thứ nhất.
Hội thảo Quốc tế được
Hội thảo được tổ chức tại
tổ chức tại ĐH Vinh vào
Vinh về Kỹ thuật làm lạnh
tháng 10 năm 2009, với
nguyên tử bằng laser, kinh
chủ đề “Nguyên tử lạnh
phí 30 triệu đồng
và phổ học laser”, kinh
Ghi chú*
phí 138 triệu đồng (30
triệu từ kinh phí đề tài,
108 triệu từ các nguồn
kinh phí khác)
- Lý do thay đổi (nếu có): Không.
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Số
TT
1
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Thu thập và tham khảo các bài
Tháng 1-
Các tài liệu
báo và sách vở, tài liệu có liên
6/2009
khoa học
quan. Tiến hành phân tích, đánh
giá các công trình nghiên cứu
trên thế giới liên quan đến
nhiệm vụ
- 10 -
Người,
cơ quan
thực hiện
2
Tiến hành tham khảo các trang
Tháng 1-
Mô hình
thiết bị, phòng thí nghiệm, mô
6/2009
nghiên cứu
Đưa ra báo cáo tổng hợp và chi
Tháng 1-
Các nội dung
tiết các vấn đề cần phải giải
6/2009
chi tiết để
hình, phương pháp đang sử
dụng có liên quan đến nội dung
của nhiệm vụ
3
4
quyết cùng với các phương
thực hiện
pháp giải quyết
Nhiệm vụ
Tiến hành mua sắm các phần
Tháng 1-
Máy móc
mềm, trang thiết bị cho việc thí
6/2009
theo thuyết
minh
nghiệm trong các nội dung của
đề tài
5
Tiếp tục các nghiên cứu về cấu
Tháng 1-
Nghiên cứu
trúc phổ nguyên tử, phân tử và
6/2009
được cấu trúc
tìm hiểu các khả năng làm lạnh
phổ các
nguyên tử, phân tử
nguyên tử và
khả năng làm
lạnh
6
Nghiên cứu các hiệu ứng phi
Tháng 1-
Các hiệu ứng
tuyến, các hiệu ứng điện quang,
6/2009
giao thoa
từ quang và ứng dụng trong
lượng tử
công nghệ làm lạnh nguyên tử
trong nguyên
tử lạnh
7
Tìm hiểu, nghiên cứu về bẫy
Tháng 7-
Sơ đồ nguyên
quang từ và ứng dụng trong
12/2009
lý hệ làm lạnh
nguyên tử
công nghệ làm lạnh nguyên tử
(bẫy quang
từ)
- 11 -
8
Nghiên cứu thiết kế các hệ laser Tháng 7-
Các loại laser
xung ngắn ứng dụng trong công 12/2009
sử dụng trong
nghệ làm lạnh nguyên tử
làm lạnh
nguyên tử
9
Tiến hành mua sắm các phần
Tháng 7-
Các phần
mềm, trang thiết bị cho việc thí
12/2009
mềm theo
thuyết minh
nghiệm trong các nội dung của
đề tài
10
Tổ chức hội thảo về các kỹ
Tháng
Hội thảo và
thuật làm lạnh nguyên tử bằng
10/2009
kỷ yếu
Tháng 7-
Các luận
12/2009
văn/luận án
Tháng 1-
Các chuyên
laser
11
12
Đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ
Tiến hành nghiên cứu khả năng
ứng dụng mô hình bẫy quang từ 6/2010
đề trình bày
(về phương diện lý thuyết)
về ứng dụng
trong các lĩnh vực của khoa học
và công nghệ
13
Tiếp tục giải các bài toán lý
Tháng 1-
Các hiệu ứng
thuyết để hoàn thiện mô hình
6/2010
liên quan đến
giao thoa
làm lạnh nguyên tử bằng laser
lượng tử
trong nguyên
tử lạnh
14
Tiến hành các thí nghiệm, dựa
Tháng 7-
Các phép đo
trên các kết quả nghiên cứu lý
12/2010
so sánh với lý
thuyết
thuyết
15
Dựa vào các kết quả thu được
Tháng 7-
Các bài báo
có thể viết các bài báo tham dự
12/2010
được đăng tải
trên tạp chí
các hội nghị, hội thảo hoặc
- 12 -
đăng tạp chí chuyên ngành
chuyên ngành
trong và ngoài nước
16
Nghệm thu kết thúc nhiệm vụ
Tháng
Bản tổng kết
12/2010
- Lý do thay đổi (nếu có): Không
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Không
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
1
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
Tên sản phẩm
Quy trình công nghệ làm - Có thể làm
- Nhiệt độ làm
lạnh nguyên tử bằng
lạnh nguyên tử
lạnh cỡ 140 µK
laser
tới µK.
- Hệ laser làm
- Hệ laser làm
lạnh đơn mode,
lạnh đơn mode, có độ rộng phổ
có độ rộng phổ
0.65 MHz
<1MHz
- Độ chân
- Độ chân
không đạt được
không đạt được 10-11 mbar.
tốt hơn 10-10
mbar.
- Lý do thay đổi (nếu có): Không.
- 13 -
Ghi chú
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
1
Bài báo
học
khoa Gắn liền với các kết
quả nghiên cứu mới,
chưa được ai công bố.
2
Tài liệu, giáo - Dạng bản thảo.
trình, sách tham - Nội dung chính xác,
khảo
khoa học, phù hợp
cho giảng dạy học
viên cao học và NCS
ngành Quang học.
Một bản thảo và
01 đã xuất bản.
Nội dung khoa
học phù hợp cho
giảng dạy học
viên cao học và
NCS
ngành
Quang học.
3
Báo cáo tổng kết
và đánh giá các
kết quả của
nhiệm vụ
Tổng hợp tất cả
các kết quả thu
được. Đưa ra
những kết luận
cuối cùng về ưu,
nhược điểm của
các sản phẩm đã
được nghiên cứu
trong khuôn khổ
của nhiệm vụ., các
khuyến nghị về
bước phát triển
tiếp theo.
Tổng hợp tất cả các
kết quả thu được.
Đưa ra những kết
luận cuối cùng về ưu,
nhược điểm của các
sản phẩm đã được
nghiên cứu trong
khuôn khổ của nhiệm
vụ., các khuyến nghị
về bước phát triển
tiếp theo.
- Lý do thay đổi (nếu có): Không.
- 14 -
Số lượng,
nơi công bố
10 bài báo
trên tạp chí
nghiên
cứu
của
nước
ngoài, 5 bài
báo trên tạp
chí
chuyên
ngành trong
nước
02 tài liệu:
- Cơ sở quang
học phi tuyến
(đã in tại
NXB
Giáo
dục 2010).
- Các kỹ thuật
làm
lạnh
nguyên
tử
bằng
laser
(bản thảo, in
trong 2011)
01 bản
d) Kết quả đào tạo:
Số
Cấp đào tạo, Chuyên
TT
ngành đào tạo
1
2
Số lượng
Ghi chú
Theo kế
Thực tế đạt
(Thời gian kết
hoạch
được
thúc)
Thạc sỹ
03 thạc sỹ
13 thạc sỹ
2010
Tiến sỹ
01 tiến sỹ
02 tiến sỹ
2010
- Lý do thay đổi (nếu có): Không.
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng:
Không.
- Lý do thay đổi (nếu có): Không.
e) Danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế:
Không.
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a. Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Làm lạnh nguyên tử bằng laser là lĩnh vực nghiên cứu mới và đây là
lần đầu tiên được triển khai nghiên cứu ở Viêt Nam. Vì vậy, Nhiệm vụ
“Hợp tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ làm lạnh nguyên tử bằng
laser” đã đặt nên móng cho các nghiên cứu tiếp theo liên quan đến lĩnh vực
này ở Việt Nam trong trương lai gần.
Công nghệ làm lạnh nguyên tử bằng laser hiện đang được quan tâm
nghiên cứu trên cả phương diện nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Hiện tại, các nghiên cứu về ứng dụng mới chỉ thực hiện được ở trong phòng
thí nghiệm vì lý do kỹ thuật. Theo nhận định của nhiều chuyên gia đầu
ngành của thế giới thì việc áp dụng công nghệ làm lạnh vào trong thực tiễn
sẽ được thực hiện trong vòng 15-20 năm tới.
- 15 -
b. Hiệu quả về kinh tế xã hội:
Nhiệm vụ Nghị định thư “Hợp tác nghiên cứu và chuyển giao công
nghệ làm lạnh nguyên tử bằng laser” đã trực tiếp và gián tiếp thúc đẩy sự
phát triển kinh tế xã hội trên các mặt sau đây:
+ Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học về lĩnh vực làm lạnh
nguyên tử bằng laser nói riêng và quang học nói chung.
+ Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, khả năng hợp tác quốc tế và
làm việc theo nhóm.
c. Ứng dụng vào thực tiễn đời sống:
Công nghệ làm lạnh nguyên tử bằng laser hiện đang được quan tâm
nghiên cứu trên cả phương diện nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Hiện tại, các nghiên cứu về ứng dụng mới chỉ thực hiện được ở trong phòng
thí nghiệm vì lý do kỹ thuật. Theo nhận định của nhiều chuyên gia đầu
ngành của thế giới thì việc áp dụng công nghệ làm lạnh vào trong thực tiễn
sẽ được thực hiện trong vòng 15-20 năm tới.
d. Đánh giá về năng lực và tính tiên tiến của đối tác:
Ba Lan là một trong những nước đầu tiên trên thế giới thành công
trong việc làm lạnh nguyên tử đến nhiệt độ nano Kelvin để tạo ra hệ BEC.
Chủ nhiệm phía đối tác - GS W. Jastrzebski là người có nhiều năm làm việc
cùng với nhóm nghiên cứu tại phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia
(FAMO) của Ba Lan. Đây là nơi đầu tiên và duy nhất ở Ba Lan thực hiện
thành công làm lạnh nguyên tử đến trạng thái BEC. Bên cạnh đó, GS M.
Trippenbach (cùng tham gia hợp tác trong Đề tài này) là người đã có nhiều
năm nghiên cứu lý thuyết với nhà khoa học W. Phillip (người được trao giải
Nobel Vật lý năm 1997 về làm lạnh nguyên tử ).
Vì vậy, việc hợp tác với các chuyên gia phía Ba Lan đã tạo điều kiện
rất thuận lợi cho nhóm nghiên cứu của Đại học Vinh tiếp xúc với các nhà
khoa học (thực nghiệm và lý thuyết) rất có uy tín của thế giới.
- 16 -
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
I
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ
trì…)
Báo cáo định kỳ
+ Thu thập, tổng hợp và xử lý tài liệu
Lần 1
+ Xây dựng phương án nghiên cứu
12/ 3/2009
+ Viết 03 chuyên đề nghiên cứu.
Đề xuất: cho tiếp tục được triển khai
Nhiệm vụ.
+ Xây dựng các mô hình nghiên cứu: hiệu
ứng trong suốt cảm ứng điện từ, tăng
Lần 2
12/09/2009
cường hệ số khúc xạ phi tuyến kiểu Kerr,
biến đổi hệ số khúc xạ, điều khiển vận tốc
nhóm của ánh sáng.
+ Tiến hành biên soạn quy trình công nghệ
làm lạnh nguyên tử bằng laser
+ Tiến hành các phép đo đạc tại Ba Lan để
đối chứng với các kết quả tính toán lý
thuyết
Đề xuất: cho tiếp tục triển khai Nhiệm vụ
+ Triển khai các nghiên cứu về ứng dụng
của công nghệ làm lạnh nguyên tử bằng
laser: tăng cường và điều khiển hệ số khúc
Lần 3
12/03/2010
xạ phi tuyến kiểu Kerr trong điều kiện có
hiệu ứng trong suốt cảm ứng điện từ, điều
khiển vận tốc nhóm của ánh sáng, nghiên
cứu các hiệu ứng khác liên quan đến
nguyên tử lạnh.
+ Tiến hành các phép đo đạc tại Ba Lan để đối
chứng với các kết quả tính toán lý thuyết.
+ Chuẩn bị hồ sơ thầu để mua sắm thiết bị.
+ Hỗ trợ đào tạo sau đại học.
+ Tổ chức Hội thảo quốc tế về “Nguyên tử
- 17 -
lạnh và phổ học laser 10/2009”
+ Đăng tải các kết quả khoa học trên các
tạp chí nghiên cứu chuyên ngành trong và
ngoài nước
Đề xuất: cho tiếp tục triển khai nhiệm vụ.
Báo cáo đánh giá
tóm tắt các nội dung
+ Tóm tắt được các nội dung đã triển khai
15/06/2010
hợp tác quốc tế của
ở trong và ngoài nước.
+ Đánh giá những kết quả chính đã đạt
Nhiệm vụ
được.
Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đánh giá
Nhiệm vụ loại “Đạt” và đề nghị cấp trên
II
Nghiệm thu cơ sở
12/2010
cho phép triển khai xây dựng hệ làm lạnh
nguyên tử bằng laser (bẫy quang từ) tại
ĐH Vinh trong thời gian tới.
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
- 18 -
MỤC LỤC
Trang
Báo cáo thống kê
3
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
21
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
22
Chương 1: MỞ ĐẦU
27
Chương 2: KHẢ NĂNG LÀM LẠNH CÁC NGUYÊN TỬ
BẰNG LASER
30
2.1.
Mô hình nguyên tử kim loại kiềm
31
2.2.
Phổ các kim loại kiềm
34
2.3.
Khả năng làm lạnh các nguyên tử bằng laser
38
Chương 3. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU CÁC ỨNG
DỤNG NGUYÊN TỬ LẠNH
42
3.1.
Điều khiển hệ số hấp thụ và tán sắc của môi trường
43
3.2.
Điều khiển vận tốc nhóm của ánh sáng
53
3.3.
Tăng cường hệ số khúc xạ Kerr phi tuyến
64
Chương 4: XÂY DỰNG “QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LÀM
LẠNH NGUYÊN TỬ BẰNG LASER”
71
4.1.
Sự chuyển xung lượng của photon cho nguyên tử
72
4.2.
Nguyên lý làm lạnh nguyên tử bằng laser, cơ chế làm lạnh
Doppler
73
4.3.
Nguyên lý hoạt động của bẫy quang từ
76
4.4.
Làm lạnh dưới giới hạn Doppler
79
4.5.
Sơ đồ các mức năng lượng Rb sử dụng để làm lạnh
80
4.6.
Sơ đồ quang học bẫy quang từ
81
- 19 -