gpa > ữl lỉl 9 tĩỉ Qtti>tì*tfì© » o a
© tì) ã gj gj g «> g> lít tịt lì* LỊì gj gi gj gj gi & l;ì g tít 0 8» gì tít tu
BỘ GIÁO DỤC V À Đ À O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
•
Ì
BO
•
m
G 3
Dê TRI NGHIÊN cứu KHOA HỌC CÁP BỘ
HỘI NHẬP KINH TẾ, THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
VÀO KINH TẾ KHU vưc VÀ THẾ GIỚI
Mã số: B99-40-20
T H Ư VIẸN
T R U Ô N G DAI H Ó C
NGÓ.ai ĩ HU ONG
oĨồồồbd
ị 3jỒOf
Chủ nhiệm đề tài: T.s. Nguyễn Phúc Khanh Đ ạ i học Ngoại thướng
Tham gia đề tài: Th.s. Nguyễn Quang Minh Đại học Ngoại thương
Th.s.
Bùi Thị Lý
Đại học Ngoại thương
C.N. Nguyễn Quang Hiệp
>
Đại học Ngoại thương
/*>.
H A NOI. T H Ả N G 9 N Ấ M 2002
BỘ GIÁO DỤC V À Đ À O
TẠO
" TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
Dề TÒI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ
HỘI NHẬP KINH TẾ, THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
VÀO KINH TẾ KHU vực VÀ THẾ GIỚI
MÃ SÔ:
B99-40-20
Xác nhân của Cơ quan chủ trì đề tài:
KT HIỆU TRƯỞNG
Chủ nhiêm đề tài
fWm n/iđ/ế
/iiếề/i
tế,tíitùhtỹmai cảu Vỉêt nam mào /em/ề íê /chu
Mtc
và thê ọ
MỤC LỤC
Mòi nói đầu
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ, THƯƠNG MẠI
1. HỘI NHẬP LÀ CHẶNG ĐUỒNG THAM GIA VÀO LIÊN KÉT 4
KINH T Ế QUỐC T Ế C Ủ A M Ọ I QUỐC GIA
Ì Liên kết kinh tế quốc tế- Kết quả tất yếu của sự phát triển
• lực lượng sản xuất xã hội
2
3
li
Ì
2
3
4
ì. Ì Khái niệm và bản chất của liên kết kinh tế quốc tế
Ì .2 Các hình thức của Liên kết kinh tế quốc tế
Ì .3 Liên kết Kinh tế quốc tế và khu vực hoa, toàn cầu hoa
Hội nhập là chặng đường tham gia vào liên kết kinh tế quốc
tế của mọi quốc gia.
2. Ì Khái niệm về Hội nhẢp kinh tế
2.2 Bản chất của Hội nhẢp
Những lợi ích của một quốc gia khi Hội nhập - tham gia vào
liên kết kinh tê quốc tê
NHŨNG QUAN ĐIỂM V À ĐƯỜNG L ố i CỦA ĐẢNG V À N H À NƯỚC
VIỆT NAM VỀ H Ộ I NHẬP KINH TẾ, T H Ư Ơ N G M Ạ I
Quan điểm chung
Những quan điểm chỉ đạo mang tính nguyên tắc
Một số nhi
m vụ cụ thể trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế
Mục tiêu của Hội nhập
4
4
9
13
16
16
17
18
19
19
20
22
24
HI NHŨNG Cơ HỘI VÀ THÁCH THỨC Đối VÓI VIỆT NAM TRONG 25
Q U Á TRÌNH H ổ i NHẬP
Ì Cơ hội
25
Ì. Ì Trong hoạt động thu hút vốn đầu tư và công nghệ nước ngoài
25
Ì .2 Với thương mại quốc tế
27
1.3 Với sản xuất
29
2 Thách thức
30
2. Ì. Thách thức về năng lực cạnh tranh
30
2.2 Thách thức về cơ chế chính sách
31
2.3 Thách thức về tiềm lực kinh tế và nguy cơ tụt hẢu
31
2.4 Thách thức về năng lực cán bộ
32
2.5 Thách thức đối với Hệ thống ngân hàng
33
2.6 Mâu thuẫn giữa vấn đề bảo hộ thị trường và yêu cầu của Hội 33
nhẢp
Ì
tỉ(m ằi/ịđịt /tát/é tế,tíuềứnamai của Viêt nam
toác kinh lê Á/iíi ffifổr trả tnếỹitii
CHƯƠNG li: NHŨNG NỘI DUNG c ơ BẢN VÀ THỰC TRẠNG HỘI NHẬP KINH TẾ,
THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM VÀO KINH TẾ KHU vực VÀ THỂ GIỚI
ì
NHŨNG NỘI D Ư N G cơ BẢN C Ủ A Q U Á TRÌNH HỘI NHẬP
35
Ì Điều chỉnh chính sách thương mại và các biện pháp thực 35
hiện chính sách thương mại
1.1 Nhận xét về những bất cập trong chính sách thương mại và các 35
biện pháp thực hiện chính sách thương mại của Việt Nam hiện nay
1.2 Phương hưộng chung điều chỉnh chính sách thương mại và các 41
biện pháp thực hiện chính sách thương mại theo yêu cầu của Hội
nhập
2 Điều chỉnh chính sách và công cụ tài chính, ngân hàng
2.1 Những vấn đề bất cập của hệ thống ngân hàng, tài chính trưộc
xu thế hội nhập
2.2 Những điểu chỉnh về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
2.3 Điều chỉnh chính sách và công cụ tài chính
3 Nâng cao năng lực cạnh tranh
4 Một số nội dung khác
4.1 Điều chỉnh chính sách, quy định về đầu tư.
4.2 Điều chỉnh và bổ sung các quy định về Quyền sở hữu trí tuệ
42
42
44
46
49
50
50
51
li LỘ TRÌNH HỘI NHẬP 51
Ì Lộ trình cam kết giảm thuế
1.1 Những cam kết về thuế quan
1.2 Những nguyên tắc xây dựng cam kết về thuế
1.3 Phân loại các ngành để bảo hộ
1.4 Lộ trình giảm thuế
2 Lộ trình cắt giảm hàng rào phi thuế quan
52
52
53
55
56
58
HI THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ, THƯƠNG MẠI 61
CỦA VIỆT NAM V À O KINH TẾ KHU vực V À THÊ GIỚI
Ì Thực trạng và kết quả ban đầu của việc điều chỉnh chính 61
sách và các quy định
1.1 Một số nét về thực trạng và kết quả điều chỉnh chính sách
thương mại và các biện pháp thực hiện chính sách thương mại
1.2 Những kết quả trong việc cải cách tổ chức và hoạt động của
Ngân hàng Việt nam
1.3 Những kết quả khác
2 Thực trạng và kết quả hội nhập song phương
3 Thực trạng và kết quả Hội nhập đa phương
3.1 Thực hiện các cam kết trong khuôn khổ ASEAN
3.2 Thực hiện các cam kết trong khuôn khổ APEC
61
70
71
74
li
77
81
2
''/Côi n/tâ/t Ả'in/ì tế, tỉttờtnp mai của 'Viết nam mào Kinh tê'KHU mù' nà (/lêỹiứi
3.3 T h a m gia hợp tác trong A S E M
3.4 Xúc tiến các bước gia nhập W T O
ị
CHƯƠNG HI: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH QUÁ TRINH HỘI
NHẬP KINH TẾ, THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
ì ĐỊNH HƯỚNG CHO QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ, THƯƠNG
MẠI CỦA VIỆT NAM
Ì Xu hướng vận động của Liên kết kỉnh tế quốc tê
1.1 X u hướng m ỏ rộng liên kết khu vực
1.2 X u hướng tăng cường liên kết giữa các khu v ự c
1.3 X u hướng sáp nhập các Công ty Xuyên quốc gia
93
93
93
94
94
96
2 Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của Việt nam giai đoạn
2001-2010
2.1 Chiến lược tổng quát phát triển kinh t ế c ủ a Việt n a m giai đoạn
2001 - 2 0 1 0
2.2 C á c nhiệm vụ cụ t h ể để thực hiện chiến lược phát triển kinh t ế
của Việt nam giai đoạn 2001 - 201 ó
2.3 Những định hướng của quá trình Hội nhập giai đoạn 2 0 0 1 2010
96
97
98
li NHŨNG GIẢI PHÁP CHỦ YÊU NHẰM ĐAY NHANH QUÁ TRÌNH 100
HỘI NHẬP
Ì Nhóm giải pháp về điều chỉnh chính sách và các biện pháp 100
thực hiện chính sách
1.1 Phối hợp điều chởnh để chính thức h o a và công b ố công khai
các lộ trinh c a m kết về điều chởnh chính sách và các công cụ c ủ a
chính sách
1.2 Xúc tiến nhanh việc xây dựng các chiến lược c ủ a các ngành,
các doanh nghiệp cho phù hợp với những điều chởnh v ề chính sách
1.3 Tích cực chuẩn bị các phương án để đ à m phán tiếp trong các
cuộc đ à m phán song phương và đa phương v ề các lĩnh v ự c thuế,
phi thuế, m ở cửa thị trường dịch vụ, đầu tư
2 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
2.1 T ạ o dựng nhanh các y ế u tố năng lực cạnh tranh c ủ a n ề n kinh
tế để thay đổi vị t h ế c ủ a n ề n kinh t ế trong tương q u a n với k h u v ự c
và t h ế giới
2.2 Đ ầ u tư, đổi mới công n g h ệ đ ể nâng c a o năng suất lao động và
g i ả m giá thành đối với sản p h ẩ m
2.3 Á p dụng rộng rãi h ệ thống q u ả n lý chất lượng q u ố c tế trong m ọ i
lĩnh vực
2.4 Cải tiến và đa dạng m ẫ u m ã chủng loại s ả n p h ẩ m và dịch vụ
cùng những dịch vụ hậu mãi
3
100
100
101
loi
loi
loi
102
103
Mọi tt/iậ/i ÁùtÁtó',tíuéơnamại của Việt nam
mào Áùi/i lê'Mu mực /cà thê ỹiứt
3 Nhóm giải pháp hạn chế tác động xấu của quá trình hội 103
nhập
3.1 C h u y ể n dịch cơ cấu sản phẩm, cơ c ấ u thị trường c h o phù hợp
và khai thác các lợi t h ế sẵn có c ủ a n ề n kinh t ế
103
3.2 Á p dụng linh hoạt những chính sách, biện pháp k ể cả các biện
pháp chính sách v ề mặt xã hội để trợ giúp c h o các d o a n h nghiệp
buộc phải phá sản, buộc phải c h u y ể n đổi ngành n g h ề
3.3 G i ữ vững và đẩy nhanh tọc độ phát triển kinh t ế để tránh nguy
cơ tụt hậu
105
105
4 Nhóm giải pháp về đạo tạo nâng cao kiến thức về hội nhập
4.1 Nội dung kiến thức về hội nhập vào chương trình đào tạo c ủ a
các Trường Đ ạ i học, đặc biệt các trường khọi kinh tế, xã hội, nhân
văn
4.2 Củng c ọ bộ m á y tổ chức điều hành công tác hội n h ậ p trong
toàn quọc và tăng cường công tác thông tin tuyền t r u y ề n v ề hội
nhập
4.3 Tập trung đào tạo một lực lượng có kiến thức sâu và chuyên
m ô n giỏi để thực hiện các công việc chính c ủ a hội n h ậ p ở các c ấ p
từ Trung ương đến địa phương
106
106
106
108
3Cè't luận
PHỤ LỤC
Tài liệu tham khảo
Thuyết minh đề tài
4
Mi
nhã/, /ánh tế, thương mại của Việt nam mo Ắln/t tế Á/ui vực và
thế^
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
NÔI DUNG
CHỮ VIẾT
TẮT
ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á
AFTA
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
AISP
Chế độ ưu đãi hội nhập của 6 nước thành viên ASEAN cũ cho các
r
«
nước thành viên mới gia nhập (Việt nam, Lào, Campuchia,
Myanma)
APEC
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á, Thái Bình Dương
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia khu vực Đông Nam A
ASEM
Hội nghị thượng đỉnh Á - Â u (Hợp tác Á - Âu)
CEPT
Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung
Eư
Liên minh Châu Au
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GATT
Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
GSP
Hệ thống ưu đãi phổ cập (về thuế quan)
GTGT
Giá trị gia tăng
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
MFN
Nguyên tấc tối huệ quốc
NHNN
Ngân hàng Nhà nươc
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN
Ngân hàng thương mại Nhà nước
NT
Nguyên tấc đãi ngộ quốc gia
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
OPEC
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNCs
Tập đoàn xuyên quốc gia
TRIMs
Hiệp định của WTO về các biện pháp đầu tư có liên quan đến
thương mại
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
XNK
Xuất nhập khẩu
tWỶĩi ềtỉưĩh Ảiềt/i tế, t/uùỉita mui
rủa
Hét nam
ệtào /kinh tê /khít ệĩtte rà Mê r/íữi
LỜI NÚI DẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Liên kết kinh tế quốc tế - mội kết quả tất yếu của quá trình toàn cầu hoa,
khu vực hoa nền k i n h t ế t h ế giới hiện nay đang diễn ra ngày càng sâu về n ộ i
dung, ngày càng rộng về q u y m ô và v ớ i những biểu hiện m ớ i , đã có những ảnh
hưởng trực tiếp tới nền k i n h t ế của các quốc gia. M ở cửa để m ở rộng các m ố i
quan hệ k i n h t ế v ớ i các nước, hay nói khác đi là h ộ i nhập vào liên kết k i n h t ế
khu vực và Quốc t ế là m ộ t tất y ế u khách quan đ ố i v ớ i tất cả các nước.
Việt nam là một quốc gia đang thực hiện nền kinh tế chuyển đổi cũng đã
thực hiện giai đoẫn đầu tiên của quá trình h ộ i nhập. T r o n g giai đoẫn này bên
cẫnh những thành tích đã đẫt được, V i ệ t n a m cũng gặp phải không ít nhũng
khó khăn. M ộ t trong những nguyên nhân dẫn đến những y ế u k é m và hẫn c h ế
trong quá trình h ộ i nhập đó là thiếu hiểu biết về thực chất của h ộ i nhập,
những n ộ i dung và l ộ trình của h ộ i nhập.
Mặc dù đã có những nghiên cứu về quá trình hội nhập của Việt nam như
của V i ệ n quản lý k i n h t ế T r u n g ương, B ộ thương m ẫ i , V i ệ n k i n h t ế t h ế g i ớ i và
U y ban Quốc gia về h ộ i nhập ... nhưng cách tiếp cận c ủ a các nghiên cứu này
là theo các vấn đề như: Thương mẫi, đầu tư, dịch vụ ... hoặc theo khuôn k h ố
của h ộ i nhập như A S E A N , APEC, W T O ... Đ ể góp thêm m ộ t cách nhìn nhận
m ớ i n h ằ m giải quyết có hiệu q u ả hơn cho hoẫt động h ộ i nhập, chúng tôi đã lựa
c h ọ n vấn đề "Hội nhập kinh tế, thương mại của Việt nam vào kinh tế khu
vực và thế giới" làm đề tài nghiên cứu v ớ i cách tiếp cận theo những công
việc phải giải quyết trong quá trình h ộ i nhập cho dù là N h à nước, B ộ ngành
hay doanh nghiệp đều phải thực hiện.
Múc đích nghiên cứu:
- G ó p phần giúp các C ơ quan hoẫch định chính sách, các ngành, các địa
phương và các doanh nghiệp có nhận thức đúng đắn và đầy đủ về h ộ i nhập
k i n h tế, thương m ẫ i của V i ệ t nam.
Ì
Mọi ỉt/ệệ/ị ỉdnỉt
tẳưưna mại rửa Việt nam ệsàũ
Á ỉn/* tếÁ/iff
ệcựr và f/ệế r/ưti
- G ó p phần đẩy mạnh m ộ t cách có hiệu quả quá trình h ộ i nhập k i n h tế,
thương m ạ i của V i ệ t n a m vào k i n h tế k h u vực và t h ế g i ớ i .
Nhiêm vu nghiên cứu:
- G i ả i trình được bản chất của quá trình h ộ i nhập vào k i n h tế k h u vực và
t h ế giới.
- N ê u và đánh giá được những công việc cần phải g i ả i quyết trong quá
trình h ộ i nhập.
- Bước đầu đề xuất m ộ t số giải pháp n h ằ m xúc tiến những công việc phải
làm trong quá trình h ộ i nhập.
Đối tương và phàm vi nghiên cứu:
Đối tượng:
H ộ i nhập k i n h tế, thương m ạ i (chủ yếu đi sâu phân tích phần thương m ạ i )
như m ộ t quá trình tham gia vào liên kết k i n h tế quốc tế của m ộ t quốc gia.
Phạm vi nghiên cứu:
H ộ i nhập k i n h tế, thương m ạ i của V i ệ t n a m trong khuôn k h ọ A S E A N ,
A P E C và WTO.
Phương pháp nghiên cứu:
T r o n g quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử dụng những phương pháp
truyền thống của việc nghiên cứu các vấn đề k i n h tế, xã h ộ i như: phương pháp
phân lích, đánh giá dựa trên các tài l i ệ u , phương pháp thống kê, hệ thống hoa,
phương pháp chọn l ọ c có k ế thừa những k ế t q u ả nghiên c ứ u trước đó và
phương pháp luận của Triết học Mác-Lênin.
Những kết quả nghiên cứu chỉnh:
Ì- Hệ thống hoa về mặt lý luận của vấn đề hội nhập.
2- Hệ thống được những việc cần phải thực hiện cùng lộ trình của
hội nhập.
2
///ọ/ n/iợ/t Ánt/i tê? (ầưưng mai rửa lui nam
vào Áát á /ếÁ An ệcựr rà tiệt ffừ';i
3- Đ ề xuất một số giải pháp có tính hệ thông, k h ả thi cho quá
trình hội nhập.
Nôi dung của để tài:
Ngoài lời nói đầu, kết luận và phụ lục, N ộ i dung của đề tài được kết cấu
thành ba chương.
Chương ĩ: Những vấn đề chung của hội nhập kinh tế, thương mại.
Chương 2: Những nội dung cơ bản về hội nhập kinh tế, thương mại
của Việt nam vào kinh tế khu vực và thê giới.
Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm đ
y mạnh quá trình hội
nhập kinh tế, thương mại của Việt nam.
Chương ì - Những vấn đề chung của Hội nhập kinh tế, thương mại
CHƯƠNG I
NHỮNG VÂN ĐỂ CHUNG CỦA HỘI NHẬP
KINH TẾ, THƯƠNG MẠI
ì. HỘI NHẬP LÀ CHẶNG ĐƯỜNG THAM GIA VÀO LIÊN KÉT KINH TẾ
QUỐC T ẾCỦA M Ọ I QUỐC GIA
1. Liên kết kinh tê quốc tê- Kết quả tất yêu của sự phát triển lụt
lượng sản xuất xã hội
1.1 Khái niệm và bản chất của liên kết kinh tế quốc tê
a) Klĩái niệm Liên kết kinh tế quốc tế
N h â n loại đã bước sang những n ă m đầu của t h ế kị 2 1 . Các quốc gia, dan
lộc đang chuẩn bị hành trang cho m ộ t k ị nguyên m ớ i m à m ộ t trong các đặc
li ưng CƯ bản là x u hướng hợp tác, liên kết giữa các Quốc g i a để giải quyết các
vấn đề k i n h tế, chính trị, văn hoa, xã h ộ i và môi trường m a n g lính chất toàn
cầu. Ngày nay trong quá trình phát triển của mình, các quốc g i a trên t h ế giới
đang từng bước tạo lập nên các m ố i quan hệ song phương và đa phương nhằm
từng bước tham g i a vào các liên k ế t k i n h t ế quốc tế v ớ i nhiều mức độ khác
nhau, đ e m l ạ i l ợ i ích thiết thực cho m ỗ i bên. Chính các liên kết k i n h tế quốc te
là biểu hiện của x u hướng toàn cầu hoa k h u vực hoa đang diễn ra hết sức sôi
động trong những n ă m gần đây.
Khái niệm:
Liên kết kinh tế quốc tế hay còn gọi là nhất thể hoa kinh tế quốc tế lù một hình
thức trong đó diễn ra quá trình xã hội hoa có tính chất quốc tế đổi với quá
trình tái sản xuất giữa các chủ thể Kinh tế quốc tế.
Liên kết kinh tế quốc tế chính là sự thành lập một tổ hợp Kinh tế quốc lể
của các nước thành viên n h ằ m tăng cường p h ố i hợp và điều chỉnh l ợ i ích giữa
các bên tham gia, g i ả m bớt sự khác biệt về điều k i ệ n phái triển giữa các bên và
thúc đẩy Quan hệ k i n h tế quốc tế phát triển cả bề rộng và chiều sâu. Q u á trình
Liên két k i n h tế quốc tế đưa tới việc hình thành m ộ t thực thể k i n h l ố mớiở cấp
độ cao hơn v ớ i các m ố i Quan hệ k i n h tế quốc tế phức tạp và đa dạng.
4
Chương ĩ - N h ữ n g v ấ n đề c h u n g c ủ a H ộ i n h ậ p k i n h t ế , thương m ạ i
Các bên tham gia các liên kết k i n h tế quốc tế có thể là các Quốc g i a hoặc
các tổ chức doanh nghiệp thuộc các nước khác nhau.
N h ư vậy liên kết K i n h tế quốc tế là m ộ t qua trình khách quan bởi nó là kết
quá của quá trình vận động mang tính q u y luật, xuất phát t ừ yêu cầu phát triển
lờc lượng sản xuất và quốc tế hoa đời sống k i n h l ể do tác động của cách mạng
K h o a học kỹ thuật. M ặ t khác, liên k ế t K i n h t ế quốc t ế cũng là m ộ t quá trình
chủ quan b ở i nó là kết quả của nhũng hoạt động của các quốc g i a trong việc
phối hợp nền k i n h t ế của các quốc g i a đó, làm cho các nền k i n h t ế thích ứng
với nhau, dần dần hình thành m ộ t chỉnh thể k i n h t ế có cơ cấu t ố i ưu, có năng
suất lao động cao.
Liên kết K i n h t ế quốc t ế hay nhất thể hoa K i n h t ế quốc tế là m ộ t khái
n i ệ m được tranh luận tương đ ố i nhiều, ý k i ế n chia rẽ tương đ ố i l ớ n trên các
diễn đàn k i n h tế t h ế g i ớ i , trong những n ă m gần đây. Nhìn t ừ mặt h à m nghĩa thì
từ liên kết K i n h t ế quốc t ế (Integration) là bắt n g u ồ n t ừ c h ữ L a l i n h Intergratio,
ý của nó là chỉ việc liên hiệp hoặc hoa nhập các bộ phận khác nhau l ạ i thành
một chỉnh thể. về nghĩa rộng thì nhất t h ể hoa k i n h t ế t h ế g i ớ i có hai tầng bậc
lớn là v i m ô và vĩ m ô . về mặt v i m ô thì buổi đầu sớm nhất chí là giữa các
doanh nghiệp v ớ i nhau thông qua các hình thức độc q u y ề n như Cácten, T ờ rón,
... để k ế t hợp l ạ i thành m ộ t thể liên hiệp k i n h tế mới. về mặt vĩ m ô là chỉ sờ
liên hiệp k i n h tế giữa các nước và k h u vờc khác nhau trong cùng một Châu lục
hoặc giữa các Châu lục thông qua ký kết các điều ước hay H i ệ p định, lạp ra các
chuẩn tác hoạt động chung để thờc hiện các mục đích k i n h tế và chính trị, thậm
chí thông qua việc nhượng bớt chủ q u y ề n cục bộ của quốc gia, xây dờng các tổ
chức "siêu quốc g i a " để thờc hiện sờ liên hiệp k i n h tế.
b) Bản chất của Liên kết kinh tếquốc tế
Xét về bản chất liên kết Kinh tế quốc tế là hình thức phát triển cao hơn về
chất của phân công lao động quốc t ế và là kết quả tất y ế u của phân công lao
động quốc tế.
Ban đầu, phân công lao động xã h ộ i diễn ra trên m ộ t phạm v i n h ỏ hẹp như
một vùng, m ộ t thung lũng, ... N h u cầu c o n người ngày càng cao, cần có sờ t ố i
ưu hoa hơn nữa các n g u ồ n lờc vật chất phục vụ đời sống c o n người, phân công
lao động xã h ộ i phải tiến lên trình độ m ớ i , rộng hơn giữa các vùng trong m ộ t
nước. V ớ i sờ tăng dần các n h u cầu của đời sống c o n người, phân công lao động
xã h ộ i trên p h ạ m v i quốc gia không còn k h ả năng đáp ứng đủ, đòi h ỏ i một trình
độ phân công lao động xã h ộ i cao hơn có k h ả năng đáp ứng cao hơn. K h i dỏ,
5
Chương ĩ - Những vấn đề chung của Hội nhập kinh tế, thương mại
các quốc gia liên kết với nhau, đẩy phân công lao động xã hội lên một trình độ
phân công lao động xã hội mới: phân công lao động quốc tế. Các quốc gia liên
kết với nhau, dẫn đến xuất hiện các mối quan hệ kinh tế giữa nhiều nước, hình
thức ban đầu của nền kinh tế thế giới
Phan công lao động quốc tế trong thế giới ngày nay dang diễn ra với phạm
vi ngày càng rộng, tốc độ ngày càng nhanh, xâm nhập vào hầu hết mọi lĩnh vực
của nền kinh tế m ừ i quốc gia và ngày càng đi vào chiều sâu do sự phát triển
mạnh mẽ của cách mạng Khoa học kỹ thuật và công nghệ. Phân công lao động
quốc tế ngày nay đang chuyển mạnh từ phân công lao động theo ngành và theo
sản phẩm sang phân công lao động theo chi tiết sản phẩm và theo quy trình
công nghệ. Điều này cho thấy sự khác biệt về điều kiện tự nhiên không còn
đóng vai trò quyết định đối với phương hướng tham gia vào phân công lao động
quốc tế m à chủ yếu là do khả năng công nghệ và khoa học kỹ thuật.
Sự phát triển của phân công lao động quốc tế cùng với nhũng thành tựu
mới của cách mạng khoa học và công nghệ đưa lới sự biến đổi sâu sắc về cơ
cấu kinh l ể của m ừ i quốc gia. Nhiều ngành công nghiệp truyền thống đang dần
dần nhường chừ cho các ngành công nghiệp mới đòi hỏi công nghệ và kỹ thuật
cao. Điều này càng cần đòi hỏi có sự hợp tác, phối hợp, liên kết giữa các nước.
Một đặc điểm nữa của phân công lao động quốc tế thúc đẩy sự hình thành
các liên kết K i n h tế quốc tế là sự xuất hiện và phát triển ngày càng nhanh các
hình thức hợp tác về kinh tế, khoa học và công nghệ. Nếu như trước đây, các
Quan hệ kinh tế quốc tế thể hiện tập trung ở hoạt động ngoại thương thì ngày
nay các Quan hệ kinh tế quốc tế đã vươn sang các lĩnh vực nghiên cứu, sáng
chế, chuyển giao công nghệ, hợp lác đầu tư, hợp tác sản xuất ... Điều đó có
nghĩa là các Quan hệ kinh tế quốc tế được phái triển cả về bề rộng và chiều sâu,
nó mang nội dung toàn diện hơn và đòi hỏi sự hợp lác ở những khuôn khổ rộng
hơn, ở cấp độ cao hơn.
Do sự phát triển của cách mạng khoa học công nghệ, cơ cấu ngành và CƯ
cấu địa lý trong phân công lao động quốc tế đang có sự dịch chuyển đáng kể và
được chia làm bốn nhóm ngành sau:
- N h ó m ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
- N h ó m ngành có hàm lượng vốn cao.
- N h ó m ngành có hàm lượng lao động sống cao.
- N h ó m ngành có hàm lượng nguyên vật liệu cao.
6
Chương ì - Những vấn đề chung của Hội nhập kinh tế, thương mại
Tuy theo điều kiện kinh tế và trình độ phát triển khoa học công nghệ của
mỗi nước m à người ta tiến hành chuyên m ô n hoa những ngành m à họ có ưu t h ế
đổng thời hợp tác và trao đổi với nhau để đại tới cơ cấu l ố i ưu trong việc tiêu
dùng và tích lũy. Những nước phát triển cao và giàu có thường tập trung vào
việc phát triển các ngành có h à m lượng khoa học công nghệ cao và hàm lượng
vốn cao. Những nước có trình độ phát triển chưa cao và giàu tài nguyên khoáng
sản thường tập trung vào việc phát triển các ngành có hàm lượng lao động sống
cao và ngành có hàm lượng nguyên vật liệu cao.
Ngoài ra, sở phát triển của K h o a học công nghệ đã làm thay đổi kết cấu
địa lý trong phân công lao động quốc tế. Không phải những nước đang phát
triển là nơi sản xuất ra nhiều nông sản phẩm với chất lượng cao. Trái lại, những
nước công nghiệp tiên tiến lại là những nơi sản xuất nông sản phẩm với chất
lượng cao và giá thành hạ. Bởi vậy sở cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt và
hình thành nên những hàng rào mậu dịch và phi mậu dịch, từ đó đặt ra yêu cầu
cho việc hình thành các liên kết về thị trường theo khu vởc để bao vệ lợi ích
cho m ỗ i bên.
Sở phát triển của các Công ty đa quốc gia và vai trò ngày càng lớn của nó
trong phân công lao động quốc tế đã tác động mạnh đến việc hình thành và
phát triển của các liên kết kinh tế quốc tế. Các Công t y đa quốc gia không
những nắm trong tay nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại, có trình độ quản lý
tiên tiến m à nó còn mang tính đa sở hữu và gây ảnh hưởng đến các chương
trình phát triển đa quốc gia và liên quốc gia. Hoạt động của các Công ty đa
quốc gia không những tạo tiền đề vật chất m à còn thúc đẩy về mặt tổ chức cho
sở liên kết giữa các nước nhằm thúc đẩy quá trình phân công lao động quốc tế.
c) Liên kết khilĩ tế quác tếlà kết quả tất yếu của quá trình Quốc
tế hoa dời sống kinh tế
Trong quá trình phát triển gần một trăm năm qua, kinh tế thế giới có
những quy luật đặc thù và dần dần xuất hiện một x u thế có tính chất toàn thể.
Đ ó chính là xu thế quốc tế hoa đời sống kinh tế. Quốc tế hoa đời sống kinh l ố
chính là sở dởa vào nhau để cùng tồn tại, sở x â m nhập vào nhau ngày càng sâu
của kinh tế các nước trên thế giới. Trong thế kỷ XX, quá trình quốc tế hoa nền
kinh tế thế giới không ngừng được tăng lên và phạm v i ngày càng m ở rộng, nội
dung ngày càng sâu sắc.
7
Chương ì - Những vấn đề chưng của Hội nhập kinh tế, thương mại
Q u á trình quốc t ế hoa đ ờ i sống k i n h t ế d ẫ n đến việc hình thành các liên
kết k i n h t ế q u ố c t ế là m ộ t tất y ế u khách quan d o n h ữ n g nguyên nhân c h ủ y ế u
sau:
Thứ nhất: Q u ố c t ế h o a về các m ặ t v ố n , k ỹ thuật, thị trường tiêu t h ụ sản
p h ẩ m làm g i a tăng sự p h ụ thuộc l ẫ n nhau g i ữ a các q u ố c gia. N â n g lực đơn độc
trong việc điều chạnh và k h ố n g c h ế k i n h t ế c ủ a các nước ngày càng suy g i ả m .
V i ệ c giải quyết các v ấ n đề k i n h t ế và đặt r a chính sách k i n h t ế c ủ a các nước
ngày càng p h ụ thuộc chặt c h ẽ vào sự h ợ p tác, liên k ế t g i ữ a các quốc gia.
Thứ hai: Q u ố c t ế hoa về mặt sản xuất đã làm c h o các hoạt động k i n h t ế
g i ũ a các nước đan x e n vào nhau, không thể phát t r i ể n m ộ t cách đơn độc và tách
rời nhau. Đ ể điều hoa m ộ t cách tổng t h ể quá trình q u ố c t ế hoa sản xuất và l ạ o
ra tiếng nó i c h u n g t r o n g quá trình phát t r i ể n k i n h t ế và định hướng sản xuất,
các nước hình thành nên các liên k ế t k i n h t ế dưới các cấp độ khác nhau.
Thứ ba: Xu t h ế tập đoàn hoa k h u vực tạo điều k i ệ n thúc đẩy sự h ợ p lác
giữa các nước ngày càng sâu sắc. T ậ p đoàn hoa k h u vực c h o phép giải quyết
những vấn đề k i n h tế, thương m ạ i có liên quan đến l ợ i ích c ủ a các nước ở q u y
m ô quốc lể. Chính quá trình đó đã góp phần thúc đẩy liên k ế t chặt c h ẽ hơn g i ữ a
các quốc gia.
Thử tư: Q u ố c t ế hoa m ộ t cách cao độ l ự c lượng sản xuất d ẫ n đến phần
công lao đ ộ n g quốc t ế d i ễ n r a ngày càng sâu sắc, các nước tiến hành chuyên
m ô n hóa n h ằ m đạt t ớ i q u y m ô t ố i ưu c h o từng ngành sản xuất. Các q u ố c g i a sẽ
tập t r u n g vào m ộ t số ngành và sản p h ẩ m nhất định m à h ọ có l ợ i t h ế r ồ i trao đ ổ i
với các nước khác. N g à y nay, các nước không chạ trao đ ổ i sản p h ẩ m đã hoàn
thiện v ớ i nhau m à t h ậ m chí còn trao đ ổ i l ừ n g b ộ phận sản phẩm. B ở i vậy m ớ i
có tình trạng m ộ t loại hàng hoa có t h ể được sản xuất ở n h i ề u nước khác nhau,
m ỗ i nơi m ộ t bộ phận theo k h ả năng chuyên m ô n h o a c ủ a từng nước. Chẳng hạn
để sản xuất ra chiếc m á y b a y B o e i n g có tới 6 5 0 công t y trên t h ế g i ớ i t h a m g i a
và được đặt ở hơn 30 nước. Otô F o r d cũng v ậ y có t ớ i 165 công t yử hơn 2 0
nước t h a m g i a sản xuất... Tính thống nhất c ủ a n ề n k i n h t ế t h ế g i ớ i làm c h o
toàn bộ quá trình sản xuất như m ộ t dây c h u y ề n "dây c h u y ề n q u ố c t ế " cả về
p h ạ m v i và q u y m ô - Chính vì v ậ y các liên k ế t k i n h t ế q u ố c t ế ra đ ờ i n h ằ m đáp
ứng n h u cầu liên k ế t v ớ i nhau để cùng phái triển c ủ a tất cả các q u ố c g i a trên t h ế
giới.
8
Chương ì - Những v ấ n đề chung của Hội nhập kinh tế, thương mại
1.2 Các hình t h ứ c c ủ a Liên kết k i n h t ế q u ố c t ế
a) Liên kết lớn (Macro httegration)
Liên kết lớn là hình thức của liên kết kinh tế quốc tế m à chủ thể tham gia
là các Nhà nước, các quốc gia trong đó các chính phủ ký với nhau các Hiệp
định để tạo nên khuôn khổ chung cho sự phối hợp và điều chỉnh quan hệ kinh
tế quốc tế giữa các Nhà nước.
Dựa vào nội dung liên kết và mức độ hội nhập, Hên kết lớn có những hình
thức chủ yếu sau:
>
Khu vực mâu dịch tư do (Free trade Area - FTA)
Khu vực mậu dịch tự do là liên minh quốc tế giữa hai hay nhiều nước
nhằm mục đích tự do hoa việc buôn bán về mất hoặc mất số nhóm mặt hàng
nào đó.
Khu vực mậu dịch tự do sẽ hình thành mất thị trường thống nhất nhưng
mỗi thành viên vẫn thi hành chính sách ngoại thương đấc lập đối với các nước
ngoài liên minh. Trên thế giới hiện nay hình thành rất nhiều khu vực mậu dịch
tự do nhu: Khu vực mậu dịch tự do Châu  u - EFTA, khu vực tự do Bắc M ỹ NAFTA, khu vực mậu dịch tự do - A F T A của các nước ASEAN V.V..
Mục đích của khu vực mậu dịch tự do là nhằm:
- Khuyến khích phát triển thương mại trong nấi bấ khối, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
- Tim hút vốn đầu tư từ các nước bên ngoài khối cũng như nong nấi bấ
khối.
>
Liên minh thuế quan (Custom Union)
Đây là mất liên minh quốc tế với nấi dung bãi miễn thuế quan và những
hạn chế về mậu dịch khác giữa các nước thành viên. Tuy nhiên, liên minh thuế
quan có điểm khác với khu vực mậu dịch tự do là các nước thành viên còn có
mất biểu thuế quan chung áp dụng với các nước ngoài khối.
>
Thi trưởng chung (Common Market)
Thị trường chung là mất liên minh quốc tế áp dụng các biện pháp lương tự
như liên minh thuế quan trong việc trao đổi thương mại nhưng nó đi xa thêm
mất bước là cho phép di chuyển ở cả tư bản và lao đấng tự do giữa các nước
thành viên với nhau và từ đó tạo điều kiện cho sự hình thành thị nường thống
nhất theo nghĩa rấng.
9
Chương ì - Những v ấ n đề chung của Hội nhập kinh tế, thương
Cộng đồng kinh tế Châu  u (EEC) từ năm 1992 theo loại hình này.
>
Liên minh kinh tế (Economic Union)
Liên minh kinh tế là hình thức liên kết kinh tế quốc tế trong đó các nước
thành viên thực hiện thống nhất và hài hoa các chính sách kinh tế - tài chính tiền tệ giữa các nước thành viên. Giữa các nước cho phép tự do di chuyển hàng
hoa, dịch vụ, sức lao động và tư bản.
Khối đồng minh Benelux là một liên minh kinh tế giữa ba nước Bỉ, H à
Lan, Luxembua kể từ năm 1960, liên minh Châu  u - E U từ năm 1994 cũng
đưậc coi là một liên minh kinh t ế .
>
Liên minh tiên tẽ (Monetarv Union)
Đây là hình thức phát triển cao của liên kết kinh tế quốc tế trong dó các
nước thành viên phải phối hập chính sách tiền tệ với nhau và cùng thực hiện
một chính sách tiền tệ thống nhất trong toàn khối. Trong liên minh tiền tệ,
người ta thực hiện thống nhất các giao dịch tiền tệ giữa các thành viên, thống
nhất về đồng tiền dự trữ và phát hành đồng tiền tập thể cho các nước trong liên
minh.
VD: Đồng tiền chung Châu  u - Euro giữa 12 nước thành viên.
Ngoài ra dưới klỉía cạnh địa lý, liên kết lớn có thể có các hình thức sau:
- Liên kết khu vực: là hình thức liên kết giữa các quốc gia trong cùng một
khu vực địa lý, chẳng hạn: A S E A N - liên kết 10 nước khu vực Đông Nam á,
E U - 15 nước EU, N A F T A - 3 nước Bắc Mỹ, MERCOSUR - 6 nước Nam Mỹ
- Liên kết kinh tế liên khu vực: là hình thức liên kết của các quốc gia giữa
các khu vực địa lý khác nhau.
Ví dụ: APEC - 21 nước nằm trong vành đai Thái Bình Dương, A S E M liên kết giữa các nước ASEAN, EU và ba nước Đông á là Hàn Quốc, Trung
Quốc và Nhật Bản ...
- Liên kết kinh tế toàn cầu: là hình thức liên kết giữa các nước trên quy
m ô toàn cầu.
Ví dụ: Tổ chức thương mại thế giới W T O
- với 144 nước thành viên, 30
quan sát viên trên toàn cầu.
10
Chương ĩ - Những vấn đê chung của Hội nhập kinh tế, thương mại
b) Liên két nhỏ (Mỉcro hitergratìon)
Là hình thức liên kết m à chủ thể tham g i a là các Công ty, lập đoàn ... trên
cơ sở ký k ế t các hợp đồng hợp tác k i n h doanh để hình thành nên các Công t y
quốc tế.
Liên kết giữa các Công t y được tiến hành ở các khâu khác nhau như: liên
kết trong quá trình nghiên cứu, liên k ế t trong việc chuyên m ô n hóa, hợp tác hoa
sản xuất sản phẩm, quảng cáo và thực h i ệ n các dịch vụ khác.
Liên kết nhỏ có các hình thức chủ yếu sau đây:
>
Công ty đa quốc gia (Multinational Corporation - MNC)
Công t y đa quốc gia là Công t y đạc q u y ền m à v ố n sở hữu của Công t y mẹ
thuạc sở hữu của hai hay nhiều nước khác nhau, hoạt đạng được triển k h a i trên
nhiều nước trên t h ế g i ớ i . Chẳng hạn Công t y R o y a l Dutoàn cầu hoa Shell có
vốn sở hữu của các c h ủ tư bản A n h và H à Lan, công t y mẹ " F o r t i s " thuạc sở
hun của Bỉ và H à Lan, là những công l y mẹ đã thiết lập hàng trâm c h i nhánh ở
nhiều nước trên t h ế g i ớ i , và vì sở hữu của công t y thuạc chủ lư ban của hai
nước, do đó người ta g ọ i chúng là công t y thuạc dạng công l y đa quốc gia. Các
công t y đa quốc g i a còn được g ọ i là công t y liên quốc g i a hay công t y siêu
quốc gia.
>
Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporatìon - TNC)
Công t y xuyên quốc g i a (Transnational Corporation - T N C ) là công t y tư
bản đạc quyền m à tư bản sở hữu (vốn) của m ạ t nước (cũng có nghĩa là m a n g
quốc tịch m ạ t nước nhất định), thực hiện k i n h doanh ở nước ngoài bằng hình
thức thiết lập các công ty, các xí nghiệp phụ thuạc vào nó.
N h ũ n g công t y đầu tư ra nước ngoài dưới dạng liên doanh thì l ũ y theo
mức đạ phụ thuạc cua c h i nhánh vào Công t y mẹ, vẫn có thể được coi là Công
ty xuyên quốc gia.
E x x o n là công t y m ẹ m à v ố n của nó thuạc về các nhà tư bản có quốc tịch
M ỹ (lổng tài sản trên 80 tỷ Ư S D ) . Công t y E x x o n đã thực hiện việc m ở rạng thị
trường quốc tế, thiết lập những c h i nhánh ở nhiều nước là công t y xuyên quốc
gia. K h i công t y thiết lập c h i nhánh ở nước ngoài, thực h i ệ n liên doanh v ớ i các
doanh nghiệp nước c h ủ nhà, trong H ạ i đồng quản trị của xí nghiệp chi nhánh
có các nhà quản lý người địa phương, thậm chí thuê các nhà quản lý của m ạ i
nước t h ứ ba vẫn không làm thay đ ổ i tính chất là công t y xuyên quốc gia, m à
không phải là công t y đa quốc gia. Vì theo cơ c h ế tổ chức, các côn? t y c h i
li
- Xem thêm -