Learning English
English American Style
More than 300 Idioms with audio CDs
Speakers: Huyền Trang and others
LESSON #1: A slap on the wrist, Eat crow, Short circuit.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Hôm nay, trong bài học Anh ngữ English
American Style số 1, Huyền Trang xin giới thiệu cùng quý vị 3 thành ngữ. Một là A Slap
on the wrist; hai là Eat crow; và ba là Short circuit.
Tôi xin bắt đầu với thành ngữ thứ nhất. Đó là A slap on the wrist. Hồi gần đây, nhật báo
Wall Street Journal loan tin rằng mặc dầu Trung Quốc đã không cải thiện được tình trạng
nhân quyền tại nước họ, song Tổng thống Clinton vẫn triển hạn các ưu đãi mậu dịch cho
Trung Quốc và chỉ trừng phạt nhẹ nhàng. Tờ báo đã dùng thành ngữ A slap on the wrist
để chỉ sự trừng phạt nhẹ nhàng này. Chữ Wrist, đánh vần là W-R-I-S-T, có nghĩa là cổ
tay, và A Slap on the Wrist có nghĩa là đập nhẹ vào cổ tay, tức là không đau đớn gì.
Chúng ta hãy nghe một thí dụ khác cũng có dùng thành ngữ này. Đây là câu chuyện một
người nói về 4 sinh viên bị phạt vì nghịch ngợm, trong đó có 3 người bị phạt nặng và 1
người bị phạt nhẹ:
AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's
office. Three got expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension.
People say his dad is a wealthy man who has given the school the money to build a new
gymnasium.
TEXT: (TRANG): Đoạn tiếng Anh mà quý vị vừa nghe có nghĩa như sau: 4 sinh viên
này bị bắt gặp mang một con bò vào văn phòng ông viện trưởng. 3 cậu bị đuổi khỏi
trường, còn cậu thứ tư chỉ bị phạt nhẹ là cấm đi học trong một tuần. Có người nói rằng
cha cậu là người giàu có đã cho trường một số tiền để xây sân tập thể thao.
Xin mời quý vị nghe lại câu chuyện bằng tiếng Anh và chú ý đến thành ngữ A Slap on
the Wrist:
AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's
office. Three got expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension.
People say his dad is a wealthy man who has given the school the money to build a new
gymnasium.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Eat crow. Chữ Crow đánh vần là C-R-O-W. Tờ
báo New York Times viết rằng khi Tổng thống Clinton phải chọn giữa việc ngưng buôn
bán với Trung Quốc hay rút lại lời tuyên bố của ông về nhân quyền, ông Clinton đã chọn
rút lại lời tuyên bố về nhân quyền.
1
Tờ báo dùng chữ Eat Crow để tả việc ông Clinton phải rút lại lời tuyên bố của ông.
Nhưng tại sao tờ báo lại dùng thành ngữ Eat Crow, mà nghĩa đen là ăn thịt con quạ? Sự
tích về Eat Crow như sau: Ngày xưa có người than phiền với một ông chủ quán là thức
ăn trong quán ông ta dở quá. Ông ta bèn trả lời rằng tại khách hàng khó tính chứ chính
ông ta ăn cái gì cũng thấy ngon cả. Bạn bè ông ta bèn quay một con quạ đen và đưa cho
ông ta ăn.
Thịt quạ rất dai và dở nhưng ông ta vẫn phải ăn vì sợ mất mặt. Từ đó có thành ngữ Eat
Crow tức là phải rút lại những gì mình đã nói. Sau đây là một thí dụ khác trong đó có
thành ngữ Eat Crow. Một ông chồng kể cho bà vợ nghe về những gì đã xãy ra cho ông
bạn tên Larry trên sân quần vợt như sau:
AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great
player he is and how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets
and really made him eat crow.
TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Em ơi, em biết là anh chàng Larry lúc
nào cũng khoe khoang rằng anh ta là một cây vợt đại tài và có thể đánh bại được mọi
người. Hôm nay, anh đã thắng được anh ta 3 ván liền và làm cho anh ta phải xấu hổ mà
rút lại lời nói khoe khoang của mình.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại thí dụ này:
AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great
player he is and how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets
and really made him eat crow.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To short circuit. Tờ báo Washington Post viết
rằng dân chúng tại Trung Quốc muốn có tự do kinh tế và dân chủ đa nguyên, nhưng giới
lãnh đạo Trung Quốc thì nhất quyết ngăn chặn mối hy vọng này. Tờ báo đã dùng thành
ngữ To Short Circuit để chỉ hành động ngăn chặn của giới lãnh đạo Trung Quốc. Chữ
Circuit đánh vần là C-I-R-C-U-I-T, có nghĩa là một mạch điện. To Short Circuit là cắt
đứt một mạch điện, và nghĩa bóng là phá hỏng một điều gì. Mời quý vị nghe một thí dụ
khác trong đó có một buổi ăn ngoài trời của một gia đình phải bị hủy bỏ vì trời mưa như
sau:
AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and
friends. But when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and
we had to eat inside the house.
2
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Mẹ tôi đã thức suốt đêm để nấu nướng cho
tất cả bà con và bè bạn trong dịp lễ. Nhưng tới ngày lễ, một trận mưa giông đã phá hỏng
dự định của gia đình tôi, và chúng tôi phải ăn uống trong nhà.
Mời quý vị nghe lại đoạn văn tiếng Anh một lần nữa và chú ý đến cách dùng thành ngữ
To Short Circuit.
AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and
friends. But when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and
we had to eat inside the house.
TEXT:(TRANG): Chúng ta vừa học được 3 thành ngữ A slap on the wrist, Eat crow, và
To short circuit. Đến đây chấm dứt bài học thứ nhất trong chương trình thành ngữ
English American Style. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị
trong bài kế tiếp.
3
LESSON #2: To pull strings, To string someone along, Purse strings, Second
string.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American
Style số 2 hôm nay, Huyền Trang xin đem đến quý vị những thành ngữ mới có dùng chữ
String, nghĩa là sợi dây, và đánh vần là S-T-R-I-N-G. Đó là các thành ngữ To Pull Strings,
To String Someone Along, Purse Strings, và cuối cùng là Second String.
Thành ngữ thứ nhất là To Pull Strings. Chữ String có một nghĩa đơn giản là sợi dây. Thành
ngữ To Pull String có nghĩa là giật dây hay là dùng ảnh hưởng hay quyền uy của mình,
thường là một cách bí mật để mang lại kết quả mà mình mong muốn. Thành ngữ To Pull
Strings bắt nguồn từ chỗ những nghệ sĩ đứng đằng sau hậu trường dùng dây để điều khiển
các con múa rối của họ. Mời quý vị nghe một thí dụ sau đây về trường hợp một người xin
được việc làm nhờ vào thế lực của ông chú giàu có.
AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough to get the job.
However, after my rich uncle who owns stocks in the company called there and pulled
strings, I was hired right away.
TEXT: (TRANG): Đoạn văn này có nghĩa như sau: Thoạt đầu họ nói rằng tôi không có đủ
khả năng để được nhận vào công việc mà tôi đang xin. Tuy nhiên, sau khi ông chú giàu có
của tôi là người có rất nhiều cổ phần trong công ty, gọi điện thoại cho họ và giật dây một
vài nơi, tôi đã được họ mướn ngay tức khắc.
Mời quý vị nghe đoạn tiếng Anh một lần nữa để biết rõ cách dùng thành ngữ To Pull
Strings: AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough to get the
job. However, after my rich uncle who owns stocks in the company called there and pulled
strings, I was hired right away.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là To String Someone Along. Câu này có lẽ bắt
nguồn từ đời sống tại nông trại nơi mà trâu bò đôi khi được buộc với nhau bằng dây thành
một hàng để di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác một cách dễ dàng. Thành ngữ này có 2
nghĩa. Một là đồng ý và làm theo một người nào. Và hai là lừa dối một người để họ làm
theo ý mình muốn.
Mời quý vị nghe thí dụ sau đây theo nghĩa thứ 2, trong đó một người mua một chiếc xe cũ
vì bị đánh lừa:
4
AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was buying was in
perfect condition. But on the way home, the car broke down. That guy was stringing me all
along the whole time.
TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Anh chàng bán xe đã bảo đảm với
tôi rằng chiếc xe cũ mà tôi định mua là một chiếc xe toàn hảo. Vậy mà trên đường lái về
nhà chiếc xe đã bị hỏng không chạy được nữa. Anh ta đã đánh lừa tôi từ đầu tới cuối.
Mời quý vị nghe lại đoạn tiếng Anh để biết cách dùng thành ngữ To String Someone
Along.
AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was buying was in
perfect condition. But on the way home, the car broke down. That guy was stringing me all
along the whole time.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Hold the Purse Strings, nghĩa là nắm sợi dây
giữ hầu bao, tức là nắm quyền sử dụng tiền bạc. Người ta cho rằng thành ngữ này phát
xuất từ thời thế kỷ thứ 15 bên Âu châu, khi dân chúng giữ tiền trong các túi vải có dây
buộc. Ngày nay người ta không dùng túi vải như vậy mà dùng ví xách tay, nhưng thành
ngữ này vẫn không thay đổi. Mời quý vị nghe câu chuyện về một cậu thanh niên than
phiền là cha cậu quá chặt chẽ với túi tiền:
AMERICAN VOICE: I can't buy anything without my father's approval. He is the one
who holds the purse strings in the family and he is very stingy with his money. I think it's
time for me to get a job.
TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tôi không thể mua một món
gì mà không được cha tôi đồng ý. Cha tôi là người nắm hầu bao trong nhà và ông rất hà
tiện về vấn đề tiền nong. Chắc đã đến lúc tôi phải đi kiếm việc làm.
Chúng tôi xin nhắc lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ
To Hold the Purse Strings:
AMERICAN VOICE: I can't buy anything without my father's approval. He is the one
who holds the purse strings in the family and he is very stingy with his money. I think it's
time for me to get a job.
TEXT:(TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài hôm nay là Second String, có nghĩa là
kém cỏi, dở, hay không thuộc vào hạng tốt nhất. Tại Mỹ, thành ngữ Second String được
dùng nhiều nhất trong lãnh vực thể thao. Khi nói đến second string player là người ta nói
5
đến đấu thủ tồi so với đấu thủ hạng nhất. Chẳng hạn như trong thí dụ sau đây, một khách
mộ điệu than phiền về tài nghệ kém cỏi của đội bóng rổ ưa thích của anh ta là đội Los
Angeles Lakers ở bang California:
AMERICAN VOICE: The Lakers have been forced to use second string players ever since
their stars were hurt early in the season. The team has hardly won a game since. They are
really lousy.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Đội Lakers đã bị buộc phải dùng các đấu
thủ hạng nhì kể từ khi các danh thủ thượng thặng của họ bị thương ngay vào lúc khởi sự
mùa đấu. Đội này từ đó tới giờ vẫn chưa thắng trận nào cả. Họ chơi hết sức dở.
Chúng tôi xin lập lại đoạn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Second
String: AMERICAN VOICE: The Lakers have been forced to use second string players
ever since their stars were hurt early in the season. The team has hardly won a game since.
They are really lousy.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ Second String đã chấm dứt bài thứ nhì trong chương trình
ENGLISH AMERICAN STYLE. Như vậy hôm nay chúng ta đã học được các thành ngữ
mới sau đây: To Pull Strings, To String Someone Along, Purse Strings, và cuối cùng là
Second String. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế
tiếp.
6
LESSON #3: Eyes bigger than your stomach, Butterflies in your stomach,
Bellyache, Belly up.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American
Style số 3, hôm nay, chúng tôi xin trình bày cùng quý vị những thành ngữ liên quan tới
chữ Stomach, đánh vần là S-T-O-M-A-C-H, có nghĩa là bao tử và chữ Belly, đánh vần là
B-E-L-L-Y, cũng có nghĩa là bao tử hay cái bụng của mình.
Sau đây là 4 thành ngữ mới: một là Eyes Bigger Than Your Stomach, hai là Butterflies in
Your Stomach, ba là Bellyach, và bốn là Belly Up.
Thành ngữ thứ nhất là Eyes Bigger Than Your Stomach có một thành ngữ tương đương
trong tiếng Việt, đó là con mắt to hơn cái bụng. Câu này dùng để tả trường hợp một người
trông thấy thức ăn ngon nên lấy quá nhiều, không thể ăn hết được. Sau đây là một thí dụ
nói về một người vì tham lam lấy quá nhiều món bánh pizza không thể ăn hết được nên
phãi nôn ra. Anh ta đã dùng thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach.
AMERICAN VOICE: Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t
finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger
than my stomach.
TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Mỗi lần chúng tôi ăn món bánh pizza là tôi
lấy quá nhiều. Lần vừa rồi, tôi đã không thể ăn hết miếng bánh được, nhưng tôi cũng ăn
nhiều đến độ tôi phải nôn ra. Tôi nghĩ bạn có thể nói là con mắt tôi to hơn cái bụng
Bây giờ chúng tôi xin lập lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quý vị có thể theo dõi cách dùng
thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach:
AMERICAN VOICE : Every time we have pizza I take way too much. Last time I
couldn’t finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes
are bigger than my stomach.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Butterflies in Your Stomach. Chữ Butterfly, đánh
vần là B-U-T-T-E-R-F-L-Y, có nghĩa là con bướm. Thành ngữ Butterflies in Your
Stomach có nghĩa là một cảm tưởng hồi hộp, lo âu, hay nôn nóng, giống như có một con
bướm bay chập chờn trong bụng của quý vị vậy. Đó là cái cảm tưởng mà nhiều người cảm
thấy khi họ sắp dự một kỳ thi. Chúng ta hãy nghe thí dụ sau đây, dùng thành ngữ
Butterflies in Your Stomach, nói về cảm tưởng lo lắng của cô Jennifer khi cô đi xin việc
làm tại một văn phòng luật.
7
AMERICAN VOICE: When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had
plenty of butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Khi cô Jennifer đến văn phòng luật để được
hỏi về vụ cô xin việc làm, trong lòng cô hết sức hồi hộp. May mắn thay, cô trả lời trôi chảy
và được nhận vào làm.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ
Butterflies in Your Stomach.
AMERICAN VOICE : When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had
plenty of butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là Bellyache, có nghĩa đen là đau bụng. Khi ta đau
bụng, ta thường rên rỉ hay than vãn. Vì thế thành ngữ Bellyache còn có nghĩa là than phiền
về tất cả mọi chuyện. Sau đây là một thí dụ về anh chàng tên Joe luôn luôn than vãn về bất
cứ những gì mà người khác nhờ anh ta làm.
AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about
sore fingers. Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt.
When I invited him to the office party he said parties always depress him. That guy’s
always bellyaching about something.
TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Khi tôi nhờ anh Joe đánh
máy, anh ta kêu đau tay. Khi tôi nhờ anh ta xuống phố để làm vài việc vặt, anh ta kêu bị
đau chân. Khi tôi mời anh ta đi tiệc ở sở, anh ta nói rằng tiệc tùng làm anh ta buồn chán.
Anh chàng này lúc nào cũng than vãn được.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quý vị thấy cách dùng thành ngữ
Bellyache.
AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about
sore fingers. Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt.
When I invited him to the office party he said parties always depress him. That guy’s
always bellyaching about something.
TEXT:(TRANG): Sau hết là thành ngữ Belly up, có nghĩa là giơ bụng lên trời tức là chết
hay sập tiệm. Thành ngữ này bắt nguồn từ chỗ người ta thấy các con cá khi bị chết thì nổi
lềnh bềnh trên mặt nước, bụng đưa lên trời. Thành ngữ Belly Up thường dược dùng để tả
8
những công ty bị phá sản phải đóng cửa. Sau đây là một thí dụ về một người tưởng rằng
công việc của anh ta rất chắc chắn, nhưng chẳng may công ty gặp khó khăn và bị sập tiệm.
AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought
my job was safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I
have to find another job
TEXT: (TRANG) : Đoạn văn này có nghĩa như sau: Trước đây tôi làm việc cho một công
ty lúc nào cũng kiếm được nhiều tiền cho nên tôi tưởng là công việc của tôi rất chắc chắn.
Tuy nhiên, công ty này đã gặp khó khăn và cuối cùng bị phá sản. Vì thế bây giờ tôi phải đi
tìm một việc khác.
Chúng tôi xin nhắc lại đoạn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Belly
Up:
AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought
my job was safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I
have to find another job.
TEXT: (TRANG) Thành ngữ Belly up đã chấm dứt bài học số 3 trong chương trình
English American Style. Như vậy hôm nay chúng ta học được 4 thành ngữ: Eyes Bigger
Than Your Stomach, Butterflies in Your Stomach, Bellyache và Belly Up. Huyền Trang
xin kính chào quý vị và hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.
9
LESSON #4: Bone of contention, Make no bones about it, Have a bone to pick.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American
Style số 4, hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ trong đó có chữ Bone, đá
nh vần là B-O-N-E, và có nghĩa là xương. Đó là các thành ngữ Bone of Contention, Make
No Bones About It, và Have a Bone to Pick.
Thành ngữ thứ nhất là Bone of Contention, trong đó chữ Contention được đánh vần là
C-O-N-T-E-N-T-I-O-N và có nghĩa là một vụ tranh chấp hay mối bất hòa. Thành ngữ
Bone of Contention có nghĩa là một vấn đề tranh chấp giữa hai người hay hai phe nhóm.
Thành ngữ này có lẽ bắt nguồn từ chỗ hai con chó dành nhau một cái xương , và thành ngữ
này rất thông dụng vào đầu thế kỷ thứ 18.
Ta hãy nghe thí dụ sau đây trong đó nguyên nhân một cuộc cãi cọ giữa hai vợ chồng anh
Joe và chị Betty là chuyện hết sức nhỏ mọn nhưng đã gây ra hậu quả tai hại:
AMERICAN VOICE: Who got to use the family car was a bone of contention between
Joe and Betty from the day they got back from their honeymoon. In fact it was one of the
reasons for their divorce.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Vấn đề ai là người có quyền dùng chiếc xe
hơi trong gia đình đã gây ra cuộc cãi vã giữa anh Joe và chị Betty kể từ ngày họ đi hưởng
tuần trăng mật trở về. Thật vậy vấn đề này là một trong những lý do khiến cho hai vợ
chồng ly dị nhau.
Chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Bones of
Contention:
AMERICAN VOICE : Who got to use the family car was a bone of contention between
Joe and Betty from the day they got back from their honeymoon. In fact it was one of the
reasons for their divorce.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Make No Bones About It, có nghĩa là bày tỏ ý
kiến của mình một cách rõ rệt, hay công nhận điều gì một cách thẳng thắn không che đậy
hay dấu giếm. Thành ngữ này có từ quá lâu nên người ta không còn nhớ xuất xứ cũa nó từ
đâu ra.
Ta hãy nghe thí dụ sau đây về cô Mary, một người thích làm thơ. Khi cô hỏi ý kiến một
người bạn về những bài thơ của cô viết, anh ta bèn thẳng thắn trả lời và làm cô Mary tức
giận . Anh ta nói như sau:
10
AMERICAN VOICE:When Mary asked me what I thought of her poetry I made no bones
about it. I told her that it’s too gloomy and pessimistic and needs more polish. Now of
course she is mad at me.
TEXT: (TRANG): Đoạn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Khi cô Mary hỏi ý kiến của tôi
về những bài thơ cô làm, tôi đã thẳng thắn nói lên những gì tôi nghĩ. Tôi nói với cô ấy rằng
thơ của cô ấy có vẻ đen tối và bi quan, và cần phải được chau chuốt thêm nữa. Vì thế bây
giờ cô ấy giận tôi.
Chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Make No
Bones About It.
AMERICAN VOICE : When Mary asked me what I thought of her poetry I made no
bones about it. I told her that it’s too gloomy and pessimistic and needs more polish. Now
of course she is mad at me.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay là Have a Bone To Pick.
Chữ Pick đánh vần là P-I-C-K và trong trường hợp này có nghĩa là nhặt những mảnh thịt ở
trên một cái xương. Thành ngữ này có nghĩa bóng là có một điểm để tranh luận, hay là có
một vấn đề khó chịu cần phải bàn cãi.
Ta hãy nghe thí dụ sau đây trong đó ông giám đốc một công ty lớn nói với anh Joe nhân
viên phụ trách quảng cáo rằng ông ta không hài lòng với việc làm của anh Joe:
AMERICAN VOICE: Joe, I’m afraid that I have a bone to pick with you. Frankly I don’t
like this last ad you designed for us. What’s a good time for you to come over to my office
to talk about it?
TEXT:(TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Này anh Joe, tôi thấy là tôi có một
vấn đề phải bàn cải với anh. Thật tình thì tôi không thích bài quảng cáo mà anh làm cho
chúng tôi lần cuối. Lúc nào là lúc thuận tiện để anh đến văn phòng tôi nói chuyện về vụ
này?
Chúng tôi xin lập lại đoạn tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ Have a Bone
To Pick:
AMERICAN VOICE: Joe, I’m afraid that I have a bone to pick with you. Frankly I don’t
like this last ad you designed for us. What’s a good time for you to come over to my office
to talk about it?
11
TEXT:(TRANG): Thành ngữ Have a Bone To Pick đã chấm dứt bài học số 4 trong
chương trình English American Style. Như vậy là trong bài hôm nay chúng ta học được 3
thành ngữ có dùng chữ Bone. Thứ nhất là Bone of Contention tức là một vấn đề gây tranh
chấp. Thứ hai là Make No Bones About It, tức là nói thẳng và nói thật, và ba là Have a
Bone To Pick, tức là có một điều gì khiến người ta bất mãn cần phải bàn cãi. Huyền Trang
xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế tiếp.
12
LESSON #5: To feel in your bones, To bone up, To throw someone a bone.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Hôm nay, trong bài học thành ngữ English
American Style số 5, Huyền Trang xin đem đến quý vị thêm 3 thành ngữ khác, trong đó
có dùng chữ Bone, đánh vần là B-O-N-E, có nghĩa là xương. Đó là các thành ngữ To Feel
in Your Bones, To Bone Up, và To Throw Someone a Bone.
Thành ngữ thứ nhất là To Feel in Your Bones. Chữ Feel đánh vần là F-E-E-L và có nghĩa
là cảm thấy một điều gì trong xương tủy của mình. Thành ngữ này xuất xứ từ nhận xét của
những người thời xưa thấy rằng những ai già nua hay bị bệnh đau khớp xương đều có thể
tiên đoán trước mỗi khi trời sắp mưa bởi vì trước đó họ thường cảm thấy xương cốt bị
nhức mỏi vì độ ẩm tăng lên. Vì thế thành ngữ To Feel in Your Bones được dùng để chỉ
một cảm giác rõ rệt hay một linh cảm là một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy trong tương lai.
Sau đây là một thí dụ về một giáo sư phê bình một cậu học sinh quý mến của ông tên là
Tim và ông tin chắc rằng cậu Tim sau này sẽ thành công lớn. Xin quý vị chú ý đến cách
dùng thành ngữ To Feel in the Bones:
AMERICAN VOICE: I feel in my bones that Tim will imprint his name in history some
day. Not only is he brilliant in his own field, but he also has this rare sense of
responsibility to all humanity.
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Tôi có linh cảm rõ rệt là một ngày nào đó
cậu Tim sẽ ghi khắc tên cậu vào lịch sử. Không những cậu tỏ ra xuất sắc trong ngành học
của cậu, mà cậu còn cảm thấy có một trách nhiệm hiếm có là muốn giúp đở toàn thể nhân
loại nữa.
Chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quý vị có dịp theo dõi cách dùng thành ngữ To
Feel in Your Bones:
AMERICAN VOICE: I feel in my bones that Tim will imprint his name in history some
day. Not only is he brilliant in his own field, but he also has this rare sense of
responsibility to all humanity.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ nhì là To Bone Up. Chữ Up đánh vần là U-P. Thành
ngữ To Bone Up có nghĩa là học gạo để chuẩn bị cho một kỳ thi. Thành ngữ To Bone Up
được dùng lần đầu tiên trong thập niên 1860, khi sinh viên phải học những cuốn sách giáo
khoa do một học giả người Anh tên là Bohn viết. Tuy tên học giả này đánh vần là
B-O-H-N, nhưng vẫn được đọc là BONE cho nên sinh viên nào phải đọc các sách của ông
Bohn đều nói họ phải học gạo, tức là To Bone Up. Chúng ta hãy nghe thí dụ sau đây về ý
13
kiến của một người Mỹ cho rằng sinh viên Á châu là những người nổi tiếng học gạo, tức là
học nhiều hơn sinh viên Mỹ.
AMERICAN VOICE: I hear how hard those Asian students have to bone up for their
college entrance exams. They study a lot more than us with very little time for fun. But I
guess the results are probably worth it.
TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tôi nghe nói là sinh viên Á châu
học gạo rất cực khổ để thi vào đại học. Họ học hành chăm chỉ hơn chúng tôi nhiều và có
rất ít thì giờ giải trí. Nhưng tôi nghĩ là những kết quả mà họ đạt được có lẽ cũng đáng
công.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng
thành ngữ To Bone Up.
AMERICAN VOICE: I hear how hard those Asian students have to bone up for their
college entrance exams. They study a lot more than us with very little time for fun. But I
guess the results are probably worth it.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Throw Someone a Bone. Chữ Throw đánh vần
là T-H-R-O-W và có nghĩa là ném hay liệng. Thành ngữ To Throw Someone a Bone có
nghĩa đen là ném cho người nào một cái xương, nghĩa bóng tức là trao cho người nào một
phần thưởng ít hơn là người đó mong nhận được. Trong thí dụ sau đây, trong một công ty
lớn, một nhân viên kỳ cựu tên là Brian đã làm việc cần mẫn để mong được thăng chức
trong văn phòng chính ở New York. Thay vào đó, ông ta nhận được một điều mà ông ta
không muốn chút nào:
AMERICAN VOICE: The company gave another man the promotion Brian expected. But
they threw him a bone. They sent him out to head up a branch office way off in Iowa. And
that's a dead-end job nobody wanted.
TEXT:(TRANG): Đoạn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Công ty đó đã thăng chức cho
một người khác, một chức vụ mà ông Brian mong đợi, và công ty đã cho ông Brian một
phần thưởng không xứng đáng gì cả. Công ty gửi ông ta đi tiểu bang Iowa để điều khiển
một văn phòng chi nhánh ở nơi khỉ ho cò gáy đó. Đó là một công việc không có tương lai
mà không ai mong muốn cả.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ To
Throw Someone a Bone.
14
AMERICAN VOICE: The company gave another man the promotion Brian expected. But
they threw him a bone. They sent him out to head up a branch office way off in Iowa. And
that's a dead-end job nobody wanted.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ To Throw Someone a Bone đã chấm dứt bài số 5 trong
chương trình English American Style. Như vậy hôm nay chúng ta đã học được 3 thành ngữ
mới To Feel in Your Bones là có linh cảm chắc chắn về một điều gì, hai là To Bone Up tức
là học hành cần mẫn, và ba là To Throw Someone a Bone là cho một người nào một phần
thưởng không xứng đáng. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị
trong bài kế tiếp.
15
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. H LESSON #6: All that, Fly, To
perpetrate, To be ghost.
ôm nay, trong bài học số 6 của chương trình thành ngữ õ English American Style, để thay
đổi không khí, chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị 4 thành ngữ, hay đúng ra là tiếng lóng
hiện đang được giới trẻ, nhất là giới trẻ da đen tại Hoa Kỳ, dùng trong khi nói chuyện hàng
ngày. Thật vậy, các thành ngữ này đã do chính giới trẻ da đen tạo ra. Đó là All That, Fly,
To Perpetrate, và To Be Ghost.
Thành ngữ thứ nhất chỉ có 2 chữ là All That, đánh vần là A-L-L và T-H-A-T, và có nghĩa
là có tất cả mọi thứ. Trong cộng đồng người Mỹ da đen những người nào thành công hay
được mọi người thương mến là những người được coi là có được tất cả mọi thứ trên đời.
Thành ngữ này được dùng để chỉ một thái độ hơi khoe khoang một chút. Ta hãy nghe thí
dụ sau đây về một thanh niên da đen khoe rằng anh ta hay nhất bởi vì anh ta có được mọi
thứ mà người khác thèm muốn.
AMERICAN VOICE: Hey, I tell you I am all that. I've got the best looking girlfriend, the
nicest car, the biggest house and the most friends. Did I also mention that I am incredibly
modest?
TEXT: (TRANG): Đoạn văn này có nghĩa như sau: Này, tôi nói cho các bạn biết là tôi là
người có được mọi thứ trên đời này. Tôi có cô bạn gái đẹp nhất, có xe hơi tốt nhất, có căn
nhà lớn nhất và có nhiều bạn nhất. À, tôi cho bạn biết chưa nhỉ là tôi cũng là người khiêm
nhường không thể tưởng tượng được.
Trong câu chữ Anh cũng có một chữ mới mà quý vị cũng muốn biết là Incredibly, đánh
vần là I-N-C-R-E-D-I-B-L-Y, nghĩa là không thể tưởng tượng được. Bây giờ chúng tôi xin
nhắc lại câu tiếng Anh để quý vị theo dõi cách dùng thành ngữ All That.
AMERICAN VOICE: Hey, I tell you I am all that. I've got the best looking girlfriend, the
nicest car, the biggest house and the most friends. Did I also mention that I am incredibly
modest?
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Fly, đánh vần là F-L-Y và thông thường nếu là
một động từ thì có nghĩa là bay trên trời, còn nếu là một danh từ thì có nghĩa là mộ con
ruồi. Tuy nhiên, tiếng lóng mà người Mỹ da đen dùng lại có nghĩa khác hẳn. Chữ Fly được
dùng như một tĩnh từ và để tả một cô gái đẹp. Ta hãy nghe một anh chàng nói về một cô
gái đẹp mà anh ta để ý như sau:
16
AMERICAN VOICE: Gentlemen, I think I'm in love. Look over there. See that girl in the
miniskirt? She is so fly. I'm going to go and ask her out.
TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Này các bạn, có lẽ tôi bắt đầu biết
yêu. Các bạn nhìn đằng kia kìa. Có thấy cô gái mặc váy ngắn đó không? Cô ấy đẹp quá.
Chắc tôi sẽ đến mời cô ta đi chơi với tôi. Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để
quý vị biết cách dùng thành ngữ Fly:
AMERICAN VOICE: Gentlemen, I think I'm in love. Look over there. See that girl in the
miniskirt? She is so fly. I'm going to go and ask her out.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Perpetrate, đánh vần là P-E-R-P-E-T-R-A-T-E
thường có nghĩa là làm một hành động gì đó. Nhưng trong trường hợp tiếng lóng ở đây To
Perpetrate có nghĩa là hành động một cách gian dối, hay giả vờ đóng một bộ mặt nào đó
trong khi thực sự người ta không phải như vậy. Ta hãy nghe thí dụ sau đây về một anh
chàng tên Frankie. một con người hay khoác lác.
AMERICAN VOICE: That guy Frankie is always perpetrating. He's always bragging
about how his girlfriend is really fly, but the only woman I've seen him with is his mother.
He's just a liar.
TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Cái anh chàng Frankie kia lúc nào cũng hay
giả vờ và hay khoác lác. Anh ta luôn luôn khoe khoang là bạn gái anh ta đẹp, nhưng sự thật
thì người đàn bà duy nhất mà tôi thấy đi với anh ta là mẹ của anh ta. Anh ta thích nói dối
lắm.
Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quý vị chú ý đến cách dùng thành ngữ To
Perpetrate: AMERICAN VOICE: That guy Frankie is always perpetrating. He's always
bragging about how his girlfriend is really fly, but the only woman I've seen him with is
his mother. He's just a liar.
TEXT: (TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài hôm nay là To Be Ghost. Chữ Ghost đ
ánh vần là G-H-O-S-T có nghĩa là con ma, tức là một cái gì vô hình vô bóng. Tuy nhiên,
chữ Ghost trong tiếng lóng có nghĩa là biến nhanh đi, như một bóng ma vậy. Thay vì nói
bây giờ tôi đi, I'm leaving, giới trẻ ngày nay nói tôi sắp biến đây, hay là I'm ghost. Mời quý
vị nghe thí dụ sau đây:
AMERICAN VOICE: Boy, am I late! The train to the city leaves in only twenty minutes.
I'm just going to eat a quick breakfast and the I'm ghost.
17
TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Trời đất ơi, tôi trễ quá rồi. Chuyến tàu lên
thành phố sẽ rời trong vòng 20 phút nữa. Tôi phải ăn sáng nhanh rồi tôi biến.
Mời quý vị nghe lại câu tiếng Anh để theo dõi cách dùng chữ Ghost:
AMERICAN VOICE: Boy, am I late! The train to the city leaves in only twenty minutes.
I'm just going to eat a quick breakfast and the I'm ghost.
TEXT: (TRANG): Tiếng lóng Ghost đã chấm dứt bài số 6 trong chương trình thành ngữ
English American Style. Như vậy hôm nay quý vị đã học được các tiếng lóng mới sau đây:
All That là có đủ mọi thứ, Fly là đẹp, To Perpetrate là khoác lác, và To Be Ghost là biến đi.
Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài kế tiếp.
18
LESSON #7: Buy a pig in a poke, Buy for a song, Buy it, Buy the farm.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American
Style số 7, hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị 4 thành ngữ thông dụng trong đó có
dùng đến động từ To Buy nghĩa là mua, đánh vần là B-U-Y. Các thành ngữ đó là Buy a
Pig in a Poke, Buy for a Song, Buy It và Buy the Farm.
Chúng ta bắt đầu với thành ngữ thứ nhất, Buy a Pig in a Poke. Chữ Poke đánh vần là
P-O-K-E và có nghĩa là một cái giỏ hay cái bao. Thành ngữ Buy a Pig in a Poke có nghĩa
đen là mua một con heo trong một cái bao, và nghĩa bóng là mua lầm một món gì vì bị đá
nh lừa hay không chịu nhìn cho rõ. Thành ngữ này bắt đầu được dùng từ mấy trăm năm
trước, khi một anh chàng lém lỉnh lợi dụng một anh khờ và bán cho anh ta một con vật ở
trong một cái bao mà nói rằng đó là một con heo. Anh khờ này cứ tin như vậy và mang
bao về nhà. Đến khi mở ra anh ta mới thấy mình bị lừa vì trong bao không phải là một con
heo mập mà là một con mèo con.
Ở Mỹ đôi khi có những người bất lương dùng điện thọai để lừa khách hàng và dụ họ mua
một món mà không nhìn thấy tận mắt. Ta hãy nghe một thí dụ sau đây về một anh chàng
than phiền rằng em anh ta bị lừa vì mua một khu đất với gia rẽ nhưng bị ngập nước ở bang
Florida.
AMERICAN VOICE: My brother bought a pig in a poke. He bought some ocean front
property in Florida from a phony salesman. It was on the ocean all right. In fact, at high
tide it was six feet under water.
TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Cậu em tôi đã bị lừa vì mua lầm rồi. Cậu
ấy mua một khu đất trên bãi biển ở bang Florida từ tay một anh chàng bán hàng bất lương.
Khu đất này rõ ràng ở trên bãi biển mà. Thật vậy, khi thủy triều lên, khu đất này nằm ở
dưới một thước nước vậy đó.
Trong câu tiếng Anh có những chữ mới chúng ta cần biết. Đó là Property, đánh vần là
P-R-O-P-E-R-T-Y, nghĩa là tài sản hay đất đai nhà cửa; Phony đánh vần làP-H-O-N-Y,
nghĩa là giả dối; và Tide, đánh vần là T-I-D-E, nghĩa là thủy triều. Bây giờ mời quý vị
nghe lại đoạn tiếng Anh và chú ý đến cách dùng thành ngữ Buy a Pig in a Poke.
AMERICAN VOICE : My brother bought a pig in a poke. He bought some ocean front
property in Florida from a phony salesman. It was on the ocean all right. In fact, at high
tide it was six feet under water.
19
- Xem thêm -