Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Học ki i_ lớp 12_đề 2

.DOC
4
263
144

Mô tả:

kiểm tra học kì I lớp 12 GDCD năm 2017 - 2018
TRƯỜNG THPT ĐĂK GLONG TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: GDCD 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ 2 HỌ VÀ TÊN:..................................................................... LỚP ............................. KHOANH TRÒN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG Câu 1: Quyền của công dân được ghi nhận: A. Hiến pháp. B. Văn bản luật. C. Hiến pháp và luật. D. Luật. Câu 2: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của: A. Nhân dân lao động. B. Giai cấp công nhân. C. Giai cấp tiến bộ. D. Giai cấp cầm quyền. Câu 3: Hiến pháp đầu tiên của nước ta là hiến pháp: A. Năm 1946. B. Năm 1959. C. Năm 1980 D. Năm 1992 Câu 4: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ: A. Lợi ích kinh tế của mình. B. Quyền và nghĩa vụ của mình. C. Quyền và lợi tích hợp pháp của mình. D. Các quyền của mình. Câu 5: Anh A muốn mở công ty kinh doanh bất động sản. Dù chưa làm xong thủ tục nhưng đã chọn được ngày tốt nên anh A tiến hành khai trương. Anh A đã: A. Thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình. B. Thực hiện nghĩa vụ kinh doanh của mình. C. Không thực hiện đúng quyền tự do kinh doanh của mình D. Không thực hiện nghĩa vụ kinh doanh của mình Câu 6: Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt những vẫn: A. Cố ý hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra. B. Cố ý để sự việc xảy ra. C. Vô tình để sự việc xảy ra. D. Để mặc cho sự việc xảy ra. Câu 7: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những: A. Hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. B. Hành động hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. C. Quá trình hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. D. Quy định hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Câu 8: Hành vi trái pháp luật là hành động: A. Không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật. B. Làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật. C. Làm những việc được làm theo quy định của pháp luật D. Làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật. Câu 9: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó: A. Bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. B. Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động. C. Bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động. D. Bảo vệ quyền dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. Câu 10: Ông A Vay của ông B 1 triệu đồng và viết giấy hẹn 1 tháng sau trả. Nhưng hết một tháng ông A không mang trả mà còn lấy lí do kéo dài thời gian trả tiền. Ông A đã có dấu hiệu vi phạm: A. Vi phạm hình sự B. Vi phạm hành chính C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm kỉ luật. Câu 11: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là: A. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật B. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định C. Mọi công dân có quyền, nghĩa vụ và tránh nhiệm pháp lí giống nhau D. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Trang 1/4 – ĐỀ 2 Câu 12: Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ được hiến pháp và luật quy định là điều kiện cần thiết để: A. Thực hiện các quyền của mình B. Sử dụng các quyền của mình C. Hưởng các quyền của mình D. Làm phát sinh các quyền của mình Câu 13: Quyền bình đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ, được ghi nhận trong: A. Bộ luật B. Điều lệ của các tổ chức C. Hiến pháp và luật. D. Nội quy của các cơ quan Câu 14: Đối tượng nào phải thực hiện nghĩa vụ quân sự? A. Mọi công dân đủ 18 tuổi B. Là nam đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. C. Là nam đủ 18 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. D. Mọi công dân Câu 15: Bạn A con ông chủ tịch phường, khi đi học không đội mũ bảo hiểm bị công an giao thông yêu cầu dừng xe. Bạn A bị xử phạt theo quy định của pháp luật là đảm bảo: A. Tính công bằng của pháp luật. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ D. Công dân bình đẳng về quyền. Câu 16: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện: A. Trong việc nuôi dạy con cái B. Trong việc lựa chọn nơi cư trú, C. Trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Câu 17: Trong trường hợp người vợ sinh mổ thì người chồng có quyền nghỉ tối thiểu và vẫn hưởng lương bình thường: A. Người chồng được nghỉ 5 ngày B. Người chồng được nghỉ 7 ngày C. Người chồng được nghỉ 3 ngày D. Người chồng được nghỉ 1 ngày. Câu 18: Không áp dụng luật Lao động đối với: A. Lao động nữ B. Người sử dụng lao động nữ C. Người lao động đã nghỉ hưu D. Người sử dụng nhiều lao động Câu 19: Khẳng định nào dưới đây nói về quyền bình đẳng trong kinh doanh: A. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Chỉ có doanh nghiệp mới có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Nhà nước mới có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Chỉ có công ty mới có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Câu 20: Vợ chồng anh A có 2 người con đẻ và 1 người con nuôi. Vợ chồng anh A chỉ cho người con nuôi đi học đến hết lớp 9 và bắt ở nhà đi làm để phụ giúp gia đình nuôi 2 người con đẻ đi học. Vợ chồng anh A đã: A. Thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con B. Ép buộc con làm việc trái với đạo đức xã hội C. Lạm dụng sức lao động của con. D. Phân biệt đối xử giữa các con. Câu 21: Em đồng ý với quan điểm nào sau đây: A. Lợi dụng sức lao động của trẻ em để thu lợi nhuận B. Trẻ em bị cha mẹ bắt làm những công việc nặng nhọc. C. Người lao động nghỉ việc không có lí do dài ngày thì bị đuổi việc D. Người sử dụng lao động chỉ kí kết hợp đồng ngắn hạn với người lao động. Câu 22: Lao động là: A. Có một việc làm và thu nhập xác định theo đúng pháp luật. B. Có một việc làm cụ thể. C. Xác lập được một quan hệ xã hội cụ thể. D. Làm bất cứ việc gì có thu nhập Câu 23: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì: A. Hôn nhân B. Hòa giải C. Li hôn D. Li thân. Câu 24: Thời gian làm việc của người cao tuổi năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu được quy định trong luật lao động là: A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. Trang 2/4 – ĐỀ 2 B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần. Câu 25: Bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa là: A. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình B. Các dân tộc phải dùng tiếng phổ thông, chữ quốc ngữ. C. Các dân tộc chỉ được dùng tiếng nói và chữ viết của mình trong các dịp lễ hội. D. Các dân tộc phải dùng cả hai thứ tiếng và chử viết. Câu 26: Việc làm nào phủ hợp với quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo: A. Có ý thức tôn trọng các phong tục tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc. B. Chê bai tiếng nói của các dân tộc thiểu số. C. Không nhận công tác tại những vùng sâu vùng xa. D. Không tham gia các hoạt động lễ hội ở nơi cư trú. Câu 27: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là: A. Niềm tin B. Nguồn gốc C. Hậu quả xấu để lại D. Nghi lễ Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng? A. Thắp hương trước lúc đi xa B. Yếm bùa C. Không ăn trứng trước khi đi thi D. Xem bói Câu 29: Anh S không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó anh S đã có hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 30: Trường hợp nào sau đây được coi là mục đích trách nhiệm pháp lý? A. Giáo dục, răn đe những người khác. B. Xâm hại đến lợi ích của người khác. C. Xâm phạm lợi ích của cá nhân. D. Ảnh hưởng đến lợi ích của người khác. Câu 31: Hành vi nào sau đây là vi phạm hình sự? A. Sản xuất buôn bán hàng giả. B. Bên mua không trả tiền đúng phương thức như thỏa thuận. C. Công chức nhà nước vi phạm các điều cấm. D. Vi phạm quy định về an toàn giao thông. Câu 32: Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật? A. Đi làm trễ giờ. B. Sản xuất hàng giả C. Chạy xe vượt đèn đỏ. D. Tội cố ý lây HIV cho người khác Câu 33: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính? A. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước. B. Buôn bán ma túy. C. Bán hàng rong. D. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học. Câu 34: Ông H xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông H phải chịu trách nhiệm A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự . D. kỷ luật. Câu 35: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không. B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không. C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty. D. bạn K trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên. Câu 36: Chính phủ ban hành loại văn bản nào dưới đây? A. Pháp lệnh B. Nghị định C. Quyết định D. Nghị quyết Câu 37: Văn bản quy phạm pháp luật chủ tịch nước ban hành được gọi là: A. Thông tư liên tịch B. Pháp lệnh, quyết định C. Nghị định D. Nghị quyết Câu 38: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia kinh doanh, chủ thể không cần phải thực hiện công việc nào sau đây? A. Nộp thuế. B. Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động Trang 3/4 – ĐỀ 2 C. Từ thiện. D. Bảo vệ môi trường. Câu 39: Căn cứ để phân chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí: A. độ tuổi của người phạm tội. B. đối tượng bị xâm hại, mức độ và tính chất nguy hiểm cho xã hội. C. chủ thể (cá nhân, tổ chức) vi phạm. D. thời gian vi phạm, độ tuổi vi phạm pháp luật. Câu 40: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 – ĐỀ 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan