Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải...

Tài liệu Hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát hà nội

.PDF
101
95
51

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------ NGUYỄN THÀNH TRUNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM BIA CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Hà Nội – 2010 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------ NGUYỄN THÀNH TRUNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM BIA CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA – RƢỢU – NƢỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI Chuyên ngành : KTTG & QHKTQT Mã Số : 603107 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN Hà Nội – 2010 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ i DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... v LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC TẾ ............................................................... 6 1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu ............................................................................... 6 1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu .............................................................................. 7 1.3. Các hình thức xuất khẩu ........................................................................................ 11 1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp ............................................................................................... 11 1.3.2. Xuất khẩu qua trung gian..................................................................................... 11 1.3.3. Xuất khẩu ủy thác................................................................................................. 12 1.3.4. Hình thức buôn bán đối lưu ................................................................................. 12 1.3.5. Hình thức tạm nhập tái xuất ................................................................................ 13 1.4. Các bƣớc thực hiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu .......................................... 13 1.4.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường............................................................................. 13 1.4.2. Nghiên cứu nguồn hàng và tổ chức thu mua xuất khẩu ...................................... 15 1.4.3. Lựa chọn đối tác kinh doanh ................................................................................ 16 1.4.4. Đàm phán và ký kết hợp đồng............................................................................... 16 1.4.5. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu............................................................................. 17 1.4.5.1. Xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa ...................................................................... 18 1.4.5.2. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu .............................................................................. 18 1.4.5.3. Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu ............................................................................... 19 1.4.5.4. Thuê tàu.............................................................................................................. 19 1.4.5.5. Mua bảo hiểm .................................................................................................... 19 1.4.5.6. Làm thủ tục hải quan.......................................................................................... 20 1.4.5.7. Thanh toán hợp đồng ......................................................................................... 21 1.4.5.8. Giải quyết tranh chấp .......................................................................................... 22 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động xuất khẩu .................................................. 22 1.5.1. Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh........................................................... 22 1.5.1.1. Môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế ...................................................... 22 1.5.1.2. Môi trường văn hóa xã hội .................................................................................. 23 1.5.1.3. Môi trường chính trị - luật pháp và chính sách kinh tế của Nhà nước .................. 23 1.5.1.4. Môi trường kinh tế - công nghệ ........................................................................... 25 1.5.1.5. Các quan hệ kinh tế quốc tế ................................................................................ 26 1.5.2. Các nhân tố thuộc bản thân doanh nghiệp........................................................... 26 1.5.2.1. Nguồn lực của doanh nghiệp ............................................................................... 26 1.5.2.2. Tiềm lực về tài chính........................................................................................... 27 1.5.2.3. Nguồn tài sản hữu hình và trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ ........................................................................................................................................ 28 1.5.2.4. Trình độ quản trị doanh nghiệp ........................................................................... 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU BIA CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƢỢU - NƢỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI ..................... 30 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Hà Nội............................................................................................................. 30 2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................... 30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................ 32 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty ............................................................. 33 2.1.3.1. Các vị trí quan trọng của Tổng công ty................................................................ 33 2.1.3.2. Các phòng ban của Tổng công ty ........................................................................ 34 2.1.3.3. Mô hình tổ chức tổ hợp công ty mẹ - công ty con ................................................ 37 2.1.4. Nguồn lực của Tổng công ty ................................................................................. 39 2.1.4.1. Nguồn lực về nhân sự của Tổng công ty.............................................................. 39 2.1.4.2. Tình hình tài chính của Tổng công ty .................................................................. 40 2.1.4.3. Yếu tố dây chuyền, công nghệ sản xuất ............................................................... 42 2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty .......................... 44 2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm bia của Tổng công ty .............................................. 44 2.2.2. Doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân sách cho Nhà nước của Tổng công ty .......... 47 2.2.3. Kim ngạch xuất khẩu bia của Tổng công ty ......................................................... 49 2.2.4. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của Tổng công ty ..................................................... 50 2.2.5. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Tổng công ty .................................................... 52 2.2.6. Cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu sang từng thị trường của Tổng công ty............. 54 2.2.7. Đối thủ cạnh tranh của Tổng công ty ................................................................... 55 2.3. Hiệu quả xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty ............................................ 64 2.3.1. Hiệu quả kinh doanh ............................................................................................ 64 2.3.2 Hiệu quả kinh tế - xã hội ....................................................................................... 67 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM BIA CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƢỢU - NƢỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI ........................................................................................................................................ 69 3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu .................................................................................... 69 3.1.1. Phương hướng...................................................................................................... 69 3.1.2. Mục tiêu ................................................................................................................ 70 3.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Hà Nội ................................................................... 71 3.2.1. Về phía doanh nghiệp ........................................................................................... 71 3.2.1.1. Mở rộng thị trường ............................................................................................. 71 3.2.1.2. Nâng cao trình độ cán bộ .................................................................................... 73 3.2.1.3. Tăng cường đầu tư và đào tạo nguồn nhân lực mới cho hoạt động xuất khẩu ....... 74 3.2.1.4. Lựa chọn phương thức thích hợp để chủ động thâm nhập vào các kênh phân phối trên thị trường nước ngoài ............................................................................................... 76 3.2.1.5. Đẩy mạnh áp dụng thương mại điện tử trong kinh doanh và trong xuất khẩu bia sang thị trường nước ngoài .............................................................................................. 77 3.2.1.6. Mô hình SWOT và chiến lược Marketing để mở rộng thị trường xuất khẩu cho Tổng công ty ................................................................................................................... 78 3.2.1.7. Thiết lập mạng lưới phân phối và lựa chọn đối tác .............................................. 81 3.2.2. Về phía Nhà nước ................................................................................................. 83 3.2.2.1. Nhà nước cần sửa đổi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp xuất khẩu ............................ 83 3.2.2.2. Cải tiến thủ tục hành chính trong việc quản lý xuất nhập khẩu ............................ 83 3.2.2.3. Áp dụng tỷ giá hối đoái tương đối ổn định phù hợp và khuyến khích xuất khẩu .. 84 3.2.2.4. Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp hơn nữa về thông tin thị trường....................... 85 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Stt Nghĩa Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 1 ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á 2 AFTA ASEAN Free Trade Area Khu mậu dịch tự do ASEAN 3 APEC Asia – Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Cooperation Á – Thái Bình Dương 4 ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông Asian Nations Nam Á 5 ASEM 6 CEPT 7 EU 8 9 HABECO HACCP 10 IMF The Asian – Europe Meeting Common Effective Hiệp định ưu đãi thuế quan có Preferetical Tariff hiệu lực chung European Union Liên minh châu Âu Hanoi beer – alcohol Tổng công ty cổ phần Bia – beverage joint stock Rượu – Nước giải khát Hà corporation Nội Hazand Analysis and Hệ thống quản lý thực phẩm Critical Control Points an toàn International Monetary Fund International 11 ISO 9000 Diễn đàn hợp tác Á – Âu Quỹ tiền tệ quốc tế Hệ thống quản lý chất lượng Organization for Standardization 9000 theo tiêu chuẩn International 12 ISO 14000 Hệ thống quản lý môi trường Organization for Standardization 14000 i 13 SABECO 14 SNG Saigon beer – alcohol Tổng công ty cổ phần Bia – beverage joint stock Rượu – Nước giải khát Sài corporation Gòn Commonwelth of Cộng đồng các quốc gia độc Independent States lập Bao gồm bốn chữ cái đầu tiên Strenghs; Weakenesses; 15 SWOT Opportunities and của bốn chữ tiếng Anh: Strenghs (Điểm mạnh); Weaknesses (Điểm yếu); Threats Opportunities (Cơ hội); Threats (Thách thức) 16 WB 17 WTO The World Bank Ngân hàng thế giới World Trade Tổ chức Thương mại Thế giới Organization ii DANH MỤC BẢNG Số hiệu Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 Bảng 2.8 Bảng 2.9 Bảng 2.10 Tên bảng Nguồn vốn kinh doanh của Habeco Tổng sản lượng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu bia của Habeco Doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân sách Nhà nước của Habeco Giá trị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm bia của Habeco Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm bia của Habeco Kim ngạch từng sản phẩm xuất khẩu tại các thị trường của Habeco Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm bia ở một số thị trường của Habeco So sánh một số chỉ tiêu giữa Habeco và Sabeco Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Habeco Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu của Habeco iii Trang 41 45 48 49 51 53 54 60 65 66 DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 2.1 Tên sơ đồ Mối quan hệ giữa Thiếu vốn, Công nghệ lạc hậu, Khả năng sản xuất kém Mô hình tổ chức và quản lý của Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội Trang 7 36 Mô hình tổ chức công ty tổ hợp Công ty mẹ Sơ đồ 2.2 Công ty con của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội iv 39 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Tên biểu đồ Số hiệu Biểu đồ 2.1 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ 2.5 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ 2.7 So sánh tốc độ tăng trưởng giữa tổng sản lượng tiêu thụ bia trong nước và xuất khẩu của Habeco Tốc độ tăng trưởng sản lượng bia xuất khẩu của Habeco từ năm 2007 đến năm 2009 Sản lượng xuất khẩu bia của Habeco từ năm 2007 đến năm 2009 Thị phần của các hãng bia So sánh sản lượng tiêu thụ bia giữa Habeco và Sabeco So sánh tốc độ tăng trưởng doanh thu giữa Habeco và Sabeco So sánh tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giữa Habeco và Sabeco v Trang 46 46 52 57 61 62 63 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, xuất khẩu trở nên vô cùng quan trọng trong hoạt động thương mại đối với bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới. Thông qua hoạt động xuất khẩu, các quốc gia khai thác được lợi thế của mình để từ đó tạo nguồn thu ngoại tệ, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, và đặc biệt là tạo công ăn việc làm cho người lao động. Đối với Việt Nam, hoạt động xuất khẩu càng thực sự có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Dù không phải là ngành xuất khẩu chủ lực nhưng ngành đồ uống Việt Nam nói chung và ngành bia nói riêng cũng đã góp phần không nhỏ vào mục tiêu chung của cả nước. Và Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội là một doanh nghiệp lớn góp phần tích cực vào những thành quả chung ấy. Ngành Bia – Rượu – Nước giải khát thời gian qua đã phát triển nhiều dự án với quy mô lớn. Hầu hết các dự án đó đều sử dụng công nghệ và thiết bị hiện đại của các quốc gia hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất bia, rượu, nước giải khát như: Cộng hòa liên bang Đức, Đan Mạch, Pháp,… Trong đó có các doanh nghiệp mà thương hiệu trong nước đã được khẳng định như: Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (Habeco); Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco); Công ty bia Việt Hà; Công ty bia Hương Sen; Liên doanh bia Đông Nam Á; APB – Asia Pacific Beweries;… Bên cạnh sự thuận lợi, Habeco cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách. Trước hết đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau. Khi mà thị trường ngày càng xuất hiện nhiều thương hiệu mới, nhiều sản phẩm mới thì các doanh nghiệp càng cần có những chính -1- sách mới để nâng cao sức cạnh tranh của mình. Mặt khác, các hãng bia “ngoại” nổi tiếng như: Heineken, Carslberg,… đã dần tăng thị phần của mình tại thị trường Việt Nam. Chính vì vậy, ngành bia Việt Nam nói chung và Habeco nói riêng đang phải đối mặt với những cạnh tranh gay gắt không chỉ của các thương hiệu trong nước mà còn của cả những thương hiệu của nước ngoài. Như vậy để nâng cao sức cạnh tranh, Habeco cần phải xuất khẩu bia ra thị trường nước ngoài. Một khó khăn không nhỏ nữa mà các doanh nghiệp trong đó có Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội phải đối mặt là sự tác động của các yếu tố bên ngoài đến quá trình sản xuất. Cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên toàn cầu năm 2008 đã làm giá cả nguyên vật liệu leo thang, kéo theo đó là sự tăng về chi phí sản xuất. Trước những áp lực ấy, Tổng công ty cũng đã đưa ra nhiều giải pháp như mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, đẩy nhanh các dự án đầu tư đưa vào khai thác có hiệu quả. Định hướng năm 2009 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của Tổng công ty đã được vạch rõ. Đó là xây dựng Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội thành một Tổng công ty vững mạnh, giữ vững vai trò chủ đạo trong ngành công nghiệp Bia – Rượu – Nước giải khát Việt Nam. Tổng công ty sẽ thực hiện đa dạng hóa sản phẩm để phấn đấu đạt và giữ vững tốc độ tăng trưởng bình quân trên 20%/ năm. Để đạt được con số đó thì Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội còn rất nhiều việc phải làm. Nhận thức được vai trò và ý nghĩa xuất khẩu nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài. - Tình hình nghiên cứu nước ngoài: Hiện tại chưa tìm thấy các tài liệu nghiên cứu về đề tài: “Hoạt động -2- xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội”. - Tình hình nghiên cứu trong nước: Thông tin về hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội chủ yếu là thông tin nghiên cứu của các cơ quan chuyên trách trong Bộ Công thương; báo cáo của các doanh nghiệp và các Sở Công thương; báo “Đồ uống Việt Nam” của hiệp hội Bia – Rượu – Nước Giải Khát Hà Nội. Như vậy có thể thấy rằng chưa có tài liệu nào nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này. Do đó, đề tài “Hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội” là một đề tài còn khá mới mẻ. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu Qua kinh nghiệm của bản thân đã và đang làm việc trong những công ty hoạt động trong ngành sản xuất đồ uống như: Công ty quốc tế Pepsico Việt Nam; Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội cũng như nghiên cứu và tìm hiểu một số hãng lớn đã xuất khẩu thành công sản phẩm của mình sang thị trường thế giới, mục đích của luận văn nhằm: - Phân tích, đánh giá thực tiễn hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội để thấy được những khó khăn, vướng mắc nhằm tìm ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn, vướng mắc ấy. - Đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội, nâng cao hình ảnh của Tổng công ty trên thị trường thế giới. -3- 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động xuất khẩu bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. - Nghiên cứu, tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. - Làm rõ cơ sở khoa học các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Hoạt động xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. - Về thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu từ năm 2007 đến năm 2009. Đây cũng là khoảng thời gian có thể thấy rõ sự ảnh hưởng của sự kiện Việt Nam tham gia tổ chức thương mại thế giới WTO đến ngành bia Việt Nam nói chung và Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội nói riêng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích sự hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Tổng công ty. Cụ thể luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê, SWOT để xem xét vấn đề một cách cụ thể, theo một trật tự logic hợp lý. 6. Những đóng góp mới của đề tài - Đánh giá toàn diện, sâu sắc thực trạng xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty và chỉ ra nguyên nhân của nó. - Đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế những khó khăn mà Tổng công -4- ty gặp phải trong quá trình xuất khẩu sản phẩm bia ra nước ngoài. - Đưa ra những gợi ý để cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty. - Đưa ra những biện pháp để đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, nội dung của luận văn được kết cấu thành ba chương. Chương 1: Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc tế Chương 2: Thực trạng xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm bia của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội. -5- CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC TẾ 1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu Hoạt động xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay đối với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc gia và phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia có lợi thì các quốc gia sẽ tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. Thực tế cũng cho thấy nếu một quốc gia chỉ đóng cửa nền kinh tế của mình, áp dụng phương thức tự cung tự cấp thì không bao giờ có cơ hội vươn lên để khẳng định vị trí của mình và nâng cao đời sống nhân dân. Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của ngoại thương đã xuất hiện từ rất lâu đời và ngày càng phát triển. Hình thức đầu tiên của hoạt động xuất khẩu là hàng đổi hàng giữa các nước. Cho đến nay, xuất khẩu đã được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu gián tiếp, xuất khẩu ủy thác, hình thức buôn bán đối lưu, hình thức tạm nhập tái xuất. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng hóa tiêu dùng cho đến xuất khẩu tư liệu sản xuất, từ máy móc thiết bị đơn giản cho đến những máy móc công nghệ cao. Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho các quốc gia tham gia. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời gian. Nó có thể chỉ diễn ra trong một thời gian rất ngắn nhưng cũng có thể kéo dài nhiều năm, có thể tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. -6- 1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu Phương thức cơ bản nhất để mở rộng hoạt động của doanh nghiệp ra thị trường nước ngoài là thông qua xuất khẩu. Xuất khẩu cũng là một hoạt động kinh doanh quốc tế đầu tiên của doanh nghiệp. Hoạt động này tiếp tục cả khi doanh nghiệp đã đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của mình và có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trước hết, xuất khẩu giải quyết vấn đề ngoại tệ cho doanh nghiệp, tạo nguồn vốn để nhập khẩu. Ở những nước kém phát triển, phần lớn các doanh nghiệp nằm trong tình trạng thiếu vốn, công nghệ, thừa lao động phổ thông, thiếu lao động đã qua đào tạo. Để giải quyết tình trạng này thì buộc họ phải nhập từ bên ngoài vào những yếu tố mà trong nước chưa có khả năng đáp ứng. Nhưng để làm được điều đó thì cần phải có một khối lượng ngoại tệ rất lớn. Thiếu vốn Khả năng sản xuất kém Công nghệ lạc hậu Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa Thiếu vốn, Công nghệ lạc hậu, Khả năng sản xuất kém Có thể nói đây là “vòng luẩn quẩn” mà các doanh nghiệp tại các nước này gặp phải. Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp không thể nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại, không thể tăng khả năng sản xuất, tạo thế cạnh tranh trên thị trường và cái “vòng luẩn quẩn” đó sẽ ngày càng khép chặt hơn, -7- muốn giảm bớt tình trạng thiếu thì lại càng thiếu hơn, yếu sẽ càng yếu hơn. Vốn - đây là câu hỏi hóc búa nhất không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn rất nan giải đối với chính phủ và các nhà hoạch định chính sách. Vì vậy, một trong những vật cản chính trong quá trình phát triển của doanh nghiệp là thiếu tiềm lực về vốn. Thực tế cho thấy để có vốn một doanh nghiệp có thể huy động nội lực và ngoại lực. Nguồn vốn huy động từ bên ngoài là vô cùng quan trọng. Song để huy động được nguồn vốn này doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. Mọi cơ hội để doanh nghiệp được đầu tư hay vay nợ chỉ tăng lên khi các chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng trả nợ của công ty, trong đó họ rất chú ý đến hoạt động xuất khẩu. Và cuối cùng, bằng cách này hay cách khác doanh nghiệp cũng phải hoàn lại vốn cho đối tác. Như vậy, nguồn vốn quan trọng nhất chỉ có thể trông chờ vào xuất khẩu. Với đặc điểm của đồng tiền thanh toán phần lớn là ngoại tệ đối với một bên hoặc hai bên, xuất khẩu làm tăng ngoại tệ cho doanh nghiệp, tạo vốn để đổi mới máy móc thiết bị, nhập công nghệ hiện đại từ các nước phát triển nhằm hiện đại hóa và tạo năng lực sản xuất mới. Vì vậy, xuất khẩu thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển làm tăng giá trị máy móc thiết bị và làm giảm giá trị lao động cấu thành trong giá trị của hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu tư bản. Từ đó, xuất khẩu tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho sản xuất kinh doanh và giúp doanh nghiệp tăng khả năng khai thác lợi thế so sánh của quốc gia. Có thể nói, xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng trưởng nhập khẩu của doanh nghiệp. Tóm lại, xuất khẩu là phương tiện quan trọng thu hút ngoại tệ, tạo vốn giúp doanh nghiệp thực hiện tái đầu tư mở rộng sản xuất không những về chiều rộng mà còn cả về chiều sâu. Thứ hai, xuất khẩu là bước quan trọng để doanh nghiệp xâm nhập và hội nhập vào thị trường thế giới - một thị trường rộng lớn và đa nhu cầu, một thị trường nhiều triển vọng của doanh nghiệp khi tham gia xuất khẩu. Mục tiêu cuối cùng và bao trùm của mỗi doanh nghiệp là lợi nhuận. Song lợi -8- nhuận sẽ chỉ đạt được thông qua việc thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, hiểu đầy đủ nhu cầu của khách hàng là cơ sở để doanh nghiệp tìm cách thỏa mãn tối đa nhu cầu đó. Điều này lại phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố chủ quan và khách quan, vĩ mô và vi mô. Song một thực tế không thể phủ nhận là việc vươn ra thị trường quốc tế làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô khách hàng, cung cấp sản phẩm cho một thị trường rộng lớn đa dân tộc, đa nhu cầu. Đặc biệt, tại thị trường quốc tế sức mua của khách hàng rất phong phú, đa dạng. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có sức mua khác nhau tùy theo điều kiện như: Thu nhập, sức mua của đồng tiền, tập tính, thói quen tiêu dùng. Và đây chính là căn cứ giúp doanh nghiệp lựa chọn được những đoạn thị trường phù hợp nhằm tối ưu hóa kết quả kinh doanh. Tham gia hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp có thể giảm được chi phí cho một đơn vị sản phẩm do nâng cao khối lượng sản xuất nhờ quy mô. Tuy nhiên, lý thuyết này cũng chỉ ra rằng doanh nghiệp chỉ có lợi thế nhờ quy mô khi tăng sản lượng tới một giới hạn cho phép. Và những sản phẩm này phải được thị trường chấp nhận, tiêu thụ. Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu của khách hàng cũng như mức độ chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó áp dụng hiệu quả lý thuyết nhờ quy mô. Đặc biệt, thông qua hợp đồng xuất khẩu, khả năng vượt trội của doanh nghiệp có thể khai thác được. Bởi lẽ, có những sản phẩm của doanh nghiệp không chỉ cung cấp cho thị trường trong nước mà còn có khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường nước ngoài. Doanh nghiệp sẽ tận dụng khả năng vượt trội về chất lượng, uy tín sản phẩm của mình để vươn ra chiếm lĩnh thị trường nước ngoài thông qua hoạt động xuất khẩu. Như vậy, doanh nghiệp sẽ khắc phục được quy mô nhỏ bé của thị trường nội địa hay tình trạng trì trệ, giảm sút của nó trong những giai đoạn kinh doanh nhất định. Đồng thời khả năng -9- phân tán rủi ro cũng là một ưu điểm rất lớn mà hoạt động xuất khẩu mang lại cho doanh nghiệp và khuyến khích doanh nghiệp tham gia lĩnh vực này. Nói tóm lại, hoạt động xuất khẩu giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu cuối cùng và bao trùm của mình là tăng lợi nhuận bằng việc giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm, tăng doanh số bán, hạn chế rủi ro. Thứ ba, thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới (về giá cả, uy tín, chất lượng). Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường, tạo ra những sản phẩm được tiêu chuẩn hóa cao nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng ngày càng cao của thị trường quốc tế. Thực hiện marketing quốc tế với những nỗ lực về chính sách giá cả, phân phối, xúc tiến bán hàng, mở rộng thị trường nhằm tăng khả năng thâm nhập vào các thị trường lớn, đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh với giá thị trường của nước mình nhằm tăng khả năng phát triển sản phẩm của mình trên thị trường thế giới. Đó cũng là những biện pháp cần thiết để từ đó tái đầu tư phát triển sản xuất đặc biệt. Xuất khẩu cũng buộc các doanh nghiệp luôn phải đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh. Đây là một yếu tố rất quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Cuối cùng, một vài trò đặc biệt quan trọng nữa của hoạt động xuất khẩu đó là thông qua xuất khẩu doanh nghiệp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ của mình. Con người luôn là chủ thể trong các quan hệ kinh tế xã hội, vì vậy doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả nhất thiết phải có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đặt ra trong kinh doanh. Hoạt động xuất khẩu giúp thu hút nhiều hơn lao động, từ đó có thể tuyển lựa được một đội ngũ lao động có khả năng đáp ứng được nhu cầu công việc, có chất lượng và hiệu quả. Đặc biệt doanh nghiệp tham gia xuất khẩu còn nâng cao đời sống của mọi cá nhân trong doanh nghiệp. Đây chính là động lực để người lao động làm việc có - 10 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan